![](images/graphics/blank.gif)
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Carbohydrate glucose và saccharose
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tài liệu môn "Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Carbohydrate glucose và saccharose" được biên soạn nhằm giúp người học hiểu về các loại carbohydrate, cấu trúc của chúng, cũng như vai trò của glucose và saccharose trong cơ thể. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Carbohydrate glucose và saccharose
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: CARBOHYDRATE SĐT: 0989 476 642 GLUCOSE VÀ SACCHAROSE PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Carbohydrate - Carbohydrate là một hợp chất hữu cơ có: + Thành phần nguyên tố chỉ gồm C , H và O . + Công thức chung: Cn H 2O m - Một số loại carbohydrate: + Glucose: C6 H12O6 C6 H 2O 6 + Saccharose: C12 H 22O11 C12 H 2O 11 + Tinh bột: C6 H10O5 n C6 H 2O 5 C6 n H 2O 5n n + Cellulose: C6 H10O5 m C6 H 2O 5 C6 m H 2O 5m m 2. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của glucose, saccharose a) Trạng thái tự nhiên - Glucose có nhiều trong trái cây chín (đặc biệt là nho chín) và hầu hết các bộ phận của cây như: hoa, lá, rễ,… Glucose cũng có trong máu, đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động ở tế bào. - Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. b) Tính chất vật lý - Glucose và saccharose đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước. - DC6 H12O6 1, 56 g / cm3 ; DC12 H 22O11 1,587 g / cm3 3. Tính chất hóa học a) Tính chất hóa học của glucose 1 Phản ứng tráng bạc (tráng gương) - Glucose tác dụng với AgNO3 trong môi trường NH 3 tạo ra chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm. AgNO3 C6 H12O6 Ag 2O C6 H12O7 2 Ag t NH 3 (acid gluconic) Đây là phản ứng dùng để phân biệt hai dung dịch glucose và saccharose vì saccharose không có phản ứng này. 2 Phản ứng lên men rượu - Dưới tác dụng của enzyme ở nhiệt độ thích hợp, glucose sẽ chuyển hóa thành ethylic alcohol và khí carbon dioxide. C6 H12O6 2C2 H 5OH 2CO2 men ruou 30 32 C Page | 1
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA b) Tính chất hóa học của saccharose - Phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose C12 H 22O11 H 2O C6 H12O6 ( glucozo) C6 H12O6 ( fructozo) acid t 4. Vai trò và ứng dụng của glucose, saccharose a) Vai trò - Glucose là nguồn năng lượng chính cho cả thực vật và động vật. - Saccharose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, giúp gia tăng nhanh lượng glucose trong cơ thể. Nếu lượng glucose trong máu nhỏ hơn 70 mg / dL thì xảy ra hiện tượng hạ đường huyết. b) Ứng dụng - Glucose: pha chế dịch truyền, tráng bạc, sản xuất vitamin C , đồ uống có cồn,... - Saccharose: chất tạo ngọt trong công nghiệp thực phẩm. Page | 2
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 ĐÁP ÁN Câu 1. Saccharose không tham gia phản ứng? A. Thủy phân. B. Cháy. C. Tráng gương. D. A, B, C đều đúng. Câu 2. Glucose có vai trò gì trong cơ thể người? A. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào. B. Làm giảm mức năng lượng của tế bào. C. Ngăn chặn sản xuất ATP trong tế bào. D. Giúp giảm cân. Câu 3. Khi bị hạ đường huyết, người ta có thể bổ sung A. vài viên kẹo trái cây. B. nước ngọt hoặc sữa. C. vài viên đường. D. A, B, C đều đúng. Câu 4. Để phân biệt hai dung dịch glucose và saccharose, ta dùng A. phản ứng tráng gương. B. phản ứng cháy. C. dung dịch phenolphtalein. D. quỳ tím. Câu 5. Thành phần nguyên tố của carbohydrate là A. C và H . B. C và O . C. C , H , O . D. C , H , O, C . Câu 6. Lên men 180 gam glucose thu được 86 gam ethylic alcohol. Hiệu suất của phản ứng là? A. 83,5% . B. 93, 4% . C. 93, 5% . D. 92, 3% . Câu 7. Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate? A. Tinh bột. B. Glucose. C. Cellulose. D. Lipid. Câu 8. Carbohydrate nào có nhiều nhất trong quả nho chín? A. Cellulose. B. Saccharose. C. Glucose. D. Fructose. Câu 9. Công thức phân tử chung của glucose và fructose là A. C6 H10O5 . B. C6 H12O6 . C. C5 H10O5 . D. C12 H 22O11 . Câu 10. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide. B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hóa tế bào. C. xúc tác cho các quá trình oxide hóa. D. thu nhận ATP dư thừa của cơ thể. Câu 11. Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500 kg nho chín cho một mẻ lên men. Tính khối lượng ethylic alcohol thu được. Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 100% và trong mỗi kg nho có chứa 200 gam glucose. A. 45 kg . B. 49 kg . C. 51kg . D. 53 kg . Câu 12. Saccharose thường được tìm thấy trong loại thực vật nào sau đây? A. Cây đậu nành. B. Cây lúa. C. Cây mía. D. Cây cà phê. Page | 3
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Đánh dấu vào lựa chọn của em. Câu 1. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau a) Carbohydrate gồm: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose và ethylic alcohol. đúng; sai b) Phản ứng lên men glucose tạo thành acetic acid. đúng; sai c) Saccharose có phản ứng thủy phân và không có phản ứng tráng gương. đúng; sai d) Khi đốt cháy glucose và saccharose ta đều thu được hai sản phẩm là CO2 và hơi nước. đúng; sai Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam glucose thu được 7, 437 lít khí carbon dioxide (đo ở điều kiện chuẩn) a) Khối lượng glucose đem đốt bằng 54 gam . đúng; sai b) Nếu đem lượng glucose trên tham gia phản ứng lên men rượu với hiệu suất 80% thì thu được 4, 6 gam ethylic alcohol. đúng; sai c) Nếu đem lượng glucose trên tham gia phản ứng tráng gương thì khối lượng bạc thu được là 1,8 gam . đúng; sai d) Nếu đem lượng glucose trên tham gia phản ứng lên men rượu với hiệu suất 100% thì thu được 2, 479 lít khí CO2 . đúng; sai Page | 4
