Tiểu luận: Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan
lượt xem 43
download
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng thông qua trắc nghiệm khách quan trình bày về cơ sở lý luận của kiểm tra, đánh giá trắc nghiệm và phương pháp đánh giá chất lượng thông qua trắc nghiệm khách quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan
- MỤC LỤC Trang I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ……………………………………………………………3 1.1 Một số khái niệm……………………………………………………….....3 a. Đo lường.................................................................................................3 b. Kiểm tra..................................................................................................3 c. Đánh giá.................................................................................................3 d. Trắc nghiệm khách quan........................................................................3 1.2 Các nguyên tắc xây dựng và phân loại kiểm tra đánh giá trắc nghiêm khách quan............................................................................................................4 a. Các nguyên tắc xây dưng......................................................................5 b. Các phương pháp kiểm tra đánh giá......................................................5 1.3 Các yêu cầu và chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan...............5 a. Các yêu cầu b. Các chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan...........................6 II. PHÂN TÍCH CÁC BÀI GIẢNG ĐỂ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA............8 II.1 Phân tích hệ thống tri thức...........................................................................8 2.2 Phân tích các mức thang bậc kiến thức thông qua tri lý...............................8 2.3 Bảng trọng số……………………………………………………………… 9 a. Các mức độ đánh giá kiến thưc…………………... …………………...9 b. Các mức độ đánh giá kỹ năng………………………………………..10 2.4 Xây dựng đề đánh giá cho bài “ Lắp ráp mạch dao động đa hài sử dụng IC 555 ”………………………………………………………………………..11 1
- III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN………….. …..14 3.1 Nội dung đề thi.........................................................................................14 3.2 Đáp án đề thi…...……………………………………………..…………19 KÊT LUÂN……………………………………………………………………22 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………...…22 LỜI MỞ ĐẦU Đánh giá kết quả học tập là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, là một trong những yếu tố quyết định chất l ượng đào tạo. Việc đánh giá có chất lượng là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý giáo dục ở nước ta hiện nay. Từ năm 1994, Bộ giáo dục và Đào tạo chủ trương đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập bằng hình thức trắc nghiệm nhằm nâng cao chất lượng đánh giá. Hiện nay nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đã triển khai áp dụng việc đánh giá kết quả h ọc t ập của sinh viên bằng hình thức trắc nghiệm khách quan. Việc đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm ở các trường đại học và cao đẳng hiện nay chưa được tiến hành một cách bài bản: Việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm theo qui trình chuẩn hoá còn là một vấn đề mà nhi ều tr ường chưa làm được, khâu tổ chức thực hiện còn nhiều vấn đề... Từ nhiều năm nay, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội đã thực hiện việc đánh giá kết quả h ọc tập bằng hình th ức tr ắc nghi ệm 2
