11
THÁI ĐỘ CA SINH VIÊN KHI S DNGNG NGH
THÔNG TIN TRONG VIC HC TING ANH
Trn Thanh Nga*, Bùi Th Nga*
Email: ttnga.av@uneti.edu.vn
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 16/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 26/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.507
Tóm tt: Công ngh thông tin và truyn thông (CNTT) đã tr thành mt công c thiết
yếu trong lĩnh vc giáo dc, đặc bit là vic hc tiếng Anh. Nhm mc đích điu tra nhn
thc ca sinh viên hc Tiếng Anh (EFL) đối vi vic s dng CNTT trong vic hc tiếng Anh,
306 sinh viên các khoa chuyên ngành khác nhau ca trường đại hc Kinh tế- K Thut Công
nghip (UNETI) đã tham gia kho sát để tiến hành nghiên cu (NC) định lượng. Công c
được s dng để thu thp d liu là bng câu hi. Phân tích định lượng được s dng để
phân tích d liu thu được trong NC này. Kết qu cho thy nhn thc ca người tr li là tích
cc mt s khía cnh. Nhn thc tích cc và cao được th hin (1) nhn thc v tính d
s dng, (2) nhn thc v tính hu ích và (3) thái độ. Kết qu cũng cho thy rng phn ln
người được hi đều có thiết b CNTT, trong đó YouTube là hot động ph biến nht để hc
tiếng Anh, tiếp theo là Google dch và mnghi.
T khóa: Tích hp CNTT trong vic hc Tiếng Anh, quan đim ca sinh viên, sinh viên không
chuyên ngành Tiếng Anh.
I. Đặt vn đề
Bài viếty nhm mc đích kho sát
nhn thc ca sinh viên EFL ti UNETI
đối vi vic s dng CNTT trong vic
hc tiếng Anh. Trong khi các NC trước
đây gii quyết vn đề này tp trung vào
tác động ca vic ng dng CNTT trong
quá trình hc EFL thông qua các thiết b di
động và hc tp đin t. NC này kho sát
nhn thc ca sinh viên EFL đối vi vic
s dng CNTT để hc tiếng Anh trong bi
cnh Vit Nam vi mt s khía cnh nhn
thc v tính d s dng, tính hu ích và
thái độ v
i hai câu hi NC sau: (1) các
hot động s dng CNTT cho vic hc
Tiếng Anh ca sinh viên là gì? (2) sinh
viên nhn thc thế nào v vic s dng
CNTT trong hc tiếng Anh? Câu tr li
cho nhng câu hi này s gii thích thái độ
và ý định ca sinh viên trong vic s dng
CNTT khi hc tiếng Anh để giáo viên có
th tích hp thành công CNTT vào vic
ging dy Tiếng Anh. NC này được chia
thành năm phn. Phn mt trình bày bi
*
Trường Đại hc Kinh tế - K Thut Công nghip
12
cnh ca NC, phn hai trình bày NC v
tài liu trước kia, phn ba trình bày thiết
kế NC, trong khi phn bn trình bày các
kết qutho lun. Cui cùng, phn năm
trình bày kết lun.
II. Lch s nghiên cu và cơ s
thuyết
2.1. Lch s nghiên cu
Nhng tiến b CNTT có nh hưởng
đáng k đến giáo dc, đặc bithc tiếng
Anh EFL. Vic tích hp CNTT giúp nâng
cao k năng ngôn ng (Balbay & Kilis,
2017; Caldwell, 2020) và thúc đẩy động
lc hc tp (Tran, 2020). CNTT cũng to
cơ hi hp tác vi người bn ng (Ayele,
2022; Howlett & Zainee, 2019), yêu cu
ging dy phù hp để tn dng li ích này
(Al Arif, 2019).
CNTT h tr c giáo viên và sinh
viên t tiu hc đến đại hc, giúp tiếp cn
tài liu và thc hành tiếng Anh trong bi
cnh thc tế (Lamb & Arisandy, 2020).