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 3. Saccharose là một carbohydrate có công thức phân tử C12 H 22O11 . Tồn tại dạng tinh thể. a) Saccharose không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng ta nhiều trong nước nóng. đúng; sai b) Giống glucose, saccharose cũng tham gia phản ứng tráng gương. đúng; sai c) Thủy phân hoàn toàn 85,5 gam saccharose thu được 45 gam glucose và 90 gam fructose. đúng; sai d) Đốt cháy hoàn toàn lượng saccharose trên thì cần 108, 46 lít khí oxygen. đúng; sai Câu 4. Glucose và saccharose là hai carbohydrate có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người. a) Glucose là nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. đúng; sai b) Trong máu có một lượng glucose nhất định. Nếu lượng glucose này xuống dưới mức 70 mg / dL thì cơ thể xuất hiện triệu chứng toát mồ hôi, buồn nôn, chóng mặt,… Gọi là hiện tượng tụt đường huyết. đúng; sai c) Saccharose là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. Đóng vai trò là chất tạo ngọt. đúng; sai d) Mặc dù glucose và saccharose đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể người nhưng nếu sử dụng quá mức sẽ bị béo phì và tiểu đường. đúng; sai Page | 5
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA TỰ LUẬN Bài 1. Khi lên men glucose, người ta thấy thoát ra 12,395 lít khí CO2 (đkc). a) Tính khối lượng ethylic alcohol tạo ra sau khi lên men. b) Tính khối lượng glucose đã lấy ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90% . Bài 2. Phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: glucose, saccharose, ethylic alcohol. Bài 3. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học sau saccharose glucose ethylic alcohol acetic acid ethyl acetate 1 2 3 4 Bài 4. Lên men 200 gam dung dịch glucose 18% với hiệu suất 90% . a) Tính khối lượng ethylic alcohol sinh ra. b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn. Bài 5. Nhỏ 10 mL dung dịch AgNO3 1M trong môi trường NH 3 vào ống nghiệm đựng dung dịch glucose dư, sau khi kết thúc phản ứng, người ta thu được một lượng chất rắn nặng 0,864 gam . Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 6. Đun nóng 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được 5, 4 gam bạc. Tính nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng. Bài 7. Đun nóng 25 gam dung dịch glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được 2,16 gam bạc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch glucose đã dùng? Bài 8. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với dung dịch AgNO3 / NH 3 thì thu được 21, 6 gam bạc. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75% . Bài 9. Đun nóng 37, 5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3 / NH 3 dư, thu được 6, 48 gam bạc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch glucose đã dùng. Bài 10. Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3 / NH 3 dư, thu được 14, 04 gam bạc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch glucose. Bài 11. Thông thường nước mía chứa 13% saccharose. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía thì hàm lượng saccharose thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80% . Page | 6
- THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Bài 12. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34, 2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng bạc tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80% ? Bài 13. Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là bao nhiêu? Bài 14. Thuỷ phân hoàn toàn 62, 5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (vừa đủ). Tính khối lượng glucose và fructose thu được. Page | 7
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 8 học kì 1 năm 2024-2025
87 p |
17 |
5
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9: Chủ đề - Kiểm tra chủ đề điện học
5 p |
21 |
4
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 7 học kì 1 năm 2024-2025
112 p |
40 |
4
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Thấu kính hội tụ - Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
11 p |
10 |
4
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 học kì 1 năm 2024-2025
160 p |
22 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9: Chủ đề - Năng lượng dòng điện. Công suất điện
18 p |
19 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Đoạn mạch hỗn hợp đơn giản
11 p |
10 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Lăng kính tán sắc ánh sáng
7 p |
17 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Khúc xạ toàn phần
6 p |
22 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng
8 p |
15 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Kim loại và phi kim
8 p |
37 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Phi kim
6 p |
9 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Hợp kim gang và thép
5 p |
11 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9
97 p |
14 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9: Chủ đề - Cảm ứng điện từ. Dòng điện xoay chiều
7 p |
14 |
3
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Điện trở. Định luật Ohm
14 p |
18 |
2
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 - Chủ đề: Đoạn mạch song song
16 p |
18 |
2
-
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 7: Chủ đề - Tốc độ. Đồ thị
12 p |
16 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)