- khách quan. Tuy nhiên số lượng các test của từng môn h ọc ch ưa nhi ều và chưa đánh giá được chính xác chất lượng đào tạo một cách có hệ thống và chưa được soạn thảo theo quy trình chuẩn hoá. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã lựa chọn tìm hiêu vế một số giải pháp nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên dưới hình thức trắc nghiệm khách quan và áp dụng tại trường Cao đ ẳng ngh ề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội. I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I.1. Một số khái niệm a. Đo lường Theo Hoàng Phê-Từ điển Tiếng Việt. NXB khoa học xã hội, H.1998, thuật ngữ “Đo lường” được định nghĩa là: “xác định độ lớn của một đại lượng bằng cách so sánh với một đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị”. Đo lường trong tiếng Anh (Measurement) là một khái niệm chuyên dùng để chỉ sự so sánh một vật hay hiện tượng với một th ước đo hay chuẩn m ực, có khả năng trình bày kết quả về mặt định lượng. b. Kiểm tra Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển Bách khoa 2001 thì thuật ngữ kiểm tra được định nghĩa như sau: “Là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy - học nhằm nắm được thông tin về trạng thái và k ết qu ả h ọc tập của học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó đ ể tìm ra 3
- những biện pháp khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy - học”. c. Đánh giá Theo Tự điển Giáo dục học – NXB Tự điển Bách khoa 2001 thuật ngữ đánh giá kết quả học tập được định nghĩa như sau: “Xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra “ d. Trắc nghiệm khách quan: Trắc nghiệm (test) trong tiếng Anh nghĩa là “th ử” hay “phép th ử”, ‘sát hạch”; trong tiếng Hán: Trắc có nghĩa là “đo lường”, nghiệm là “suy xét”, “chứng thực”. Theo Dương Thiệu Tống: Trắc nghiệm là một dụng cụ hay phương thức - hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả lới câu h ỏi: Thành tích của các cá nhân như thế nào khi so sánh với những người khác hay so sánh với một lĩnh vực các nhiệm vụ dự kiến. Gronlund N.E.: Trắc nghiệm là một công cụ hay một quy trình có h ệ thống nhằm đo lường mức độ mà một cá nhân đã làm được trong một lĩnh vực cụ thể. I.2. Các nguyên tắc xây dựng và phân loại kiểm tra đánh giá trắc nghiêm khác quan. a. Các nguyên tắc xây dựng - Bám sát mục tiêu dạy học - Đảm bảo phát huy tính tích cực của học sinh - Đảm bảo tính vừa sức, tính chính xác về nội dung - Đảm bảo nguyên tắc hệ thống - Đảm bảo tính thực tiễn, vận dụng sáng tạo trong cuộc sống 4
- b. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá CÁC PHƯƠNG PHÁP KT&ĐG QUAN SÁT VIẾT VẤN ĐÁP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (Objective tests) (Essay tests) Tiểu luận/Đóng Cung cấp TT /Mở Ghép đôi Điền khuyết Trả lời ngắn Đúng sai Nhiều lựa chọn Hình 1. Phân loại các phương pháp KT&ĐG Có thể phân chia các phương pháp trắc nghiệm ra làm 3 loại: loại quan sát, loại vấn đáp và loại viết. Loại quan sát: giúp xác định những thái độ, những ph ản ứng vô ý th ức, những kỹ năng thực hành và một số kỹ năng về nhận th ức, ch ẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống đang được nghiên cứu. Loại vấn đáp: có tác dụng tốt khi nêu các câu h ỏi phát sinh trong m ột tình huống cần kiểm tra. Trắc nghiệm vấn đáp thường được dùng khi tương tác giữa người chấm và người học là là quan trọng, chẳng h ạn cần xác định thái độ phản ứng khi phỏng vấn... Loại viết thường được sử dụng nhiều nhất. Trắc nghiệm viết được chia làm 2 nhóm chính: 5
- Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở, thí sinh ph ải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết vấn đề mà câu h ỏi nêu ra. Người ta gọi trắc nghiệm theo kiểu này là kiểu tự lu ận. Ph ương pháp tự luận rất quen biết với mọi người chúng ta. Nhóm các câu trắc nghiệm mà trong đó đề thi thường gồm rất nhi ều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Người ta th ường gọi nhóm phương pháp này là trắc nghiệm khách quan. 1.3 Các yêu cầu và chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan. a. Câc yêu cầu Các bài kiểm tra để xác định (đo) mức độ của người học về kiến thức, kỹ năng và thái độ - Kiểm tra, đánh giá kiến thức: Xác định h ọc sinh bi ết gì, ở m ức đ ộ nào trong các nội dung đã học. - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng: Xác định xem người học đã làm được gì, mức độ nào trong các nội dung đã học. - Kiểm tra, đánh giá thái độ: Nhằm xem xét ứng xử của người h ọc với môn học và thực tiễn 6
