1
PHẦN MỞ ĐẦU Bóng đá là môn thể thao được nhiều người yêu thích. Tập luyện bóng đá ngoài việc nâng cao thể chất còn giáo dục tính dũng cảm, ngoan cường, tình đồng đội, tình đoàn kết hợp tác. Tại Việt Nam, bóng đá luôn là môn thể thao trọng điểm và nhận được nhiều sự quan tâm sâu sắc nhất. Để phát hiện tài năng thể thao, thông thường người ta dựa vào khoa học tuyển chọn, quan sát thi đấu và kinh nghiệm của HLV. Trong toàn bộ qui trình huấn luyện nhiều năm của môn bóng đá, lứa tuổi U13 là giai đoạn huấn luyện chuyên môn ban đầu. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng cho việc đặt nền móng cho sức khỏe, thể chất và hình thành kỹ năng vận động chung cho các VĐV trẻ. Do đó, việc xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn cho các VĐV bóng đá U13 là rất quan trọng và cần thiết. Nhìn chung, các tài liệu trong nước nói trên nghiên cứu các môn thể thao khác hoặc các lứa tuổi khác U16, U17 bóng đá (“Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao” của TS.Nguyễn Thế Truyền cùng cộng sự năm 2002) và chung cho các nhóm tuổi (“Giáo trình tuyển chọn tài năng thể thao” của TS.Bùi Quang Hải năm 2009); Chưa hình thành được một hệ thống tuyển chọn về hình thái, chức năng sinh học, thể lực và tâm lý phù hợp với hệ thống đào tạo VĐV bóng đá, đặc biệt U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm góp phần nâng cao thành tích thi đấu, làm tư liệu cho các HLV so sánh, đối chiếu với thành tích thực tiễn. Từ đó, hình thành một thế hệ VĐV bóng đá Thành phố vững mạnh, giảm thiểu tỷ lệ đào thải và chi phí đầu tư dài hạn cho VĐV. Từ nhu cầu cấp bách đó tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái, chưc năng, thể lực và tâm lý cho vận động viên bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh”.
2
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cung cấp cho các HLV những thông tin chính xác và khoa học trong tuyển chọn VĐV bóng đá trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo VĐV bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ 2: Xác định các chỉ tiêu về hình thái, thể lực, kỹ thuật,
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu, đề tài giải quyết hai nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá U13 TP.HCM. tâm lý và chức năng cơ thể trong tuyển chọn VĐV bóng đá U13. Nhiệm vụ 3: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá.
1.2.2.1. Các quốc gia Đông Âu 1.2.2.2. New Zealand 1.2.2.3. Trung Quốc 1.2.2.4. Malaysia 1.2.2.5. Việt Nam
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nước về thể thao thành tích cao: 1.2. Cơ sở lý luận về tuyển chọn. 1.2.1. Khái niệm tuyển chọn vận động viên. 1.2.2. Một số mô hình tuyển chọn vận động viên ở một số quốc gia. 1.3. Lứa tuổi trong tuyển chọn thể thao. 1.3.1. Tuổi sinh học. 1.3.2. Lứa tuổi và kỳ hạn tiến hành của các giai đoạn tuyển chọn. 1.3.3. Các chỉ tiêu khái quát tuyển chọn thể thao.
3
1.4. Tổng quan về môn bóng đá. 1.4.1. Nguồn gốc môn bóng đá. 1.4.2. Tính chất đặc trưng của bóng đá. 1.4.3. Các giai đoạn đào tạo VĐV bóng đá trẻ. 1.5. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, tâm lý lứa tuổi U13. 1.5.1. Đặc điểm giải phẫu và cấu trúc cơ thể. 1.5.2. Đặc điểm sinh lý. 1.5.3. Đặc điểm tâm lý VĐV lứa tuổi 13.
1.6. Công trình nghiên cứu có liên quan. CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu: 2.1.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn các chuyên gia 2.1.3. Phương pháp nhân trắc 2.1.4. Phương pháp y sinh học 2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.1.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý
2.1.7. Phương pháp toán thống kê 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá U13 TP.HCM.
2.2.2. Khách thể nghiên cứu: 30 VĐV bóng đá U13 TP.HCM. 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: - Trung tâm TDTT Hoa Lư. - Phòng Y học & Khoa học Thể thao TP.HCM - Trường đại học TDTT TP.HCM
2.2.4. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12/2012 đến tháng 10/2014.
4
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 tại TP.HCM. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước về TDTT đảm nhận chức năng lãnh đạo quá trình đào tạo VĐV. Hội đồng chuyên môn TDTT Thành phố với cơ quan thường trực là Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Thành phố có chức năng phối hợp cùng các đơn vị sự nghiệp TDTT tổ chức, quản lý công tác phục vụ quá trình đào tạo VĐV được thực hiện ở cả 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu (năng khiếu trọng điểm
và năng khiếu dự bị tập trung).
