www.giangblog.com Website for finance and banking
1
Phn 1: T giá hi đoái
1. Các loi tin t đưc s dng ch yếu trong thanh toán quc tế:
- Căn cứ vào phm vi s dng tin t, có 3 loi sau:
+ Tin t thế gii:
Tên gi
Gii thiu chung
Đăc điểm
Tin t thế
gii
là tin t đưc các quc gia tha
nhn làm ptien thanh toán quc tế
mà không cn phi có s tha nhn
trong hiệp định ký kết gia chính
ph nhiều bên. Đây chỉth
vàng
+ Không dùng vàng đ thế hin giá c cũng như tính toán tổng tr giá hp
đồng.
+ Ko dùng vàng để thanh toán hàng ngày ca các giao dch phát sinh gia
các quc gia
+Tin giấy ko được đổi ra vàng mt cách t do thông qua hàm lượng vàng
ca tin t
+Vàng là tin t d tr ca các quc gia trong thanh toán quc tế.
+Vàng ch đưc dùng làm tin t chi tr giữa nước mc nch n cui
cùng sai khi ko tìm đưc công c tr n thay thế
Tin t
quc tế(tin
t hip
định)
Là tin t chung ca mt khi kinh
tế quc tế, ra đời t mt hiệp đnh
tin t ký kết giữa các nước thành
viên.Ví d
+Hiệp định Bretton Woods (1944-
1971) ca IMF vi USD là tin t
quc tế
+Tin t tính toán quc tế
+Tin t thanh toán quc tế
+Tin t d tr quc tế
+Hiệp định Jamaica 1976: SDR
ng tin tín dụng mà IMF dành cho ngân hàng TW các nưc thành viên
vay, ko được đi ra vàng, giá tr xác định trên cơ sở r tin t quy định.
+SDR có th là phương tiện d tr quc tế
+Hiệp định thanh toán bù tr ca
SEV: rúp chuyn khon
+ko đc đổi ra vàng, ko đổi ra ngoi t khác mt cách t do
+Cơ chế thanh toán là bù tr giữa các nước thành viên m ti 2 ngân hàng:
NH hp tác KT quc tế XHCN&ngân hàng đầu tư QT XHCN.
+Phm vi s dng gii hn trong giao dịch các nưc thành viên
+EURO
+Va là tin t đa quốc gia thay thế cho đng tiên của các nước thành viên
và là tin t quc tế khu vc.
Tin t
quc gia
Tin t ca tng quc gia
+Tn tại dưới 3 hình thái: tin mt, tin tín dng bng giy truyn thng
tiền điện t
+ko dc đổi ra vàng thông qua hàm lượng vang
+Hu hết tin t quốc gia đều th ni( th ni t do&có điều tiết)
+Tin t quc gia tham gai vào thanh toán quc tế ph thuc vào v trí ca
tin t quốc gia đó trên thị trưng quc tế ca các bên trong hợp đng
+Mức độ qun lý ngoi hi ko ging nhau
+Sc mua tin t biến động theo chiu cánh kéo
- Căn cứ vào s chuyển đổi ca tin t, chia làm ba loi sau:
Tên
Gii thiu chung
Đặc điểm
Tin t t
do chuyn
đổi
Có hai loi:tin t t do chuyn đổi tng phn và
chuyển đổi toàn phn (USD, EURO, JPY..)
tin t mà lut tin t của nước hoc khi kinh tế tin t
đó cho phép bt c ai có thu nhp tin t y đều có quyn
yêu cu h thống ngân hàng nước đó chuyển đổi t do tin t
này ra các tin t c khác mà không cn phi có giy
phép.
