xuất kinh doanh, tài sn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tích
và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả s dụng tài sản lưu động, ta dựa vào các chtiêu phân tích
sau:
Sức sản xuất của VLĐ = Tổng doanh thu thuần/VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phn ánh 1 đồng VLĐ bình quân đem lại mấy đồng doanh thu.
Sức sinh lợi của VLĐ = Lợi nhun trước thuế/VLĐ bình quân
Chtiêu này phản ánh 1 đồng Vbình quân làm ra my đng lợi nhuận hay lãi
gộp trong k. Đây là chtiêu rất quan trng trong hthống chỉ tiêu chung đánh giá
hiệu qusử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Đnâng cao chỉ tiêu này cần phải tăng
tổng lợi nhuận thuần hay lãi gộp đồng thời đẩy mnh tốc độ chu chuyển của VLĐ.
Tuy nhiên, đcó kết luận chính xác về hiệu qusử dụng tài sản lưu động ta cần
phải tiến hành phân tích tốc độ luân chuyển của VLĐ.
Trong quá trình sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp, VLĐ vận động không
ngừng, thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sn xuất (dự trữ - sn xuất
- tiêu thụ). Đẩy mạnh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phn giải quyết
nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu
qusử dụng vốn i chung và vốn lưu động i riêng. Để xác định tốc đ luân
chuyển của vốn lưu động cần xem xét các chỉ tiêu sau:
S vòng quay ca VLĐ = Tổng doanh thu thuần/VLĐ bình quân
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Chtiêu này phn ánh vốn u động quay được mấy vòng trong k. Nếu số vòng
tăng, chứng tỏ hiệu qus dụng vốn tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này còn được gọi là
“hệ số luân chuyển”.
Thi gian của 1 vòng luân chuyển = Thi gian của k phân tích/S vòng quay
của VLĐ trong k
Chtiêu y thhiện số ngày cần thiết cho vn lưu động quay được 1 vòng. Thi
gian của một vòng (kỳ) luân chuyển càng nh thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Trong công thức này, thời gian ca k phân tích được tính theo ngày được quy
định 1 tháng: 30 ngày; 1 quý=90 ngày; 1 năm =360 ngày
Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = VLĐ bình quân/Tng doanh thu thuần
Chtiêu này cho biết đ1 đồng doanh thu thuần thì cần mấy đồng vốn u
động. Hệ số này t lệ nghịch với chỉ tiêu sức sản xuất của vốn lưu động cho nên
càng nhỏ càng tốt.
Sau khi phân tích tốc đluân chuyển của vốn lưu động cn phải c định các
nhân tnh ởng đến tốc đluân chuyển. Tốc độ luân chuyn thchịu ảnh
ởng của các nhân tố sau: tình hình thu mua, cung cấp, dtrữ nguyên vt liệu,
tiến độ sản xuất, tốc độ tiêu thụ sản phm hàng hoá, tình hình thanh toán công nợ…
Để tăng tốc độ luân chuyển vn lưu động lại ở từng khâu, từng giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Việc tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động tác dụng làm giảm nhu cầu về
vốn, cho phép làm ra nhiều sản phẩm hơn và tiết kiệm vốn hơn cụ thể là:
Với một số VLĐ không tăng thtăng doanh thu, cụ thể là nếu tăng nhanh n
tốc độ luân chuyển của nó. Từ công thức trên ta có :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Tổng doanh thu thuần = V bình quân * Hệ số luân chuyển.
Khi tốc độ luân chuyển thay đổi:
S doanh thu thuần tăng thêm (+) hoặc mất đi (-) = Vốn lưu động bình quân * Tốc
độ luân chuyển của VLĐ kỳ phân tích - Tốc độ luân chuyển của VLĐ kỳ gốc
Đẳng thức này cho thy doanh thu thuần sẽ ng lên hoặc mất đi là do sự thay đi
tốc độ luân chuyển của VLĐ
Với một số VLĐ ít hơn, nếu tăng tốc độ luân chuyển sẽ thu được doanh thu như
(kỳ gốc). Điều này nghĩa là doanh nghiệp đã tiết kiệm được VLĐ so với k gốc.
S VLĐ tiết kiệm (-) hoặc lãng phí(+) = Tổng doanh thu thun kỳ phân tích
* Thi gian của 1 vòng luân chuyển k phân tích - Thời gian của 1
vòng luân chuyển k gốc
Thời gian kỳ phân tích
Phương pháp phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động như sau:
+ Đánh giá chung tốc độ luân chuyển: tính ra và so nh các chtiêu phản ánh
tốc độ luân chuyển kỳ phân tích với kỳ gốc.
+ Xác định các nn tảnh hưởng và mức đảnh ởng của từng nhân tố đến
tốc độ luân chuyển bằng phương pháp loại trừ.
+ Tính ra svốn tiết kiệm (-) hoặc lãng phí do thay đổi tốc độ luân chuyển của
vốn lưu động.
+ Xác định các nguyên nhân nh hưởng và biện pháp đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn lưu động.
Ngoài ra, để có thể pn tích đánh giá chính xác hơn về liệu quả sử dụng vốn lưu
động, người ta còn sử dụng các chỉ tiêu sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Hệ số quay kho Nguyên vy liệu = Giá thực tế NVL sdụng trong k/Giá thực tế
NVL tồn kho bình quân
Hệ số quay kho của sản phẩm hàng hoá = Gvốn hàng tiêu thtrong k/Gvốn
hàng tồn kho bình quân
Thi gian 1 vòng quay = Thời gian theo lịch/Hsố quay số
Trong đó:
Thời gian theo lịch được nh tròn 1 tháng= 30 ngày, 1 quý = 90 ngày, 1 năm =
360 ngày. Trgiá vật liệu, hàng hthành phẩm tồn kho bình quân được tính theo
công thức trung bình cộng(lấy tổng số tồn cuối k và đầu kỳ chia cho 2).
Hệ số quay kho càng lớn thì hiệu quả sử dụng NVL hay ợng hàng tiêu thcàng
cao, doanh nghiệp làm ăn phát đạt. Ngược lại, chứng tỏ dự trữ vật không hợp lý,
hàng hoá ế ẩm, tồn đọng nhiều làm giảm tốc đcủa vn kinh doanh.
2.4. Phân tích tình hình công nvà khng thanh toán của doanh
nghiệp.
nh hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất
lượng công c tài chính. Nếu ntình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít công
nợ, khnăng thanh toán dồi dào, ít bchiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm dụng
vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính m thì dẫn đến tình trng chiếm dụng vốn
lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài. Tài liệu chủ yếu
được sử dụng đ phân tích là bảng CĐKT.
Từ số liệu của bảng CĐKT ta có bảng phân tích sau:
Bảng 3: Bảng phân tích tình hình thanh toán
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước người bán
3. Các khoản phải thu nội bộ
4. Tạm ứng
5. Tài sản thiếu
6. Thế chấp, ký cược
7. Các khoản phải thu khác
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả trước
4. Phải nộp ngân sách
5. Phải trả CNV
6. Phải trả nội bộ
7. Nợ DH đến hạn trả
8. Các khoản phải trả kc
Tổng cộng
Để xem xét các khoản phải thu biến động ảnh hưởng đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp hay không ta cần so sánh các chỉ tiêu:
T lệ các khoản (T) phải thu so với phải trả = Tổng số nợ phải thu/Tổng số nợ phải
tr
T lệ này càng ln chứng tỏ doanh nghiệp b chiếm dụng vốn càng nhiều và
ngược lại:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com