- Giai đoạn chuyên môn hóa sâu (tuyển năng khiếu tập trung). - Giai đoạn hoàn thiện thể thao (dự tuyển Thành phố). - Năm 2000, mô hình tuyển chọn của Lâm Quang Thành được
ứng dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu: Nội dung tuyển chọn đề xuất gồm: Kiểm tra test chuyên môn theo đặc trưng môn thể thao; thi đấu trong đội tuyển trường học, đội tuyển quận - huyện trong các giải thành phố; kiểm tra y sinh học, tâm lý. Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn chuyên môn hóa sâu: Nội dung tuyển chọn đề xuất bao gồm: Kiểm tra test sư phạm toàn diện; thi đấu kiểm tra trong các giải vô địch TP.HCM; kiểm tra y sinh học tâm lý; nghiên cứu sâu về sinh hoạt, xã hội, gia đình. Tổ chức tuyển chọn VĐV ở giai đoạn hoàn thiện thể thao: Việc kiểm tra tuyển chọn phải toàn diện bao gồm: Kiểm tra thử nghiệm các test đặc trưng của môn hoặc phân môn; đánh giá độ tăng tiến kết quả các test thử nghiệm; thi đấu giải vô địch Quốc gia và Quốc tế; kiểm tra y sinh học tâm lý; theo dõi, đánh giá phẩm chất cá
5
nhân, học tập văn hóa, tri thức chuyên môn thể thao [22].Để nắm được thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 tại TP.HCM, đề tài tiến hành khảo sát tại các cơ sở phụ trách công tác tuyển chọn gồm:
Khảo sát Phòng Y học và Khoa học Thể Thao TP.HCM thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT TP.HCM. Là cơ sở thực hiện công tác kiểm tra, giám định tuyển chọn VĐV hằng năm cho thể thao TP.HCM. - Về nhân lực và cở sở vật chất phục vụ công tác tuyển chọn và kiểm định VĐV cho TP.HCM: Nhân lực: Gồm 7 người, trong đó có 2 thạc sĩ ngành y sinh học, 1 kỹ thuật viên sinh hóa, 2 cử nhân y sinh, và 2 điều dưỡng. Cơ sở vật chất: Có hệ thống sân bãi, phòng kiểm tra rộng rãi tại Trung tâm Thi đấu và Đào tạo TDTT TP.HCM. Phòng Y học và Khoa học Thể thao TP.HCM sở hữu nhiều máy móc hiện đại dùng phục vụ công tác tuyển chọn như: Máy xác định tuổi xương và mật độ xương, máy INBODY, máy phân tích chuyển động 3 chiều, máy xét nghiệm sinh hóa cùng với các thiết bị đo về hình thái và chức năng sinh học được nhập từ các nước có ngành thể thao phát triển Mỹ, Đức, Nhật, Trung Quốc. - Về công tác tổ chức tuyển chọn và kiểm định VĐV: Hằng năm tổ chức tuyển chọn và đánh giá VĐV 2 lần vào đầu năm và cuối năm, với mục đích tuyển chọn những VĐV mới vào tuyến, đồng thời loại bỏ những VĐV sau 1 năm tập luyện nhưng không có sự phát triển về thành tích hoặc chức năng y sinh học không đảm bảo yêu cầu. Công tác tuyển chọn và đánh giá VĐV dựa vào các chỉ tiêu sau: Các chỉ tiêu về hình thái: Chiều cao đứng (cm), chiều cao ngồi (cm), cân nặng (kg), rộng vai (cm), rộng chậu (cm), dài sải tay (cm), dài chân (H, A, B, C), dài cẳng chân (cm), dài Achilles (cm), vòng
6
ngực hít vào - thở ra - hiệu suất (cm), vòng cánh tay co - duỗi - hiệu suất (cm). Các chỉ tiêu về y sinh học: Mạch đập (lần/phút), huyết áp (mmHg), dung tích sống (ml), DTS/ cân nặng (ml/kg). Năng lực vận động:
- Sức mạnh cơ: Lực lưng (kg), lực bóp tay thuận (kg). - Độ dẻo: Vai thuận (cm), vai trái (cm). - Thần kinh - cảm giác lực. - Test sức bền - hấp thu Oxy tối đa (áp dụng cho VĐV trên từ
15 tuổi trở lên).
Khảo sát Ban huấn luyện, Ban chuyên môn về công tác tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại TP.HCM. - Về nhân lực và cơ sở vật chất: Phụ trách chính trong công tác tuyển chọn, huấn luyện và đào tạo cho đội U13 bóng đá TP.HCM gồm: Huấn luyện viên trưởng Trần Nam Hải cùng cộng sự. Ngoài ra công tác tuyển chọn được hỗ trợ bởi các Huấn luyện viên cơ sở công tác tại các quận huyện và giáo viên thể dục công tác trong các trường học đóng trên địa bàn thành phố. - Về công tác tuyển chọn VĐV: Vận động viên được tuyển chọn sau mỗi giải đấu được Ban huấn luyện tuyển chọn lại bằng các test kiểm tra đầu vào bao gồm test thể lực và kỹ thuật: Bật xa tại chỗ (cm), chạy 30m xuất phát cao (giây), chạy 400m (giây), chạy 1500m (giây), sút bóng chuẩn 11m (quả), tâng bóng (lần), chuyền bóng trái chân, chuyền bóng phải chân. - Công tác tuyển chọn tại các quận huyện, trường học trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh: Thông qua các giải đấu phong trào, các cuộc thi và kiểm tra ở trường học. Từ đó, huấn luyện viên, giáo viên tại các quận huyện và trường học lựa chọn những nhân tố nổi
7
trội, có thành tích tập trung thành đội tuyển của quận huyện hay trường học. Không có quá trình thi tuyển để chọn lọc vận động viên.
3.2. Xác định các test về hình thái, chức năng, thể lực và chức năng tâm lý. Tôi tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá. Bước 2: Phỏng vấn các HLV và các nhà chuyên môn nhằm xác định các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13. Bước 3: Kiểm nghiệm độ tin cậy test.
3.2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá. Tổng hợp các chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV bóng đá thông qua tài liệu tham khảo. Qua đó, tôi đã tiến hành tổng hợp các test thường được sử dụng để đánh giá về hình thái, chức năng y sinh, thể lực và tâm lý cho VĐV bóng đá cụ thể như sau:
a. Hình thái gồm các test sau: Chiều cao (cm), cân nặng (kg), chỉ số Quetelet (g/cm), BMI, chiều dài chân (H, A, B, C), dài chân A /cao đứng, dài chân A/dài chân H, dài chân B/dài chân H, dài chân C/dài chân H, độ co và duỗi cổ chân (độ), chỉ số vòng ngực (%), chiều dài căng chân (cm), dài cẳng chân A (cm), vòng cổ chân (cm), chiều dài gân Achilles, Somatotype (xác định hình thể).
b. Chức năng y sinh học: Chỉ số công năng tim, dung tích sống/cân nặng, các chỉ số huyết học, điện tâm đồ, nội tiết Testosterone, men LDH (khử axit lactic), dung tích sống, ngưỡng yếm khí tốc độ (VanT).
c. Tố chất vận động: Bật cao (cm), bật xa (cm), nằm sấp chống đẩy (số lần), lực lưng (kg), chạy XPC 5m (giây), chạy XPC 10m (giây), chạy XPC 30m (giây), chạy 15m tốc độ cao (giây), chạy 100m (giây), chạy 5x30 m (giây), chạy 10x30 m (giây), test chạy con
8
thoi 30m (giây), test nhảy lục giác, ngồi với (cm), test 505, ném bóng đặc 3kg, gánh tạ, lực chân,
d. Tâm lý: Nỗ lực ý chí, khả năng thu nhận và xử lý thông tin, phản xạ đơn thị giác - chân (màu sắc), phản xạ đơn thị giác - tay (màu sắc), phản xạ phức (ms), loại hình thần kinh.
3.2.2. Phỏng vấn chuyên gia: Từ kết quả tổng hợp trên, đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn (phụ lục 1). Hai lần phỏng vấn cách nhau 1 tháng, cùng một cách đánh giá, cùng một hệ thống chỉ tiêu và cùng một đối tượng. Đối tượng là HLV Bóng đá, nhà chuyên môn và nhà quản lý có kinh nghiệm tại TP.HCM. Kết quả phỏng vấn được thể hiện trong biểu đồ 3.1 và bảng 3.1.