Tin t
chuyn
khon
+Là tin t mà nhng khon thu nhp bng tin t
này s đc ghi vào tài khon m ti các ngân hàng ch
định s đưc quyn chuyn khon sang tài khon ch
định ca mt bên khác cùng mt bank hay mt bank
c khác khi có yêu cu mà không cn giy phép
+ko th t do chuyn đổi sang các ngoi t khác
+ch đưc quyn chuyển nhượng quyn s hu tin t t
người này sang ngườ khác trên h thng tài khon m ti
bank trong (ngoài) nước
Tin t
clearing
+là tin t quy định trong thanh toán bù tr hai bên
ký kêt gia chính ph hai nước vi nhau.
+Ko được chuyển đổi sang các tin t khác, không đưc
chuyn khon sang các tài khon khác
+ch đưc ghi có và n trên tài khon clearing do hiệp đnh
quy định, cuối năm sẽ tiến hành bù tr bên có và n ca tài
khon.
2. Tin t do chuyển đổi là:
- Là tin t mà lut tin t của nước hoc khi kinh tế có tin t đó cho phép bt c ai có thu nhp tin t này đều có quyn
yêu cu h thống ngân hàng nước đó chuyển đổi t do tin t này ra các tin t c khác mà không cn phi có giy phép.
- Có hai loi tin t do chuyển đổi :tin t t do chuyển đổi tng phn ( PHP,TWD..KRW: là tin t t do tng phn
thường đc NH Vnam giao dịch) và chuyển đổi toàn phn (USD, EURO, JPY..)
- Tin t t do chuyển đổi tng phn là tin mà vic chuyển đổi ca nó ph thuôc vào mt trong ba yếu t sau:
+Ch th chuyển đổi:Người phi cư trú( quyn chuyển đổi t do) và người cư trú (phải có giy phép chuyển đổi)
www.giangblog.com Website for finance and banking
2
+ Mức độ chuyển đổi :T hng mức nào đó do luật quy định tr lên, mun chuyển đổi thì phi có giy phép chuyn đổi ngoi t,
i hng mức đó thì được chuyển đổi t do.
+Ngun thu nhp tin t: Các ngun thu nhp bng tin của người phi cư trú t hoạt động kinh doanh thương mại và dch v quc
tế, t hoạt động đầu tư nước ngoài..tại các nước có tin t đó sẽ chuyn đổi t do, còn các ngun thu nhập khác phi thương mi
hoc dch vụ, phi đầu tư muốn chuyển đỏi phi có giy phép.
3. T giá hi đoái
a.Khái nim
- Khái niệm cơ bản:Là quan hê so sánh gia hai tin t của hai nước vi nhau
- Khái nim th trường:Giá c ca một đơn vị tin t này th hin bng mt s đơn vị tin t c kia gi là t giá hối đoái
- Ngoài ra còn có nhiu khái nim khác nhau:
+Theo PLNH 2005: TGHĐ của đồng VN là giá ca một đơn vị tin t c ngoài tính bằng đơn v tin t ca VN.
+Theo Tài chính QT hiện đại trong nn KT m (N.V.Tiến): TGHĐ là giá cả ca một đồng tin đưc biu th bằng 1 đng tin
khác
T giá hối đoái là giá cả ca một đồng tiền được biu th thông qua một đồng tin khác.
b.Cơ sở hình thành:
- Chế độ bn v tiền vàng (trước năm 1914): ngang giá vàng ca tin t (so sánh hàm lượng vàng ca hai tin t vi nhau
gi là ngang giá vàng). T giá giữa hai đồng tiền được điều chnh thông qua lung chy ca vàng giữa hai nước.
- Chế độ hối đoái vàng (1914-1944): phát hành giy bc Ngân hàng (bank notes) và cam kết đổi các giy bc ra vàng theo
mt t l nhất định.TGHĐ được xác định da trên việc so sánh hàm lượng vàng mà giy bạc Ngân hàng đại din
- Chế độ Bretton Woods (1945-1972): TGHĐ giữa các đồng tin của các nước thành viên được xác định dựa trên cơ sở so
sánh hàm lượng vàng mà các đng tiền đó đại din vi hàm lượng vàng ca USD.
hàm lượng vàng là cơ s để so sánh hai đồng tin vi nhau và gi là ngang giá vàng
- Chế độ tin t hu Bretton Woods (t 1973- nay): t giá không da trên vàng mà da trên ngang giá sc mua PPP
(Purchasing Power Parity) theo quy lut mt giá (Rules of one price-trong mt th trường hiu qu, tt c các hàng hóa ging nhau
phải được bán vi cùng 1 giá).
