1
A. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
ĐẶT VẤN ĐỀ
TDTT là bộ phận của nền văn hóa xã hội, là sự tổng hợp
những thành tựu xã hội trong sự nghiệp sáng tạo và sử dụng những
biện pháp chuyên môn nhằm tạo điều kiện cho sự pháp triển toàn
diện thể chất của con người. Ngay từ khi mới ra đời, TDTT là
phương tiện giáo dục, một hiện tượng xã hội giúp con người hoàn
thiện về mọi mặt, cả thể chất lẫn tinh thần.
Về thể thao thành tích cao, cũng là một bộ phận cấu thành nền
TDTT xã hội. Trên cơ sở định hướng của Đảng và Nhà nước trong
dự án chiến lược TDTT đến năm 2020 Ủy ban TDTT đã xác định
“Thể thao thành tích cao là một trong ba nhiệm vụ chiến lược của
ngành nhằm mục tiêu nhanh chóng tiếp cận với trình độ thể thao khu
vực, đồng thời từng bước hòa nhập với trình độ thể thao Châu Á và
thế giới, cụ thể là thể thao Việt Nam phải phấn đấu là một trong 3
nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á vào năm 2003 và đến năm
2020 phải là một trong 15 nước có thành tích cao của Châu Á”. Điều
nàyđòi hỏi ngành TDTT phải tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo tài
năng thể thao trên tất cả các môn; Đặc biệt tập trung chúý phát triển
một số môn thể thao mũi nhọn, trong đó có môn Judo.
Judo là môn võ ôn hòa, đề cao tính tự vệ và rèn luyện thể chất
nên rất được công chúng quan tâm, Judo nhanh chóng được truyền
bá rộng rãi.
Judo du nhập vào Việt Nam vào đầu những năm 50 của thế kỷ
XX và phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay với các CLB mạnhở các
tỉnh thành như: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Tháp, Sóc Trăng,…
Sóc Trăng là một trong những đơn vị có phong trào Judo phát
2
triển mạnh, trên cơ sở phát triển đó thì đội tuyển Judo Sóc Trăng
cũng đạt đượcthành tíchở các giải đấu như: 03 HCV, 01 HCB, 06
HCĐ tại giải Judo trẻ Toàn quốc năm 2012.
VĐV Judo nói chung cũng như các VĐV Judo nữ Sóc Trăng
nói riêng muốn đạt được thành tích cao trong thi đấu, điều kiện tiên
quyết là phải hoàn thiện được kỹ thuật căn bản, có trình độ thể lực
nhất định,…. Vì đó là những yếu tố quan trọng, là giai đoạn đầu tiên
hay yếu tố đầu vào trong quy trình đào tạo VĐV cấp cao. Công tác
đánh giá trình độ thể lực nhằm dự báo thành tích của VĐV đó sau
một giai đoạn huấn luyện nhất định, từ đó làm cơ sở đánh giá và có
sự quan tâm, đầu tư đúng mức.
Tuy vậy, thực trạng đánh giá trình độ thể lực VĐV Judo hiện
nay tại Sóc Trăng vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, các HLV
thường sử dụng kinh nghiệm của bản thân để đưa ra các test để đánh
giá trình độ thể lựccho các VĐV, điều đó đôi khi mang tính chủ
quan, chưa chính xác. Bản thân từng là VĐV đội tuyển Quốc gia,
hiện nay là HLV đội tuyển trẻ Judo tỉnh Sóc Trăng. Do vậy, việc
nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá thể lực một cách
khoa học phù hợp với hệ thống đào tạo VĐV môn Judo là cần thiết
nhằm mục đích xác định chính xác trình độ thể lực của VĐV,bởivì
thể lực có vai trò rất quan trọng đối với thành tích ở môn Judo .
Thông qua việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực để từ đó
có kế hoạch huấn luyện các VĐV lâu dài, hướng đến mục tiêu đạt
thành tích tại Đại hội TDTT Toàn quốc lần thứ VIII năm 2018, công
tác đánh giá trình độ thể lực VĐV trẻ đang được đẩy mạnh, song còn
gặp nhiều khó khăn, cần có sự đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa
học, song hiện nay còn ít đề tài nghiên cứu về môn Judo cũng như
vấn đề nghiên cứu về tiêu chuẩn đánh giá thể lực của các VĐV, đặc
3
biệt là tiêu chuẩn đánh giá thể lực của nữ VĐV Judo.
Trên cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng và hiện trạng vấn
đề nghiên cứu, đồng thời là người trực tiếp tham gia huấn luyện và
đào tạo VĐV nữ trẻ môn Judo tại Sóc Trăng, với mong muốn góp
phần trong việc nâng cao thành tích cho đội tuyển Judo tỉnh Sóc
Trăng, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực nữ VĐV trẻ môn
Judo tỉnh Sóc Trăng lứa tuổi 12-14.”
Tiến hành nghiên cứu đề tài trên với mục đích là:
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp lý luận và thực tiễn của việc
đánh giá trình độ thể lực môn Judo, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể
lực nữ VĐV trẻ môn Judo tỉnh Sóc Trăng lứa tuổi 12-14, góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác huấn luyện và thi đấu cho các nữ
VĐV Judo tỉnh Sóc Trăng.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng thể lực của các nữ VĐV
trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng.
- Nhiệm vụ 2: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho các
nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng.
- Nhiệm vụ 3:Đánh giá sự phát triển thể lực cho các nữ
VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng sau một năm tập
luyện 2013.
CẤU TRÚC LUẬN VĂN:
Luận văn được trình bày trong 90 trang bao gồm phần: Đặt
vấn đề (4 trang); Các nội dung chính của luận văn: Chương 1 Tổng
quan các vấn đề nghiên cứu (34 trang), chương 2: Mục đích, nhiệm
vụ, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (9 trang), chương 3: Kết quả
4
nghiên cứu (34 trang), chương 4: Bàn luận kết quả nghiên cứu (6
trang), phần kết luận và kiến nghị (3 trang). Đề tài sử dụng 26 bảng,
19 biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo gồm 33 tài liệu tiếng Việt và
7 tài liệu tiếng nước ngoài, kèm theo là 6 phụ lục của quá trình
nghiên cứu.
B. NỘI DUNG LUẬN VĂN:
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm thể lực các môn võ:
Ở từng môn võ thuật với các đặc thù thi đấu khác biệt, đều có
những sự khác biệt về yêu cầu thể lực khác nhau. Nhìn chung, Judo
là môn có yêu cầu khá cao ở hầu hết các tố chất, năng lực vận động.
VĐV Judo phải có năng lực tốt về sức bền ưa khí, sức bền yếm khí,
sức mạnh và công suất (sức mạnh tốc độ).
1.2. Đặc điểm môn judo:
1.2.1 Nguồn gốc môn Judo:
1.2.2. Cấu trúc thành tích và đặc điểm thi đấu của Judo:
Cấu trúc thành tích:
- Năng lực kỹ, chiến thuật.
- Thể lực (chung và chuyên môn).
- Tư duy, sáng tạo và phản xạ trong từng tình huống.
- Tinh thần thi đấu, ý chí quyết thắng không ngại đối thủ.
- Các yếu tố khách quan khác gồm: kết quả bốc thăm; sự
phân xử của trọng tài; thời tiết; tần số thi đấu; chế độ dinh dưỡng;
hạng cân thi đấu.
Đặc điểm thi đấu của Judo:
Thi đấu Judo gồm 2 nội dung là thi đấu đối kháng và thi đấu
kỹ thuật (Nage No Kata). Thi đấu đối kháng và thi đấu kỹ thuật được
thể hiện thông qua các yếu tố: kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý và thể
5
lực.
1.2.3 Luật thi đấu môn Judo:
Trận đấu Judo được điều khiển bởi 1 trọng tài chính và 2 giám
biên dưới sự giám sát của hội đồng trọng tài. Tất cả quyết định sẽ
được căn cứ trên ý kiến đa số của trọng tài chính và 2 giám biên.
Theo Bộ luật thi đấu Judo Quốc tế năm 2012 thời gian thi đấu là 5
phút. Thời gian nghỉ hồi phục cho 1 đấu thủ giữa 2 trận đấu tối thiểu
là 10 phút.
1.2.4 Đặc điểm kỹ thuật môn Judo:
Hệ thống kỹ thuật Judo bao gồm 3 bộ kỹ thuật chính. Đó là bộ
kỹ thuật ném (Nage Waza), bộ kỹ thuật khống chế (Katame Waza),
và bộ kỹ thuật sát thương (Atemi Waza).
Bộ kỹ thuật khống chế (Katame Waza) cũng bao gồm 3 nhóm
kỹ thuật chính là nhóm kỹ thuật đè khống chế (Osaekomi Waza),
nhóm kỹ thuật siết nghẹt (ải sát) (Shime waza) và nhóm kỹ thuật khó
khớp (Kansetsu Waza).
Hai bộ kỹ thuật Nage Waza và Katame Waza được áp dụng,
phổ biến rộng rãi trong tập luyện và thi đấu. Riêng bộ kỹ thuật sát
thương (Atemi Waza) bao gồm các kỹ thuật dùng tay (Ude Ate) và
chân (Ashi Ate) làm vũ khí để tấn công sát thương đối thủ thì không
áp dụng trong quá trình giảng dạy và tập luyện do tính nguy hiểm
của kỹ thuật.