Huấn luyện viên, chuyên gia, 75%
Cán bộ quản lý, 25%
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ chuyên môn của các chuyên gia tham gia phỏng vấn.
Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test tuyển chọn về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý cho VĐV bóng đá U13 TP.HCM.
Lần 1 (n=24) Lần 2 (n=24) Chỉ tiêu
ố t u ế Y
Điểm Điểm Trung bình tỷ lệ (%) Tỉ lệ (%) Tỉ lệ (%) Chiều cao đứng (cm) 89.17 107 87.50 88.33 105
Cân nặng (kg) 84.17 101 83.33 83.75 100
Chỉ số quetelet (g/cm) 80.83 97 80.83 80.83 97 BMI 76.67 92 78.33 77.50 94
Dài chân H (cm) 68.33 82 85.83 77.08 103
Dài chân A (cm) 68.33 82 90.83 79.58 109 Dài chân B (cm) 75.83 91 75.83 75.83 91
i á h t h n ì H
Dài chân C (cm) 72.50 87 78.33 75.42 94
90.83 109 85.83 88.33 Dài chân A / cao đứng x 100 (%) 103
86.67 104 90.83 88.75 Dài chân A/ dài chân H x 100 (%) 109
Dài chân B / dài chân H x 100 (%) 103 85.83 90.00 87.92 108
Dài chân C/ dài chân H x100 (%) 100 83.33 90.00 86.67 108 Dài cẳng chân (cm) 91 75.83 94 78.33 77.08
Dài gân achiles (cm) 106 88.33 88.33 88.33 106
Độ co và duỗi cổ chân (độ) 115 95.83 95.83 95.83 115 Chỉ số vòng ngực (%) 101 84.17 84.17 84.17 101
117 97.50 117 97.50 97.50 Chỉ số phản ánh tỷ lệ đùi và cẳng chân (%) Vòng cổ chân (cm) 87 72.50 74.17 73.33 89
Somatotype (xác định hình thể) 98 81.67 81.67 81.67 98 Bật xa tại chỗ (cm) 110 91.67 91.67 91.67 110
Bật cao tại chỗ (cm) 116 96.67 96.67 96.67 116
c ự
Gập bụng (số lần) 113 94.17 94.17 94.17 113
Nằm sấp chống đẩy (số lần) 106 88.33 88.33 88.33 106
l ể h T
Lực lưng (kg) 94 78.33 92 76.67 77.50
Chạy 30m xuất phát cao (giây) 118 98.33 118 98.33 98.33
Chạy 12 phút (m) 113 94.17 113 94.17 94.17 Ngồi với (cm) 91 75.83 93 77.50 76.67
Chạy 5m XPC (giây) 79 65.83 92 76.67 71.25
Chạy 10 XPC (giây) 94 78.33 91 75.83 77.08 Chạy 15m tốc độ cao (giây) 93 77.50 89 74.17 75.83
Chạy 100m (giây) 83 69.17 83 69.17 69.17
Chạy 5 x30m (giây) 78 65.00 84 70.00 67.50
Test 505 83 69.17 90 75.00 72.08
Lực chân (kg) 87 72.50 80 66.67 69.58
Ném bóng đặc 3kg (m) 80 66.67 77 64.17 65.42 Chạy 10X30 (giây) 88 73.33 80 66.67 70.00
Test nhảy lục giác (giây) 113 94.17 113 94.17 94.17
Mạch đập (lần/phút) 118 98.33 118 98.33 98.33
Huyết áp (mmHg) 118 98.33 118 98.33 98.33
Công năng tim (HW) 120 100 114 95.00 97.50
Dung tích sống (ml) 116 96.67 116 96.67 96.67 VO2max (lít/phút) 117 97.50 106 88.33 92.92 Chỉ số huyết học 75 62.50 82 68.33 65.42
ý l h n i S
Điện tâm đồ 84 70.00 85 70.83 70.42
Ngưỡng yếm khí tốc độ (van T) 80 66.67 88 73.33 70.00
Nội tiết testosterone 68 56.67 75 62.50 59.58
Men LDH (khử axit lactíc) 90 75.00 89 74.17 74.58 Dung tích sống/cân nặng (ml/kg) 93 77.50 93 77.50 77.50
Test sự nỗ lực ý chí 108 90.00 108 90.00 90.00 Loại hình thần kinh 92 76.67 94 78.33 77.50
Kiểm tra khả năng xử lý thông tin 109 90.83 109 90.83 90.83
Phản xạ đơn thị giác - chân 96 80.00 96 80.00 80.00 Phản xạ phức thị giác - chân 90 75.00 95 79.17 77.08
h n i k n ầ h T
Năng lực chú ý 77 64.17 77 64.17 64.17
Sức mạnh của hệ thần kinh 83 69.17 83 69.17 69.17
9
Tổng hợp các ý kiến, đề tài lựa chọn các chỉ tiêu có tỷ lệ đồng ý của chuyên gia trên 80% gồm: hình thái có 12 chỉ tiêu, thể lực có 7 test, chức năng có 5 test, tâm lý có 3 test.
3.2.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá U13. Độ tin cậy của test là mức độ phù hợp giữa kết quả các lần lặp test trên cùng một đối tượng thực nghiệm trong cùng một điều kiện.
Bảng 3.2. Kiểm nghiệm độ tin cậy của các test thể lực và tâm lý tuyển chọn vận động viên U13 TP.HCM.
STT
CHỈ TIÊU
R
Retest Test 𝑋̅ ± δ 𝑋̅ ± δ 2.50 ±0.18 2.47 ± 0.2 2.37±0.18 2.34 ±0.23 29.07±3.07 29.3±2.45 28.43±2.81 28.07±3.35 5.08±0.28 5.07±0.29 8.45±0.59 8.46±0.64 5.73±0.98 5.57±0.86 1.95±0.04 1.94±0.04
0.94 0.94 0.91 0.92 0.90 0.92 0.80 0.81
1 Bật cao tại chỗ (m) 2 Bật xa tại chỗ (m) 3 Gập bụng (lần) 4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 5 Chạy 30m XPC (s) 6 Nhảy lục giác (s) 7 Ý chí chiến thắng (câu đúng) 8 Khả năng xử lý thông tin (m/s) 3.2.4. Số liệu thu thập: 3.2.4.1. Kết quả kiểm tra về hình thái: (phụ lục 2)
Số lượng khách thể kiểm tra là 30 VĐV U13 TP.HCM.