Ngang giá sc mua là t l trao đi giữa 2 đồng tin, theo t l này thì s ng hàng hóa/dch v trao đổi được là như nhau ở trong
nước và nước ngoài khi chuyển 1 đơn vị ni t ra ngoi t ngược li.
Tiêu chí để th hin ngang giá sc mua:H thng giá c ca mt quc gia (PI),h thng giá ngoi t ca mt quc gia (ER),giá
vàng ti quốc gia đó (Gold Price)
4. Các loi ngoi hi quy định trong pháp lnh 2005:
- Ngoi t: tn ti trong các hình thái là tin giy, tin kim loi, tin tài khon gồm có: đồng tin quc gia khác hoặc đng
tin chung châu âu(euro), quyn rút vốn đặc bit (SDR)
- Phương tiện thanh toán ghi bng ngoi t, gm: Sec, hi phiếu và k phiếu, thn dng
- Các loi chng t có giá ghi bng ngoi t: c phiếu, trái phiếu doanh nghip, trái phiếu chính ph, chng ch qu đầu tư,
các chng t phát sinh.
- Vàng thuc d tr ngoi hối nhà nước, trên tài khon c ngoài của người cư trú; vàng dưới dng khi , thi, ht
miếng trong trưng hp mang vào và mang ra khi lãnh th.
- Tin của nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam trong trưng hp chuyn vào và chuyn ra khi lãnh th Vit Nam
hoặc đưc s dng trong thanh toán quc tế
5. Các loi t giá phân loại theo phương tiện thanh toán quc tế:
- T giá chuyn tin bằng điện(t giá điện hi):là t giá mà ngân hàng bán ngoi t cho khách hàng kèm theo trách nhim
là ngân hàng phi chuyn ngoi t cho người th ng bằng phương tin chuyển điện t. T giá này có những đặc điểm: là t giá
cơ bản ca mt quc gia, tốc độ thanh toán nhanh, chi phí cao
- T giá chuyn tin bằng thư: (tỷ giá thư hối) là t giá mà ngân hàng bán ngoi t cho khách hàng không kèm theo trách
nhim chuyn tin bằng phương tiện điện t mà ngân hàng s chuyn lnh thanh toán ra bên ngoài bằng con đường thư tín thông
thường. t giá này có đặc điểm : Không thông dng trong thanh toán quc tế, tốc độ thanh toán rt chm, chi phí rẻ…
- T giá séc: là t giá mà ngân hàng bán sec ngoi t cho khách hàng kèm theo trách nhim chuyn sec đến người th
ởng quy đnh trên sec. T giá sec bng t giá điện hi tr đi số tin lãi phát sinh trên t giá điện hi k t khi mua sec đến khi
sec được tr tin.
- T giá hi phiếu Ngân hàng tr tin:t giá mà ngân hàng bán hi phiếu ngoi t tr tin ngay cho khách hàng là người th
ng hi phiếu. Khách hàng s ký hu chuyển nhượng hi phiếu cho người khác mà khách hàng là người có nghĩa vụ tr ngoi t
cho anh ta.Người được chuyn nhượng khi nhận được hi phiếu s xuất trình đến ngân hàng ch định trên hi phiếu để nhn tin
ngay sau khi xut trình. Cách tính t giá hi phiếu tr tiền ngay cũng giống nhau như cách tính tỷ giá sec, nếu có khác là lãi sut
được tính là lãi huy động ngoi t.