- Sáng tạo Phát triển Đánh Kỹ giá xảo Áp Kỹ dụng năng Hiểu thuần Kỹ Biết năng thục Bắt cơ bản chước Mức kiến thức Kỹ ban đầu năng ban đầu Hình 2: Các mức phát triển kiến thức và kỹ năng trong quá trình học tập b. Các chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan Có 4 chỉ số đánh giá: độ tin cậy, độ giá trị, chỉ số khó và chỉ số phân biệt. Độ tin cậy: Độ tin cậy là nói lên độ chính xác của phép đo, chỉ sự ổn định về phép đo. Việc phân tích độ tin cậy là tìm xem học sinh có được đánh giá đúng hay g ần đúng với năng lực của họ không, hay kết quả của h ọc sinh có đ ược các giáo viên đánh giá thống nhất không. Độ giá trị: 7
- Mục đích thiết thực của việc phân tích tính giá trị là tìm xem bộ câu hỏi có đánh giá được các mục tiêu học tập không. Độ khó: Công thức tính độ khó (K): T+D K = x 100 N T: số làm đúng của nhóm cao. D: số làm đúng của nhóm thấp. N: Tổng số học viên của 2 nhóm T và D. K < 30% là câu hỏi khó K > 70% là câu hỏi dễ K trong khoảng 30 – 70% là trung bình. Độ phân biệt: Công thức tính độ phân biệt (P): T-D P =2 N P > = 3,5: câu hỏi phân biệt rất tốt P = 0,25 – 0,34: câu hỏi phân biệt tốt P = 0,15 – 0,24: câu hỏi phân biệt không rõ P < 0,15: không phân biệt được P # 0 hoặc âm: câu hỏi có vấn đề về nội dung hoặc kỹ thuật. II. PHÂN TÍCH CÁC BÀI GIẢNG ĐỂ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA 8
- 2.1 Phân tích hệ thống tri thức Trong bài : Mạch dao động đa hài sử dụng IC 555 ( dạy học theo phương pháp dạy học tích hợp ). Phân loại Tên bài : Mạch dao động đa hài sử dụng IC 555 Tri lý - Khái niệm dao động, Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của mạch dao động. Tri hành Trình tự lắp ráp mạch dao động :Thao tác đo, kiểm tra thông số hoạt động của mạch điện Tri sự - Sai hỏng, sự cố mạch và yêu cầu công nghệ Tri nhân - Rèn luyện tính cẩn thận, đam mê công việc 2.2 Phân tích các mức thang bậc kiến thức thông qua tri lý Trình độ Định nghĩa Nội dung Nhắc lại các khái niệm, cấu tạo, - Tạo tín hiệu dao nguyên lý mạch dao động đa hài động xung nhịp cho sử dụng IC 555 các mạnh điện tử khác Biết Cấu tạo, nguyên lý điều kiện làm việc IC 555 Vẽ sơ đồ, đo kiểm tra thông số tín Xác định tín hiệu dạng Hiểu hiệu đầu vào, đầu ra của mạch sóng của đầu ra Điều chỉnh giá trị biến trở VR để Xác định yêu cầu về Vận dụng có tần số dao động theo yêu cầu tần số của hệ thống. kỹ thuật Áp dụng công thức Tính giá trị điện trở tương ứng Đánh giá - Ưu điểm, nhược điểm của mạch - Tính ổn định cao, Có 9
- dao động đa hài sử dụng IC555 thể thay đổi được tần với các mạch dao động khác số - Thiết kế mạch dao động theo - Lựa chọn linh kiện, Sáng tạo các yêu cầu khác nhau sơ đồ đấu nối mạch 2.3 Bảng trọng số a. Các mức độ đánh giá kiến thức CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC Tên bài: Lắp ráp VẬN ĐÁNH TRỌNG mạch dao động BIẾT HIỂU STT DỤNG GIÁ SỐ (%) đa hài sử dụng (%) (%) (%) (%) IC 555 1 Chức năng và phân loại mạch 5 5 5 15 dao động 2 Nhận dạng, đo kiểm tra linh 10 5 5 20 kiện sử dụng trong mạch 3 Sơ đồ chân linh kiện và cấu tạo 5 5 10 IC 555 3 Vẽ sơ đồ nguyên 5 5 5 15 lý 4 Phân tích sơ đồ 5 10 5 20 nguyên lý 5 Chuyển sơ đồ 5 5 5 5 20 10
- nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp TỔN G SỐ 35 35 20 10 100 (%) b. Các mức độ đánh giá kỹ năng CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tên bài: Lắp ráp KỸ KỸ mạch dao động BẮT NĂNG KỸ TRỌNG NĂNG STT đa hài sử dụng CHƯỚC THUẦN XẢO SỐ (%) CƠ BẢN IC 555 THỤC (%) (%) (%) (%) Nhận dạng linh kiện bằng mắt 1 5 5 5 15 thường ( quan sát ) Nhân dạng linh 2 kiện bằng đồng 10 5 5 20 hồ đo Vẽ sơ đồ nguyên 3 10 5 15 lý mạch Chuyển hóa sơ đồ 4 nguyên lý sang sơ 5 5 10 đồ lắp ráp Đo kiểm tra thông 5 10 5 5 20 số mạch điện 11
