Trang 1
GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ
A. CÁCH VẼ GIẢN ĐỒ VÉC TƠ:
-Xét mạch R,L,C mắc nối tiếp như hình1.
Các giá trị tức thời của dòng điện là như nhau:
iR = iL = iC = i
Các giá trị tức thời của điện áp các phần tử là khác nhau và ta có:
u = uR +uL+uC
-Việc so sánh pha dao động giữa điện áp hai đầu mỗi phần tử với dòng điện chạy qua cũng chính so sánh
pha dao động của chúng với dòng điện chạy trong mạch chính. Do đó trục pha trong giản đồ Frexnel ta chọn
trục dòng điện thường nằm ngang. Các véc tơ biểu diễn các điện áp hai đầu mi phần thai đầu mạch điện
biểu diễn trên trục pha thông qua quan hệ pha của nó với cường độ dòng điện.
1.Cách vẽ giản đồ véc tơ cùng gốc O :Véc tơ buộc(Qui tắc hình bình hành):
(Chiều dương nợc chiều kim đồng h)
-Ta có: ( xem hình 2)
+ uR cùng pha với i =>
R
U
cùng phương cùng chiều với trục i: Nằm ngang
+ uL nhanh pha
π
2
so với i =>
L
U
vuông góc với Trục i hướng lên
+uC chậm pha
π
2
so với i =>
C
vuông góc với trục i và hướng xuống
-> Điện áp hai đầu đoạn mạch là: u = uR +uL + uC =>
C
U U U U
R L
Chung gốc O, rồi tổng hợp véc tơ lại!
(Như Sách Giáo khoa Vật 12 CB)
-Để có mt gin đồ véc tơ gn ta không nên
dùng quy tắc hình bình hành (rối hơn hình 2b)
mà nên dùng quy tắc đa giác( dễ nhìn hình 3 ).
2.Cách vẽ giản đồ véc tơ theo quy tắc đa giác như hình 3 (Véc tơ trượt)
Xét tổng véc tơ:
C
U U U U
R L
Từ đim ngọn của véc tơ
L
U
ta vẽ nối tiếp véc tơ
R
U
(gốc của
R
U
trùng với ngọn của
L
U
). Từ
ngọn của véc tơ
R
U
vẽ nối tiếp véc tơ
C
U
. Véc tơ tổng
U

gốc
là gốc của
L
U
và có ngọn là ngọn của véc tơ cuốing
C
U
(Hình 3)
L - lên.; C – xuống.; R – ngang.
Vận dụng quy tắc vẽ này ta bắt đầu vẽ giản đồ véc tơ
cho bài toán mạch điện xoay chiều như sau!.
L
U
R
U
I
C
U
Hình 2
L
U
R
U
C
U
U
Hình 3
C
A B
R L
Hình
1
O
L
U
C
U
LC
U
R
U
U
I
O
L
U
C
U
LC
U
R
U
U
I
Hình 2b
Trang 2
B. Một số Trường hợp thường gặp:
1. Trường hợp 1: UL > UC <=> > 0 u sớm pha hơn i
- Phương pháp véc tơ trượt ( Đa giác): Đầu tiên vẽ véc tơ
R
U

, tiếp đến
L
U

cuốing là
C
U

. Nối
gốc của
R
U
với ngọn của
U
C

ta được véc tơ
U
như hình sau:
Khi cần biểu diễn
RL
U
Khi cần biểu diễn
RC
U
U
L
-
U
C
L
U
R
U
U
C
U
LC L C
U U U
Vẽ theo quy tắc hình bình nh(véc tơ buộc)
C
U
L
U
R
U
RC
U
U
U
L
-
U
C
Vẽ theo quy tắc hình bình nh
U
L
-
U
C
L
U
R
U
U
C
U
RC
U
Vẽ theo quy tắc đa giác
Vẽ theo quy tắc đa giác
U
L
-
U
C
L
U
R
U
RL
U
U
C
U
C
U
L
U
R
U
RL
U
U
U
L
-
U
C
Vẽ theo quy tắc hình bình nh
ZL - ZC
L
Z
Z

I
C
Z
R
đa giác tổng trở
C
Z R Z Z
L
U
L
-
U
C
L
U
U

I
C
U
R
U
Vẽ theo quy tắc đa giác ( dễ nhìn)
Trang 3
2. Trường hợp 2: UL < UC <=> < 0: u trễ pha so với i ( hay i sớm pha hơn u )
Làm lần lượt như trường hợp 1 ta được các giản đồ thu gọn tương ứng
L
U
R
U
C
U
U
U
L
-
U
C
L
U
R
U
C
U
U
LC L C
U U U
U
L
-
U
C
L
U
R
U
C
U
U
UL - UC
RL
U
L
U
R
U
C
U
U
UL - UC
RL
U
L
U
R
U
C
U
U
UL - UC
RC
U
L
U
R
U
C
U
U
RC
U
Trang 4
3. Trường hợp đặc biệt - Cuộn cảm có điện trở thuần r
Vẽ theo đúng quy tắc và ln lượt từ
R
U
, đến
Ur
, đến
L

