StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
ÔN THI Digital Marketing
marketing kỹ thuật số (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)
StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
ÔN THI Digital Marketing
marketing kỹ thuật số (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)
Downloaded by Yen Vi Pham (annapham29012003@gmail.com)
lOMoARcPSD|17862989
DIGITAL MARKETING
1. Định nghĩa tiếp thị số
Là ứng dụng của internet và các công nghệ kỹ thuật số liên quan cùng với truyền thông truyền thống để đạt được mục
tiêu tiếp thị. Các công nghệ kỹ thuật số này bao gồm máy tính để bàn, thiết bị di động, máy tính bảng và các nền tảng
kỹ thuật số khác
Nhấn mạnh đến 3 yếu tố: sử dụng các phương tiện thuật số, tiếp cận khách hàng trong môi trường thuật số,
tương tác với khách hàng.
2. Công nghệ và công nghệ truyền thông trực tuyến trong marketing digital
Trang web công ty, các trang mạng hội, kỹ thuật truyền thông trực tuyến, bao gồm tiếp thị công cụ tìm kiếm, tiếp
thị mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến, tiếp thị email ...
3. 6Is of the e - marketing mix và giải thích lợi ích?
Truyền thông tiếp thị kỹ thuật số khác biệt đáng kể so với tiếp thị thông thường phương tiện kỹ thuật số cho phép
tương tác với các hình thức các hình mới để trao đổi thông tin. Một bản tóm tắt hữu ích về sự khác biệt giữa
phương tiện truyền thông mới và phương tiện truyền thống vẫn còn giá trị, chúng mô tả ‘6 Is of the e marketing mix’
là những lợi ích thiết thực của tiếp thị kỹ thuật số mà nhà tiếp thị nên khai thác.
- Xác định điểm bán hàng độc nhất nổi bật so với đối thủ cạnh tranh, nhiều khách hàng yêu thích
- Thấu hiểu KH đưa ra các offer đúng với insight
- Đánh giá ĐTCT đưa ra mức giá cạnh tranh, phù hợp với NTD
- Đánh giá kênh pp và địa điểm bán hàng cần phải đưuọc cân nhắc kĩ càng trước khi đưa ra quyết định
- Phát triển kênh truyền thông thu hút KH tiềm năng, nêu bật các lợi ích và điểm nổi bật của sp
- Kết hợp các yếu tố và kiểm tra tổng thể xem xét các yếu tố tạo nên 1 chiến lược thành công
4. Owned, paid and earned media?
Hình thức truyền thông (sở hữu – Owned media): có thể là trang web, các tài khoản trên các trang mạng xã hội,…
Phương tiện này, doanh nghiệp có quyền kiểm soát, sở hữu với nó.
Hình thức truyền thông (trả tiền paid media): Đây nội dung thương hiệu của bạn trả tiền. Các dụ phổ
biến của phương tiện truyền thông phải trả tiền bao gồm quảng cáo, quảng cáo in, quảng cáo trực tuyến, bài đăng trên
blog được tài trợ bài đăng trên phương tiện truyền thônghội được tài trợ. Rắc rối với phương tiện truyền thông
phải trả tiền là nó thường là hình thức tiếp thị ít được tin cậy nhất.
dụ: Khách hàng hay công chúng thường không thiện cảm hay niềm tin nhiều vào quảng cáo, truyền thông trả
phí. Tuy nhiên, việc lặp đi lặp lại nội dung của thông điệp quảng cáo sẽ giúp khách hàng tin tưởng dần dần. Đ xây
dựng niềm tin trong khách hàng, bạn không chỉ quảng cáo mà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ tốt.
Hình thức truyền thông (kiếm tiền - earned media): theo truyền thống, các phương tiện truyền thông đã được đặt
tên công khai thông qua pr nhắm mục tiêu để tăng cường nhận thức về thương hiệu. Bây giờ, các phương tiện truyền
thông cũng bao gồm những từ ngữ thể kích thích qua lan truyền truyền thông hội, các cuộc trò chuyện
trong các mạng hội, blog các cộng đồng khác. Earned media phương tiện truyền thông kiếm được tiền.
Những phương tiện mà doanh nghiệp sở hữu có thể kiếm được tiền trên đó, có sức ảnh hưởng và truyền thông cao.