1.2.5 Đặc điểm thể lực môn Judo:
Sức mạnh Judo:
Xu thế hiện nay trong thi đấu Judo là thể hiện sức mạnh,
khống chế đối phương theo ý mình, kiểm soát được hoạt động của
đối phương trong các kỹ thuật ném và các kỹ thuật đè dưới đất.
Qua nghiên cứu kết quả của Brooks và Fahey (1985); Fleck và
6
Kraemer (1987); Lombardi (1989); Tudor Bompa (1997)… về tập
luyện sức mạnh bao gồm các nguyên tắc sau:
- Tập sức mạnh phụ thuộc vào đặc thù và tăng dần LVĐ.
- Tập luyện sức mạnh nên sử dụng biên độ động tác tối đa.
- Chú ý vào yếu tố giải phẫu cơ lớn/cơ nhỏ.
- Kiểm soát sự cân bằng giữa phần trên và phần dưới cơ thể;
phần trước và phần sau cơ thể.
- Chú ý hồi phục tốt trong mỗi giai đoạn chuyển tiếp.
- Cường độ tập luyện phải phù hợp cho từng giai đoạn tập
luyện sức mạnh.
Sức bền Judo:
Cũng như các môn thể thao khác, sức bền trong Judo rất quan
trọng trong thi đấu đỉnh cao. Trong một số trường hợp, sức bền có
thể tạo ra sự khác biệt trong thắng và bại trận. Sức bền cho phép
VĐV liên tục hoạt động với cường độ cao trong suốt hiệp đấu trong
quãng thời gian dài hơn: VĐV có thể thể hiện kỹ thuật một cách
chính xác và duy trì sự tập trung trong suốt trận đấu tốt hơn. Sức bền
cũng đóng vai trò quan trọng trong mối tương quan với việc phòng
tránh chấn thương. VĐV càng mệt mỏi càng dễ phạm sai lầm trong
thực hiện kỹ thuật dẫn đến những chấn thương thường gặp ở VĐV
Judo như rách cơ, trật khớp, giãn dây chằng.
Tốc độ phản ứng xử lý tình huống:
Là một trong những yếu tố quyết định kết quả trận đấu. Sự
phát triển tốc độ nhằm đạt hiệu quả thi đấu cao nhất là kết quả của sự
phát triển nhiều yếu tố khác bao gồm: sức mạnh, công suất, năng lực
mềm dẻo và mức độ hoàn thiện của kỹ thuật. VĐV tư duy phản xạ
nhạy bén và biết chớp lấy thời cơ, hoặc biết lật ngược tình thế,…
Linh hoạt:
7
Là khả năng thay đổi hướng chuyển động của cơ thể hay một
phần cơ thể với tốc độ cao nhất. Trong Judo đòi hỏi VĐV phải có
khả năng linh hoạt cao biết vận dụng các kỹ thuật ở các tư thế khác
nhau đánh lừa đối phương. Thực hiện đòn giả để chuyển sang kỹ
thuật khóa tay hay siết cổ,… tất cả các kỹ thuật phối hợp nhịp nhàng,
tạo ra hiệu quả cho đòn quyết định.
1.3. Huấn luyện thể lực trong thể thao:
Quá trình huấn luyện thể lực cho VĐV bao gồm: huấn luyện
thể lực chung và huấn luyện thể lực chuyên môn.
Huấn luyện thể lực chung: là một quá trình nhằm phát triển
toàn diện các tố chất thể lực cũng như khả năng chức phận khác nhau
không đặc trưng cho một hoạt động riêng biệt nào và nó tạo ra điều
kiện cần thiết để nâng cao hiệu quả của quá trình huấn luyện thể lực
chuyên môn.
Huấn luyện thể lực chuyên môn: là quá trình giáo dục nhằm
phát triển và hoàn thiện những năng lực thể chất tương ứng với đặc
điểm môn thể thao chuyên sâu. Nó có nhiệm vụ phát triển đến mức
tối đa những năng lực đó của VĐV.
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý và phát triển thể chất của lứa tuổi 12 -14:
1.5. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài:
Ở các môn võ, thời gian gần đây cũng có một số nghiên cứu
như: nghiên cứu của Nguyễn Đăng Khánh “Bước đầu nghiên cứu
TĐTL thể lực và kỹ thuật đội tuyển quốc gia Taekwondo Việt Nam”,
nghiên cứu của Nguyễn Phi Yến “Nghiên cứu đánh giá trình độ thể
lực và kỹ thuật của VĐV nữ PenCak Silat tỉnh Nghệ An qua một
năm tập luyện”, nghiên cứu của Nguyễn Văn Bắc“Nghiên cứu tiêu
chuẩn đánh giá TĐTL thể lực của nam VĐV Pencak Silat Tp. Hồ
Chí Minh”, nghiên cứu của Vũ Văn Huế “ Nghiên cứu trình độ thể
8
lực và kỹ thuật của VĐV Karatedo Tp. Hồ Chí Minh sau hai năm tập
luyện”, nghiên cứu của Nguyễn Quốc Tuấn “Bước đầu nghiên cứu
TĐTL thể lực và kỹ thuật của đội tuyển Judo Tp. Hồ Chí Minh sau
một năm tập luyện”, nghiên cứu của Lâm Quang Thành và Bùi
Trọng Toại “Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức
mạnh chuyên biệt dành cho VĐV Taekwondo và Judo Tp. Hồ Chí
Minh”, nghiên cứu của Lê Bá Tùng,“Nghiên cứu đánh giá TĐTL của
đội tuyển Pencak Silat Tiền Giang qua hai năm tập luyện 2008 –
2009”, nghiên cứu của Nguyễn Thế Truyền và các cộng sự “Tiêu
chuẩn đánh giá TĐTL trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao”.
Trong tài liệu này đã công bố một số kết quả nghiên cứu ở các môn
võ như: Taekwondo, Vật tự do, Vật cổ điển, Pencak Silat, Karatedo
và Judo.
Trong nghiên cứu của các tác giả đưa ra chỉ tiêu đánh giá như
sau:
Hiện nay, môn Judo là một trong những môn thể thao mũi
nhọn của quốc gia đang được quan tâm và đầu tư rất lớn. Thực tiễn
quá trình đào tạo VĐV Judo Việt Nam nhiều năm cho thấy do việc
kiểm tra đánh giá TĐTL còn phiến diện dẫn đến việc các HLV chưa
chú ý đến huấn luyện toàn diện cho VĐV, hoặc thậm chí vì chạy
theo thành tích đã “đốt cháy giai đoạn”, đã coi nhẹ giai đoạn chuyên
môn hóa ban đầu và giai đoạn chuyên môn hóa sâu. Do vậy, không ít
VĐV Judo năng khiếu dù đã trở thành VĐV đội tuyển tỉnh, thành
phố nhưng chưa thể thực hiện tốt các kỹ thuật Judo....Do vậy theo
chúng tôi cần có hệ thống test hoàn chỉnh hơn vửa thể hiện được tính
toàn diện, độ chính xác vừa đảm bảo tính đặc trưng của môn Judo
mới là cơ sở đánh giá chính xác TĐTL của VĐV.
CHƯƠNG II:MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP VÀ
9
TỔ CHỨCNGHIÊN CỨU
2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực nữ VĐV trẻ môn Judo
tỉnh Sóc Trăng lứa tuổi 12-14, góp phần nâng cao hiệu quả trong
công tác huấn luyện và thi đấu cho các nữ VĐV Judo tỉnh Sóc Trăng.
2.2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng thể lực của các nữ -
VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho -
các nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng.
Nhiệm vụ 3: Đánh giá sự phát triển thể lực cho các nữ -
VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh Sóc Trăng sau một năm tập
luyện 2013.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.3.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.
2.3.2. Phương pháp phỏng vấn (anket).
2.3.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.3.4. Phương pháp toán học thống kê
2.4. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực
nữ VĐV trẻ môn Judo tỉnh Sóc Trăng lứa tuổi 12-14.
- Khách thể nghiên cứu:Gồm 35 VĐV nữ trẻ môn Judo Tỉnh
Sóc Trăng lứa tuổi 12-14 tuyến năng khiếu Judo tỉnh Sóc Trăng.
2.4.2. Địa điểm nghiên cứu:
- Trung tâm HL&TĐ TDTT Tỉnh Sóc Trăng.
- Trường ĐH TDTT Thành phố Hồ Chí Minh.
2.4.3 Kế hoạch tổ chức nghiên cứu:Thời gian nghiên cứu
10
được tiến hành từ tháng 10/2012 đến tháng 10/2014:
- Giai đoạn 1: Xác định các vấn đề nghiên cứu, lập đề cương
và kế hoạch nghiên cứu, báo cáo đề cương nghiên cứu.
- Giai đoạn 2: Thu thập các tài liệu liên quan nhằm giải quyết
nhiệm vụ 1.
- Giai đoạn 3: Giải quyết nhiệm vụ 2.
- Giai đoạn 4: Giải quyết nhiệm vụ 3.
- Giai đoạn 5: Chỉnh lý, viết và hoàn thiện luận văn, xin ý kiến
Thầy hướng dẫn, chuẩn bị báo cáo luận văn trước hội đồng đánh giá.