, đến
C
U
C. Mt số công thức toán học thường áp dụng :
1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho tam giác vuông ABC
vuông tại A đường cao AH = h, BC = b, AC = b, AB = c, CH = b,, BH = c, ta
có hệ thức sau:
2 , 2 ,
2 , ,
2 2 2
b ab ;c ac
h b c
b.c a.h
1 1 1
h b c
2. hệ thức lượng trong tam giac:
a. Định lý hàm số sin:
a b c
sin A sin B sin C
b. Định lý hàm số cos:
2 2 2
a b c 2bccos A
d
U
L
U
R
U
Rd
U
U
UL - UC
d
r
U
C
U
UL - UC
d
U
L
U
R
U
Rd
U
U
d
r
U

C
U
d
U
L
U
R
U
U
UL - UC
d
RC
U
r
U
C
U
RC
U
d
U
L
U
R
U
U
UL - UC
d
r
U
C
U
B
C
A R L,r N
m
M
h
A
B
C
H
a
b
c
b
c
'
A
B
C
a
b
c
Trang 5
Chú ý: Thực ra không thể mt giản đồ chuẩn cho tt cả các bài toán đin xoay chiều nhưng những giản đồ
được vẽ trên là giản đồ có thể thường ng . Việc sử dụng giản đồ véc tơ nào hợp n phụ thuộc vào kinh
nghiệm của từng người. Dưới đây là mt s bài tập có sử dụng giản đồ véc tơ làm dụ.
D.CÁCDỤ ĐIỂN HÌNH.
dụ 1.Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm độ tự cảm L, tụ đin điện dung C,
điện trở giá trị R. Hai đầu A, B duy trì mt điện áp u =
100 2 cos100 (V )
t
.Cường độ ng điện chạy
trong mạch giá trị hiệu dụng là; 0,5A. Biết điện áp giữa hai điểm A,M sớm pha n ng điện một c
6
Rad; Điện áp giữa hai điểm M và B chậm pha hơn đin áp giữa A và B mt góc
6
Rad
a. Tìm R,C?
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch?
c. Viết biểu thức điện áp giữa hai điểm A và M?
Lời giải:Chn trục dòng điện làm trục pha
Theo bài ra uAM sớm pha
6
so với cường độ ng đin. uMB chậm pha n uAB mt góc
6
, mà uMB lại chậm
pha so với i một góc
2
nên uAB chm pha
3
so với dòng điện.
Vậy ta có giản đồ vecto sau biểu diện phương trình:
AB AM MB
U U U

Từ giãn đồ vec to ta có:UAM = UAB.tg
6
=100/
3
(V)
UMB = UC = UAM/sin
6
= 200/
3
(V)
UR = UAM.cos
6
= 50 (V)
a. Tìm R,C? R = UR/I = 50/0,5 = 100
; C =
-4
C C
3
1/
ω Z =I/ω U = .10 F
4
π
b. Viết phương trình i? i = I0cos(100
πt
+
i
)
Trong đó: I0 = I.
2
=0,5
2
(A);
i
=-
=
3
(Rad). Vậy i = 0,5
2
cos(100
πt
+
3
) (A)
c.Viết phương trình uAM? uAM = u0AMcos(100
πt
+
AM
)
Trong đó: U0AM =UAM
2
=100
2
3
(V);
AM
=
6 3 2
AM
u i i
(Rad).
Vậy : biểu thức điện áp giữa hai điểm A và M: uAM = 100
2
3
cos(100
πt
+
2
)(V)
Kinh nghiệm:
1. khi vẽ giản đồ véc tơ cần chỉ rỏ: Giản đồ vẽ cho phương trình điện áp nào? Các véc tơ thành phần lệch
pha so với trục dòng điện những góc bằng bao nhiêu?
2. Khi viết phương trình dòng điện và điện áp cần lưu ý:
được định nghĩa là góc lệch pha của u đối
với i do vậy thực chất ta có:
=
u -
i suy ra ta có:
u=
+
i (1*)
UL - UC
L
U
R
U
C MB
U U
3
U
AB
AM
U
6
6
C
A B
R L
M