5. Social media, social network, and social media marketing
Truyền thông xã hộicông cụ kỹ thuật số hoặc địa điểm cho phép cá nhân xã hội hóa trên web, có thể được xem
một chiến lược để truyền thông
Downloaded by Yen Vi Pham (annapham29012003@gmail.com)
lOMoARcPSD|17862989
Mạng hội một công cụ dùng để kết nối mọi người với nhau trong cùng một cộng đồng, trang web hỗ trợ giao
tiếp ngang hàng trong một nhóm hoặc giữa các nhân thông qua việc cung cấp các phương tiện để phát triển nội
dung do người dùng tạo và trao đổi thông điệp giữa người dùng khác nhau.
Ví dụ: Facbook, Twitter, Youtube ...
Cả Facebook và Twitter đều websites 2.0 với đầy đủ tất cả các chứ năng như kết nối bạn bè, chia sẻ bài viết, thông
tin, dữ liệu, hình ảnh, video… Cả hai trang web đều nằm giữa của hai thuật ngữ này. Đầu tiên cả Facebook
Twitter đều Social Network dần tiến hóa trở thành Social Media. thể sử dụng Facebook để quảng cho
các sản phẩm mới tới những cộng đồng hàng chục triệu người có cùng sở thích.
Còn Youtube kênh Social Media i bạn thể upload, chia sẽ các video clip hay, các đoạn phim quảng cáo hấp
dẫn. Có thể dùng Social Media để dễ dàng kết nối với Network của riêng bạn. Hoặc dựa vào Network để làm đòn bẩy
cho các chiến lược Social Media.
Tiếp thị truyền thông xã hội thiên hướng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, hoàn toàn khác với khái niệm Social
Media Marketing (tiếp thị bằng truyền thông xã hội). Social Marketing không bao gồm Social Media Marketing.
Như vậy: Social Media Social Network thuộc về Marketing Online, còn Social Marketing một loại hình
Marketing Offline.
6. Lợi ích của tiếp thị kỹ thuật số
Nhận định – internet có thể được sử dụng cho nghiên cứu tiếp thị để tìm ra nhu cầu và nhu cầu của khách hàng
Dự đoán - internet cung cấp một kênh bổ sung khách hàng thể truy cập thông tin mua, đánh giá nhu cầu
này là chìa khóa cho việc phân bổ tài nguyên cho marketing
Thỏa mãn - một yếu tố thành công then chốt trong marketing tiếp thị là đạt được sự hài lòng của khách hàng qua kênh
điện tử, làm tăng các vấn đề như: trang web dễ sử dụng, phải không, điều tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng và sản phẩm
vật lý thế nào?
Bốn hướng chiến lược:
- Sự thâm nhập thị trường. Internet có thể được sử dụng để bán nhiều sản phẩm hiện có vào thị trường hiện có.
- Sự phát triển thị trường. đây internet được s dụng để bán vào các thị trường địa mới, lợi dụng chi phí
thấp của quảng cáo quốc tế mà không cần thiết phải có cơ sở hạ tầng bán hàng hỗ trợ ở các nước khách hàng.
- Phát triển sản phẩm. Các sản phẩm hoặc dịch vụ mới được phát triển thể được cung cấp bởi internet. Đây
thường là các sản phẩm kỹ thuật số.
- Đa dạng hóa. trong lĩnh vực này, internet hỗ trợ bán sản phẩm mới được phát triển và bán vào thị trường mới.
7. Các khái niệm truyền thông tiếp thị trong tiếp thị kỹ thuật số
Sự tương tác của khách hàng: mức độ tương tác giữa khách hàng với một doanh nghiệp hoặc một thương hiệu.
Khi việc kết nối được thực hiện tốt, sẽ thúc đẩy khách hàng thể hiện lòng trung thành của mình đối với doanh
nghiệp, nghĩa là, họ sẽ mua hàng nhiều hơn. Từ đó, việc tăng trưởng kinh doanh không còn trở nên dễ dàng hơn bao
giờ hết.
dụ: Bạn sẽ nhận được các gợi ý mua hàng được nhân hóa theo nhu cầu sở thích của bạn từ Shopee sau khi
bạn đặt hàng trực tuyến.
Marketing cho phép: Marketing cho phép một hình thức quảng cáo trong đó đối tượng khách hàng được nhắm
đến có quyền lựa chọn liệu có tiếp nhận thông điệp quảng cáo hay không.
Downloaded by Yen Vi Pham (annapham29012003@gmail.com)
lOMoARcPSD|17862989
Đặc trưng bởi sự lường trước, mang tính nhân liên quan. thường được cho đối nghịch với marketing
trực tiếp, là hình thức mà các tài liệu quảng cáo thường được gửi đến một lượng lớn khách hàng dù họ có đồng ý hay
không.
Ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt với marketing thuật số. Các cập nhật trong đăng email một dụ tốt
về tiếp thị cho phép. Người dùng có thể lựa chọn nhận email định kí với các các thông tin và ưu đãi cập nhật dựa trên
sở thích của họ. Trong trường hợp này, đăng kí nhận email là một hành động cho phép.
Tiếp thị nội dung: quản lý văn bản, nội dung đa phương tiện, âm thanh video nhằm đáp ứng mục tiêu kinh doanh
được đăng thông qua phương tiện inkỹ thuật số bao gồm các trang web và các trang web khác nhau với mục đích
cuối cùng giúp khách hàng tiếp cận, hiểu được lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ nội dung đó đã truyền tải,
thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ nhưng không quá mang nặng tính PR khiến người tiếp nhận thông
tin cảm thấy không tự nhiên.
8. Các yếu tố chính của bản đồ thị trường trực tuyến
Phân đoạn khách hàng: Phân tích thị trường nên xác định tóm tắt các phân khúc mục tiêu khác nhau cho một
doanh nghiệp trực tuyến để sau đó hiểu mức tiêu thụ phương tiện trực tuyến của họ, hành vi của người mua cũng như
loại nội dung và trải nghiệm mà họ sẽ tìm kiếm từ các bên trung gian và trang web của bạn.
Tìm kiếm trung gian: Đây là những công cụ tìm kiếm chính ở mỗi quốc gia. Công cụ Google Xu hướng là một công
cụ miễn phí để đánh giá mức độ phổ biến của trang web c tìm kiếm được sử dụng để tìm các trang web cũng
như cách chúng thay đổi theo mùa.
Công cụ tìm kiếm dọc tập trung vào một phân đoạn nội dung trực tuyến cụ thể (ví dụ: mua sắm, ngành công nghiệp ô
tô, thông tin pháp lý, thông tin y tế, tài liệu học thuật, tìm kiếm việc làm và du lịch)
Người trung gian, người ảnh hưởng các trang web truyền thông: Các trang web truyền thông các trung
gian khác như tổng hợp, chi nhánh những người ảnh hưởng như blog thường thành công trong việc thu hút
khách truy cập thông qua tìm kiếm hoặc trực tiếp họ những thương hiệu chính thống. Các công ty cần đánh giá
các đối tác phân phối và truyền thông trực tuyến tiềm năng theo các hạng mục
Các mạng xã hội, ví dụ: Facebook, Google+, Twitter và LinkedIn.
Các đơn vị phụ trợ. Các chi nhánh đạt được doanh thu từ một người bán họ giới thiệu lưu lượng truy cập bằng
cách sử dụng một thỏa thuận dựa trên hoa hồng dựa trên tỷ lệ bán hàng hoặc một số tiền cố định.
Trang web và nền tảng đích: Đây là các trang web mà nhà tiếp thị đang cố gắng tạo ra khách truy cập, cho dù đây là
các trang web giao dịch, như nhà bán lẻ, dịch vụ tài chính hoặc công ty du lịch hoặc nhà sản xuất hoặc thương hiệu.
OVP là một khía cạnh chính cần xem xét trong phân tích thị trường - các nhà tiếp thị nên đánh giá OVP của họ so với
các đối thủ cạnh tranh như một phần của phân tích đối thủ cạnh tranh và suy nghĩ về cách họ thể tinh chỉnh chúng
để phát triển trải nghiệm trực tuyến độc đáo.
9. Nhà tiếp thị ảnh hưởng đến quy trình mua của khách hàng như thế nào trong tiếp thị kĩ thuật số?
Không nhận thức: quảng cáo hiển thị hình ảnh, PR
Nhận thức được nhu cầu sản phẩm, phát triển đặc tính: tiếp thị công cụ tìm kiếm (seo và ppc), tiếp thị late
Tìm kiếm nhà cung cấp: tổng hợp, thư mục và các trung gian trung gian khác
Đánh giá và chọn: tìm kiếm nhiều mặt, hướng dẫn, thông tin chi tiết sản phẩm, đánh giá của người dùng và xếp hạng
Mua hàng: nhắc nhở thư điện tử, hệ thống thanh toán một trang
Downloaded by Yen Vi Pham (annapham29012003@gmail.com)
lOMoARcPSD|17862989
Đánh giá và phản hồi sau mua hàng: nội dung tương tác được cá nhân hóa và tương tác được cá nhân hóa
10. Hành trình của khách hàng là gì?
Hành trình khách hàng là các kịch bản hành vi của khách hàng với thương hiệu
Hành trình khách hàng câu chuyện về người dùng, cách doanh nghiệp vẽ ra các kịch bản hành vi của khách hàng
dựa trên dữ liệu sẵn có. Người dùng thể sẽ tương tác với thương hiệu trên nhiều nền tảng, theo nhiều cách khác
nhau.