- T giá hi phiếu ngân hàng tr chm: là t giá mà ngân hàng bán hi phiếu ngoi t tr chm cho khách hàng là ngưi
th ng hi phiếu. Khách hàng s ký hu chuyển nhượng hi phiếu cho người khác mà khách hàng là người có nghĩa vụ tr tin
cho anh ta. Khi hi phiếu đến hạn thanh toán, người được chuyển nhượng s xut trình hi phiếu đến ngân hàng ch định trên hi
phiếu để nhn tin.
6. Các nhân t tác động đến t giá hối đoái:
- Cung cu v ngoi t trên th trường là nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến s biến động ca t giá hối đoái. Cung cầu ngoi
t li chu s ảnh hưởng ca nhiu yếu t khác nhau trong đó có cán cân thanh toán quốc tế. Nếu cán cân thanh toán quc tế
www.giangblog.com Website for finance and banking
3
tha có th dẫn đến kh năng cung ngoại t lớn hơn cầu ngoi t và ngược li. S cân bng ca cán cân thanh toán quc tế li ph
thuc vào các ngun cung và cu ngoi t cu thành nên cán cân thanh toán quc tế. Khi nn kinh tế có mức tăng trưởng ổn định
nhu cu v hàng hoá và dch v nhp khu s tăng do đó nhu cu v ngoi t cho thanh toán hàng nhp khẩu tăng lên. Ngược li,
khi nn kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì các hoạt động sn xut kinh doanh và xut nhp khu b đình trệm cho ngun
cung ngoi t giảm đi. Trong khi nhu cầu nhp khẩu chưa kịp thời được điu chnh trong ngn hn vic gim cung ngoi t s đẩy
t giá lên cao.
- Mc chênh lch v lãi sut giữa các nước :Nước nào có lãi sut tin gi ngn hạn cao hơn lãi suất tin gi của các nước
khác thì vn ngn hn s chy vào nhm thu phn chênh lch do tin lãi to ra, do đó sẽ làm cho cung ngoi t tăng lên, TGHĐ sẽ
gim xung.
- Mc chênh lch lm phát của hai nước: Gi s trong điều kin cnh tranh lành mnh, năng suất lao đng của hai nước
tương đương như nhau, cơ chế qun lý ngoi hi t do, khi đó t giá biến động ph thuc vào mc chênh lch lm phát ca hai
đồng tiền. Nước nào có mức đ lm phát lớn hơn thì đồng tin của nước đó b mt giá so với đồng tiền nước còn li.
- Tâm lý s đông:. Người dân, các nhà đầu cơ, các ngân hàng và các tổ chc kinh doanh ngoi t các tác nhân trc tiếp
giao dch trên th trường ngoi hi. Hoạt động mua bán ca h to nên cung cu ngoi t trên th trường. Các hoạt động đó lại b
chi phi bi yếu t tâm lý, các tin đồn cũng như các k vọng vào tương lai. Điu này gii thích ti sao, giá ngoi t hin ti li
phn ánh các k vng của dân chúng trong tương lai. Mt khác, giá ngoi t rt nhy cm với thông tin cũng như các chính sách
ca chính ph. Nếu có tin đn rng Chính ph s h tr xut khu, hn chế nhp khẩu để gim thâm ht thương mại, mọi người s
đồng lot bán ngoi t và t giá hối đoái sẽ gim nhanh chóng.