2.4.4 Trang thiết bị - dụng cụ nghiên cứu: sân tập, thước
dây, đồng hồ bấm giờ.
2.4.5 Dự trù kinh phí: 10.000.000 đồng
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 NHIỆM VỤ 1: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỂ LỰC
CỦA CÁC NỮ VĐV TRẺ MÔN JUDO LỨA TUỔI 12-14 TỈNH
SÓC TRĂNG
3.1.1 Xác định các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực của
nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12 – 14 của tỉnh Sóc Trăng.
Xác định các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực theo các bước
Bước 1: Tổng hợp các test qua các tài liệu tham khảo.
Bước 2: Phỏng vấn các chỉ tiêu thường dùng trong thực sau đây: • •
16,7 %
20,8 %
20,8 %
41,7 %
tiễn.
11
Ghi chú: TT QG: trọng tài quốc gia HLV: HLV
CB QLTT: Cán bộ quản lý thể thao CG: Chuyên gia
15,2 %
21,7 %
21,7 %
41,4 %
TT QG
HLV
Biểu đồ 3.1: Kết quả phỏng vấn lần 1
Ghi chú: TT QG: trọng tài quốc gia HLV: HLV
CB QLTT: Cán bộ quản lý thể thao CG: Chuyên gia
Biểu đồ 3.2: Kết quả phỏng vấn lần 2
Qua bảng 3.1 , kết quả hai lần phỏng vấn chỉ có 14 chỉ tiêu đủ
điều kiện, trong đó có 7 chỉ tiêu về thể lực chung và 7 chỉ tiêu về thể
lực chuyên môn.
Bước 3:Đánh giá độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá thực
trạng thể lực cho nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng.
Tiến hành bước này chúng tôi chỉ tính độ tin cậy của một số
chỉ tiêu mới áp dụng trong môn Judo, do các chỉ tiêu còn lại đã được
công bố và sử dụng trong nhiều nghiên cứu khác nên để tài không
thực hiện kiểm định lại độ tin cậy.
12
3.1.2 Ứng dụng các chỉ tiêu đã lựa chọn đánh giá thực
trạng thể lực của các nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12-14 tỉnh
sóc trăng
3.1.2.1 Thực trạng thể lực của nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12
– 14 tỉnh Sóc Trăng.
Thực trạng thể lực của các nữ VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14
tỉnh Sóc Trăng được giới thiệu ở bảng 3.4
Bảng 3.4 cho ta thấy số trung bình của các chỉ tiêu quan sát
đều có tính đại diện cho số trung bình tổng thể. Điều đó được minh
chứng thông qua chỉ số ( ) trong đó ( < 0,05)
Bảng 3.4:Thực trạng thể lực của các nữ VĐV trẻ Judo lứa 𝜀𝜀 𝜀𝜀
tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng (n=35) TT
CHỈ TIÊU
Cv
ε
x σ
Thể lực chung
1 2 3 4 5 6 7
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
5,30 184,60 80,07 166,69 11,97 20,94 21,97
0,14 5,17 2,22 4,36 2,11 4,02 2,13
2,62 2,80 2,77 2,61 17,60 19,20 9,72
0,05 0,05 0,05 0,05 0,34 0,38 0,19
Thể lực chuyên môn
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 8 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
18,31 18,97 17,97 17,66 16,31 17,63 17,66
2,15 2,08 2,13 2,04 2,17 2,26 2,03
11,75 10,96 11,88 11,57 13,28 12,84 11,49
0,23 0,21 0,23 0,23 0,26 0,25 0,23
3.1.2.2 Thực trạng thể lực của các nhóm tuổi 12, nhóm tuổi
13 và nhóm tuổi 14.
Thực trạng thể lực của các nhóm tuổi 12, 13, 14 được giới
thiệu ở các bảng 3.5, 3.6, 3.7
Bảng 3.5: Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của các nữ
VĐV Judo nhóm tuổi 12 (n=12) TT
CHỈ TIÊU
Cv
ε
x σ
Thể lực chung
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s)
1 2 3 4 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
5,43 179,92 82,20 171,56 11,00 17,00 21,00
1,34 0,07 1,39 2,50 0,49 0,40 0,75 0,44 2,00 18,18 4,05 23,80 9,74 2,04
0,03 0,03 0,01 0,01 0,40 0,52 0,21
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
17,00 18,00 17,00 17,00 15,00 16,00 17,00
2,04 12,03 1,95 10,86 2,09 12,29 2,04 12,03 1,95 13,03 1,91 11,92 2,09 12,29
0,26 0,24 0,27 0,26 0,29 0,26 0,27
Bảng 3.6: Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của các nữ
VĐV Judo nhóm tuổi 13 (n=12) TT
CHỈ TIÊU
Cv
ε
x σ
Thể lực chung
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s)
1 2 3 4 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
5,33 183,75 80,67 166,77 12,00 23,00 22,00
0,08 3,33 0,69 1,46 2,04 2,09 2,00
1,42 1,81 0,85 0,87 17,04 9,08 9,09
0,03 0,04 0,02 0,02 0,38 0,20 0,20
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
19,00 19,00 18,00 18,00 17,00 18,00 18,00
2,00 1,95 1,95 2,04 2,00 1,91 2,09
10,53 10,28 10,86 11,36 11,76 10,59 11,61
0,23 0,23 0,24 0,25 0,26 0,23 0,26
Bảng 3.7: Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của các nữ
VĐV Judo nhóm tuổi 14 (n=11) TT
CHỈ TIÊU
Cv
ε
x σ
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
5,15 190,64 77,11 161,28 13,00 23,00 23,00
0,10 2,16 0,71 0,96 1,95 1,95 2,05
1,86 1,13 0,92 0,60 15,00 8,48 8,91
0,04 0,03 0,02 0,01 0,33 0,19 0,20
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
19,00 20,00 19,00 18,00 17,00 19,00 18,00
1,90 2,00 2,05 2,05 2,05 2,00 1,90
9,99 10,00 10,79 11,39 12,06 10,53 10,54
0,22 0,22 0,24 0,25 0,27 0,23 0,23
3.1.3 So sánh thực trạng thể lực giữa các nhóm tuổi So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV trẻ của các nhóm tuổi 12, 13, 14 được phản ánh tử bảng 3.8 đến bảng 3.10. Bảng 3.8: So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV
nhóm tuổi 12 và các nữ VĐV nhóm tuổi 13 TT
Chỉ tiêu
t
P
Thể lực chung
𝒙𝒙�𝟐𝟐
𝝈𝝈𝟐𝟐
𝝈𝝈𝟏𝟏
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
𝒙𝒙�𝟏𝟏 5,43 0,07 5,33 0,08 1,22 >0,05 179,92 2,50 183,75 3,33 7,16 <0,05 82,20 0,40 80,67 0,69 6,33 <0,05 171,56 0,75 166,77 1,46 13,61 <0,05 11,00 2,00 12,00 2,04 2,37 <0,05 17,00 4,05 23,00 2,09 13,83 <0,05 21,00 2,04 22,00 2,00 2,40 <0,05
Thể lực chuyên môn
17,00 2,04 19,00 2,00 4,80 <0,05 8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 18,00 1,95 19,00 1,95 2,43 <0,05 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 17,00 2,09 18,00 1,95 2,42 <0,05 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 17,00 2,04 18,00 2,04 2,37 <0,05 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 15,00 1,95 17,00 2,00 4,80 <0,05 16,00 1,91 18,00 1,91 4,92 <0,05 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 17,00 2,09 18,00 2,09 2,35 <0,05 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
Bảng 3.9: So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV
nhóm tuổi 13 và các nữ VĐV nhóm tuổi 14 TT
Chỉ tiêu
t
P
𝒙𝒙�𝟐𝟐
𝝈𝝈𝟐𝟐
𝝈𝝈𝟏𝟏
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
Thể lực chung 𝒙𝒙�𝟏𝟏 5,33 0,08 5,15 0,10 1,95 >0,05 183,75 3,33 190,64 2,16 15,71 <0,05 80,67 0,69 77,11 0,71 14,31 <0,05 166,77 1,46 161,28 0,96 18,74 <0,05 12,00 2,04 13,00 1,95 2,43 >0,05 23,00 2,09 23,00 1,95 0,00 >0,05 22,00 2,00 23,00 2,05 2,37 >0,05
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 19,00 2,00 19,00 1,90 0,00 >0,05 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 19,00 1,95 20,00 2,00 2,40 <0,05 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 18,00 1,95 19,00 2,05 2,37 <0,05 18,00 2,04 18,00 2,05 0,00 >0,05 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 17,00 2,00 17,00 2,05 0,00 >0,05 18,00 1,91 19,00 2,00 2,40 <0,05 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 18,00 2,09 18,00 1,90 0,00 >0,05 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
Bảng 3.10: So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV
t
P
nhóm tuổi 12 và các nữ VĐV nhóm tuổi 14 TT
Chỉ tiêu
𝜎𝜎1
𝑥𝑥̅2
𝜎𝜎2
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
Thể lực chung 𝑥𝑥̅1 5,43 0,07 5,15 0,10 3,04 <0,05 179,92 2,50 190,64 2,16 24,66 <0,05 82,20 0,40 77,11 0,71 20,67 <0,05 171,56 0,75 161,28 0,96 35,69 <0,05 11,00 2,00 13,00 1,95 4,86 <0,05 17,00 4,05 23,00 1,95 14,23 <0,05 21,00 2,04 23,00 2,05 4,74 <0,05
Thể lực chuyên môn
17,00 2,04 19,00 1,90 4,92 <0,05 8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 18,00 1,95 20,00 2,00 4,80 <0,05 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 17,00 2,09 19,00 2,05 4,74 <0,05 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 17,00 2,04 18,00 2,05 2,37 <0,05 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 15,00 1,95 17,00 2,05 4,74 <0,05 16,00 1,91 19,00 2,00 7,20 <0,05 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 17,00 2,09 18,00 1,90 2,46 <0,05 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
13
Tóm lại, qua so sánh ở trên có thể thấy các nữ VĐV nhóm tuổi
14 vượt trội hơn nhóm tuổi 12 và nhóm tuổi 13 ở tất cả các chỉ tiêu.