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả về hình thái:
𝜹 TT CHỈ TIÊU CV Max Min 1 Chiều cao đứng (cm) 𝑿̅ 158.21 4.67 172 143 7.39 2 Cân nặng (kg) 46.03 17.19 65 33 8.26 3 Chỉ số Quetelet (g/cm) 289.65 41.76 14.42 402.4 221.5 4 Dài chân A / cao đứng x 100 (%) 56.09 3.65 59.06 50.62 2.05 5 Dài chân A/ dài chân H x 100 (%) 93.27 1.03 95.15 91.11 0.96 6 Dài chân B/dài chân H x 100 (%) 85.23 2.01 90.43 82.56 1.71 7 Dài chân C/ dài chân H x100 (%) 76.66 3.51 84.62 72.82 2.69
10
8 84.22 6.52 7.74 97.67 70.21 Chỉ số phản ánh tỷ lệ đùi và cẳng chân (%) 9 Dài gân achilles (cm) 27.5 1.94 7.05 33 24 10 Độ co và duỗi cổ chân (độ) 103.8 3.67 3.53 114 97 75.38 6.24 4.7 66 11 Chỉ số vòng ngực (%) 83.5 Đặc điểm về hình thái của VĐV bóng đá U13 TP.HCM.
Để xác định đặc điểm cấu trúc hình thái của VĐV bóng đá U13 tại TP.HCM, đề tài sử dụng phiếu tính tọa độ hình thái của Shelldond và xác định các loại hình cơ thể của từng VĐV trên mạng lưới Heath - Carter. Kết quả chi tiết bảng 3.1
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp cấu trúc hình thái VĐV bóng đá U13 TP.HCM.
TT Mã Tên
Phân loại
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
MH01 MH02 MH03 MH04 MH05 MH06 MH07 MH08 MH09 MH10 MH11 MH12 MH13 MH14 MH15 MH16 MH17 MH18
Nhân tố II 4.8 3.6 5 3.8 4.9 3.6 3.7 5.2 3.2 3.3 3.7 5.3 3.5 3.2 3.6 5 3.8 4.7
I 4.4 4.8 5.2 4.9 5.1 4.8 3.9 4.8 4.4 4.6 5 4.7 5.6 5.6 5.8 5.5 5.2 5.6
III 5.3 3.5 2.8 4.3 4.9 4.2 3.8 4.3 3.8 3.2 4.3 4.8 3.5 3.8 2.2 2.6 2.6 4.4
Tọa Độ Y -0.1 Ngoại trung mô -1.1 Nội ngoại mô Trung nội mô -1.6 Nội ngoại mô -0.2 Nôi ngoại mô -1.8 Nội ngoại mô -0.3 Nội ngoại mô 1.3 Nội ngoại mô -1.8 Nội ngoại mô -1.2 Nội ngoại mô -1.9 Nội ngoại mô 1.1 Ngoại trug mô -2.1 Nội ngoại mô -3 Nội ngoại mô -0.8 Nội ngoại mô 1.9 Nội trung mô -0.2 Nội ngoại mô -0.6 Nội ngoại mô
X 0.9 -1.3 -2.4 -0.6 -0.2 -0.6 -0.1 -0.5 -0.6 -1.4 -0.7 0.1 -2.1 -1.8 -3.6 -2.9 -2.6 -1.2
11
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
MH19 MH20 MH21 MH22 MH23 MH24 MH25 MH26 MH27 MH28 MH29 MH30
5.8 5.2 5.8 5 5.8 5.6 5.1 6.1 5.1 5.5 4.9 5.4
4.3 4.9 5.4 4.4 4.9 5.7 3.9 5.6 3.5 5.5 3.7 3
5.5 4 3.6 4.6 3.8 4.3 4.9 4.4 2.4 5.4 5.1 2.1
-0.3 -1.2 -2.2 -0.4 -2 -1.3 -0.2 -1.7 -2.7 -0.1 0.2 -3.3
-2.7 Nội ngoại mô 0.6 Nội trung mô 1.4 Nội trung mô -0.8 Nội ngoại mô 0.2 Nội ngoại mô 1.5 Nội trung mô -2.2 Nội ngoại mô 0.7 Nội trung mô -0.5 Nội ngoại mô 0.1 Nội ngoại mô -2.6 Ngoại nội mô -1.5 Nội ngoại mô
Trung bình Độ lệch chuẩn
5.17 0.51
4.29 0.83
3.95 0.96
-1.23 1.14
-0.54 Nội ngoại mô 1.42
3.2.4.2. Kết quả kiểm tra về chức năng: Kết quả cụ thể phụ lục 3 Số lượng khách thể kiểm tra là 30 VĐV U13 TP.HCM.
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả chức năng y sinh học ở VĐV bóng đá U13
TT
Chỉ số
Công năng tim (HW)
1 HA max (mmHg) 2 HA min (mmHg) 3 Mạch đập (l/p) 4 DTS (lít/phút) 5 6 VO2max (L/p)
CV % Max Min 110 120 2.76 70 80 3.49 70 80 3.58 2.5 3.3 8.96 5.6 8.1 9.01 48 48.6 0.27
𝛅 3.16 2.65 2.63 0.45 0.63 0.15
𝐗̅ 114.4 75.83 73.4 2.68 6.99 48.22 Qua bảng 3.5 ta thấy: các chỉ số chức năng ý sinh học đều có Cv <10% chứng tỏ các VĐV thuộc đội U13 bóng đá TP.HCM đồng đều về chức năng y sinh học.
1.2.4.3. Kết quả kiểm tra về thể lực: Số liệu kiểm tra trên 30 VĐV U13 bóng đá TP.HCM.
12
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả thể lực của VĐV bóng đá U13
Chỉ tiêu
CV% Max Min 3.05 2.78 33 36 480 2.9 9.75
𝛅 0.2 0.23 2.45 2.81 0.29 0.09 0.64
2 1.8 25 23 460 2.5 7.22
8.1 9.83 8.36 9.88 5.72 3.27 7.57
𝐗̅ TT 2.47 1 Bật cao tại chỗ (m) 2.34 2 Bật xa không đà (m) 29.3 3 Gập bụng (lần) 4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 28.43 5.07 5 Chạy 30m (giây) 2.75 6 Chạy 12 phút (km) 8.46 7 Test nhảy lục giác (cm) Qua bảng 3.6 ta có: 7 test có Cv <10%, chứng tỏ chúng có độ tập trung cao.
1.2.4.4. Kết quả kiểm tra về tâm lý: - Test ý chí chiến thắng có 19 VĐV có ý chí chiến thắng cao, có 10 VĐV có ý chí chiến thắng trung bình, 1 VĐV có ý chí chiến thắng yếu.
- Test khả năng xử lý thông tin có 12 VĐV đạt loại rất tốt, 18 VĐV đạt loại tốt và không có VĐV nào xếp loại trung bình hay yếu. - Test phản xạ đơn thị giác - chân có 3 VĐV đạt loại tốt, 3 VĐV đạt loại khá, 9 VĐV đạt loại trung bình, 10 VĐV loại yếu và có 5 VĐV loại kém.
3.3. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV bóng đá. 3.3.1. Xây dựng thang điểm tuyển chọn (thang điểm C - thang điểm 10). Sau khi xác định được giá trị trung bình (𝑋̅) và độ lệch chuẩn (𝛿𝑥) của các chỉ tiêu kiểm tra trên VĐV, chúng tôi tiến hành xây dựng thang điểm tuyển chọn VĐV U13 bóng đá tại TP.HCM theo thang độ C (thang độ được tính từ điểm 1 đến điểm 10) với công thức C = 5 + 2Z, riêng đối với các test tính thành tích bằng thời gian thì sử dụng công thức C = 5 - 2Z. Các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý được xây dựng thành những thang điểm cụ thể cho từng chỉ tiêu.
Bảng 3.8. Thang điểm tuyển chọn VĐV Bóng đá U13 tại TP.HCM.
Yếu tố
CHỈ TIÊU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cao đứng (cm)
144.9 148 151.1 154.2 157.3 160.5 163.6 166.7 169.8 172.9
Hình thái
Dài achilles (cm)
24.66 25 26.11 26.84 27.56 28.29 29.01 29.74 30.46 31.19
Dung tích sống (lít/Phút)
1.96 2.10 2.30 2.47 2.64 2.81 2.98 3.15 3.32 3.49
Chức năng
Công năng tim (HW)
8.53 8.10 7.70 7.29 6.87 6.46 6.04 5.63 5.21 4.80
47.95 48.00 48.08 48.15 48.21 48.28 48.34 48.41 48.47 48.54
VO2max (l/p)
Bật cao tại chỗ (m)
2.23 2.29 2.35 2.41 2.47 2.53 2.59 2.65 2.71 2.77
Bật xa không đà (m)
1.92 2.12 2.22 2.22 2.32 2.42 2.52 2.62 2.72 2.82
Gập bụng (lần)
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Thể lực
Nằm sấp chống đẩy (lần)
24
24
26
27
28
29
30
31
32
33
Chạy 30m (giây)
5.65
5.5
5.36 5.22 5.07 4.93 4.78 4.64 4.49 4.35
Chạy 12 phút (km)
2.57
2.6
2.66 2.71 2.75
2.8
2.84 2.89 2.93 2.98
9.58
9.3
Test nhảy lục giác (giây)
9.02 8.74 8.46 8.18
7.9
7.62 7.34 7.06
Khả năng xử lý thông tin (bít/giây) 1.85 1.87 1.89 1.91 1.93 1.95 1.97 1.99 2.01 2.03
Tâm lý
Ý chí chiến thắng
4
4
4
5
5
5
6
6
6
7
Phản xạ mắt chân (m/s)
306
301
296
291
286
281
276
271
266
261
13
3.3.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu tuyển chọn VĐV bóng đá U13 Theo thang điểm C đã xây dựng ở trên, thì mỗi chỉ tiêu có số điểm cao nhất là 10, yếu tố hình thái có 2 chỉ tiêu, điểm tối đa là 140 điểm. Yếu tố chức năng có 3 chỉ tiêu, điểm tối đa là 30. Yếu tố thể lực có 7 chỉ tiêu, điểm tối đa là 70. Yếu tố tâm lý có 3 chỉ tiêu, điểm tối đa là 30. Tổng hợp 15 chỉ tiêu, điểm tối đa là 150 điểm. Bảng điểm tổng hợp phân loại các chỉ tiêu tuyển chọn cho VĐV bóng đá U13 được trình bày ở bảng 3.10.
Bảng 3.10. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu trong tuyển chọn VĐV U13 bóng đá
TT Yếu tố
Kém Yếu Trung bình Khá
Tốt
< 6
6 ≤ 10
10 ≤ 4
14 ≤ 18
18 ≤
1 Hình thái
< 9
9 ≤ 15
15 ≤ 21
21 ≤ 27
27 ≤
2 Chức năng
< 21 21 ≤ 35
35 ≤ 49
49 ≤ 63
69 ≤
3 Thể lực
< 9
9 ≤ 15
15 ≤ 21
21 ≤ 27
27 ≤
4 Tâm lý
75 ≤ 105 105 ≤ 135 135 ≤
< 45 45 ≤ 75
5 Tổng hợp Dựa vào bảng 3.10, đề tài tiến hành vào điểm cho từng chỉ tiêu
hình thái, chức năng y sinh, thể lực và tâm lý cụ thể như sau:
Bảng 3.11. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu hình thái cho VĐV U13
TT Chiều cao Achilet Mã tên Tổng điểm Xếp loại
1 MH07 2 MH14 3 MH23 4 MH25 5 MH29 6 MH06 7 MH15 8 MH30 9 MH10 10 MH04 11 MH08 12 MH09 13 MH01 14 MH11 15 MH17 16 MH05 17 MH16 18 MH18 19 MH19 20 MH22 21 MH02 22 MH12 23 MH13 24 MH27 25 MH20 26 MH28 27 MH21 28 MH24 29 MH03 30 MH26 TT 172 163 163 166 166 164 169 167 165 162 153 164 161 161 158 159 158 147 158 159 158 156 152 158 152 149 148 148 144 144 Đ 10 6 6 7 7 6 8 7 7 6 3 6 5 5 4 5 4 1 4 5 4 4 3 4 3 2 1 2 1 1 TT 33 30 30 29 29 29 28 28 28 28 30 28 28 28 28 26 27 29 27 26 26 26 27 26 26 26 26 25 24 24 Đ 10 8 8 7 7 7 5 6 5 5 8 5 5 5 5 3 4 7 4 3 3 3 4 3 3 3 3 1 1 1 20 14 14 14 14 13 13 13 12 11 11 11 10 10 9 8 8 8 8 8 7 7 7 7 6 5 4 3 2 2 Tốt Khá Khá Khá Khá Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Yếu Yếu Yếu Yếu Yếú Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Kém Kém Kém Kém Kém
Ghi chú: TT: thành tích; Đ: điểm.
Bảng 3.12. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu chức năng cho VĐV U13
VO2max(ml/phút/kg) Tổng Xếp loại TT Mã tên
Khá Khá Khá Khá Khá
DTS (lít/phút) TT 3.5 3.5 3 3.3 3.5 2.7 2.8 2.5 2 3 3 2.9 2.8 2.5 2.8 2.5 3 2.8 3 2.4 2.2 2.1 2.5 2 2.6 2.5 2.8 2.2 2 2 HW TT Đ 8 5.6 6 6.4 8 5.6 8 5.6 6 6.4 8 5.6 7 6.8 6 6.4 6 6.4 6 6.8 6 7.2 4 7.2 6 6.4 4 7.2 5 6.8 6 6.4 3 7.6 1 8.4 1 8.4 2 8 5 6.8 3 7.6 4 7.2 5 6.8 5 6.8 3 7.6 1 8.4 5 6.8 3 7.6 4 7.2 1 MH01 2 MH06 3 MH07 4 MH09 5 MH15 6 MH20 7 MH30 8 MH21 9 MH08 10 MH14 11 MH22 12 MH29 13 MH11 14 MH26 15 MH04 16 MH05 17 MH10 18 MH16 19 MH23 20 MH03 21 MH28 22 MH17 23 MH19 24 MH27 25 MH12 26 MH25 27 MH13 28 MH18 29 MH24 30 MH02 Đ 7 7 8 5 5 7 5 8 10 4 4 7 5 7 3 3 3 7 5 7 5 7 3 5 1 3 3 1 3 1 25 23 23 21 21 20 Trung bình 19 Trung bình 18 Trung bình 17 Trung bình 17 Trung bình 17 Trung bình 17 Trung bình 16 Trung bình 15 Trung bình 13 13 13 13 13 12 12 11 11 11 10 10 9 8 7 6 Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Kém Kém Kém TT Đ 48.55 10 48.3 10 48.4 7 48.2 8 48.2 10 48.3 5 48.2 7 48.4 4 48.6 1 48.16 7 48.16 7 48.3 6 48.2 5 48.3 4 48.1 5 48.1 4 48.1 7 48.3 5 48.2 7 48.3 3 48.2 2 48.3 1 48.1 4 48.2 1 48 4 48.1 4 48.1 5 48 2 48.1 1 48 1 Ghi chú: TT: thành tích; Đ: điểm.
Bảng 3.13. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu thể lực cho VĐV U13
Bật cao
Xếp loại
TT Mã tên
Bật xa Gập bụng Chống đẩy Chạy 30m Chạy 12’ Lục giác Tổng điểm
TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ TT Đ
1 MH30 3.05 10 2.56 7
32
9
29
8 4.73 7
2.8
6 8.49 7
54
Khá
2 MH01 2.56 6 2.53 7
26
8
23
7
5.3
6 2.85 7 8.35 5
46 Trung bình
3 MH06 2.49 5 2.36 5
33
9
34
8
4.8
6 2.85 7 8.57 4
44 Trung bình
4 MH12 2.65 7 2.65 8
32
7
28
4
4.6
8 2.67 3 8.01 6
43 Trung bình
5 MH07 2.4
4 2.22 3
32
7
30
6 4.61 8
2.9
8 8.35 5
41 Trung bình
6 MH24 2.64 7 2.47 6
31
6
32
8 5.22 3 2.75 5 8.18 5
40 Trung bình
7 MH15 2.5
5
1.8
1
29
4
30
6 5.28 8
2.8
6 8.62 8
38 Trung bình
8 MH09 2.67 7 2.31 7
29
8
30
6
5.2
3 2.78 5 9.75 1
37 Trung bình
9 MH20 2.64 7 2.59 8
30
5
25
2
4.7
7 2.69 3 8.32 5
37 Trung bình
10 MH21 2.46 4 2.29 4
29
4
28
4 5.24 3
2.9
8 9.71 10
37 Trung bình
11 MH17 2.35 3 2.52 7
33
8
29
5 5.33 3 2.69 3 7.54 7
36 Trung bình
12 MH08 2.56 6 2.43 6
31
6
26
2 5.53 1
2.8
6 7.46 8
35 Trung bình
13 MH10 2.46 4 2.49 6
29
4
31
7 5.05 5 2.75 5 8.66 4
35 Trung bình
14 MH22 2.45 4
2.2
3
27
3
34
10 4.6
8 2.68 3 8.56 4
35 Trung bình
15 MH26 2.8
9 2.45 6
28
3
28
4 4.89 6 2.69 3 8.65 4
35 Trung bình
16 MH27 2.59 6 2.48 6
27
3
28
4 4.93 5
2.8
6 8.59 4
34
yếu
17 MH14 2.5
5
2.2
3
31
6
29
5 5.18 4 2.68 3 7.56 7
33
Yếu
18 MH19 2.53 5 2.78 9
26
2
28
4 5.06 4 2.75 5 8.53 4
33
Yếu
19 MH18 2.45 4 2.65 8
29
4
28
4
5.2
3 2.67 3 8.05 6
32
Yếu
20 MH02 2.35 3 2.26 4
31
6
28
4 5.34 2 2.77 5 7.83 6
30
Yếu
21 MH04 2.27 2
2.2
3
26
2
29
5 5.29 3 2.88 7 7.56 7
29
Yếu
22 MH25 2.51 5 2.42 6
29
4
32
8 5.49 1 2.68 3 9.11 2
29
Yếu
23 MH28 2.45 4 2.14 2
33
8
23
1 4.81 6 2.78 5 8.86 3
29
Yếu
24 MH29 2.16 1 2.24 3
28
3
36
10 4.61 8
2.5
1 8.89 3
29
Yếu
25 MH23 2.38 3 2.28 4
26
2
29
5 5.24 3 2.88 7 8.56 4
28
Yếu
26 MH16
2
1
2.4
5
26
2
27
3 5.18 4 2.85 7 8.66 4
26
Yếu
27 MH11 2.28 2
1.9
1
31
6
26
2 4.76 7 2.68 3 8.62 4
25
Yếu
28 MH13 2.27 2
1.8
1
28
3
27
3 5.39 2 2.75 5 8.24 9
25
Yếu
29 MH03 2.48 5
2.2
3
32
7
26
2 5.26 3 2.69 3 9.65 1
24
Yếu
Kém
30 MH05 2.25 3 2.45 6
3 2.65 2 8.96 3
5.3
25
26
1
2
20 Ghi chú: Bật cao (m), Bật xa (m), Gập bụng (lần), Chống đẩy (lần), Chạy 30m
(s), Chạy 12’ (km), Nhảy lục giác (s).TT: thành tích; Đ: điểm.
Bảng 3.14. Bảng điểm phân loại cho từng chỉ tiêu tâm lý cho VĐV U13
XLTT (bít/s) Xếp loại TT Mã tên
PX (m/s) Đ TT 9 262 8 298 7 272 8 263 8 263 8 263 6 292 4 290 4 299 3 292 4 287 6 279 10 265 4 288 3 294 5 281 2 296 4 286 7 274 4 287 8 266 3 299 5 285 4 290 3 292 3 299 3 293 2 296 5 281 2 296 Khá Khá Khá Khá Khá Khá Khá Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Kém Tổng điểm 25 25 24 24 23 22 22 20 20 20 19 19 19 19 19 18 17 17 16 16 16 15 15 14 13 13 12 11 10 8 TT 1.96 1.99 1.99 1.98 1.95 1.93 1.98 1.98 1.99 1.96 1.95 1.93 1.9 1.98 1.99 1.96 1.92 1.98 1.92 1.95 1.92 1.9 1.95 1.82 1.96 1.84 1.9 1.92 1.92 1.9 TT 6 6 6 6 6 5 6 6 6 7 6 6 5 6 6 7 6 5 5 6 7 6 5 6 5 6 5 5 3 4 Đ 7 8 8 7 6 5 7 7 7 7 6 4 3 6 7 5 6 7 3 3 5 3 4 1 4 1 3 3 4 3
YCCT Đ 9 1 MH06 9 2 MH30 9 3 MH01 9 4 MH19 9 5 MH11 9 6 MH07 9 7 MH15 9 8 MH02 9 9 MH08 10 10 MH25 9 11 MH10 9 12 MH12 6 13 MH14 9 14 MH22 9 15 MH26 8 16 MH18 9 17 MH20 6 18 MH24 6 19 MH05 9 20 MH13 10 21 MH17 9 22 MH21 6 23 MH28 9 24 MH29 6 25 MH03 9 26 MH04 6 27 MH27 6 28 MH09 1 29 MH23 3 30 MH16 Ghi chú: XLTT: xử lý thông tin; YCCT: Ý chí chiến thắng; PX: Phản xạ mắt chân; TT: thành tích; Đ: điểm.
Bảng 3.15. Bảng kết quả tổng hợp vào điểm các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể thực, tâm lý.
Khá Khá Khá Khá Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu Yếu 111 106 105 105 94 83 83 80 80 79 79 79 76 75 74 74 73 72 71 68 67 66 65 64 63 61 57 57 55 51 54 41 46 44 38 35 33 37 37 35 43 35 33 25 37 29 29 36 35 32 40 29 28 34 30 29 20 25 26 24 19 23 25 23 21 17 17 21 20 13 10 17 11 16 18 17 10 11 15 8 7 13 13 11 6 12 13 9 13 12 13 20 10 13 13 11 14 11 6 12 7 8 8 10 4 14 14 9 2 8 3 11 14 7 7 5 8 7 8 2 25 22 24 25 22 20 19 11 17 19 19 19 24 23 15 14 20 16 19 20 17 13 10 12 20 15 16 16 8 13
TT Mã tên Hình thái Chức năng Thể lực Tâm lý Tổng điểm Xếp loại MH30 1 MH07 2 MH01 3 MH06 4 MH15 5 MH08 6 MH14 7 MH09 8 9 MH20 10 MH10 11 MH12 12 MH22 13 MH19 14 MH11 15 MH21 16 MH29 17 MH25 18 MH17 19 MH26 20 MH18 21 MH24 22 MH04 23 MH23 24 MH27 25 MH02 26 MH28 27 MH05 28 MH13 29 MH16 30 MH03 Ghi chú: Hình thái: HT; Chức năng: CN; Thể lực: ThL; tâm lý: TL; TT: thành tích; Đ: điểm.
14
13.33
Khá
53.33
33.33
Trung bình
Yếu
Biểu đồ 3.5. Tổng hợp vào điểm các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý vận động viên bóng đá U13. Qua bảng 3.15 và biểu đồ 3.1 ta thấy: Có cụ thể có 4 VĐV xếp loại khá đạt 13.33( %), 10 VĐV xếp loại trung bình chiếm 33.33 (%) và 16 VĐV xếp loại yếu chiếm 53(%) và không có VĐV hay VĐV kém.
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Về Thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 TP.HCM. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước về TDTT đảm nhận chức năng lãnh đạo quá trình đào tạo VĐV. Hội đồng chuyên môn TDTT Thành phố với cơ quan thường trực là Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Thành phố có chức năng
phối hợp cùng các đơn vị sự nghiệp TDTT tổ chức, quản lý công tác phục vụ quá trình đào tạo VĐV được thực hiện ở cả 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu ( năng khiếu trọng điểm,
năng khiếu dự bị tập trung).
- Giai đoạn chuyên môn hóa sâu (tuyển năng khiếu tập trung). - Giai đoạn hoàn thiện thể thao (dự tuyển Thành phố).
15
Năm 2000, mô hình tuyển chọn của Lâm Quang Thành được ứng dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Để nắm được thực trạng công tác tuyển chọn VĐV bóng đá lứa tuổi U13 tại TP.HCM, đề tài tiến hành khảo sát tại các cơ sở phụ trách công tác tuyển chọn gồm:
Khảo sát tại phòng Y học và Khoa học thể thao TP.HCM. Qua đó khỏa sát, ta thấy rằng Phòng Y học và Khoa học TDTT đã lựa chọn các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, tố chất vận động để tuyển chọn cho toàn bộ VĐV được tập trung và đào tạo tại TP.HCM trong đó có VĐV bóng đá. Xét trên các chỉ tiêu hình thái, chức năng, tố chất vận động mà Phòng đã áp dụng để tuyển chọn thì cũng chưa đủ. Trong khi những chỉ tiêu mà Phòng Y học và Khoa học TDTT đã lựa chọn dùng để tuyển chọn cho toàn bộ các môn, chưa đặc thù môn thể thao.
Khảo sát ban Huấn luyện, chuyên môn về công tác tuyển chọn VĐV bóng đá U13 tại TP.HCM. Các yếu tố thể lực và kỹ thuật được Ban huấn luyện sử dụng tuyển chọn VĐV, mà thiếu yếu tố về hình thái, chức năng và tâm lý. Tóm lại: Qua khảo sát tại Phòng Y học và Khoa học thể thao TP.HCM và Ban huấn luyện đội bóng đá U13 TP.HCM về công tác tuyển chọn VĐV ban đầu chưa đầy đủ. Qua những đặc điểm nêu trên ta thấy rằng, công tác tuyển chọn tại Thành phố khá hoàn chỉnh và khoa học từ chuyên môn hóa ban đầu đến hoàn thiện thể thao (theo mô hình tuyển chọn của Lâm Quang Thanh). Tuy nhiên mô hình tuyển chọn VĐV của Lâm Quang Thành chỉ nêu các bước thực hiện trong công tác tuyển chọn cho VĐV, chưa đưa ra được các chỉ tiêu cụ thể để tuyển chọn cho môn một thể thao cụ thể trong đó có môn bóng đá.