- Ngoài nhng yếu t nêu trên TGHĐ còn chịu nh hưởng ca các yếu t khác, chng hạn như yếu tm lý, chính sách
ca chính ph, uy tín của đồng tin…
7. Phương pháp tính t giá chéo và tác dng ca nó.Trình bày công thc tính t giá chéo và cho ví d
a. Ngoài ba đồng tin yết giá ch yếu(USD, EURO, GBP), khách hàng còn muốn xác đnh t giá giữa các đồng chưa được
niêm yết t giá: xác định t giá giữa các đồng tiền định giá vi nhau hoặc xác đnh t giá giữa các đồng tin yết giá vi nhau hoc
xác định t giá giữa đồng tin yết giá ca cp t giá này với đng tiền định giá ca cp t giá kia.
b. Cách xác định t giá:
- Xác định t giá hối đoái của hai tin t v trí đnh giá ca hai cp t giá khác nhau:
+Ta ly t giá ca tin t định giá chia cho t giá ca tin t yết giá. Mun tìm t giá bán ra ta ly t giá mua ca ngân hàng chia
cho t giá bán ca ngân hàng.
+Ví d: Ti Geneva, usd/chf=1,2312/17 và usd/cad=1,1125/30
cad/chf: bid rate= ask usd/chf: bid usd/cad=1,2317/1,1125=1,1071
ask rate=bid usd/chf: ask usd/cad=1,2312/1,1130=1,1061
- Xác định t giá hối đoái của hai tin t v trí yết giá ca hai cp t giá khác nhau:
+Ta ly t giá ca tin yết giá chia cho t giá ca tiền định giá.
+Ví d:Ti Berlin, euro/usd=1,2730/35 và gbp/usd=1,8352/57
euro/gbp: bid rate= ask euro/usd: bid gbp/usd
Ask rate= bid euro/usd: ask gbp/usd
- Xác định t giá hối đoái của tin t v trí yết giá và đnh giá ca hai cp t giá khác nhau:
+Ta nhân hai t giá đó với nhau. Mun tìm t giá bán, ta ly hai t giá mua ca ngân hàng nhân vi nhau. Mun tìm t giá mua, ta
ly hai t giá bán ca ngân hàng nhân vi nhau.
+Ví d: Ti Geneva: euro/ usd=1,2730/35 và usd/jpy=115,48/57
euro/jpy: bid rate= ask euro/usd X ask usd/jpy
Ask rate= bid euro/usd X bid usd/ jpy
8. Khái nim Cán cân thanh toán quc tế? Kết cu ca cán cân thanh toán quc tế?
CCTTQT là bảng cân đối gia các khon thu và các khon chi bng một đồng tiền nào đó giữa người cư trú và người phi cư trú
trong mt thi hn nhất đnh.
Kết cu
CCTTQT
Hng mc
thưng xuyên
(CCTK vãng lai)
Current Account
Hng mc
chênh lch
Discrepancies
Tài khon
d tr
chính thc
(official
reserves
Hng mc
thường xuyên
(CCTK vãng lai)
Current
Account
Hng mc vn
(CCTK vn)
Capital
account
www.giangblog.com Website for finance and banking
4
Hng mục thường xuyên (CCTK vãng lai) Current
Phn ánh các khoản thu/chi làm tăng/gim tài sn tài chính v quyn s hu ca một nước vi một nước khác. Đây là hng
mc quan trng, phn ánh thc cht ca cán cân thanh toán quc tế.
Gm:
Cán cân thương mại (trade balance),
- Ghi chép hoạt đng XNK hàng hóa
- Chiếm t trng ch yếu
- XK > NK: CCTM thặng dư
- NK > XK: CCTM thiếu ht
Cán cân dch v (service balance),
- Ghi chép hoạt động thương mi dch v
- Các nước pt thường thặng dư CCDV.
- XK > NK: CCDV thặng dư
- NK > XK: CCDV thiếu ht
Cán cân thu nhp (factor income),
- Thu nhp của người lao động/t đầu tư:
- Yếu t ảnh hưởng:
- S ợng lđ, mức lương, số tiền đầu tư, mức lãi..
Các khon thu chi mt chiu: vin tr, quà biếu, kiu hi…
- Các khon thu chi mt chiu: vin tr, quà biếu, kiu hi…
Hng mc vn
Phn ánh các khoản thu/thu làm tăng/gim tài sn tài chính v quyn s dng của nước này với nước khác
Bao gm: CC vn dài hn/CC vn ngn hn
Rt quan trọng đối vi những nước có CC vãng lai thâm ht.