Người hcth dùng Skype để giao tiếp
vi người bn x (Dalton, 2011) và giáo
viên s dng video để nâng cao hiu qu
ging dy (Boutonglang & Flores, 2011;
Rosell-Aguilar, 2018). CNTT cũng h tr
phát trin các k năng nghe, đọc, nói, viết
(Jakob & Afdaliah, 2019).
Ti UNETI, sinh viên đánh giá cao
CNTT trong hc tiếng Anh, như dùng máy
chiếu kết ni mng và phn mm h tr
(Oktalia và cng s, 2018). H tìm kiếm
thông tin t ging viên, trong khi ging
viên tích hp CNTT vào ging dy. Do đó,
cn nghiên cu sâu hơn v nhn thc và
mc độ chp nhn CNTT trong hc tiếng
Anh. Nghiên cu này kho sát nhn thc
sinh viên v tính d s dng, thái độ
tính hu ích ca CNTT.
2.2. Cơ s lý thuyết
CNTT là các dng công ngh được
s dng để to, hin th, lưu tr, thao tác
và trao đổi thông tin (Meleisea, 2007), đề
cp đến các công ngh da trên máy tính
công ngh da trên mng cung cp bi
cnh cho vic sn xut, phân phi và chia s
thông tin (Murray, 2005). Nói chung, CNTT
liên quan đến máy tính, phn cngphn
mm, đin thoi thông minh, thiết b, mng,
internet, trang web, e-mail, truyn hình, đài
phát thanh v.v.v. CNTT đã mang li nhng
thay đổiu sc cho mi khía cnh ca cuc
sng chúng ta và có vai trò quan trng trong
giáo dc, trong thp k qua đã đóng góp ln
cho vic hc tiếng Anh.
S dng CNTT trong lp hc có
tim năng cao cho vic hc tiếng Anh. Nó
có th cung cp mt quá trình hc tp tích
cc và thúc đẩy người hc. Các thiết b
công ngh như TV, Laptop, Máy chiếu,
video tương tác s nh hưởng ti thái độ
ca người hc. H th phát trin k
năng ngôn ng ca mình và mang li cm
giác t do và được khuyến khích khi s
dng các loi thiết b công ngh (Wang &
Hsu, 2020).
Vic s dng CNTT trong ELT
giúp sinh viên nâng cao thái độ hc tiếng
Anh (Idowu & Gbadebo, 2017). S dng
CNTT trong lp hc có th mang li thái
độ tích cc cho c giáo viên và người hc
(Jiang và cng s, 2021).
Các phn mm chuyên dng trên
internet cho phép người hc truy cp vào
các tài liu xác thc để khiến h thích
thú vi vic hc tiếng Anh (Shevchenko,
2018). Nhng thiết b này cung cp cho
người hc kh năng tương tác, chia s
và tri nghim hc tp trong môi trường
đích thc.
13
Trong bicnh EFL, Khodary
(2017) đã NC tác động ca vic s dng
Edmodo (hc tp theo mô hình xã hi)
trong vic phát trin kh năng t hc EFL
ca hc sinh Rp Saudi (SDL). NC này
sdng thiếtkếgnnhưthcnghimbao
gm thiết kế mt nhóm vi n = 45 người
tham gia Khoa Ngôn ng ti mt trường
đại hc Rp Saudi. Kết qu cho thy
Edmodo h trSDL ca hcsinh.
Sabti & Chaichan (2014) đã thc
hin mt NC liên quan đến vic s dng
CNTT đối vi thái độ và rào cn ca sinh
viên. NC này có s tham gia ca 30 hc
sinh ca mt trường trung hc Kuala
Lumpur, Malaysia. Phân tích ca NC cho
thy s khác bit v gii trong thái độ đối
vi vic s dng CNTT trong vic hc
tiếng Anh. Hc sinh n có thái độ cao và
tích cc hơn hc sinh nam.
Các NC liên quan khác được thc
hin để điu tra vic s dng CNTT trong
hc và s dng tiếng Anh sinh viên đại
hc EFL (Alfarwan, 2019). NC này có s
tham gia ca 138 sinh viên người Anh và
-rp Xê-út ti mt trường đại hc -rp
Xê-út trong mt cuc kho sát. Các phát
hin ch ra rng đin thoi thông minh có
timnăng khai thác sâu hơnliên quan đến
tiếng Anh, tiếp theo là máy tính xách tay
và máy tính bng.
III. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cunày sdng phương
pháp định lượng để kho sát nhn thc
casinh viên vvicsdng CNTT trong
hctiếng Anh, đồng thixem xét các hot
động CNTT phc v mc đích chung
hc tp. Mu gm 306 sinh viên EFL t
các khoa ti UNETI (năm nht đến năm
tư,2022-2023), viít nht6nămhc
tiếng Anh tTHCS.
Công cchính bng câu hi,
phát trin da trên tài liu nghiên cu
(Davis, 1989; Yang & Wang, 2019).
Bng câu hi có hai phn: thông tin cơ
bn và đánh giá các yếu t ca Mô hình
Chp nhn Công ngh (TAM), gm cm
nhntính dsdng, tính huích
thái độ,vithang đo4mc(rtđồng
ý–rtkhông đồng ý).
Trước khi áp dng, bng câu hi
được th nghim trên 25 sinh viên không
thuc mu chính để điu chnh. Để đảm
botính hpl,công c đượcthiếtkếda
trên nghiên cu trước đó, có s đánh giá
ca chuyên gia và dch sang tiếng Vit để
người tham gia d hiu.
Dliuthu thpđượcphân tích
thng tnhmxác định tnsut,
t l s dng CNTT trong hc tiếng Anh.
Nhà nghiên cuxem xét kếtquảđểđưara
kếtlunvnhnthccasinh viên đốivi
CNTT trong hc tp.
IV.Kếtqu tholun
4.1. Thông tin v đối tượng tham
gia quyn shuthiết bcông ngh
Con sốởbiuđồ hình tròn dướiđây
v gii tính ca người tr li là gia nam
và n.
Hình 1. V gii tính ca người tr li.
Hình 1 cho thythông tin cangười
tham gia. Da trên tng s người tr li
(306 người tr li), có th thy phn ln
78,3% (239 người tr li) là n và 21,7%
(67 người tr li) là nam.
14
Hình 2 hinthquynshuthiếtb
CNTT là máy tính hoc đin thoi thông
minh ca người tr li, cho thy đại đa s
người được hi có thiết b CNTT 99,7%
(305 người) và 0,30% (1 người) cho biết
hkhông thiết bCNTT.
4.2. Hotđộng sdng CNTT
Bng dướiđây thhincác hot
động s dng CNTT cho mc đích hc
tiếng Anh casinh viên. Các danh mc
là email, mng xã hi, YouTube, trang
web hc tiếng Anh, ng dng hc tiếng
Anh, trò chơi, bndch google t
đintrctuyến.
Hình 3. Hotđộng sdng CNTT.
Hình 3 phn ánh rng YouTube là
hotđộng thường xuyên nht sinh viên
s dng để hc tiếng Anh (94,7%). Tiếp
theo là Google dch và t đin trc tuyến,
ln lượt là 92,1% và 86,2%.
4.3. Nhn thc ca sinh viên v
vicsdng CNTT
KếtquNC cho thynhnthccasinh
viên vvicsdng CNTT trong vichc
tiếngAnh vnh dsdng, tính huích, thái
độ vicsdng CNTT trong thctế.
Bng 1: Cm nhnca sinh viên vd dàng sdng
TT
Quan đim
Trli(%)
Độ lch
chun
Không
đồng ý
Đồng
ý
Rt
đồng ý
1
0.3
3
58.2
38.5
2
0.3
2
62.5
35.2
3
0.3
7.2
67.4
25
4
0.3
1.3
48.7
49.7
5
0.3
4.6
56.6
38.5
15
Bng 1 cho thy đa s sinh viên
(85,2%) cho rng vic s dng CNTT giúp
các em hc tiếng Anh hiu qu. CNTT giúp
vic hc tiếng Anh tr nên thú v hơn, sinh
viên khng định đồng ý vi nhn định này
(67,1%). Trong đó, 66,8% cho rng CNTT
giúp vic tìm kiếm tài liu hc tiếng Anh
tr nên d dàng. Ngoài ra, hơn mt na s
người được hi bày t phn hi tích cc
vi các nhn định sau: vic s dng CNTT
giúp hiu tài liu hc tiếng Anh d dàng
hơn (58,1%), CNTT giúp sinh viên ci
thin k năng nghe (57,9%), CNTT giúp
h nâng cao vn t vng (53,3%), và giúp
hc phát âm tt hơn (50,4%). Nhng kết
qu này xác nhn phát hin ca Alfadda
& Mahdi (2021) cho thy khi sinh viên
nhn thy nn tng này d s dng, h s
cm thy nó có li hơn. Đồng thi, khi
sinh viên tin rng s dng CNTT s giúp
h hc hi, có nhiu kh năng s dng
trong thc tế hơn.
