TRƯNG ĐI HC SƯ PHM HÀ NI
KHOA TOÁN-TIN
TÀI LIU MÔN HC
CALCULUS
(Nhóm ngành KHTN-CN K69)
HÀ NI 2019
Mục lục
1 Giới hạn hàm và hàm liên tục 2
1.1 y số và giới hạn y s . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Giihnhàms........................... 5
1.3 Hàmsliêntc........................... 7
2 Phép tính vi phân hàm một biến 15
2.1 Đạo hàm và vi phân cấp một . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2 Các định bản của hàm khả vi . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.3 Đạo hàm và vi phân cấp cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.4 CôngthcTaylor.......................... 20
2.5 Một số ứng dụng của phép tính vi phân . . . . . . . . . . . . . 21
1
Chương 1
Giới hạn hàm và hàm liên tục
Calculus học phần bản của lĩnh vực giải tích toán học, bao gồm hai nhánh
chính phép tính vi phân và phép tính tích phân. Phép tính vi phân liên quan
đến tốc độ biến đổi tức thời (instantaneous rates of change) của các đại lượng
(vật lí, hóa học, sinh học v.v), độ dốc (tiếp tuyến) của đường cong v.v, trong
khi phép tính tích phân được sử dụng khi tính tổng (dạng tích lũy) các đại
lượng, diện tích giới hạn bởi các đường cong. Hai phép tính y liên quan chặt
chẽ với nhau bởi định cơ bản của giải tích ( the fundamental theorem of
calculus) và sử dụng các khái niệm bản v sự hội tụ của y và chuỗi vô
hạn.
Calculus được phát triển từ nửa cuối thế kỉ 17th bởi Isaac Newton và Gottfried
Wilhelm Leibniz. Ngày nay, calculus được s dụng trong hầu khắp các lĩnh
vực của khoa học tự nhiên, thuật, kinh tế và môi trường và khoa học
hội.
1.1 y số và giới hạn y số
Khái niệm v y số không phải mới nhưng y giờ chúng ta sẽ làm quen
với một khía cạnh mới của y số dùng để tả dáng điệu của những phần
tử của y tại “điểm xa vô tận”.
1.1.1 Định nghĩa y số: y số một qui tắc ứng một số tự nhiên
với một số thực. Nếu viết chính xác thì một y số một tậ hợp dạng
a1, a2,...,an,..., hay còn được viết {an}n1.
Khái niệm quan trọng nhất gắn liền với một y số giới hạn của dãy số.
1.1.2. Định nghĩa giới hạn y số a1, a2,...,an,... được gọi hội tụ tới
giới hạn lnếu với mọi ε > 0tồn tại Nsao cho |anl|< ε với mọi n > N.
Điều y nghĩa với bất kỳ một đoạn thẳng cho trước chứa athì đến một
lúc o đó, toàn b y số trên sẽ rơi vào đoạn thẳng đó.
Trong trường hợp y ta viết anahay đầy đủ hơn lim
n→∞ an=a.
2
Đương nhiên cũng những y số không hội tụ chẳng hạn an= 1 khi nlẻ
và an=1khi nchẵn. Hoặc đơn giản hơn ta thấy y các số tự nhiên an=n
cũng không hôi tụ.
1.1.3. Hai dụ quan trọng v dãy số hội tụ:
(a) an=1
n.Khi đó {1,1/2,1/3,···} hội tụ v 0khi n .
(b) an=1
2+···+1
2n.Khi đó an= 1 1
2nhội tụ v 1n .
Một vn đề nảy sinh khi nào một dãy hội tụ? Nếu y hội tụ thì tính giới
hạn như thế nào? Ta câu trả lời cho câu hỏ dễ hơn đó là: Khi nào một y
số không hội tụ.
Điều kiện cần cho y hội tụ. (i) y số {an}không hội tụ nếu không
bị chặn, tức với mọi số tự nhiên Nta luôn tìm được phần tử amsao cho
|am|> N.
(ii). y số {an}không hội tụ nếu y y chứa hai y con {ank}và {amk}
hội tụ đến hai giới hạn khác nhau.
Ta thường áp dụng mệnh đề trên để chỉ ra một y không hội tụ.
Ngoài y số hội tụ, ta cũng quan tâm tới khái niệm sau:
Giới hạn bằng vô cùng. Ta nói dãy số an giới hạn bằng vô cùng (viết
lim
n→∞ an=) nếu với mọi số nguyên N một chỉ số Mđể an> N với mọi
n>M.
Tương tự như thế, ta nói y số an giới hạn bằng âm vô cùng (viết lim
n→∞ an=
−∞) nếu với mọi số tự nhiên N một chỉ số Mđể an<Nvới mọi nM.
Để tính giới hạn của y số, chúng ta sẽ sử dụng các công thức bản sau
đây:
1.1.4. Phép tính trên dãy hội tụ:
Giả sử lim
n→∞ an=avà lim
n→∞ bn=b. Khi đó ta có:
(a) lim
n→∞(an+bn) = a+b;
(b) lim
n→∞(anbn) = ab;
(c) lim
n→∞(anbn) = ab.
(d) lim
n→∞ an/bn=a/b, nếu b6= 0.
Để hiểu hơn khái niệm giới hạn chúng ta thể chứng minh một trong 4 khẳng
định nói trên. Chẳng hạn với (a), y lấy ε > 0 một số tùy ý (luôn hình
dung rất bé). Khi đó bằng cách áp dụng đinh nghĩa của giới hạn cho ε/2,
3
ta tìm được Nvà Msao cho
|ana|< ε/2n > N, |bnb|< ε/2n > M.
Vy nếu n > max(N, M)thì
|(an+bn)(a+b)|6|ana|+|bnb|6ε.
Bằng cách quan niệm max(N, M)chính Ntrong định nghĩa 1.2 ta điều
phải chứng minh (a).
Một phương pháp khác cũng hay được sử dụng để tính giới hạn dãy số
phương pháp kẹp giữa
1.1.5. Phương pháp kẹp giữa. Cho an, bnvà cn 3dãy số thỏa mãn
anbncn.Giả sử lim
n→∞ an= lim
n→∞ cn=l. Khi đó lim
n→∞ bn=l.
Chứng minh kết quả trên chỉ dựa vào định nghĩa của giới hạn và bất đẳng
thức
|bnl| |anl|+|cnl| n>1.
dụ áp dụng: lim
n→∞
n+1
n2+1 = 0.
1.1.6. Hội tụ của dãy đơn điệu
Một y số nói chung rất hiếm khi đơn điệu tăng hay đơn điệu giảm. Tuy
nhiên nếu y số đó đơn điệu thì ta thể nói rằng y số đa "hầu như"
hội tụ. Điều này đưc thể hiện qua kết quả sâu sắc sau đây chứng minh
của ta sẽ b qua động chạm đến bản chất của số thực.
1.1.7. Định hội t của y đơn điệu.
(i) Cho {an} một y đơn điệu tăng (tức a1a2 ···) và bị chặn trên
(tức một số tự nhiên Nthỏa mãn anNvới mọi n). Khi đó tồn tại giới
hạn l:= lim
n→∞ an.Ta viết anl.
(ii) Cho {an} một dãy đơn điệu giảm (tức a1a2 ···) và bị chặn dưới
(tức một số tự nhiên Nthỏa mãn an Nvới mọi n). Khi đó tồn tại
giới hạn l:= lim
n→∞ an.Ta viết anl.
Sử dụng định trên ta thể chứng minh được kết quả kinh điển sau đây
nhờ ta định nghĩa được số logarit tự nhiên.
Định nghĩa số e. Xét hai y số
an:= 1 + 1
nn, bn:= 1 + 1
nn+1.
4