Bảng 3.11 cho ta biết kết quả xếp hạng của từng chỉ tiêu ở các nhóm
tuổi, từ đó tính tổng điểm thứ hạng của tửng nhóm tuổi. Trong đó,
nhóm tuổi có điểm ít nhất sẽ có tình trạng thể lực tốt nhất và nhóm
tuổi có tổng điểm cao nhất sẽ có tình trạng thể lực kém nhất.
Những số liệu ở bảng 3.11 đưa đến một nhận định chung là
các nữ VĐV nhóm tuổi 14 có thể lực tốt nhất, kế đến là các nữ VĐV
nhóm tuổi 13, và cuối cùng là các nữ VĐV nhóm tuổi 12.
Bảng3.11:Xếp hạng kết quả lập test của các nhóm tuổi
TT
Các chỉ tiêu
Nhóm tuổi 12
Nhóm tuổi 13
Nhóm tuổi 14
Thể lực chung
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s)
1 2 3 4 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
3 3 3 3 3 3 3
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 2 1 1
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần) Tổng
3 3 3 3 3 3 3 42
2 2 2 2 2 2 2 28
2 1 1 2 2 1 2 19
200
183.75
171.56
179.92
180
166.77
160
140
120
100
Lứa tuôi 12
82.2 80.67
lứa tuổi 13
80
60
40
23
22
19
19
18
18
18
18
17
5.43
17
21
17
18
17
17
16
15
17
12
20
11
5.33
0
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
Biểu đồ 3.4: So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV nhóm
tuổi 12 và các nữ VĐV nhóm tuổi 13
250
190.64
200
183.75
166.77
161.28
150
Lứa tuôi 13
lứa tuổi 14
100
80.67
77.11
50
23
18
19
20
23
23
22
17
19
19
19
19
18
18
18
18
18
17
5.15
13
12
5.33
0
A
B
C
D
E
F
G
H
J
K
L
M
N
I
Biểu đồ 3.5: So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV nhóm
tuổi 13 và các nữ VĐV nhóm tuổi 14
250
200
150
Lứa tuôi 12
100
lứa tuổi 14
50
0
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
Ghi chú: A: chạy 30m XPC; B: bật xa tại chỗ; C: chạy 400m; D: chạy 800m; E: nằm sấp chống đẩy; F: nằm ngửa gập bụng; G: nằm sấp ưỡn lưng; H: vào đòn Ippon Soei Nage; I: vào đòn Ogoshi; J: vào đòn Ko Uchi Gari; K: vào đòn O Uchi gari; L:đãnh ngã Ippon Soei Nage; M: đánh ngã Ogoshi; N: đánh ngã Uchi Mata.
Biểu đồ 3.6 So sánh thực trạng thể lực của các nữ VĐV nhóm
tuổi 12 và các nữ VĐV nhóm tuổi 14
14
3.2 Nhiệm vụ 2: xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho các nữ
vđv trẻ môn judo lứa tuổi 12-14 tỉnh sóc trăng
3.2.1 Xây dựngtiêu chuẩn cho từng chỉ tiêu:
Để đáp ứng yêu cầu đặt ra và phục vụ cho công tác huấn
luyện, cần giải quyết các nội dung sau:
- Một là: Kiểm tra tính phân bổ chuẩn của số liệu kiểm tra ở
các chỉ tiêu xây dựng tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu cơ bản đánh
giá trình độ thể lực của nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh
Sóc Trăng.
- Hai là: Xây dựng bảng điểm đánh giá thể lực của các chỉ tiêu
cơ bản cho nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng.
3.2.2 Phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu:
) và độ lệch chuẩn (δ) chúng tôi dựng Dựa vào số trung bình (
thành các bảng đánh giá theo 5 mức chuẩn: 𝑥𝑥 Đánh giá
Điểm
Tốt 8- 10 Khá 6< 8
Trung bình 4< 6 Yếu 2 < 4
Kém 0 < 2
Kết quả nghiên cứu ở mục 3.2.2 cho phép đánh giá thể lực theo
điểm của từng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu. Việc đó rất cần thiết đối
với HLV, VĐV hoặc những ai quan tâm muốn sử dụng để đánh giá
trong thực tiễn. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là cần có sự đánh giá tổng
hợp về thể lực nói chung mà không phải ở từng chỉ tiêu như ở mục
3.2.2. Để giải quyết vấn đề này chúng tôi dựa trên các số liệu được xây
dựng ở các bảng 3.12 và 3.17. Trên cơ sở đó đề tài xây dựng bảng
điểm tổng hợp để đánh giá thể lực cho các nữ VĐV trẻ môn Judo lứa
tuổi 12 - 14 tỉnh Sóc Trăng. Kết quả trình bày ở bảng 3.18.
Bảng 3.12: Bảng điểm thể lực chung của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
Điểm
10
9
5
4
3
2
1
5,28
5,32
5,43
5,53
5,57
5,39
5,46
5,50
81,80
82,00
82,40
82,60
81,40
81,60
82,20
82,80
5,24 186,17 184,92 183,67 182,42 181,17 179,92 178,67 177,41 176,16 174,91 81,20 83,00 173,44 170,06 170,43 170,81 171,18 171,56 171,93 172,31 172,69 173,06
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
16 27 26
15 25 25
11 17 21
10 15 20
9 13 19
8 11 18
7 9 17
12 19 22
5,17
5,21
5,48
5,44
5,33
5,36
5,40
5,29
13 14 21 23 24 23 Lứa tuổi 13 5,25
79,98
80,32
81,35
81,01
79,29
79,64
81,70
80,67
5,14 192,08 190,42 188,75 187,08 185,42 183,75 182,08 180,42 178,75 177,08 78,95 82,04 163,12 163,85 164,58 165,31 166,04 166,77 167,50 168,22 168,95 169,68
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
17 28 27
16 27 26
12 23 22
11 22 21
10 21 20
9 20 19
8 19 18
13 24 23
4,96
5,01
5,29
5,34
5,15
5,24
5,20
5,10
14 15 25 26 25 24 Lứa tuổi 14 5,05
76,40
76,75
77,47
77,82
75,69
76,04
77,11
78,18
4,91 196,03 194,95 193,87 192,79 191,72 190,64 189,56 188,48 187,40 186,32 78,53 75,33 158,87 159,36 159,84 160,32 160,80 161,28 161,76 162,24 162,73 163,21
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
18 28 28
17 27 27
13 23 23
12 22 22
11 21 21
10 20 20
9 19 19
16 26 26
15 25 25
14 24 24
(kiểm tra lần đầu) 8 6 7 Lứa tuổi 12 5,35
Bảng 3.13: Bảng điểm thể lực chuyên môn của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
Điểm
(kiểm tra lần đầu) 7 8
9
10
6
5
4
3
2
1
Lứa tuổi 12
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
20 21 20 20 18 19 20
22 23 22 22 20 21 22
21 22 21 21 19 20 21
18 19 18 18 16 17 18
17 18 17 17 15 16 17
16 17 16 16 14 15 16
15 16 15 15 13 14 15
14 15 14 14 12 13 14
13 14 13 13 11 12 13
19 20 19 19 17 18 19
Lứa tuổi 13
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
22 22 21 21 20 21 21
24 24 23 23 22 23 23
23 23 22 22 21 22 22
20 20 19 19 18 19 19
19 19 18 18 17 18 18
18 18 17 17 16 17 17
17 17 16 16 15 16 16
16 16 15 15 14 15 15
15 15 14 14 13 14 14
21 21 20 20 19 20 20
Lứa tuổi 14
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
22 23 22 21 20 22 21
24 25 24 23 22 24 23
23 24 23 22 21 23 22
20 21 20 19 18 20 19
19 20 19 18 17 19 18
18 19 18 17 16 18 17
17 18 17 16 15 17 16
16 17 16 15 14 16 15
15 16 15 14 13 15 14
21 22 21 20 19 21 20
Bảng 3.14: Bảng điểm thể lực chung của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
6
Điểm
10
9
5
4
3
2
1
5,08
5,12
5,42
5,38
5,25
5,21
5,33
5,29
80,66
79,42
80,35
79,73
78,80
80,97
80,04
79,11
5,04 193,55 191,87 190,20 188,52 186,84 185,17 183,49 181,81 180,14 178,46 78,50 81,28 164,10 164,62 165,14 165,67 166,19 166,72 167,24 167,76 168,29 168,81
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
18 30 28
17 29 27
14 26 24
13 25 23
12 24 22
11 23 21
10 22 20
9 21 19
5,04
5,07
5,17
5,26
5,30
5,23
5,20
5,14
15 16 27 28 26 25 Lứa tuổi 13 5,11
78,00
77,00
76,49
78,51
75,49
75,99
79,01
77,50