- Cho giá trị mạch 6 tính tần số dao 5 5 5 15 động Kiểm tra mối hàn 7 5 5 bản mạch TỔ NG 40 30 20 10 100 SỐ 2.4 Xây dựng đề đánh giá cho bài “ Lắp ráp mạch dao động đa hài s ử dụng IC 555 ” a) Mục tiêu cần đánh giá: Đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức sau khi học xong bài “ Lắp ráp m ạch dao động đa hài sử dụng IC 555”. b) Mục đích, yêu cầu đề: - Về kiến thức: + Trình bày được chức năng và phân loại mạch dao động. + Nhận dạng, đo kiểm tra linh kiện sử dụng trong mạch. + Nhận dạng, đồ chân linh kiện và cấu tạo IC 555. + Vẽ sơ đồ nguyên lý. + Phân tích sơ đồ nguyên lý. + Chuyển sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp. - Về kỹ năng: Học sinh thực hiện được: + Nhận dạng linh kiện bằng mắt thường ( quan sát ) + Nhân dạng linh kiện sử dụng đồng hồ đo + Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch 12
- + Chuyển hóa sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp + Đo kiểm tra thông số mạch điện + Cho giá trị mạch tính tần số dao động c) Thời gian: Kiểm tra 45’ d) Hình thức: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận ( 20 câu ) e) Ma trận đề: Ghi chú: - TN: Trắc nghiệm - TL: Tự luận Dựa theo bảng xây dựng trọng số đánh giá kiến thức xây dựng ma trận đề sau: Tổng 20 Nhận Sơ đồ và Vẽ sơ đồ Phân tích Sơ đồ lắp câu Chức dạng, đo cấu tạo nguyên lý sơ ráp mạch năng kiểm tra IC mạch đồ nguyên phân loại linh kiện 555 (15%) lý (20%) MDĐ (20%) ( 10%) 3 Câu (20 %) 4 Câu (15%) 4 Câu 2 Câu 4 Câu 13
- 3 Câu Thống TL 1 TL 1 TL 1 TN 1 TN 4 TN 2 hiểu TN 2 TN 1 TN 3 TN 2 Vận TL 1 TN 1 TN 1 dụng THANG Trắc nghiêm : 16 câu ( 8 điểm ) ĐIỂM Tự luận : 4 câu ( 2 điểm ) III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN 3.1 Nội dung đề thi Trường Đại học Bách khoa Hà Nôi KIỂM TRA 45 Họ và tên: ..................................Lớp:..... Môn: Kỹ thuật Điện tử ĐỀ BÀI Phần 1 : Câu hỏi trắc nghiệm ( 8 điểm ) Câu 1 : Phân loại mạch dao động đa hài thành mấy loại A. 1 Loại ( Đa hài không ổn ) 14
- B. 2 Loại ( Đa hài đơn ổn, không ổn ) C. 3 Loại ( Đa hài không ổn, đơn ổn, lưỡng ổn ) D. 4 Loại ( Dùng TZT, IC 555, Cổng logic, Thạch anh ) Câu 2 : Mạch dao động đa hài tao ra tín hiệu dao động có dạng: A. Hình Sin B. Xung vuông C. Xung tam giác D. Hình thang Câu 3 : Cho Điện trở có 4 vạch màu sau: Nâu, Đen, Đỏ, Nhũ vàng Cho biết giá trị điện trở A. 10 kΩ B. 1 kΩ C. 330Ω D. 100Ω E. 500Ω Câu 4: Điện trở có giá trị 27kΩ sai số 5% được biểu diễn bởi nhưng vạch màu nào: A. Đỏ, tím, cam, nhũ vàng B. Đỏ, nâu, xanh lá, nhũ bạc C. Cam, đen, nâu, nhũ vàng D. Tím, xanh lá, đen, nhũ bạc. Câu 5: Cho hình ảnh tụ điện sau cho biết tri thông số tụ: 15
- A. Tụ hóa Điện dung 185µF Điện áp tối đa 320 v B. Tụ gốm Điện dung 185µF Điện áp tối đa 320 v C. Tụ hóa Điện áp 185µF Điện dung tối đa 320 v D. Tụ hóa Điện dung 185µF Điện trơ tối đa 320 Ω Câu 6 : Cho linh kiện có ký hiệu sau: Cho biết đây là linh kiện nào ? A. Điện trở B. Biến trở C. Quang trở D. Led E. Linh kiện khác Câu 7 : Cho linh kiện sâu xác định 2 chân cấp nguồn IC 16
- A. Chân 5,8 B. Chân 4,8 C. Chân 3,7 D. Chân 1,8 Câu 8: Các bước thực hiện lắp ráp mạch dao động đa hài dùng IC 555 A. 4 Bước B. 5 Bước C. 3 Bước D. 2 Bươc Câu 9 : Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động C =1µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 100kΩ Tại VR = 0 Tính f = ? A. 50Hz B. 170 Hz C. 100Hz D. 120 Hz Câu 10: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động C =1µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 100kΩ 17