16
4.2. Xác định các test hình thái, chức năng, thể lực và chức năng tâm lý. 4.2.1. Các chỉ tiêu về hình thái: Thể hình là đặc trưng bên ngoài của cơ thể, có quan hệ trực tiếp đến năng lực vận động môn thể thao lựa chọn, vì vậy khi tuyển chọn cần coi trọng nhân tố thể hình. Trong môn bóng đá, chúng ta khó xác định được chân dung khuôn mẫu của một VĐV. Thật vậy, chưa có một tài liệu nào hay nghiên cứu nào có thể chứng minh được thành tích của bóng đá tỉ lệ với hình thể của VĐV. Trong thực tế, ta thấy rằng, trong các pha tranh chấp bóng bổng, tỳ đè thì VĐV có thể hình tốt thì sẽ có lợi thế hơn so với VĐV có thể hình bé hơn. Song, VĐV có thân hình bé hơn thường nhanh nhẹn, khéo léo, có khả năng xoay xở trong phạm vi hẹp (vòng cấm địa). Nghiên cứu của tôi cũng trùng hợp với sự lựa chọn của các tác giả (TS.Bùi Quang Hải và cộng sự, TS.Nguyễn Thế Truyền) [6], [24], về các chỉ tiêu chiều cao, cân nặng, quetelet. Chiều cao đứng: Chiều cao của vận động viên là ưu thế trong thể thao. Việt Nam người bình thường nam lứa tuổi 12-13 có chiều cao trung bình là từ 143.27 ± 8.347 - 149.77 ± 8.309. Kết quả nghiên cứu của đề tài, chiều cao trung bình của 30 VĐV bóng đá U13 là 158.21 ± 7.39 cao hơn 9.44 cm. Như vậy chiều cao trung bình của VĐV bóng đá U13 Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn so với người bình thường. Tuy nhiên, chiều cao của VĐV bóng đá U13 không đồng đều, cụ thể độ lệch chuẩn là 7.39. Điều này, do lứa tuổi 12-13 đang trong giai đoạn tiền dậy thì, nên có những cá thể dậy thì sơm và cũng có cá thể phát triển muộn. Qua bàn luận ta thấy, chiều cao là chỉ số rất quan trọng đối với sự hình thành và phát triển tài năng thể thao, nên đề tài lựa chọn chỉ tiêu chiều cao để tuyển chọn VĐV bóng đá U13 là phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
17
Cân nặng: Cân nặng trung bình của người bình thương nam lứa tuổi 12 - 13 là 33.24 ± 7.38 - 37.80 ± 7.528. Kết quả nghiên cứu của đề tài trên 30 VĐV bóng đá U13 Thành phố Hồ Chí Minh, cân nặng trung bình là 46.03 ± 8.26 cao hơn người thường là 8.36. Kết quả này cho thấy, điều kiện sống và tập luyện của VĐV bóng đá U13 tốt hơn. Cân nặng của cơ thể còn là một số đo được dùng để kết hợp với nhiều số đo khác để tính ra nhiều chỉ số hình thái có ý nghĩa, cụ thể trong đề tài dùng chỉ số cân nặng để tính ra chỉ số quetelet và somaty. Qua đó ta thấy, đề tài lựa chọn chỉ tiêu cân nặng để tuyển chọn VĐV bóng đá U13 Thành phố Hồ Chí Minh là hợp lý và cần thiết cho mục đích nghiên cứu.
Chỉ số Quetelet: Chỉ số này cho ta biết trung bình 1cm chiều cao sẽ nặng bao nhiêu. Nếu chỉ số này quá nhỏ thì thể lực kém, nhưng nếu quá lớn thì sẽ gây nặng nề, di chuyển khó khăn và nhanh mệt mỏi. Kết quả thu được chỉ số quetelet của U13 TP.HCM là 289.61 có hình thể gầy hơn so với lứa tuổi 13 Việt Nam là 294.27, tuy nhiên chỉ số này cũng nằm trong mức phát triển bình thường. Điều đó có nghĩa thể hình của U13 không quá mập hay quá gầy và không gây bất lợi cho việc tập luyện bóng đá. Qua đó ta thấy, lựa chọn chỉ số quetelet để tuyển chọn VĐV bóng đá U13 Thành phố Hồ Chí Minh là hợp lý. Bóng đá là môn thể thao hoạt động chủ yếu bằng chi dưới, các động tác sút bóng, chuyền bóng, rê bóng, giữ bóng,...chỉ được phép dùng chân để thực hiện. Do đó, sự linh hoạt, nhanh nhẹn, khéo léo của đôi chân sẽ giúp các hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Nên các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động của chi dưới vô cùng quan trọng. Đề tài tiến hành so sánh các chỉ số thu được tại U13 TP.HCM với chỉ số lý tưởng kết quả như sau:
18
Bảng 4.1. So sánh các chỉ số của U13 với tỷ lệ lý tưởng
CHỈ TIÊU
𝐗̅ (%)
Chỉ tiêu lý tưởng (%) ≥56 95 90 80
Chênh lệch tỷ lệ (%) 0.1 -1.73 -4.77 -3.34
Dài chân A /cao đứng x 100 56.1 Dài chân A/dài chân H x 100 93.27 Dài chân B/dài chân H x 100 85.23 Dài chân C/dài chân H x100 76.66 Kết quả bảng 4.1 cho ta thấy, chỉ số dài chân A/cao đứng x 100 đạt tỷ lệ lớn hơn 0.1 so với chỉ tiêu lý tưởng, 3 chỉ tiêu còn lại thấp hơn (lần lượt là -1.73; -4.77; -3.34) so với chỉ tiêu lý tưởng. Điều này chúng ta chưa thể kết luận là tốt hay không tốt, vì chỉ tiêu lý tưởng dùng để đánh giá cho VĐV đã trưởng thành, còn lứa tuổi U13 đã và đang tiếp tục tăng về chiều về cao đồng nghĩa với chiều dài chân tăng và có thể đạt được tỷ lệ lý tưởng này khi đạt tuổi