Hng mc chênh lch
Phn ánh các sai sót do thng kê/ghi chép.
Mt s âm th hin một lường vn ra/ Mt s dương phản ánh mt lung vn chy vào
Tài khon d tr chính thc
Phn ánh mức độ thay đổi v ng vàng/ngoi t/tài sn d tr mà các t chc tin t nm gi.
Thay đổi d tr ngoi hi ca một nước
Tín dng vi IMF và các NHTW khác
Mức thay đổi ngun d tr chính thức đo lưng mc thâm ht hoc thặng dư của một nước v các giao dch ca TK
thường xuyên và TK vn
9. Giao dch k hạn? Đặc điểm vn dng?
- Là giao dịch trong đó hai bên cam kết s mua, bán vi nhau mt s ng ngoi t theo mt mc t giá xác định, và vic thanh
toán s đưc thc hiện trong tương lai xác định.
Do vy, trong loi hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách bit nhau. hợp đồng kì hn, 2 bên chu sng
buc pháp lý cht ch hi thc hiện nghĩa vụ hợp đng, tr khi c hai bên tho thun hu hợp đồng.
Đặc điểm vn dng
Hàng hoá ở đây có thể là bất kỳ thứ hàng hoá nào; từ nông sản, các đồng tiền, cho tới các chứng khoán. Hợp đồng kì hạn
được sử dụng để phòng ngừa rủi ro, ví dụ như rủi ro mất giá tiền tệ (hợp đồng kì hạn đối với USD hoặc EUR)
Thông thường hợp đồng này được thực hiện giữa các tổ chức tài chính (TCTC)với nhau, hoặc giữa TCTC với các khách
hàng là doanh nghiệp phi tài chính (các hợp đồng này thường được ký kết song phương).
Theo hợp đồng này thì chỉ có hai bên tham gia vào việc ký kết, giá cả do hai bên tự thoả thuận với nhau, dựa theo những
ước tính mang tính các nhân.
Hợp đồng này chỉ được thực hiện khi đáo hạn, cho dù vào thời điểm đó giá thị trường của tài sản đó có cao hơn hoặc thấp
hơn giá xác định trong hợp đồng. Khi đó, một trong hai bên mua và bán sẽ bị thiệt hại do đã cam kết một mức giá thấp hơn (bên
bán) hoặc cao hơn (bên mua) theo giá thị trường.
Như vậy bằng việc tham gia vào một hợp đồng kỳ hạn, cả hai bên đều giới hạn được rủi ro tiềm năng cũng như hạn chế
lợi nhuận tiềm năng của mình. Vì chỉ có hai bên tham gia vào hợp đồng, cho nên mỗi bên đều phụ thuộc duy nhất vào bên kia
trong việc thực hiện hợp đồng. Khi có thay đổi giá cả trên thị trường giao ngay, rủi ro thanh toán sẽ tăng lên khi một trong hai bên
không thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, vì mức giá đặt ra mang tính cá nhân và chủ quan nên rất có thể không chính xác.
10. Giao dịch swap? Đặc điểm vn dng?
là giao dch bao gm đồng thi c hai giao dch: giao dch mua và giao dch bán dùng mt s ợng đồng tin này vi
một đồng tin khác (ch hai đồng tiền được s dng trong giao dịch), trong đó k hn thanh toán ca hai giao dch khác nhau và
t giá ca hai giao dịch được xác định ti thời điểm ký kết hợp đồng. Nhìn chung, đây là một hợp đồng trong đó hai bên thoả thun
trao đổi nghĩa vụ thanh toán. Thông thường giao dch này bao gm các thanh toán lãi, và trong mt s trường hp là thanh toán n
gc.
Đặc điểm vn dng
Trước khi các giao dịch hoán đổi xuất hiện, bên vay và bên cho vay thường bị giới hạn ở lãi suất cố định hoặc lãi suất thả
nổi, cấp vốn hoặc cho vay trên cơ sở tiền mặt. Nhà đầu tư hoặc ngân hàng sẽ gặp phải sự không tương xứng về lãi suất giữa tài sản
có và tài sản nợ. Ví dụ công ty vay lãi suát cố định , nhưng lại đầu tư vào thị trường lãi suất thả nổi, chắc chắn sẽ bị lỗ khi lãi suất
giảm do không có khoản tăng thu nhập từ tài sản có lãi suất thả nổi.
www.giangblog.com Website for finance and banking
5
Giao dịch hoán đổi được tạo ra để xử lý những sự không tương xứng này, tạo cho ngân hàng, doanh nghiệp kiểm soát tốt
hơn các dòng lưu chuyển tiền tệ của mình.
11. Giao dịch tương lai? Đặc điểm vn dng?
Hợp đồng tương lai (Futures contract, Futures) là mt hợp đồng được tiêu chuẩn hoá, được giao dch trên th trường giao
dch hợp đồng tương lai, đ mua hay bán mt s loi hàng hoá nhất định, mt mc giá nhất đnh, vào một ngày xác định trong
tương lai. Ngày trong tương lai đó gọi là ngày giao hàng, hay ngày thanh toán cuối cùng. Giá được xác định ngay ti thời điểm kí
hợp đồng được gọi là giá tương lai (futures price), còn giá của hàng hoá đó vào ngày giao hàng là giá quyết toán.
Để thoát khi hợp đồng trước khi đáo hn, các bên tham gia hp đồng có th chuyển nhượng hợp đồng cho mt bên khác
theo giá th trường, kết thúc mt hợp đồng tương lai và các nghĩa v kèm theo ca nó.
Đặc điểm vn dng
_Hợp đồng tương lai luôn đưc giao dch trong các sàn giao dch,
_Hợp đồng tương lai là hợp đồng được tiêu chuẩn hoá cao, hàng hoá được phân theo lô, đánh số, kí mã hiệu đầy đủ.
_Hợp đồng tương lai ít rủi ro hơn khi mà nó đưc giao dch thông qua các sàn giao dch, bên còn li ca hợp đồng là
clearinghouse, luôn đm bo uy tín.
_Ttrong hợp đồng tương lai, các đối tác được xác định ngu nhiên
_ Đối tượng tài sn không hin hu thời điểm ký hợp đồng, mà hin hu vào thời điểm tương lai ghi trên hợp đồng.
Ví dụ: lúa non thì không ăn được, người ch lúa không có tin nên kêu người mua đến và bán, người mua s mua và
người bán có nghĩa v chăm sóc lúa cho đến khi gặt. Giá bán thì cũng tùy, nếu vào v đói kém, giá có thể cao, nhưng thưng thì
phi thấp hơn giá thị trường
Có 2 đối tượng chính mua hay s dng hợp đồng tương lai, một là các nhà đầu tư muốn d phòng ri ro (hedger), và hai
là các nhà đầu cơ trước nhng d đoán về biến động giá trên th trường
12. Giao dch quyn chọn? Đặc điểm vn dng?
là giao dch ngoi t trong đó bên mua có quyền nhưng không có nghĩa v phi thc hin giao dịch đã cam kết vi bên
bán, trong khi đó bên bán có nghĩa v phi thc hin giao dịch đã cam kết khi bên mua có yêu cu theo t giá đã thỏa thuận trước.
Đặc điểm vn dng
Hợp đồng quyn chọn được thc hin vi các hoạt động mua, bán: C phiếu, ch s th trưng chng khoán, ngoi t,
công c n, các hợp đồng mua bán tương lai và hàng hoá.