Từ bản đồ hành trình khách hàng, doanh nghiệp thể hình dung được cách người dùng tương tác với website, từ đó
cải thiện từng trải nghiệm trên hành trình, để giữ khách hàng tiếp tục con đường đến với thương hiệu của mình
Vai trò:
- Đo lường tương tác của khách hàng và độ hiệu quả của nền tảng qua hành trình khách hàng
- Hành trình khách hàng giúp cải thiện mỗi bước trong quá trình mua hàng
- Phát hiện những lỗ hổng và thiếu sót của chiến lược Digital Marketing
- Đưa ra chiến lược digital marketing đúng đắn và tiết kiệm chi phí
11. Khách hàng cá nhân là gì? Vai trò?
Chân dung khách hàng một tóm tắt nhỏ về các đặc tính, nhu cầu, động cơ và môi trường người dùng web site điển
hình. Một chân dung khách hàng một hồ sơ cấu thường được thông báo bởi nghiên cứu đại diện cho một đối
tượng mục tiêu cụ thể. nhân một công cụ thể giúp tìm hiểu về các đặc điểm của khách hàng trực tuyến
hành vi
12. Xóa bỏ trung gian (disintermediation) và tái trung gian (reintermediation) là gì ?
Mối quan hệ giữa một công tycác đối tác kênh củacó thể bị thay đổi đáng kể bởi nhữnghội được cung cấp
bởi internet. Điều này xảy ra internet cung cấp phương tiện bỏ qua một sđối tác kênh. Quá trình này được gọi
disintermediation hoặc, trong ngôn ngữ plainer, "cắt bỏ người trung gian". Bằng cách tương tác trực tiếp với khách
hàng qua internet, các nhà sản xuất sẽ có cơ hội thay đổi đáng kể cấu trúc và năng động của các kênh bán lẻ, và trong
quá trình làm, cho phép cả nhà sản xuất và khách hàng có lợi từ một hình thức liên hệ trực tiếp hơn
những người mua sản phẩm vẫn yêu cầu shỗ trợ trong việc lựa chọn sản phẩm, điều này dẫn đến việc tạo ra các
trung gian mới, một quá trình được gọi reintermediation. Reintermediation xóa bỏ sự kém hiệu quả của kênh bằng
cách đặt một trung gian giữa người mua người bán. Trung gian này thực hiện giai đoạn đánh giá giá từ khi sở
dữ liệu của nó có các liên kết được cập nhật trong các cơ sở dữ liệu của các nhà cung cấp khác nhau
13. Đề xuất giá trị trực tuyến (OVP)? Cách phát triển ovp?
Đề xuất giá trị trực tuyến (OVP): một tuyên bố về lợi ích của các dịch vụ trực tuyến nhằm tăng cường đề xuất cốt lõi
và phân biệt đối xử với đề xuất ngoại tuyến của tổ chức và các đối thủ cạnh tranh. Trong bối cảnh tiếp thị kỹ thuật số,
lợi thế khác biệt và định vị có thể được làm rõ và thông qua việc phát triển một đề xuất giá trị trực tuyến (OVP). Phát
triển một OVP, gồm:
- Phát triển nội dung và dịch vụ trực tuyến và giải thích họ thông qua tin nhắn
- Giao tiếp các thông báo này cho tất cả khách hàng trực tuyến phù hợp khách hàng ngoại tuyến với điểm
chạm trong các cấp chi tiết khác nhau của những nội dung chi tiết hơn trên trang web hoặc trong bản in
Lợi ích OVP?
- giúp phân biệt một trang web thương mại điện tử từ các đối thủ cạnh tranh (đây nên một mục tiêu thiết
kế trang web).
Downloaded by Yen Vi Pham (annapham29012003@gmail.com)
lOMoARcPSD|17862989