5,01 199,19 197,82 196,45 195,07 193,70 192,33 193,70 195,07 196,45 197,82 74,98 79,51 155,76 155,76 155,76 155,76 159,89 160,93 161,96 162,99 164,03 165,06
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
20 31 29
19 30 28
16 27 25
15 26 24
14 25 23
13 24 22
12 23 21
11 22 20
17 18 28 29 27 26 Lứa tuổi 14 4,93
4,88
4,90
4,98
5,05
5,07
4,95
5,00
5,02
72,06
73,23
72,35
72,94
71,48
71,77
73,52
72,65
4,85 204,86 203,63 202,41 201,18 199,95 198,73 197,50 196,27 195,05 193,82 73,81 71,19 151,41 151,41 151,41 153,08 153,63 154,19 154,75 155,30 155,86 156,42
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
21 32 31
20 31 30
19 30 29
18 29 28
17 28 27
16 27 26
15 26 25
14 25 24
13 24 23
12 23 22
(kiểm tra sau 06 tháng) 8 7 Lứa tuổi 12 5,16
Bảng 3.15: Bảng điểm thể lực chuyên môn của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
(kiểm tra sau 06 tháng)
Điểm
8
10
9
7
6
5
4
3
2
1
Lứa tuổi 12
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
21 21 22 22 20 21 21
23 23 24 24 22 23 23
22 22 23 23 21 22 22
20 20 21 21 19 20 20
19 19 20 20 18 19 19
18 18 19 19 17 18 18
17 17 18 18 16 17 17
16 16 17 17 15 16 16
15 15 16 16 14 15 15
14 14 15 15 13 14 14
Lứa tuổi 13
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
23 23 22 23 23 23 24
25 25 24 25 25 25 26
24 24 23 24 24 24 25
22 22 21 22 22 22 23
21 21 20 21 21 21 22
20 20 19 20 20 20 21
19 19 18 19 19 19 20
18 18 17 18 18 18 19
17 17 16 17 17 17 18
16 16 15 16 16 16 17
Lứa tuổi 14
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
24 24 23 23 24 25 25
26 26 25 25 26 27 27
25 25 24 24 25 26 26
23 23 22 22 23 24 24
22 22 21 21 22 23 23
21 21 20 20 21 22 22
20 20 19 19 20 21 21
19 19 18 18 19 20 20
18 18 17 17 18 19 19
17 17 16 16 17 18 18
Bảng 3.16: Bảng điểm thể lực chung của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
6
Điểm
10
9
5
4
3
2
1
4,99
5,07
4,95
5,26
5,11
5,22
5,15
5,18
79,42
79,73
80,35
80,66
78,80
80,97
80,04
79,11
4,91 210,14 191,87 190,20 188,52 186,84 185,17 183,49 181,81 180,14 178,46 54,55 81,28 159,09 164,62 165,14 165,67 166,19 166,72 167,24 167,76 168,29 168,81
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
21 32 30
20 31 29
17 28 26
16 27 25
15 26 24
14 25 23
13 24 22
12 23 21
4,90
4,91
5,02
5,03
4,96
4,98
5,00
4,95
18 19 29 30 28 27 Lứa tuổi 13 4,93
74,40
74,09
75,02
75,33
73,47
73,78
74,71
75,64
4,88 214,40 212,25 210,11 207,96 205,81 203,67 201,52 199,37 197,23 195,08 73,16 75,95 150,96 151,74 152,52 153,29 154,07 154,85 155,63 156,41 157,18 157,96
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
22 33 32
21 32 31
18 29 28
17 28 27
16 27 26
15 26 25
14 25 24
13 24 23
19 20 30 31 30 29 Lứa tuổi 14 4,69
4,72
4,74
4,82
4,74
4,72
4,79
4,79
4,77
69,88
69,28
69,88
69,73
69,43
69,58
70,03
69,58
4,69 215,75 214,24 212,72 211,21 209,70 208,18 206,67 205,15 203,64 202,13 69,43 69,28 144,88 145,43 145,97 144,88 147,06 147,61 148,15 148,70 149,25 149,79
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
23 35 34
22 34 33
21 33 32
20 32 31
19 31 30
18 30 29
17 29 28
16 28 27
15 27 26
14 26 25
(kiểm tra sau một năm) 8 7 Lứa tuổi 12 5,03
Bảng 3.17: Bảng điểm thể lực chuyên môn của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
Điểm
(kiểm tra sau một năm) 8
9
7
10
6
5
4
3
2
1
Lứa tuổi 12
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
23 23 23 23 22 22 23
25 25 25 25 24 24 25
24 24 24 24 23 23 24
21 21 21 21 20 20 21
20 20 20 20 19 19 20
19 19 19 19 18 18 19
18 18 18 18 17 17 18
17 17 17 17 16 16 17
16 16 16 16 15 15 16
22 22 22 22 21 21 22
Lứa tuổi 13
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
24 24 24 25 23 24 24
26 26 26 27 25 26 26
25 25 25 26 24 25 25
22 22 22 23 21 22 22
21 21 21 22 20 21 21
20 20 20 21 19 20 20
19 19 19 20 18 19 19
18 18 18 19 17 18 18
17 17 17 18 16 17 17
23 23 23 24 22 23 23
Lứa tuổi 14
Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) Vào đòn Ogoshi 30s (lần) Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
25 25 26 26 25 26 26
27 27 28 28 27 28 28
26 26 27 27 26 27 27
23 23 24 24 23 24 24
22 22 23 23 22 23 23
21 21 22 22 21 22 22
20 20 21 21 20 21 21
19 19 20 20 19 20 20
18 18 19 19 18 19 19
24 24 25 25 24 25 25
15
Bảng 3.18: Bảng điểm tổng hợp đánh giá thể lực nữ VĐV
Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng.
STT Xếp loại
1 2 3 4 5
Tốt Khá TB Yếu Kém
TLC Điểm >56 điểm 42<56 điểm 28< 42 điểm 14 < 28 điểm 0 < 14 điểm
TLCM Điểm >56 điểm 42< 56 điểm 28< 42 điểm 14 < 28 điểm 0 < 14 điểm
TỔNG Điểm >112 điểm 84<112 điểm 56< 84 điểm 28<56 điểm 0 < 28 điểm
3.2.3 Kiểm nghiệm tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực
Từ kết quả vào điểm trên, căn cứ vào mức phân loại từng chỉ
tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho các nữ VĐV trẻ
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng, qua đó ta thấy:
- Nhóm tuổi 12:
Ban đầu: có 01 VĐV đạt mức phân loại khá chiếm tỉ lệ 8,3%,
10 VĐV đạt mức phân loại trung bình chiếm tỉ lệ 83,4%, và 01 VĐV
đạt mức phân loại yếu chiếm tỉ lệ 8,3%.Sau 06 tháng: có 01 VĐV đạt
mức phân loại khá chiếm tỉ lệ 8,3%, 11 VĐV đạt mức phân loại
trung bình chiếm tỉ lệ 91,7%.Sau một năm: có 02 VĐV đạt mức phân
loại khá chiếm tỉ lệ 16,7%, 11 VĐV đạt mức phân loại trung bình
chiếm tỉ lệ 83,3%.
- Nhóm tuổi 13:
Ban đầu: 01 VĐV đạt mức phân loại yếu chiếm tỉ lệ 8,3%, 11
VĐV đạt mức phân loại trung bình chiếm tỉ lệ 91,7%.Sau 06 tháng:
có 03 VĐV đạt mức phân loại khá chiếm tỉ lệ 25,2%, 7 VĐV đạt
mức phân loại trung bình chiếm tỉ lệ 58,1%, 02 VĐV đạt mức phân
loại yếu chiếm tỉ lệ 16,7%.Sau một năm: có 01 VĐV đạt mức phân
loại khá chiếm tỉ lệ 8,3%, 10 VĐV đạt mức phân loại trung bình
chiếm tỉ lệ 83,4%, 01 VĐV đạt mức phân loại yếu chiếm tỉ lệ 8,3%.
16
- Nhóm tuổi 14:
Ban đầu: có 01 VĐV đạt mức phân loại khá chiếm tỉ lệ 9,1%,
09 VĐV đạt mức phân loại trung bình chiếm tỉ lệ 81,8%, 01 VĐV
đạt mức phân loại yếu chiếm tỉ lệ 9,1%.Sau 06 tháng: có 02 VĐV đạt
mức phân loại khá chiếm tỉ lệ 18,2%, 07 VĐV đạt mức phân loại
trung bình chiếm tỉ lệ 63,6%, 02 VĐV đạt mức phân loại yếu chiếm
tỉ lệ 18,2%.Sau một năm: có 02 VĐV đạt mức phân loại khá chiếm tỉ
lệ 18,2%, 06 VĐV đạt mức phân loại trung bình chiếm tỉ lệ54,5%, và
03 VĐV đạt mức phân loại yếu chiếm tỉ lệ 27,3%. 3.2.4 Hướng dẫn tra cứu bảng điểm xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá thể lực cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh
Sóc Trăng
Tiến hành đánh giá thể lực cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi
12 – 14 tỉnh Sóc Trăng theo các bước sau:
Bước 1: Xác định lứa tuổi của VĐV
Bước 2: Kiểm tra thành tích của các nữ VĐV theo tất cả các
chỉ tiêu đã xác định.