Các hợp đồng quyn chọn thường được giao dch trên th trưng chng khoán hoc th trưng phi chính thc. Hin nay,
ch yếu các hợp đồng quyn chọn được mua bán rng rãi tại văn phòng thị trường chng khoán( Chicago board Option
ExchangeCBOE, The American Stock ExchangeAMEX, The Pacific Stock ExchangePSE, ..)
Có hai loi hợp đồng quyn chn: Hợp đng quyn chn mua (call option)và hợp đồng quyn chn bán (put option). Hp
đồng quyn chn mua là tho thuận cho phép người cm hợp đồng có quyn mua sn phm t một nhà đầu tư khác với mc giá
định sẵn vào ngày đáo hạn ca hợp đồng. Còn hợp đồng quyn bán là tho thuận cho phép người cm hợp đồng có quyn bán sn
phm cho một nhà đầu tư khác với mức giá định sẵn vào ngày đáo hạn ca hợp đồng.
Đặc điểm ca hợp đồng la chn: hợp đồng quyn chn không bt buc các bên phi giao sn phm. Hợp đồng ch quy
định quyn giao hay nhn, mà không bt buc thc hiện nghĩa vụ của mình. Người mua quyn có th: Thc hin quyn, hay bán
quyn cho một người mua khác; hay không thc hin quyền . Để có quyn này, khi ký hợp đồng, người cm hợp đồng phi tr
quyn phí ; giá trong hợp đồng được gi là giá thc hin hay là giá n (Strike price); ngày định trong hợp đng gọi là ngày đáo
hn hay hày thc hin.
Một điểm đáng chú ý là: trong khi ngưi mua hợp đồng la chn call mong mun giá ca sn phm hp s tăng lên trong
ngày đáo hạn thì người mua hợp đồng la chn Put li hy vng giá xung. Nếu cao hơn giá định trước h s t chi quyn bán và
chu mt quyn phí. Tt nhiên s t chi hay không t chi quyền khi giá ngày đáo hạn cao (hay thấp) hơn giá nổ s đưc các nhà
đầu tư tính toán trên cơ s mc độ chênh lch giữa giá định trưc với giá ngày đáo hạn và quyn phí.
13. Các biện pháp điều chnh cán cân thanh toán quc tế?
Theo lý thuyết: s điu chnh CCTTQT không trng thái cân bằng (nghĩa là CC vốn và CC vãng lai có tổng ≠ 0). Tuy nhiên,
trên thc tế, người ta ch điu chỉnh CCTTQT trong trường hp b thiếu ht mà thôi.
1. Bin pháp vay n (vay d tr) làm tăng tài khoản d tr chính thức đ cân bng CCTTQT.
2. Áp dng các chính sách và biện pháp tác đng lên cung cu ngoi hối (như chính sách chiết khu cao, thu hi vốn ĐT c
ngoài, bán r các CK nước ngoài, phá giá tin t để kích thích xut khu, thu hút vốn đầu tư vào nước mình...)
3. Xut ngoi hối (vàng để tr n)
4. Tuyên b v n.
14. So sánh giao dich k hn và giao dịch tương lai?
(thấy 2 cái cái n o c ng c l hết nên ko b, my bn thix cách ss nào thì hc cách đ nhe)
Giao dch k hn
Giao dịch tương lai
Loi hợp đồg
Tha thuận jua người mua & ng bán.
Điu khoản linh động
thông qua th trường giao dịch tương lai (s giao dch)
Đưc s giao dch tiêu chun hóa nhug chi tiết trong hp
đồng.
Thi hn
Các bên có th la chn bt kì thi hn nào.
Ch có vài thi hạn I định do s giao dịch (SGD) wi ước.
Tr giá hp
đồg
Rt ln (trug bình > 1 triu USD/hợp đồng)
Nh
Tha thun
Khách ha2g duy trì s dư tối thiu ngân hàg để
Duy trì tin ký qu theo % tr giá hợp đồng.