Bng 2: Cm nhn ca sinh viên v s hu ích ca CNTT
TT
Quan đim
Tr li (%)
Độ
lch
chun
Không
đồng ý
Đồng
ý
Rt
đồng
ý
1
Bng cách s dng CNTT, tôi có th hc tiếng Anh nhanh chóng
0
9.9
62.8
27.3
2
Vic s dng CNTT ci thin k năng tiếng Anh ca tôi
0
3.9
50.3
45.7
3
Vic s dng CNTT giúp tôi hc tiếng Anh hiu qu
0.3
8.2
65.1
26.3
4
Vic s dng CNTT giúp tôi hc tiếng Anh d dàng hơn
0
7.9
58.9
32.2
5
S dng CNTT rt hu ích và có li cho vic hc tiếng Anh
0
0
44.4
55.6
Bng 2 trên đa s sinh viên (85,2%)
cho rng vic s dng CNTT giúp các
em hc tiếng Anh hiu qu. CNTT giúp
vic hc tiếng Anh tr nên thú v hơn
(67,1%). Trong đó, 66,8% sinh viên cho
rng CNTT giúp vic tìm kiếm tài liu
hc tiếng Anh tr nên d dàng. Ngoài ra,
hơn mt na sinh viên bày t phn hi
tích cc: vic s dng CNTT giúp vic
hiu tài liu hc tiếng Anh dng hơn
(58,1%), CNTT giúp h ci thin k năng
nghe (57,9%), CNTT giúp nâng cao vn
t vng (53,3%), CNTT giúp hc phát âm
(50,4%). Kết qu này phù hp vi phát
hin ca (Zhou và cng s, 2022) v tích
cc gia nhn thc v tính d s dng và
v tính hu ích, đồng thi nhn thy rng
nhn thc v tính hu ích nh hưởng đáng
k đến ý định s dng nn tng mng ca
sinh viên. Điu này cho thy tính hu ích
ca vic áp dng mt nn tng hc tiếng
Anh to điu kin thun li cho ý định s
dng nn tngy.
Bng 3 trên đa s sinh viên (85,2%)
cho rng vic s dng CNTT giúp các
em hc tiếng Anh hiu qu. V s dng
CNTT giúp vic hc tiếng Anh tr nên
thú v hơn (67,1%). Trong đó, 66,8% cho
rng CNTT giúp vic tìm kiếm tài liu hc
tiếng Anh tr nên d dàng. Ngoài ra, hơn
mt na sinh viên bày t phn hi tích cc
vi nhng nhn định sau. CNTT giúp các
em (58,1%) hiu tài liu hc tiếng Anh d
dàng hơn, ci thin k năng nghe tt hơn
(57,9%), giúp các em (53,3%) nâng cao
vn t vng, và hc cách phát âm tt hơn
vi (50,4%). Kết quy phù hp vi phát
hin ca Hamidi và Chavoshi (2019) ch
ra rng nhng người tham gia nhìn chung
có thái độ tích cc đối vi vic s dng
CNTT. Vì vy, vic tích hp công ngh
vào quá trình hc tp là rt quan trng để
sinh viên có thái độ tích cc và tn dng
được vic s dng CNTT trong hc tiếng
Anh, cung cp đim khi đầu cho nhng
giáo viên mun trin khai CNTT để h
tr vic ging dy các khía cnh khác