Bước 3: Tính điểm từng chỉ tiêu theo thang điểm C (bảng 3.12
– 3.17).
Bước 4: Tính tổng điểm đánh giá thể lực của nữ VĐV. Từ
tổng điểm tính được trang bảng 3.18
17
3.3 NHIỆM VỤ 3: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THỂ
LỰC CHO CÁC NỮ VĐV TRẺ MÔN JUDO LỨA TUỔI 12-14
TỈNH SÓC TRĂNG SAU MỘT NĂM TẬP LUYỆN 2013.
3.3.1 Đánh giá sự phát triển về thể lực của các nữ VĐV trẻ
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau 6 tháng tập luyện
Để đánh giá sự phát triển về thể lực của các nữ VĐV trẻ môn
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau 6 tháng tập luyện. Chúng
tôi căn cứ vào số liệu thu thập ban đầu và số liệu thu thập sau 6
tháng, sau đó xử lý số liệu, đối chứng và đánh giá sự phát triển về thể
lực sau 6 tháng tập luyện của các nữ VĐV. Kết quả được trình bày ở
bảng 3.19 đến bảng 3.22.
Qua cácbảng 3.19 – 3.22, ta thấy các chỉ số về giá trị trung
bình ở các chỉ tiêu thể lực của các VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 đều
phát triển hơn so với ban đầu. Với các giá trị ttính> t0,05, cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa ở ngưỡng xác suất P <0,05. một số chỉ tiêu có sự
tăng trưởng cao trên 10%.
Bảng 3.19: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 sau 6 tháng tập luyện
kết quả sau 6 tháng tập luyện
(n=35)
Tt
chỉ tiêu
t
w
lần 2
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 1 𝒙𝒙� 5,30 184,60 80,07 166,69 11,97 20,94 21,97
5,14 191,89 76,85 160,79 14,63 25,97 24,29
-16,66 17,39 -16,29 -18,79 9,49 12,95 11,94
3,23 3,87 4,11 3,60 19,98 21,44 10,01
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
18,31 18,97 17,97 17,66 16,31 17,63 17,66
19,63 19,63 19,31 19,66 19,29 19,94 20,29
9,19 11,68 13,37 14,97 11,59 13,17 10,67
6,93 3,40 7,20 10,72 16,69 12,32 13,86
Bảng 3.20:Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 12 sau 6 tháng tập luyện
kết quả sau 6 tháng tập luyện
(n=12)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 2
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 1 𝒙𝒙� 5,43 179,92 82,20 171,56 11,00 17,00 21,00
5,25 185,17 80,04 166,72 13,00 25,00 23,00
-11,53 10,62 -13,47 -15,70 5,63 6,19 7,09
3,29 2,88 2,66 2,86 16,67 38,10 9,09
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
17,00 18,00 17,00 17,00 15,00 16,00 17,00
18,00 18,00 19,00 19,00 17,00 18,00 18,00
2,80 4,75 6,51 6,19 6,51 6,19 5,00
5,71 0,00 11,11 11,11 12,50 11,76 5,71
Bảng 3.21: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 13 sau 6 tháng tập luyện
kết quả sau 6 tháng tập luyện
(n=12)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 2
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 1 𝒙𝒙� 5,33 183,75 80,67 166,77 12,00 23,00 22,00
5,17 192,33 77,50 160,93 15,00 26,00 24,00
-10,28 13,31 -11,57 -8,21 4,06 7,71 5,93
2,99 4,56 4,00 3,57 22,22 12,24 8,70
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
19,00 19,00 18,00 18,00 17,00 18,00 18,00
20,00 20,00 19,00 20,00 20,00 20,00 21,00
9,75 12,52 10,38 9,75 7,34 8,85 6,50
5,13 5,13 5,41 10,53 16,22 10,53 15,38
Bảng 3.22: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 14 sau 6 tháng tập luyện
kết quả sau 6 tháng tập luyện
(n=11)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 2
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 1 𝒙𝒙� 5,15 190,64 77,11 161,28 13,00 23,00 23,00
4,98 198,73 72,65 154,19 16,00 27,00 26,00
-6,10 8,06 -9,87 -9,75 5,91 6,49 5,91
3,43 4,16 5,96 4,50 20,69 16,00 12,24
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
19,00 20,00 19,00 18,00 17,00 19,00 18,00
21,00 21,00 20,00 20,00 21,00 22,00 22,00
8,34 8,17 6,14 8,01 5,67 6,64 5,84
10,00 4,88 5,13 10,53 21,05 14,63 20,00
250
191.89
200
184.6
160.79
166.69
150
Lần 1
100
76.85
80.07
Lần 2
20.94
50
14.63
5.3
25.9724.2919.6319.6319.3119.6619.2919.9420.29 17.97 17.6616.3117.6317.66
5.14
11.97
18.97
0
A B C D E F G H I
J K L M N
21.9718.31
Biểu đồ 3.8: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng tập
luyện của các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
(giá )
25
21.44
19.98
20
16.69
13.86
15
12.32
10.72
10.01
10
7.2
6.93
4.11
3.87
3.6
3.4
3.23
5
0
A
B
C D E
I
J
K
L M N
𝒙𝒙� W (%)
F G H
Biểu đồ 3.9: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc
Trăng (giá trị w)
185.17
200
179.92
171.56
166.72
150
82.2
100
Lần 1
80.04
Lần 2
50
23
19
25
19
18
18
17
21
18
18
17
17
17
17
16
15
13
5.25
11
5.43
0
A B C D E F G H I
J K L M N
18 17
Biểu đồ 3.10: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 12 tỉnh Sóc Trăng
(giá trị )
192.33
200
183.75
166.77
160.93
150
Lần 1
77.5
100
80.67
Lần 2
50
26
24
21
20
20
20
19
15
23
22
18
17
19
20 19 18
18
5.33
18
12
5.17
𝒙𝒙� 250
0
A B C D E F G H I
J K L M N
20
Biểu đồ 3.11: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 13 tỉnh Sóc Trăng
(giá trị ).
𝒙𝒙�
250
198.73
190.64
200
161.28
154.19
150
Lần 1
77.11
100
72.65
Lần 2
50
27
26
22
22
21
21
20
20
23
23
16
5.15
18
13
17
19
19
19
23
20
4.98
0
A B C D E F G H I
J K L M N
21
Biểu đồ 3.12: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng tập luyện
của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 14 tỉnh Sóc Trăng (giá trị )
50
38.1
40
30
Nhóm tuổi 12
22.22
21.05
20.69
20
16.67
15.38
16
Nhóm tuổi 13
20
14.63
12.24
12.24
11.1111.11
16.22 12.5 11.76 10.53
10
10.53
Nhóm tuổi 14
10.53
9.09 8.7
5.71
10
4.5
3.43 4.16 5.96 3.29 2.88 2.66 2.86 4 3.57 2.99 4.56
𝒙𝒙�
0
A B C D E F G H I
5.71 4.88 5.13 5.13 5.13 5.41 0
J K L M N
Biểu đồ 3.13: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 6 tháng
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ của các nhóm tuổi 12,13,14
tỉnh Sóc Trăng (thông qua giá trị w)
Ghi chú: A: chạy 30m XPC; B: bật xa tại chỗ; C: chạy 400m; D: chạy 800m; E: nằm sấp chống đẩy; F: nằm ngửa gập bụng; G: nằm sấp ưỡn lưng; H: vào đòn Ippon Soei Nage; I: vào đòn Ogoshi; J: vào đòn Ko Uchi Gari; K: vào đòn O Uchi gari; L:đãnh ngã Ippon Soei Nage; M: đánh ngã Ogoshi; N: đánh ngã Uchi Mata.
17
3.3.2 Đánh giá sự phát triển về thể lực của các nữ VĐV trẻ
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau 1 năm tập luyện
Để đánh giá sự phát triển về thể lực của các nữ VĐV trẻ môn
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau 1 năm tập luyện. Chúng tôi
căn cứ vào số liệu thu thập sau 6 tháng và số liệu thu thập sau 1 năm
tập luyện, sau đó xử lý số liệu, đối chứng và đánh giá sự phát triển về
thể lực sau 1 năm tập luyện của các nữ VĐV. Kết quả được trình bày
ở bảng 3.23 đến bảng 3.26.
Qua cácbảng 3.23 – 3.26, ta thấy các chỉ số về giá trị trung
bình ở các chỉ tiêu thể lực của các VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 sau
một năm đều phát triển hơn so với kết quả ở 06 tháng đầu tiên. Với
các giá trị ttính> t0,05, cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa ở ngưỡng xác suất P <0,05, một số chỉ tiêu có sự tăng trưởng cao trên 10%.
Bảng 3.23: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 sau 1 năm tập luyện
Kết quả sau 1 năm tập luyện
(n=35)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 3
Thể lực chung
lần 2 𝒙𝒙� 5,14
4,97
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s)
1 2 3 4 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
191,89 202,29 73,77 76,85 160,79 154,94 16,97 14,63 28,29 25,97 26,94 24,29
-17,64 18,91 -3,81 -30,53 28,03 18,71 24,69
3,35 5,28 4,08 3,71 14,83 8,53 10,37
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
19,63 19,63 19,31 19,66 19,29 19,94 20,29
20,97 20,97 21,29 21,63 20,29 20,94 21,29
15,65 15,89 13,66 19,84 21,21 21,51 25,38
6,62 6,62 9,71 9,55 5,05 4,89 4,81
Bảng 3.24: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 12 sau 1 năm tập luyện
kết quả sau 1 năm tập luyện
Chỉ Tiêu
(n=12)
TT
t
w
lần 3
Thể lực chung
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 2 𝒙𝒙� 5,25 185,17 80,04 166,72 13,00 25,00 23,00
5,11 195,50 76,27 161,74 16,00 27,00 25,00
-12,77 10,72 -1,55 -25,01 16,32 10,79 16,25
2,75 5,43 4,83 3,03 20,69 7,69 8,33
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
18,00 18,00 19,00 19,00 17,00 18,00 18,00
20,00 20,00 20,00 20,00 19,00 19,00 20,00
6,19 7,34 7,71 10,79 12,52 10,34 10,38
10,53 10,53 5,13 5,13 11,11 5,41 10,53
Bảng 3.25: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 13 sau 1 năm tập luyện
kết quả sau 1 năm tập luyện
(n=12)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 3
Thể lực chung
lần 2 𝒙𝒙� 5,17
1 Chạy 30m XPC (s) 2 Bật xa tại chỗ (cm) 3 Chạy 400m (s) 4 Chạy 800m (s) 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
-10,03 10,54 -13,45 -17,82 12,89 23,00 13,00
4,05 5,72 3,67 3,85 12,50 7,41 11,76
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
4,96 192,33 203,67 77,50 74,71 160,93 154,85 17,00 15,00 28,00 26,00 27,00 24,00 Thể lực chuyên môn 20,00 20,00 19,00 20,00 20,00 20,00 21,00
21,00 21,00 21,00 22,00 20,00 21,00 21,00
14,02 19,28 10,86 13,00 10,86 12,41 25,22
4,88 4,88 10,00 9,52 0,00 4,88 0,00
Bảng 3.26: Kết quả đánh giá sự phát triển về thể lực của
các nữ VĐV trẻ Judo nhóm tuổi 14 sau 1 năm tập luyện
kết quả sau 1 năm tập luyện
(n=11)
TT
Chỉ Tiêu
t
w
lần 3
Thể lực chung
4,82
Chạy 30m XPC (s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 400m (s) Chạy 800m (s)
1 2 3 4 5 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) 7 Nằm sấp ưỡn lưng 1 phút (lần)
lần 2 𝒙𝒙� 4,98 198,73 208,18 72,65 70,03 154,19 147,61 18,00 16,00 30,00 27,00 29,00 26,00
-8,42 7,92 -9,64 -9,91 9,71 6,14 8,34
3,25 4,65 3,67 4,36 11,76 10,53 10,91
Thể lực chuyên môn
8 Vào đòn Ippon Soei Nage 30s (lần) 9 Vào đòn Ogoshi 30s (lần) 10 Vào đòn Ko Uchi gari 30s (lần) 11 Vào đòn O Uchi gari 30s (lần) 12 Đánh ngã Ippon Soei nage 1 phút (lần) 13 Đánh ngã Ogoshi 1 phút (lần) 14 Đánh ngã Uchi Mata 1 phút (lần)
21,00 21,00 20,00 20,00 21,00 22,00 22,00
22,00 22,00 23,00 23,00 22,00 23,00 23,00
9,07 9,34 6,54 7,24 8,57 9,83 9,07
4,65 4,65 13,95 13,95 4,65 4,44 4,44
250
202.29
200
154.94
150
lần 2
100
73.77
Lần 3
50
28.29 26.94
20.97 20.97 21.29 21.63 20.29 20.94 21.29
16.97
4.97
0
J K L M N
A B C D E F G H I
Biểu đồ 3.14: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm tập
luyện của các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 - 14 tỉnh Sóc Trăng
) (giá trị 𝒙𝒙�
w (%)
20
14.83
15
10.37
9.71
9.55
8.53
10
6.62
6.62
5.28
5.05
4.89
w (%)
4.81
4.08
3.71
3.35
5
0
A B C D E F G H I
J K L M N
Biểu đồ 3.15: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 - 14 tỉnh Sóc
250
195.5
185.17
200
166.72
161.74
150
Lần 2
80.04
100
76.27
Lần 3
50
27
25
25
23
20
20
20
20
20
19
19
19
19
18
18
18
18
17
16
13
5.25
5.11
0
A B C D E F G H I
J K L M N
Trăng (giá trị w)
Biểu đồ 3.16: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 12 tỉnh Sóc Trăng
) (giá trị 𝒙𝒙�
250
203.67
192.33
200
160.93
154.85
150
Lần 2
77.5
100
74.71
Lần 3
28
50
27
26
22
21
21
21
21
21
21
20
24
20
17
15
19
5.17
20
20
20
20
4.96
0
A B C D E F G H I
J K L M N
Biểu đồ 3.17: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 13 tỉnh Sóc Trăng
250
(giá trị )
208.18
198.73
200
154.19
147.61
150
Lần 2
72.65
100
70.03
Lần 3
30
29
50
27
23
23
23
23
22
22
22
26
4.98
18
21
21
16
20
20
22
21
22
4.82
0
A B C D E F G H I
J K L M N
𝒙𝒙�
Biểu đồ 3.18: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ nhóm tuổi 14 tỉnh Sóc Trăng
(giá trị )
𝒙𝒙�
18
25
20.69
20
13.9513.95
15
Nhóm tuổi 12
12.5 11.76
11.76
11.11
10.53
10.5310.53
10.53
10.91
10 9.52
8.33
Nhóm tuổi 13
10
7.69
7.41
5.41
5.13 5.13
4.88 4.65 4.65
4.88 4.65 4.44 4.44
5.72 5.43 4.83 4.65 3.67
4.05
Nhóm tuổi 14
4.88
3.67
4.36 3.85
3.03
3.25
2.75
5
0
0
0
A B C D E F G H I
J K L M N
Biểu đồ 3.19: Biểu diễn sự phát triển về thể lực sau 1 năm
tập luyện của các nữ VĐV Judo trẻ các nhóm tuổi 12,13,14 tỉnh
Sóc Trăng (thông qua giá trị w)
Ghi chú: A: chạy 30m XPC; B: bật xa tại chỗ; C: chạy 400m;
D: chạy 800m; E: nằm sấp chống đẩy; F: nằm ngửa gập bụng; G:
nằm sấp ưỡn lưng; H: vào đòn Ippon Soei Nage; I: vào đòn Ogoshi;
J: vào đòn Ko Uchi Gari; K: vào đòn O Uchi gari; L:đãnh ngã
Ippon Soei Nage; M: đánh ngã Ogoshi; N: đánh ngã Uchi Mata.
3.3.3 Kiểm nghiệm kết quả đánh giá sự phát triển thể lực
cho các nữ VĐV trẻ môn Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
sau một năm tập luyện.
Kết quả đánh giá sự phát triển thể lực của các VĐV nữ trẻ
môn Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau sáu tháng và sau một
năm tập luyện được kiểm nghiệm thực tế thông qua thành tích của
các VĐV đạt được tại giải Vô Địch Thiếu niên - Trẻ Toàn quốc năm
2013 tại Tp Hải Phòng.
Những VĐV có kết quả đánh giá sự phát triển thể lực khá, tốt
đều đạt thành tích cao tại giải.Ngược lại những VĐV có kết quả đánh
giá sự phát triển thể lực không đạt được kết quả khá, tốt thì kết quả
19
thi đấu tại giải không đạt thành tích cao và hầu hết bị loại ngay từ
vòng loại.
Những VĐV có kết quả đánh giá và thành tích thi đấu tốt sẽ
được giữ
lại và nâng tuyến. Còn những VĐV có kết quả đánh giá và
thành tích thi đấu không đạt kết quả tốt, sẽ xem xét không năng lên
tuyến trên và bị loại để xây dựng đội tuyển nữ trẻ Judo tỉnh Sóc
Trăng ngày càng chất lượng và đạt thành tích tốt trong các giải thi
đấu sau này.
Qua việc kiểm nghiệm kết quả đánh giá sự phát triển thể lực
của các VĐV nữ Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng sau một năm
tập luyện, có thể khẳng định rằng kết quả đánh giá sự phát triển thể
lực của các VĐV nữ trẻ môn Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng
mang tính khách quan và đảm bảo độ tin cậy cao.
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 BÀN LUẬN VỀ LỰA CHỌN CÁC CHỈ TIÊU VÀ
ỨNG DỤNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỂ LỰC CỦA CÁC
NỮ VĐV TRẺ MÔN JUDO LỨA TUỔI 12-14 TỈNH SÓC
TRĂNG
Việc tổng hợp các cơ sở lý luận, đề tài đưa ra 3 tiêu chí để
chọn lựa các test:
- Thứ nhất: các test kiểm tra phải được xuất bản trong các tài
liệu có uy tín trong cũng như ngoài nước và có độ tin cậy.
- Thứ hai: có phương tiện kiểm tra ở cấp cơ sở.
- Thứ ba: có thể so sánh và đánh giá theo cá thể, theo khu
vực và theo các quốc gia khác nhau.
Sau khi hệ thống hóa các chỉ tiêu qua tổng hợp các tài liệu, xử
lý các ý kiến phỏng vấn từ huấn luyện viên, chuyên gia, giảng viên,
20
trọng tài có trình độ chuyên môn cao và có thâm niên. Do đó, kết quả
phỏng vấn mang tính khách quan và đảm bảo về mặt chuyên môn.
Các test cho thấy tính trùng hợp và ổn định của 2 lần phỏng vấn. Các
test được đánh giá cao ở lần phỏng vấn thứ nhất thì cũng được đánh
giá cao ở lần thứ 2. Sau đó tiến hành kiểm tra độ tin cậy của test, đề
tài đã lựa chọn được 14 chỉ tiêu đánh giá thực trạng TĐTL của nữ
VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng, đảm bảo tính khách
quan, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Sóc Trăng nói riêng và
Việt Nam nói chung.
Những số liệu qua việc đánh giá thực trạng thể lực của các nữ
VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng đưa đến một nhận định
chung là các nữ VĐV nhóm tuổi 14 có thể lực tốt nhất, kế đến là các
nữ VĐV nhóm tuổi 13, và cuối cùng là các nữ VĐV nhóm tuổi 12.
Kết quả tính toán và tổng hợp được trình bày qua bảng 3.4 đến 3.10.
4.2 BÀN LUẬN VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH
GIÁ THỂ LỰC CHO CÁC NỮ VĐV TRẺ MÔN JUDO LỨA
TUỔI 12 – 14 TỈNH SÓC TRĂNG
Dựa trên kết quả kiểm tra VĐV, đề tài tiến hành lập thang
điểm đánh giá từng VĐV tại thời điểm ban đầu, sau 6 tháng và sau 1
năm tập luyện. Để đánh giá TĐTL và tuyển chọn được những VĐV
ưu tú nhất cho đội tuyển nữ Judo tỉnh Sóc Trăng nhằm chuẩn bị cho
kế hoạch tham dự đại hội TDTT toàn quốc năm 2018 sắp tới, đề tài
xây dựng bảng điểm tổng hợp các thành tố trong đánh giá TĐTL bao
gồm từ bảng 3.12 đến 3.18.
Trong tất cả các chỉ số, chỉ tiêu sử dụng để đánh giá trên hiếm
khi có đầy đủ ở một cá thể, chính vì vậy, trong đánh giá TĐTL hay
tuyển chọn tài năng thể thao còn phải chú ý đến các quy luật bù trừ.
Trong nhiều trường hợp đặc biệt các chỉ tiêu rất tốt có thể bù trừ cho
21
nhược điểm của VĐV đó.
Nhìn chung từ các bảng điểm nêu trong đề tài được lượng hóa,
HLV và VĐV có thể nhận thấy kết quả đánh giá của mình từ chi tiết
đến tổng quát, từ đó có hướng xây dựng kế hoạch huấn luyện để tập
luyện để ngày càng hoàn thiện hơn.
4.3 Bàn luận vềđánh giá sự phát triển thể lực cho các nữ vđv trẻ
môn judo lứa tuổi 12-14 tỉnh sóc trăng sau một năm tập luyện
2013.
Qua kết quả đánh giá sự phát triển thể lực cho các nữ VĐV trẻ
Judo lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng cho thấy, sau sáu tháng và sau
một năm tập luyện ở cả 14/14 test, nhìn chung đều có sự tăng trưởng,
có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0,05.
Cụ thể:
Đối với các test thể lực chung: Trong sáu tháng đầu tiên, tốc độ
tăng trưởng ở các chỉ tiêu từ 3% - 7% (Nằm sấp chống đẩy 7,69%).
Sáu tháng tiếp theo tốc độ tăng trưởng ở các chỉ tiêu từ 3% - 11%
(Nằm sấp chống đẩy 11%).
Đối với các test thể lực chuyên môn: Trong sáu tháng đầu tiên,
tốc độ tăng trưởng ở các chỉ tiêu từ 6% - 11% (Vào đòn Ko Uchi gari
11,28%). Sáu tháng tiếp theo tốc độ tăng trưởng ở các chỉ tiêu từ 8%
- 13% (Đánh ngã Uchi Mata12,99%).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài chúng tôi rút ra một
số kết luận sau:
1. Trên cơ sở tổng hợp và phân tích các tài liệu trong và ngoài
nước, phỏng vấn các chuyên gia và đánh giá thực trạng thể lực của
các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng, bước đầu
22
chúng tôi chọn được 14 chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực (07 thể
lực chung, 07 thể lực chuyên môn), qua kiểm định cho thấy các chỉ
tiêu có độ tin cậy để sử dụng. Qua đó đánh giá được thực trạng thể
lực ban đầu cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc
Trăng. Kết quả đánh giá thực trạng của các VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12
– 14 tỉnh Sóc Trăng cho ta một nhận định chung rằng thể lực của các
VĐV nhóm tuổi 14 là tốt nhất, kế đến là các VĐV nhóm tuổi 13 và
cuối cùng là các nữ VĐV nhóm tuổi 12. Điều đó phù hợp với qui luật
phát triển của lứa tuổi.
2. Qua việc đánh giá thực trạng thể lực ban đầu cho các nữ
VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng, chúng tôi xây dựng
được tiêu chuẩn để đánh giá thể lực cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa
tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc Trăng. Kết quả chúng tôi xác định được 14 tiêu
chuẩn dùng để đánh giá thể lực cho các nữ VĐV Judo bao gồm (07
thể lực chung và 07 thể lực chuyên môn.
3. Qua việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho các nữ
VĐV trẻ Judo lứa tuổi 12 – 14, chúng tôi tiến hành đánh giá sự phát
triển thể lực cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 tỉnh Sóc
Trăng sau một năm tập luyện dựa trên các tiêu chuẩn đã được xác
định (phụ bản 4, 5, 6).
4. Kết quả đánh giá được kiểm nghiệm trong thực tế cũng phù
hợp với thành tích của các VĐV khi tham gia thi đấu tại các giải lứa
tuổi trong năm. VĐV có kết quả đánh giá tốt thì đạt thành tích thi
đấu cao, ngược lại VĐV có kết quả đánh giá thấp có kết quả thi đấu
kém. Qua đó, cho ta thấy kết quả đánh giá sự phát triển sau một năm
tập luyện của VĐV nó tương quan với thành tích của VĐV đó.
KIẾN NGHỊ
1. Đề nghị ban huấn luyện nghiên cứu và áp dụng kết quả
23
nghiên cứu 14 tiêu chuẩn do đề tài nghiên cứu để kiểm tra và đánh
giá thể lực cho các nữ VĐV Judo trẻ lứa tuổi 12 – 14 của mình. Đề
tài còn mới mẻ nên cần được kiểm nghiệm nhiều hơn trong thời gian
tới. Để từ đó áp dụng vào công tác kiểm tra, đánh giá và tuyển chọn
VĐV trẻ môn Judo tại tỉnh nhà, nhằm làm cho công tác tuyển chọn
và đào tạo VĐV đạt được hiệu quả cao nhất tránh làm lãng phí tiền
của của nhân dân.
2. Xây dựng kế hoạch huấn luyện chuẩn và xây dựng các bài
tập thể lực dựa trên các test đã được nghiên cứu trong đề tài.
3. Đề nghị ban huấn luyện quan tâm nhiều hơn về chế độ dinh
dưỡng và hồi phục cho các VĐV để VĐV có đủ sức khỏe tập luyện
và thi đấu tốt nhất. Đề xuất đến các cấp lãnh đạo cao hơn về các chế
độ chính sách đãi ngộ cho VĐV đã và đang làm nhiệm vụ cho tỉnh
nhà.
4. Tuy môn Judo là môn thể thao đang được quan tâm và phát
triển, nhưng hiện giờ không có nhiều đề tài nghiên cứu và tham khảo
nên khó tránh khỏi thiếu sót ở bước đầu nghiên cứu. Đề nghị các
nghiên cứu tiếp sau cần làm rõ hơn hoặc chọn lọc, rút ngắn lại một
số tiêu chuẩn kiểm tra đặc thù hơn nữa. Ngoài ra có thể nghiên cứu
sâu thêm về kỹ thuật hay tâm lý trong môn Judo vì đây là những vấn
đề quan trọng trong công tác huấn luyện.
5. Đề nghị Tổng cục TDTT, Liên đoàn Judo Việt Nam,
nghiên cứu hệ thống test tuyển chọn VĐV Judo từ độ tuổi còn nhỏ để
cho các HLV địa phương làm cơ sở tuyển chọn và đào tạo một cách
khoa học và chính xác. Cần tổ chức các lớp, các cuộc hội thảo
chuyên về Judo, mở rộng hệ thống đào tạo VĐV Judo trong toàn
quốc. Có như vậy mới phát hiện, tuyển chọn được các tiềm năng và
đào tạo thành những nhân tài cho quốc gia.