- Tại VR = 100KΩ Tính f = ? A. 50Hz B. 180 Hz C. 100Hz D. 140 Hz Câu 11: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động C =10µF , R1= 10kΩ ,VR= 0 – 50kΩ Tại VR = 30KΩ Tính f = ? A. 70Hz B. 180 Hz C.110Hz D.140 Hz Câu 12: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động C =100µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 150kΩ Tại VR = 80KΩ Tính f = ? A. 110 Hz B. 70 Hz C. 150 Hz D. 50 Hz Cho sơ đồ như hình vẽ 18
- Câu 13 : Cho biết chức năng của R2 là : A. Định thiên phân cực B. Trở hạn dòng cho D1 C. Lọc tín hiệu đầu ra D. Tác dụng khác Câu 14: Theo sơ đồ 1 cho biết tác dụng Tụ C2 A. Thoát Mass cao tần B. Tụ lọc tín hiệu đầu vào C. Qúa trình nạp xả của tụ tạo tín hiệu dao động D. Chức năng khác Câu 15 : Theo sơ đồ 1 cho biết tác dụng của VR1 A. Biến trở hạn dòng cho C2 B. Điều chỉnh tần số mạch dao động C. Lọc tín hiệu đầu vào 19
- D. Chắc năng khác Câu 16 : Theo sơ đồ 1 cho biết chức năng chân số 4 IC là A. Reset B. Chân cấp nguồn C. Chân tín hiệ đầu vào D. Chân tín hiệu đầu ra E. Chân Mass Phần 2 : Câu hỏi tự luân ( 2 điểm ) Câu 17 : Trình bày chức năng của mạch dao đông và ưu điểm của mạch dao động đa hài dùng IC 555. Câu 18: Vẽ sơ đồ cấu tạo bên trong IC 555 Câu 19: Phân tích nguyên lý làm việc của IC 555 Câu 20: Để tạo ra tín hiệu dao động có tần số f = 10Hz Biết C =1µF, R1= 1kΩ cần chọn giá trị biến trở VR1 như thế nào? Tại sao ? 3.2 Đáp án đề thi: Phần trắc nghiệm ( 8 điểm ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án C B B A A B D B Trắc Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 nghiệm C A B D B C B A Phần tự luân ( 2 điểm ) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu gội trị gàu CLEAR
42 p | 732 | 108
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng Giáo dục Đại học Công lập và Ngoài công lập: Thực trạng và đề xuất
42 p | 415 | 106
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng dịch vụ bệnh viện công ở thành phố Hồ Chí Minh
32 p | 1027 | 106
-
Xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nhà nước cấp bộ nước ta
125 p | 272 | 67
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng của Liên hiệp HTX vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
25 p | 436 | 63
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng dịch vụ của các bệnh viện công ở Tp. HCM
21 p | 202 | 43
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng của Liên hiệp HTX vận tải TPHCM
19 p | 214 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ khách sạn Hương Cau – Huế
138 p | 76 | 17
-
Tiểu luận: Đánh giá chất lượng thư viện Trường đại học Kinh tế - Luật
22 p | 202 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục: Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo thuộc khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
148 p | 77 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng hình ảnh trong chương trình thời sự truyền hình của đài phát thanh và truyền hình tỉnh Lạng Sơn
148 p | 99 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục các cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
163 p | 56 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá chất lượng kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
23 p | 111 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục: Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo thuộc khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
14 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục tại Trường Tiểu học Dân lập Quốc tế Việt Úc, Thành phố Hồ Chí Minh
120 p | 23 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục các cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
54 p | 46 | 4
-
Luận án tiến sĩ Y học: Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục các cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
163 p | 52 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn