Ậ
Ậ
Ấ
Ệ
Ể
TI U LU N NGH THU T SÂN KH U
Ố
Ị
KINH K CH TRUNG QU C
(cid:0)
I. Khái quát:
ờ
ị
ử 1.L ch s ra đ i:
ế ớ ạ ổ ị ị ị Trên th gi ạ i có ba lo i hình hí k ch c , đó là: Bi k ch và hài k ch Hi L p
ộ ạ Ấ ể ộ ố ị ị ể ổ c ; K ch sanscrit n Đ ; và hí khúc Trung Qu c. Kinh k ch là m t đ i bi u đi n
ủ ề ấ ạ ̣ hình trong r t nhi u lo i hình hí khúc c a Trung Qu c. ố Kinh kich Trung Quôć
̀ ̀ ́ ̀ ́ ượ ươ ̣ ̣ còn đ c goi la “Ca kich ph ́ ́ ng Đông”, la quôc tuy thuân tuy Trung Quôc . Cách
ể ễ ổ ợ ứ ủ ệ bi u di n mang tính t ng h p, tính ướ ệ c l ậ , và tính trình th c c a ngh thu t
ể ễ ặ ả ấ ộ ị ị kinh k ch đã c u thành nên m t phong cách bi n di n đ c thù cu kinh k ch
Trung Qu c.ố
ổ ượ ủ ệ ễ ậ ồ Ban đ u ầ ngh thu t di n tu ng sân kh u ấ c a Trung Hoa c đ ọ c g i là
ể ạ ễ ộ ồ ồ ca k chị hay hý k chị là m t th lo i di n tu ng bao g m ca múa (ngâm khúc kèm
ạ ạ ệ ậ ả ậ ạ ộ ỹ theo ngh thu t vũ đ o), th m chí có c các lo i t p k pha tr n nh k ư ể
ệ ế ễ ế ạ ạ ộ ố chuy n, các màn nhào l n, xi c, di n ho t kê (ti u lâm khôi hài), đ i tho i trào
ậ ộ l ng và võ thu t.
ở ề ướ ệ ễ ậ ấ ồ T th i ừ ờ nhà Đ ngườ tr v tr c ngh thu t di n tu ng sân kh u đ ượ c
1
hý k chị ọ g i là .
ư ể ễ ạ ể ạ ị Các th lo i k ch c a ủ Trung Qu cố cũng nh các lo i hình bi u di n sân
ấ ươ ướ ự ệ kh u t ng t ự ạ t i các n c trong khu v c nh ề ư Tri u Tiên , Nh t B n ậ ả , Vi t Nam
ườ ự ữ ệ ấ ị ị th ng l y các s tích câu chuy n nh ng v anh hùng trong dân gian và l ch s ử
ủ ạ ề làm đ tài ch đ o.
ể ạ ổ ủ ộ ố ị Hý k ch, m t th lo i Opera c c a Trung Qu c, th i ti n . ờ ề Kinh k chị
ượ ế Cho đ n th i ờ nhà Đ ngườ , đ ể c phát tri n thành Tham quân hí (ho cặ
ượ ọ ộ ồ ộ ườ ặ L ng tham quân đ c g i là ) bao g m hai vai: m t ng ụ ụ i m c y ph c xanh l c
ơ ợ ễ ọ ề ỉ t ch nh, thông minh c trí và linh l i, tên vai di n g i là Tham quân; còn ng iườ
ễ ầ ặ ạ ờ ộ ọ ươ Th ng c t kia ăn m c lôi thôi, kh kh o đ n đ n, tên vai di n g i là ố . Hai nhân
ễ ở ườ ữ ờ ố ộ Tham ậ v t này trong v khi di n th ng có nh ng l i đ i đáp khôi hài trào l ng.
ươ ố ượ ng c t quân là vai chính, Th ụ ố là vai ph . Đôi khi Tham quân là đ i t ng đ ể
ườ ố ươ ị Th ng c t làm trò c i và cu i cùng b ố đánh đ p.ậ
ế ế ạ ị T p k ch Đ n th i ờ nhà T ngố , Tham quân hí bi n thành ễ . Vai di n cũng ch ỉ
ươ ạ ượ ổ ng c t có hai ng ườ Th i: ờ ố (vai kh kh o) đ c đ i thành tên Phó m tạ , còn
ượ ổ ễ Phó t nhị Tham quân (vai tinh khôn) đ c đ i tên là ễ . Trong khi di n, di n viên
ậ ữ ể ễ ể ấ ượ Trang nam cũng có th hóa trang thành nhân v t n đ di n xu t, đ ọ c g i là
ơ ổ ề ế ờ ố ị đán. Đ n th i Nam T ng, vùng đ t ấ Ôn Châu là n i n i danh v hí k ch, ca múa,
ể ạ ượ ọ ả ố ị nên s n sinh ra th lo i đ c g i là Nam hí (hí k ch Nam T ng).
ệ ế ậ ễ Th i ờ nhà T ngố ngh thu t di n không chú ý đ n các vai n ( ữ Đán giác).
ữ ượ ệ ử ữ ế ề ạ Vai n đ c x p h ng là «đ t » (con em). Trong ban hát đ u là n thì đ ượ c
ệ ử ạ ị ượ ọ ọ g i là «đ t t p k ch». Vai chính đ c g i là Chính đán, vai già là Lão đán, vai
ể ế Ti u đán tr là ẻ , Trà đán, Thi p đán , v.v...
ữ ọ Vào th i ờ nhà Nguyên, vai n (đán giác) l ạ ấ ượ i r t đ c xem tr ng. Đó cũng
2
ể ệ ữ ạ ạ ị ị là đi m khác bi t gi a t p k ch th i ờ nhà Nguyên và t p k ch th i ờ nhà T ngố .
ấ ạ ộ ị Tính ch t t p k ch th i ờ nhà T ngố và th i ờ nhà Nguyên có chung m t tính
ạ ấ ư ạ ấ ạ ị ch t là khôi hài, ho t kê, nh ng t p k ch th i ờ nhà Nguyên có nh n m nh thêm
ấ ờ ệ ạ ộ tính ch t phê phán thói đ i và các t n n xã h i.
ự ấ ớ ạ ở ạ ỉ ị T p k ch th i ờ nhà Nguyên là thành t u r t l n và ể giai đo n đ nh đi m
ủ ữ ề ạ ố ị ế ỷ ư h ng th nh c a nó trong su t hai th k XIIIXIV. Nhi u nhà so n nh ng v ở
ễ ề ả ấ ồ ườ ổ ố di n tu ng múa hát r t nhi u, kho ng trên 150 ng ế i, trong s đó n i ti ng
ấ ả ấ ở ồ nh t là Quan Hán Khanh có ít nh t cũng kho ng 60 v tu ng.
ố ờ ể ề ề ỳ ỳ ọ Cu i đ i Nguyên, Nam Hí chuy n hoá thành truy n k . Truy n k chú tr ng
ủ ề ế ế ấ ả ạ ố các ch đ tình c m lãng m n, nên kh ng ch sân kh u đ n 200 năm sau đó.
ạ ủ ồ ở Âm nh c c a Nam hí bao g m các khúc hát dân gian, các bài ca dao thôn quê
ấ ị ươ ệ ố ể ậ ớ v i tính ch t đ a ph ố ng khá đ m. Do đó nó đã phát tri n thành h th ng b n
3
ọ ị ươ ươ ặ ả ơ gi ng nói đ a ph ư ng: H i Diêm, D c D ng, D Diêu, và Côn S n. Khúc hát
ủ ế ừ ế ơ ọ ị ị ố ờ vùng Côn S n (g i là Côn khúc) chi m đ a v ch y u t ế cu i đ i Minh. Đ n
ượ ộ ấ ượ ọ ạ ộ ờ đ i Thanh thì Côn khúc đ c g i là nhã b , r t đ c sĩ đ i phu hâm m . Khi
ạ ị ị ươ ở ộ ượ ọ Côn Khúc suy, các lo i hí k ch đ a ph ng n r và đ ị c g i theo tên đ a
ươ ư ị ươ ố ị ị ị ph ng nh Xuyên k ch, T ng k ch, C ng k ch, Huy k ch, v.v...
ể ể ẩ ạ ị T p k ch th i ọ ờ nhà Nguyên thâu hóa và chuy n th các tác ph m văn h c
ố ổ ạ ộ ở ườ ồ ố Trung Qu c c đ i. Trong m t v th ầ ng có b n h i và đôi khi có thêm ph n
ộ ố ở ị ễ ạ ả ờ phi l . Vai chính ph i hát trong th i gian di n su t v k ch. Dù các nh c ph ổ
ư ả ư ệ c a ủ Nguyên khúc không còn gi ữ ượ đ c, nh ng qua hình nh và các t li u còn
ườ ạ ụ ồ ệ ạ ạ ố ạ l i, ng i ta đã phát hi n các lo i nh c c g m sáo, tr ng, não b t.
ậ ạ ị Các nhân v t trong t p k ch th i ờ nhà Nguyên là anh hùng, văn nhân, kỹ
ạ ẩ ỉ ữ ườ n , c ng đ o, quan tòa, n sĩ, và các vai siêu nhiên (ma, qu , v.v...).
ế ượ ấ ượ ớ Đ n th i ờ nhà Thanh thì Côn khúc đ ọ c g i là Nhã bộ, r t đ c gi i sĩ
ứ ạ ộ ị phu trí th c hâm m . Vào giai đo n ị ạ Côn Khúc suy tàn, các lo i hí k ch đ a
ươ ở ộ ớ ượ ọ ị ươ ư Xuyên k chị ph ị ng m i có d p n r và đ c g i theo tên đ a ph ng nh c aủ
ươ ủ ươ ố ị ị ng k ch ứ vùng T Xuyên , T c a vùng T ng D ng ươ , cho đ n ế C ng k ch , Huy
ọ ị ị k chị , v.v... mà sau này t ấ ả ượ t c đ c g i là chung là Kinh K ch. Kinh k ch đôi khi
ượ ả ạ đ ễ c di n gi i là lo i hát k ch ắ ị ở B c Kinh .
ừ ứ ờ ố ạ T năm Càn Long th 55 đ i Thanh (1790), b n gánh hát Huy ban (lo i
ủ ỉ ừ ạ ụ ố ị k ch c a t nh An Huy TQ) t phía nam đ i l c Trung Qu c b t đ u l n l ắ ầ ầ ượ t
ầ ắ ế đ n B c Kinh. Gánh Huy ban đ u tiên vào kinh là gánh hát Tam Khánh, do
ố ở ươ ủ ạ ộ ườ Giang H c Đình m t ch buôn mu i D ng Châu ng i An Huy t ổ ứ ch c,
ọ ủ ế ệ ỳ ỉ ị Cao Lãng Đình ch huy. H ch y u hát làn đi u Nh Hu nh (Nhì Voòng) kèm
ộ ố ạ ử ư ệ ệ ị theo là m t s làn đi u khác nh : Côn, Tú Bình, B t t … do làn đi u và k ch
4
ệ ả ầ ị ả ấ b n r t phong phú nên đã nhanh chóng áp đ o làn đi u T n đang th nh hành ở
ề ễ ắ ấ ở ệ ể ầ B c Kinh, r t nhi u di n viên các gánh hát hát đi u T n đã chuy n sang các
ự ế ợ ữ ệ ầ ạ ệ gánh Huy ban, t o nên s k t h p gi a hai làn đi u Huy và T n. Do làn đi u
ấ ừ ệ ợ ư ứ ể ằ ầ ầ Tây Bì là phát xu t t ấ đi u T n nên có th nói r ng đây là l n h p l u th nh t
ữ ệ ỳ ị gi a hai làn đi u Nh Hu nh và Tây Bì. Sau đó ba gánh hát Huy ban là Xuân Đài,
ứ ỉ ế ấ ắ ị ạ T H , Hoà Xuân cũng đ n B c Kinh. Trên sân kh u kinh k ch l ế ộ i có m t bi n
ể ớ ề ế ế ạ ị ị chuy n l n. Lo i hình Côn k ch th nh hành nhi u năm đ n đây suy y u, các
ầ ớ ễ ế ị ả ể di n viên Côn k ch ph n l n cũng chuy n sang các gánh Huy ban. Đ n kho ng
ữ ễ ạ ở ồ ắ ươ nh ng năm Đ o Quang nhà Thanh, các di n viên ồ H B c là V ng H ng
ụ ư ế ệ ệ ắ ắ ở Quý, Lý L c, D Tam Th ng đ n B c Kinh mang theo đi u hát S (đi u Tây
ự ợ ư ầ ứ ữ ệ ạ ỳ ị Bì) nên đã t o nên s h p l u l n th hai gi a hai làn đi u Nh Hu nh và Tây
ở ư ạ ạ ọ ỳ Bì kinh s , t o nên lo i hình g i là "Bì Hu nh hí”
ỳ ở ắ ị ả ưở ủ "Bì hu nh hí" hình thành B c Kinh, ch u nh h ệ ng c a các làn đi u
ữ ể ế ắ ắ ặ và ng âm B c Kinh nên mang các đ c đi m và ti ng nói B c Kinh. Do h ọ
ườ ượ ể ễ ả ườ ượ ả ạ th ế ng đ n Th ng H i bi u di n nên ng i Th ớ ọ ng H i m i g i lo i hình
ể ắ ặ ỳ ị "Bì hu nh hí" mang đ c đi m B c Kinh này là Kinh K ch.
ử
ể
ị
2. L ch s phát tri n:
́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ Cuôi thê ky ̀ ̉ XIX đâu thê ky ̉ XX, qua hôi nhâp trong suôt mây chuc năm,
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ ượ ở ́ ơ ̣ ̣ Kinh kich m i đ c hinh thanh va tr thanh loai tuông sân khâu l n nhât Trung
́ ̀ ́ ̃ ượ ượ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ Quôc. Vê sô l ́ ng phong phu cua Kinh kich, sô l ́ ng nghê nhân biêu diên, sô
́ ̀ ́ ̃ ượ ư ự ̣ ̉ ̣ ̉ ượ l ́ ng cac đoan Kinh kich, sô l ng khan gia xem Kinh kich, cung nh s anh
̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ưở ư ̣ ̉ ̣ h ̃ ư ng sâu rông cua Kinh Kich đêu đ ng đâu Trung Quôc. Hôi đo, không nh ng
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ tuông sân khâu dân gian rât phôn thinh, ma trong Hoang cung cung th ̀ ươ ng xuyên
̀ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ở ư ̉ ̉ ̣ tô ch c biêu diên tuông sân khâu. B i vi cac Hoang gia quy tôc thich xem Kinh
5
̀ ́ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ̃ ơ ự ư ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Kich, điêu kiên vât chât u viêt trong cung đinh đa cung câp s giup đ vê cac
̃ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ măt biêu diên, quy chê vê trang phuc, hoa trang măt na, phông canh sân khâu v
́ ̀ ́ ̀ ̀ ưở ̣ ̉ v ... sân khâu tuông dân gian trong hoang gia quy tôc va dân gian anh h ̃ ng lân
́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ư ư ự ư ̣ ̉ ̉ ̉ nhau, khiên Kinh kich đa co s phat triên ch a t ng co. Nh ng năm 40 cua thê ky
́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ 20, la giai đoan th hai cao trao cua Kinh kich, tiêu chi phat triên Kinh kich trong
́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ giai đoan nay la san sinh rât nhiêu tr ́ ̀ ươ ng phai khac nhau, nôi tiêng nhât la bôn
̀ ́ ́ ơ ươ ượ ̉ tr ́ ̀ ươ ng phai l n đo la Mai Lan Ph ng (18941961), Th ng Tiêu Vân (1990
̃ ̀ ̣ 1975), Trinh Nghiên Thu (19041958), Tuân Huê Sinh (19001968). Môi tr ̀ ươ ng
́ ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ phai l n trên đây lai co hang loat diên viên nôi tiêng, ho co măt sôi nôi trên sân
́ ́ ́ ́ ́ ơ ư ượ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ khâu cua cac thanh phô l n nh Th ́ ng Hai, Băc Kinh, nghê thuât sân khâu
̀ ̃ ́ ̀ ̀ ơ ươ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ Kinh kich vao môt th i điêm phat triên manh me. Mai Lan Ph ng la môt trong
̃ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ nh ng nha nghê thuât Kinh kich nôi tiêng nhât thê gi ́ ơ i, ông tâp biêu diên Kinh
̃ ́ ́ ́ ư ̣ ̉ kich t ̀ ̣ năm lên 8, năm 11 tuôi đa ra măt công chung trên sân khâu. Trong cuôc
́ ́ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ơ đ i nghê thuât sân khâu suôt h n 50 năm, ông đa co nhiêu sang tao va phat triên
̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ vê cac măt giong ca Đao, bach thoai, đông tac mua, âm nhac, trang phuc, hoa
̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ trang v v ... hinh thanh phong cach nghê thuât đôc đao. Năm 1919, ông Mai Lan
̃ ̀ ̃ ̀ ̀ ươ ̣ ̣ ̉ ̣ Ph ng dân đoan Kinh kich sang Nhât biêu diên, Kinh kich lân đâu tiên đ ượ c
́ ̀ ̃ ̃ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̃ truyên ba ra hai ngoai; năm 1930, ông lai dân đoan Kinh kich sang My biêu diên,
̃ ̀ ượ ̀ ơ ́ ơ thu đ c thanh công l n; năm 1934, ông nhân l ̀ ̀ ̣ ơ i m i dân đoan sang châu Âu
̃ ́ ́ ́ ́ ượ ơ ̉ ̣ biêu diên, đ c gi ́ ơ i sân khâu châu Âu coi trong. Sau đo, cac n i trên thê gi ̃ ́ ơ i đa
6
̀ ́ ̣ coi Kinh kich la tr ́ ́ ̀ ươ ng phai sân khâu Trung Quôc .
̀ ươ ượ ̉ ̣ ̉ (Anh : Mai Lan Ph ng, Trinh Nghiên Thu, Tuân Huê Sinh, Th ng Tiêu Vân)
́ ́ ́ ̀ ̉ ư ở ử ̣ ̉ ̣ Kê t ̀ ̣ khi Trung Quôc tiên hanh công cuôc cai cach m c a, Kinh kich lai
́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ơ ự ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ co s phat triên m i. La tinh hoa nghê thuât truyên thông dân tôc, Kinh kich đa
́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ́ ơ ́ ư ̃ ơ ̉ đ c chinh phu Trung Quôc ra s c nâng đ . Ngay nay, Nha hat l n Tr ̀ ươ ng An
̀ ̃ ̀ ́ ́ ̃ ở ̣ ̣ ̉ ̣ ́ quanh năm đêu diên nhiêu v Kinh kich, cac cuôc thi biêu diên Kinh kich Quôc tê
̃ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ đa thu hut nhiêu ng ̀ ươ i hâm mô Kinh kich trên thê gi ́ ơ i tham gia, Kinh kich la ̀
7
̀ ́ ́ ̃ ́ ươ ̉ ư ơ ươ ư ư ch ng trinh bao l u trong giao l u văn hoa gi a Trung Quôc v i n ̀ ́ c ngoai.
Mai Lan Ph
ngươ
ị ườ ế ễ ộ Trong Kinh k ch th ng hay có các màn nhào l n, xi c, và di n trò và
ư ậ ậ ị không có v trí gì trong võ thu t Trung Hoa. Nh ng võ thu t Trung Hoa đã thâm
ứ ệ ậ ạ ậ ả nh p vào lo i hình ngh thu t này và góp s c làm giàu thêm cho khung c nh
8
văn hóa Trung Hoa
ế ố ữ ậ ộ ổ ế ị Võ thu t là m t trong nh ng y u t ph bi n trong Kinh k ch
ễ ị ượ ả ạ ườ Sau này các di n viên Kinh k ch đ c đào t o bài b n th ể ng chuy n
ệ ả ễ ậ sang thành các di n viên võ thu t trong đi n nh nh ứ ư Quan Đ c H ng ư là ng iườ
ễ ọ ầ đ u tiên di n vai Hoàng Phi H ngồ , Thành Long (còn g i là Jackie Chan) trong
ể ạ ồ ổ ớ ả ớ các th lo i phim võ hài do anh đ i m i phong cách cùng v i H ng Kim B o
ỏ ầ ả ể ưở ể ạ ủ (Hong Sammo) đ thoát ra kh i t m nh h ủ ng c a th lo i phim Kungfu c a
ở ướ ừ ố ậ ỷ ụ ể ể Lý Ti u Long kh i x ng t cu i th p k 1960, L c Ti u Linh Đ ng ồ trong vai
ộ ượ ộ Tôn Ng Không ề trong b phim truy n hình nhi u t p ề ậ Tây Du Ký đ ể c chuy n
9
ể ừ ủ ẩ ọ ừ th t tác ph m văn h c cùng tên c a nhà văn Ngô Th a Ân th i ờ nhà Minh, ...
ộ ở Tôn Ng Không trong v Tây Du Kí
ể ệ ạ ầ ằ ị ủ Có th nói r ng Kinh k ch đã góp ph n làm phong phú di n m o c a
ạ ườ đi n nh ồ ệ ả H ng Kông ệ và Trung Qu cố hi n đ i. Do đó có ng ằ i cho r ng trong
ể ạ ồ ạ ậ th lo i phim quy n c ề ướ c a ủ H ng Kông c ậ ậ có hai lo i võ thu t là võ thu t th t
ề ư ư ủ ễ ậ ấ ữ ự ủ s c a các võ s và quy n s tham gia di n và võ thu t sân kh u c a nh ng
10
ễ ể di n viên Kinh ị k ch chuy n sang.
ủ
ể
ặ
ị
II. Đ c đi m c a kinh k ch:
ở ị
ộ
1. N i dung các v k ch:
ố ượ ộ ị ượ ế ế N i dung trong kinh k ch vô cùng phong phú, s l ng đ c bi t đ n đã
ề ấ ả ở ị là trên năm ngàn k ch b n, trong đó r t nhi u v vô cùng quy mô, hoành tráng,
ủ ế ệ ị ộ ị ữ ữ ả ộ ử làm thành nh ng b k ch b n, n i dung ch y u là nh ng câu chuy n l ch s
ộ ố ữ ủ ệ ả ố ổ ạ Đó là nh ng câu chuy n ph n ánh thói quen cu c s ng c a Trung Qu c c đ i
ể ể ộ ị ứ ữ ạ ả ụ (cách th c sinh ho t, thói quen phong t c, v.v…). Có th k nh ng b k ch b n
ưở ư ạ ớ ố ể ạ ả đ l i nh h ạ ỷ ử ng l n nh : Tam Qu c, Thu H , Tây du kí, Nh c Phi Nh c
ạ ạ ầ ồ gia quân, Thanh quan hí, Th n tho i hí, B ch xà hí, H ng lâu hí …
ườ ề ể ấ ị ưỡ Ng i ta còn có th tìm th y trong kinh k ch ni m ng ọ ng v ng
ế ố ớ ộ ị ở ố ề ữ ế ộ đoái ti c đ i v i m t xã h i có truy n th ng võ tr , đó nh ng chi n công
ạ ạ ể ấ ạ ằ ả ữ ạ hi n hách nh t là đo t l i chính nghĩa b ng th o ph t, gìn gi đ o lý và
ườ ằ ạ ậ ị ườ ả ờ Các đo n võ thu t trong kinh k ch th ng tr l i cho tình ng i b ng uy vũ.
ộ ườ ủ ướ ạ ằ ị ỗ n i đau xé ru t khi ng i thân, anh em, ch t ng b hãm h i; b ng l ưỡ ươ i g m
ầ ơ ố ớ ư ả ả ề ầ ị ỉ và đ u r i máu ch y, nh ng đ i v i khán gi kinh k ch, đi u đó d n ch còn ý
ệ ừ ừ ữ ể ố ố ổ ư T nguyên g c là nh ng đi n tích Trung qu c c x a nghĩa di t tr cái ác.
ừ ưở ử ệ ạ ố ố v n nhu m màu dã s và quan ni m dân gian khoáng đ t, th a h ự ng thành t u
ể ế ạ ị ự ỡ ủ r c r ờ c a giai đo n ti u thuy t Minh Thanh, kinh k ch càng đi sâu vào đ i
ệ ạ ở ế ỹ ạ ủ ẩ ố s ng càng tr thành đ i di n sâu xa thi t thân c a th m m đ i chúng Trung
11
ắ ả ơ ườ ạ ừ ề Hoa, đ n gi n là vun đ p cho tình ng i và lo i tr đi u phi nghĩa.
ứ
ể
ễ
2. Hình th c bi u di n:
ả ơ ự ễ ệ ọ ị Phong cách Kinh k ch khá đ n gi n, t nhiên, di n các truy n văn h c và
ử ự ạ ộ ồ ồ ồ ế ị l ch s quen thu c, bao g m các lo i: văn hí (tu ng dân s ), vũ hí (tu ng chi n
ể ạ ồ ồ ướ ế ỷ ầ tranh), đ i hí (tu ng anh hùng), và ti u hí (tu ng hài h c). Đ u th k XIX,
ế ẳ ị ộ ế ấ ị ị Kinh k ch chi m đ a v đ c tôn trên sân kh u, thay th h n Côn khúc, và tr ở
ạ ị ấ ố ổ ế thành lo i k ch ph bi n nh t Trung Qu c.
ổ ậ ố ể ệ ậ ặ ậ ị Ngh thu t Kinh k ch Trung Qu c làm n i b t các đ c đi m: t p trung,
ươ ộ ệ ố ủ ị khái quát và khoa tr ng c a hí k ch, hình thành m t h th ng hoàn
ồ ộ ố ộ ễ ấ ỉ ch nh, đ ng b : hát, nói, di n, đánh võ và m t phong cách th ng nh t khi
ớ ẻ ể ễ ắ ả ế ấ bi u di n mang s c thái m i m và c m giác ti ẽ ạ t t u m nh m .
ủ ế ướ ứ ệ ể ậ ị ễ Hình th c ngh thu t bi u di n Kinh K ch ch y u là: X ng (hát);
ệ ệ ậ ả ố ộ Ni m (nói); T (đi u b ) và Đ (võ thu t).
ệ ủ ủ ế ệ ỳ ị ị làn đi u c a Kinh k ch ch y u là Tây Bì và Nh Hu nh. Đi u Tây Bì ướ “X ng”
12
ớ ồ ầ ắ ỏ ẽ ệ ạ ạ ộ hát cùng v i h c m 63 dây giai đi u ho t bát, r n ràng, r n r i m nh m , hát
ễ ể ạ ạ ợ ả lên nghe nhanh rõ, rành m ch, thích h p bi u di n các tr ng thái tâm lý tình c m
ư ạ ướ ệ ặ ẫ ộ ỳ ị ị m nh nh vui s ng, kiên ngh ho c ph n n … Đi u Nh Hu nh hát v i h ớ ồ
ữ ẹ ệ ắ ắ ầ ư ầ c m 52 dây, giai đi u nh nhàng, tr m l ng, sâu s c tr tình, hát lên nghe l u
ể ệ ư ầ ả ạ ợ ư ươ loát th thái, thích h p th hi n tr ng thái tình c m tr m t , bi th ả ng, c m
ệ ả ỳ ị ạ ề ế ấ khái … C hai làn đi u Tây Bì và Nh Hu nh l i đ u có các ti t t u khác nhau
ỗ ể ả ạ ố ị ế ấ r t đa d ng. Do kinh k ch dùng tr ng và phách (b n g ) đ chia ra các ti ạ t đo n,
ế ạ ị ượ ả ặ ả ọ nên các ti t đo n trong kinh k ch đ c g i là "b n" ho c "b n nhãn".
ạ ọ ộ ị (nói) trong kinh k ch là nói m t cách có nh c tính cao, còn g i là "Ni m"ệ
ữ ư ể ạ ạ ắ ườ ủ ế ư "đ o b ch". Nh ng câu ng n có th nói nh bình th ng, nh ng ch y u là nói
ộ m t cách có ầ v n ệ đi u, ọ g i là ậ "v n ạ b ch".
ệ ạ ộ ộ ỉ ị "T "ố (đi u b ) trong kinh k ch ch các đ ng tác mang tính vũ đ o cao, và
ươ ư ư ặ ữ ự ể ộ ủ s bi u l c a g ng m t cũng nh t thái thân th . ể Do chúng có nh ng mô
ữ ộ ứ ề ắ ị th c và quy đ nh khá nghiêm kh c nên chúng đ u là nh ng đ ng tác đ ượ c
ể ệ ụ ư ệ ướ ệ Ví d nh trong vi c th hi n b ả c đi cũng ph i có đi u b ộ ứ trình th c hoá.
ấ ị ữ ả ạ ấ ạ nh t đ nh: các vai n khi đi, gót chân ph i luôn ch m đ t; các vai quan l i khi đi
ạ ả ướ ứ ươ ậ ặ ộ thì l ấ i ph i nh c chân, b ể c ki u "t ph ng b " … Nhân v t đ c thù có
ữ ể ướ ư ủ ể ạ ả ặ ườ nh ng ki u b c chân đ c thù nh Võ Đ i Lang ph i đi ki u đi c a ng i lùn
ữ ế ồ ư ế ấ ị ư ữ … Ng i gh cũng có nh ng t th nh t đ nh, nh vai lão ông hay nh ng vai
ỉ ượ ồ ử ế ướ ự ế ử nam dũng mãnh ch đ c ng i n a gh phía tr c, th c t ử ứ là n a đ ng, n a
ữ ữ ề ể ồ ồ ng i; nh ng vai n dũng mãnh, đanh đá và các vai h có th ng i gác chân ch ữ
ạ ữ ề ạ ngũ, còn l i các lo i vai khác đ u không cho phép. Nh ng vai quan văn khi ra trò
ầ ớ ử ả ộ ố ướ ả ph n l n ph i làm đ ng tác s a mũ, vu t râu; võ t ng khi ra trò thì ph i làm
ụ ẩ ậ ố ị ể ể ệ ử ộ đ ng tác v n giáp, s c mũ tr , th hi n s a sang nhung y, chu n b cho bi u
ễ di n uy vũ.
ứ ư ứ ể ễ ỉ ữ ị trong kinh k ch, ch nh ng "Đ "ả (võ thu t)ậ là hình th c bi u di n th t
ể ễ ế ậ ạ ạ ấ ộ ễ ộ đ ng tác bi u di n chi n đ u, võ thu t mang tính vũ đ o cao. M t lo i là di n
13
ễ ạ ớ ư ộ võ tay không, không dùng binh khí, m t lo i khác là di n võ v i binh khí nh :
ươ ủ ạ ế ệ ậ đao, th ầ ớ ủ ng, ki m, kích …đ lo i vũ khí c a th p bát ban võ ngh , ph n l n
ẽ ớ ế ấ ủ ố ợ ộ ấ ặ ố ố ề đ u có t c đ r t nhanh, ph i h p ch t ch v i ti t t u c a tr ng, thanh la ban
ề ả ề ượ ế ấ ư ậ ể võ. R t nhi u c nh hai quân giao chi n đ u đ ễ c bi u di n nh v y.
ướ ệ ố ả ế ơ ả ủ ứ ể ố ị , đ " là b n hình th c bi u di n c b n c a kinh k ch, cũng là "X ng, ni m, t
ể ễ ễ ỹ ớ ườ ủ ố b n k năng bi u di n c a di n viên, nên trong gi ị i kinh k ch ng ọ i ta g i là
ứ "t công".
ể ễ ể ạ ạ ờ ỏ ị Bi u di n kinh k ch không th tách r i kh i dàn nh c. Dàn nh c trong
ượ ườ ườ ườ ị kinh k ch đ c phân làm "văn tr ng" và "vũ tr ng". "Văn tr ỉ ng" ch đàn sáo,
ư ồ ầ ủ ế ị ồ ệ ạ ch y u có các nh c khí nh : h c m, nh h , đàn nguy t, sáo, kèn … dùng cho
ớ ườ ỉ ộ ạ ố các l p "văn". "Vũ tr ủ ế ng" ch b gõ, nh c khí ch y u có: phách, tr ng, thanh
ủ ế ể ạ ạ ạ ễ la, não b t, chuông, … ch y u dùng t o không khí cho các đo n bi u di n
ậ ớ ử ụ ấ ớ ể ả c nh giao đ u, võ thu t (l p "võ"), l p "văn" đôi khi cũng có s d ng. Khi bi u
ả ắ ữ ễ ể ả ố ị ỉ di n kinh k ch, dùng tr ng và phách đ ch huy ph i ph i n m v ng các b ướ c
ư ễ ạ ướ ố ợ ẽ ớ ặ ộ ủ c a âm nh c cũng nh di n x ủ ng: ph i h p ch t ch v i các đ ng tác c a
ễ ề ế ế ấ ề ễ ặ ặ di n viên, đi u ti t ti t t u ho c làm n n cho di n viên hát ho c nói. Phách và
ử ụ ụ ể ạ ạ ạ ộ ố tr ng do m t nh c công kiêm s d ng. Nh c khí ph ho còn có th dùng mô
ư ế ộ ố ữ ế ộ ộ ỏ ộ ố ph ng m t cách sinh đ ng nh ng ti ng đ ng trong cu c s ng nh : ti ng tr ng,
ể ể ế ệ ầ ờ ớ ố ế ti ng thanh la c m canh đ bi u hi n th i gian s m t ế i; hay ti ng gió, ti ng
ự ữ ế ể ễ ỉ ễ sám, ti ng ng a hí, gà gáy …Nh ng di n viên không bi u di n mà ch hát ph ụ
ạ ượ ọ ướ ữ ừ ừ ễ ể ễ ho đ c g i là "thanh x ng"; còn nh ng di n viên v a hát, v a bi u di n, do
14
ả ọ ướ ắ ph i hoá trang, nên g i là "thái x ng" ("thái" có nghĩa là màu s c).
ệ ầ ồ ầ Nguy t c m H c m
15
ị ồ Nh h và tiêu
ỏ ộ ố T a n t (kèn) Tr ng
Não b tạ
16
ạ ị Dàn nh c trong kinh k ch
ễ
ạ 3. Các lo i vai di n:
ư ố ọ ị ấ Các vai nam trong kinh k ch g i là "sinh" (gi ng nh kép trong sân kh u
ề ố ệ ượ ể truy n th ng Vi t Nam) đ c phân thành: lão sinh, ti u sinh và võ sinh.
ậ ừ ả ở trung niên tr lên), nên ph i đeo râu gi ả , ữ "Lão sinh" là nh ng nhân v t lão (t
ậ ọ ườ ườ vì v y còn g i là "tu sinh" (tu nghĩa là râu). Trình Tr ng Canh ng ậ i sáng l p
ị ườ ổ ế ễ nên kinh k ch cũng là ng i di n vai lão sinh n i ti ng.
Lão sinh
ể ữ ỉ ạ ồ ỏ ch nh ng vai nam thanh niên, l i chia nh ra g m: cân sinh "Ti u sinh"
ề ề ề ắ ộ ộ (đ i khăn m n, thiên v văn); trĩ vĩ sinh (đ i mũ c m lông đuôi trĩ, thiên v võ);
ậ ầ ữ ẻ ặ ị ặ cùng sinh (nhân v t b n hàn, m c áo vá); quan sinh (nh ng v quan tr , m c
quan ph c). ụ
ữ ậ ỉ ế ệ ạ ườ t võ ngh , l i phân ra: "tr ng kháo" là "Võ sinh" ch nh ng nhân v t bi
ư ươ ậ ặ ầ ớ nhân v t m c khôi giáp, dùng vũ khí dài nh th ng, kích … ph n l n là võ
17
ư ế ậ ắ ặ ả ả ướ t ng; "đo n đ " là nhân v t dùng binh khí ng n nh dao, ki m ho c tay
ệ ễ ầ ộ ụ ặ không. Võ sinh còn có m t nhi m v đ c thù là di n h u hí đóng Tôn Ng ộ
ở ị ấ ừ Không trong các v k ch l y tích t Tây Du kí.
Trĩ vĩ sinh
ữ ị ượ ư ố ọ Các vai n trong kinh k ch đ ấ c g i là "đán" (gi ng nh đào trong sân kh u
ề ố ệ ổ ườ ể truy n th ng Vi t Nam). Theo tu i tác ng i ta phân ra "lão đán" và "ti u đán";
ậ ạ theo tính cách nhân v t l i phân ra "thanh y" và "hoa đán", theo võ công phân ra:
“võ đán” và “đao mã đán”.
ậ ữ ụ ữ ọ ậ ầ "Lão đán" là nh ng nhân v t n già (vai m ) hát, nói theo gi ng th t g n
ớ ố ườ gi ng v i ng i già.
ậ ữ ữ ẽ ặ ạ ỉ “Hoa đán” ch nh ng nhân v t n đanh đá, m nh m ho c phóng đãng (đào
ệ l ch).
ậ ữ ữ ặ ọ ườ ụ ặ Nh ng nhân v t n trang tr ng, nhã nh n th ng m c trang ph c màu xanh,
18
ượ ươ đen nên đ ọ c g i là (đào th ng). "thanh y"
ậ ữ ế ỉ ệ ệ ườ ệ t võ ngh , làm vi c nghĩa hi p, th ể ng bi u "Võ đán" ch các nhân v t n bi
ễ ầ ạ ắ ị di n tung b t vũ khí trong các k ch th n tho i.
ụ ữ ộ ỉ ậ ữ ặ "Đao mã đán" ch nh ng nhân v t n m c giáp ph c, mang vũ khí, đ ng tác
ạ ầ ữ ễ ừ ề ế ể ệ ừ bi u di n v a anh dũng thi n chi n, v a duyên dáng m m m i đ y n tính.
Đao mã đán
ậ ấ ữ ướ ề ị ượ ọ Nh ng nhân v t x u xí, hài h c (vai h ) trong kinh k ch đ ử c g i là "s u"
ữ ử ử ử ạ ấ ử ủ ế (ch "s u" có nghĩa là x u). S u ch y u phân thành ba lo i : văn s u, võ s u
ể ử ữ ử ử ế ệ ườ ầ và ti u s u. Võ s u là nh ng vai s u bi t võ ngh , th ễ ng kiêm di n h u hí.
ườ ữ ề ườ ễ ể ầ ậ ử Văn s u th ng là nh ng vai h gây c ộ i, không bi u di n võ thu t, đ u đ i
ủ ọ ươ ử ử ộ khăn c a văn nhân nên còn g i là "ph ạ ng cân s u". Trong văn s u có m t lo i
ữ ạ ọ ử là nh ng vai quan l i g i là "quan s u".
4. Hóa trang:
19
ậ ẽ ặ ệ 4.1 Ngh thu t v m t:
ậ ẽ ặ ư ủ ữ ệ ầ ặ ộ ị ế M t trong nh ng đ c tr ng c a kinh k ch là ngh thu t v m t. H u h t
ả ẽ ặ ặ ắ ủ ề ấ ị các vai trong kinh k ch đ u ph i v m t, song đ c s c nh t là c a các vai nam.
ượ ẽ ặ ọ ặ ẽ ữ ể ị Các vai nam đ c v m t g i là "t nh" hay "hoa ki m" (m t v ). (Nh ng vai
ử ườ ở ể ể ọ "s u" th ẽ ộ ệ ắ ng v m t v t tr ng mũi nên g i là "ti u hoa ki m" hay "tam hoa
ể ki m").
ượ ẽ ặ ớ ạ ạ ễ Các di n viên đ ắ c v m t v i các lo i màu s c và các lo i hình hoa văn
ể ệ ề ướ ể ằ ặ ủ ư ạ ữ nh m th hi n nh ng đ c đi m v t ng m o cũng nh tính cách c a nhân
ặ ơ ả ể ẽ ể ắ ộ ọ ỉ ậ v t. Có th v toàn khuôn m t c b n là m t màu s c (g i là "ch nh ki m");
ặ ượ ẽ ắ ớ ề ể ườ ứ ạ cũng có th khuôn m t đ c v nhi u màu s c v i các đ ọ ng nét ph c t p (g i
ố ứ ể ẽ ể ặ ư là "toái ki m"). Hình v hai bên khuôn m t có th không đ i x ng, nh ng
ườ ố ứ ể ẽ ữ ượ th ặ ng là đ i x ng nhau. Trên m t cũng có th v nh ng hình t ậ ộ ng đ ng v t
ặ ượ ọ thì g i là m t t ng hình ...
ể ệ ữ ủ ẽ ạ ẩ ặ ắ ậ S c màu v trên m t th hi n nh ng tính cách, ph m h nh c a nhân v t
ỏ ể ư ị ườ ệ ể ắ ị nh : màu đ bi n th ng i trung li t, chính nghĩa, màu tr ng bi u th ng ườ i
ể ệ ể ả ườ ứ ắ ươ ự nham hi m, x o trá; màu tía bi u hi n ng i c ng r n c ng tr c, màu vàng
ể ị ườ ể ạ ị ườ ườ bi u th ng i dũng mãnh, hung b o, màu xanh bi u th ng i ngoan c ng,
ị ầ ậ ể màu hoàng kim bi u th th n ph t …
ữ ớ ạ ề ị ậ V i nh ng nhân v t khác nhau thì l i có các quy đ nh khác nhau v cách v ẽ
ượ ọ ẽ ặ ổ ứ ể ể ể ặ m t, đ ụ c g i là "ki m ph " t c là danh m c các ki u v m t. Trong ki m ph ổ
ị ớ ơ ẽ ặ ẽ ặ ữ ộ ủ c a kinh k ch có t i h n m t trăm cách v m t, có nh ng cách v m t ch ỉ
ư ậ ộ ươ ẽ chuyên dùng cho m t nhân v t nào đó nh : vai Tr ộ ng Phi trên trán v hình m t
ả ượ ư ế ườ ứ qu đào, t ng tr ng tam anh k t nghĩa v n đào; vai Bàng Đ c trên trán v ẽ
ể ệ ự ộ ượ ươ ườ m t con cua th hi n s ngang ng c; vai Châu Th ng hai bên má th ng v ẽ
20
ể ệ ậ ố ề ằ ẩ ướ hình v y đuôi cá th hi n nhân v t s ng b ng ngh sông n c, vai Quan Vũ,
ệ ậ ườ ể ệ ự ẽ Tri u Khuông D n th ắ ng v lông mày dài màu tr ng th hi n s uy nghiêm
ệ ố ố ị ở ị ể ả ậ ổ ỳ … Tuy v y ki m ph cũng không ph i là c đ nh tuy t đ i, mà tu vào v k ch
ượ ặ ủ ủ ữ ễ ể ễ ậ ổ đ c di n, tu i tác c a nhân v t, ki u m t c a di n viên … mà có nh ng sai
ệ bi t khác nhau.
21
ổ ế ặ ạ ạ ị Các lo i m t n ph bi n trong kinh k ch
ụ 4.2 Ph c trang:
ụ ấ ị ượ ầ ọ Ph c trang sân kh u trong kinh k ch đ c g i chung là "hành đ u", c ơ
ố ụ ờ ệ ả b n là hoá trang theo l i trang ph c đ i Minh, không phân bi ờ t không gian, th i
ủ ế ụ ộ ị ượ ị gian và dân t c. Trang ph c kinh k ch ch y u đ ậ c quy đ nh theo thân ph n,
ệ ề ớ ư ủ ậ ặ ộ ngh nghi p và gi i tính c a nhân v t. Ví nh vua quan, quý t c thì m c áo
ườ ớ ượ ủ mãng. Mãng c a nam thì th ng chùng t i bàn chân, trên áo đ c thêu hình
ủ ữ ắ ơ ố ồ ặ ồ r ng. Mãng c a n thì ng n h n, dài không quá g i, trên áo thêu hình r ng ho c
ượ ủ ụ ướ ư ự ph ng. Ph c trang c a quan văn tr c ng c và sau l ng có hình vuông thêu
ủ ư ụ ậ ộ ụ hình đ ng v t nh lân, chim trĩ …Ph c trang c a quan võ là nhung y giáp tr ,
ư ữ ắ ờ ố ờ ọ ướ sau l ng c m b n lá c đuôi nheo g i là c giáp. Nh ng võ t ng không chính
ố ườ ử ế ắ ọ th ng thì trên mũ th ng c m hai chi c lông đuôi trĩ còn g i là "linh t ". Còn
ụ ủ trang ph c c a dân chúng là
ế ườ áo n p thông th ng
ụ ề ề ầ ầ ộ ị Qu n áo, trang ph c trong kinh k ch ph n nhi u đ u có tay áo r ng, ở ổ c
ộ ấ ể ừ ặ ụ ể ắ tay mang thêm m t t m l a tr ng, là phát tri n t ủ đ c đi m c a tay áo trong
ụ ờ ể ệ ấ ớ ụ ệ ả ủ trang ph c đ i Minh. Nó có tác d ng r t l n trong vi c th hi n tình c m c a
ư ứ ậ ậ ườ ươ ướ ẳ nhân v t nh : căng th ng, t c gi n, chán ch ng hay bi th ng, vui s ng …
qua cách vung tay áo.
ủ ầ ậ ọ ị Mũ khăn c a các nhân v t trong kinh k ch g i chung là "khôi đ u", trong
ử ồ ử ụ ữ ộ đó "c u long quan" (mũ chín r ng) là mũ dùng cho thiên t , ph n quý t c thì
ượ ướ ộ ử ử ộ đ i mũ ph ng, võ t ng đ i "phu t khôi", "soái khôi" hay "t kim khôi" là các
ặ ạ ộ ồ ả lo i mũ giáp, quan văn thì đ i mũ sa (cánh chu n) ho c mũ có gi i đuôi… còn
dân
22
ườ ặ ộ Th ơ ng thì đ i mũ r m ho c khăn…
ậ ạ ị ườ Các lo i giày trong kinh k ch có: nhân v t nam th ủ ng đi hia ( ng) có đ ế
ậ ữ ườ ế ằ ấ r t dày, nhân v t n th ng đi hài thêu, đ b ng.
5. Sân kh u:ấ
ư ệ ạ ấ ậ ấ ị Sân kh u kinh k ch cũng nh sân kh u các lo i hình ngh thu t ph ươ ng
ể ở ộ ạ ộ ằ Đông khác: b ng hình thái ướ ệ. Khi đã không th m r ng vô h n đ cái sàn c l
ễ ả ủ ễ ế ế ổ di n thì cách gi i quy t là bi n đ i ý nghĩa c a sàn di n. Nghĩa là nó không còn
ụ ể ủ ụ ấ ướ ữ ỹ ọ ý nghĩa m h c ý nghĩa c th c a m y ch c th c vuông n a mà nó có cái
ư ế ậ ứ ở ễ ầ ả (esthétique). Nh th kho ng cách hai nhân v t đ ng hai đ u sàn di n có th ể
ề ờ ể ấ ấ ặ ộ là ngàn d m mà cũng có th là gang t c. V th i gian m t phút trên sân kh u có
23
ể ể th là năm là tháng mà cũng có th là vài giây.
ự ả ằ ể ầ ỗ ờ Do s miêu t b ng hình thái ướ ệ c l , tr i bi n, núi cao, h m sâu..., ch nào
ể ắ ạ ộ cũng có th miêu t ả ượ đ c. Cách miêu t ả ư ớ đ a t i m t lo t nguyên t c và cách x ử
ấ ấ ỳ ệ ấ ờ ượ ư ế ế ổ lý sân kh u r t k di u. Th i gian sân kh u cũng đ c bi n đ i nh th , không
ấ ụ ể ư ở ả ự ữ ả còn tính ch t c th nh hình thái t th c n a. Miêu t ấ ủ ban đêm c a sân kh u
ấ ố ạ ể ả ấ ậ ả ự t th c là làm cho sân kh u t i l i và, đ cho khán gi nhìn th y nhân v t thì
ế ọ ả ậ ứ chi u đèn r i vào. Miêu t theo ướ ệ c l , ban đêm là hai nhân v t đ ng tr ướ c
ấ ẫ ấ ặ m t nhau mà không th y nhau tuy là sân kh u v n sáng
ừ ỗ ả ấ ổ T cái ch thay đ i hình thái miêu t đi sang ướ ệ c l ở ộ , sân kh u m r ng
ạ ả ệ ứ ộ ế ứ ấ ự ấ ư ờ ế ph m vi miêu t hi n th c đ n m c đ h t s c b t ng , ch a bi ế t đi đ n đâu.
ấ ướ ệ ở ớ ạ ộ B i vì sân kh u c l ự ậ cho phép ta nhìn s v t m t cách m i l ạ , nó t o ra ý
ớ ạ ớ ư ố ả ườ ự ậ nghĩa m i cho s v t. Cái nhìn m i l nh l i miêu t hai ng i say mê nhìn
ứ ượ ắ ẳ ằ ợ ố nhau không d t ra đ c b ng cách ch ng khác có s i dây vô hình n i m t hai
ườ ạ ớ ng i v i nhau. i l
ề ả ậ ộ ỗ ượ ả ể M t nh n xét khác : c m xúc, n i đau ni m vui đ c miêu t ệ , bi u hi n
ở ự ả ạ ự ấ hình thái t nhiên thì t o ra c m xúc t ươ ứ ở ạ ng ng d ng t nhiên, khi y ng ườ i
ạ ả ộ ẽ xem s khóc, c i ườ . Hình thái cách đi u ệ ướ ệ ạ c l t o ra m t lo i c m xúc
ỹ ọ ơ ệ ơ ơ ề ẩ ấ ươ ứ t ng ng khác, cao h n, trí tu h n, nhi u ph m ch t m h c h n, và
ệ ấ ườ ườ ấ r t mãnh li t, dù khi y ng i xem không khóc không c i.
ề ậ ấ ả ề ấ ọ ở ấ ấ V n đ th t gi là v n đ quan tr ng sân kh u, sân kh u chân chính
ờ ự ậ ự ậ ế ề ệ ậ ố bao gi ể cũng mu n nói s th t. Th nào là s th t ? Riêng v ngh thu t bi u
ậ ớ ầ ờ ố ụ ễ ả ọ di n, n u ế th t ậ là khôi ph c m i hoàn c nh và đ i s ng nhân v t v i đ y đ ủ
ữ ế ậ ư ở ạ ấ ậ ấ ườ nh ng chi ti t v t ch t và không v t ch t nh d ng bình th ng hàng ngày,
ự ướ ế ẫ ỏ c l thì ướ ệ mâu thu n v i ư ớ th t. ậ Nh ng n u hi u ể th t ậ là s t ữ c b nh ng chi
24
ế ầ ế ư ấ ồ ả ữ ướ ỏ ti t không c n thi t – nh sân kh u tu ng t ệ b a ti c mà t c b ph n ầ ăn, chỉ
ượ ậ ợ ể ớ ầ u ng ố gi ữ ạ l i ph n (r u) – đ mau chóng và thu n l i đi t ủ ự ậ i cái lõi c a s th t
ệ ậ ồ ạ ớ l n – là tâm h n, trí tu nhân v t – thì l i khác.
ủ
ặ
ị
III. Các đ c tính và vai trò c a kinh k ch:
ặ
1. Đ c tính:
ư ể 1.1 Tính bi u tr ng:
ư ư ể ệ ậ ố ị Tính bi u tr ng trong kinh k ch cũng gi ng nh trong ngh thu t thanh
25
ệ ề ố ị ệ ờ ủ ắ s c c a Vi t Nam (vì k ch Trung Qu c đã truy n vào Vi ắ t Nam th i B c
ượ ủ ự ệ ằ ộ ộ ậ ỉ thu c). ộ Đ c th c hi n b ng th pháp ướ ệ c l , ch dùng m t b ph n, chi
ế ể ợ ườ ự ự ả ả ế ờ T c nh chi n ti t đ g i cho ng i xem hình dung ra s th c ngoài đ i.
ỉ ầ ườ ươ ồ ộ ườ ế ọ ấ đ u, ch c n múa vài đ ng g m, r i m t ng i th c ki m vào nách ng ườ i
ườ ấ ấ ủ ế ể ằ ố ọ kia thì ng i xem đã hi u ngay r ng h đã chi n đ u r t gay go, đ i th đã b ị
ế ẻ ế ế ẹ ẫ ạ đâm trúng tim. Đó cũng là lúc k chi n b i, ki m v n k p trong nách, ti n ra
ự ằ ữ ữ ế ấ ấ ộ ể gi a sân kh u c t lên ti ng hát lâm li đ giãi bày tâm s . B ng nh ng đ ng tác
ể ễ ộ ườ ướ ệ ớ c l v i m t cái roi, di n viên có th làm cho ng i xem hình dung đ ượ ễ c d
ưỡ ự ề ả ầ ớ ộ ả dàng c nh c ọ i ng a, v i m t mái chèo hình dung c nh đi thuy n…[Tr n Ng c
Thêm, 1999, 167]
ể ư ệ ậ ị ượ ự ệ Tính bi u tr ng trong ngh thu t kinh k ch còn đ ộ c th c hi n m t
ấ ắ ủ ằ ể ệ ủ Th pháp này th hi n rõ nét cách xu t s c b ng th pháp mô hình hóa.
ễ ở ướ trong các vai di n mà chúng tôi đã trình bày ầ ph n tr c.
ợ ổ 1.2 Tính t ng h p:
ư ệ ả ậ ạ ơ ị Cũng nh các lo i hình ngh thu t khác, kinh k ch là n i có kh năng
ộ ế ớ ứ ự ở ấ ch a đ ng toàn b th gi ầ ủ i tinh th n c a con ng i. ườ B i ngoài là t m g ươ ng
ộ ờ ộ ế ả ươ ệ ườ ph n chi u cu c đ i, nó còn là m t ph ể ng ti n đ con ng ả i ph n ánh
ờ ố ộ ươ ấ ậ ơ ị ờ Do v y, sân kh u kinh k ch là n i có ca, múa, đ i s ng xã h i đ ng th i.
ộ ọ ỹ ọ ế ạ ọ ọ ị ị ạ nh c, h a, văn, k ch, ki n trúc, m h c, tâm lý h c, xã h i h c, có chính tr , đ o
ử ề ồ ỗ ị ươ ậ ứ đ c, tôn giáo, l ch s , có ni m vui, n i bu n, có th ng yêu, oán gi n, suy t ư ,
ườ ệ ạ ươ ế ố ọ có cái c i, cái khóc, cái s ng, cái ch t, cái hy v ng, có hi n t i, t ng lai… Nó
ộ ế ớ ủ ụ ườ là vũ tr , là toàn b th gi i c a con ng i.
ờ ố
ủ
ộ
ị
2. Vai trò c a kinh k ch trong đ i s ng xã h i Trung
Qu c:ố
26
ẽ ứ ủ ệ ậ ơ ộ ị Có l ầ , còn h n ch c năng c a m t ngh thu t, kinh k ch đã âm th m
ầ ủ ộ ư ữ ẩ ấ ắ ồ đóng vai trò c u mang vun đ p nh ng ph m ch t tinh th n c a c ng đ ng trong
ư ộ ờ ố ố ồ su t m t th i gian dài ch a tìm ra l i thoát cho t ư ưở t ự ố ng và s s ng t n.
ế ỷ ỷ ầ ậ ượ ữ ệ ẫ ậ ị Nh ng th p k đ u th k 20, kinh k ch v n là ngh thu t đ ạ c “đ i
ờ ố ấ ừ ấ ấ ố chúng hoá” th u đáo nh t, th ng lĩnh đ i s ng sân kh u t ị ế thành th đ n thôn
quê.
ừ ữ ư ủ ả ậ ị ố ể ệ ườ ặ Ph i th a nh n nh ng đ c tr ng c a kinh k ch: l i th hi n c ệ ng đi u
ướ ố ệ ớ ệ ả ệ ố ứ ừ ộ trong x ng, t , ni m, đ . Tính cách đi u t i m c tuy t đ i hoá t n i dung
ớ ứ ữ ể ễ ể ệ ả ở cho t ậ i các trình th c bi u di n, đã tr thành nh ng kho ng cách đ ngh thu t
ề ả ờ ố ứ ủ ề ể ế ụ này có th ti p t c truy n t ợ i tính đa chi u ph c h p c a đ i s ng và con
ườ ậ ự ủ ệ ầ ạ ỡ ị ng i hi n đ i. Kinh k ch đã làm tròn ph n s nâng đ tinh th n c a ng ườ i
ướ ở ề ớ ộ ố ư Trung Hoa qua b c nao lung, tr v v i m t s ít công chúng. Nh ng thân
ư ậ ệ ề ả ậ ậ ộ ố ơ ph n m t ngh thu t truy n th ng không đ n gi n nh v y.
ứ ữ ộ ạ ấ ẩ Kinh k chị ộ m t lo i hình sân kh u đ c đáo n ch a nh ng giá tr ị
ườ ữ ệ ậ ị văn hoá, tinh th n c a ầ ủ ng i Trung Hoa , nh ng giá tr ngh thu t mang
ấ ề ữ tính ch t b n v ng.
ữ ầ ị ượ ứ ổ ủ Kinh k ch không nh ng c n đ c gìn gi ữ ở ả hình th c c c a nó mà còn ph i
ượ ứ ệ ể ạ ượ ủ ệ ầ ạ đ c hi n đ i hoá đ đáp ng đ ộ c nhu c u c a xã h i hi n đ i. Đó là con
ườ ệ ậ ị ể ượ đ ng mà ngh thu t kinh k ch đã và đang v ươ ớ n t i, song đ có đ c cách làm
ướ ướ ự ế ệ ớ ầ ể và h ng đi đúng tr c tình hình th c t ớ ổ ế hi n nay đ ph bi n v i t ng l p
ượ ườ nhân dân và thu hút đ ề c nhi u ng i.
ủ ệ ấ ầ ậ ạ ộ ị ị ở Kinh k ch là m t lo i hình sân kh u mang đ y đ giá tr ngh thu t. B i
27
ệ ả ồ ề ấ ố ổ ộ ế ậ v y, vi c b o t n và phát huy v n c này là m t đi u c p thi t. Tuy nhiên, đ ể
ở ạ ỉ ươ ề ỏ ị kinh k ch tr l ư ờ i đ nh cao nh th i Mai Lan Ph ng, đi u đó đòi h i các nhà
ứ ệ ẻ ế ạ ư ệ nghiên c u và các ngh sĩ tr hôm nay bi t tìm tòi, tìm l ữ i nh ng t li u ít ỏ i
mà ng ườ ư ể ạ i x a đ l i.
ậ
ế IV. K t lu n:
28
ộ ố
ụ ụ
ề
ả
ị
Ph l c m t s hình nh v kinh k ch
ủ ế ạ ả ố ố ố ị ả Trung Qu c mu n qu ng bá hình nh qu c k ch c a mình đ n b n bè
ố ế ề ượ ể ệ ệ ấ ị qu c t . Đi u đó đ ả c th hi n rõ qua các hình nh kinh k ch xu t hi n khá
ể ượ ề ủ nhi u trong các bi u t ng c a các môn Olympic.
Bóng chuy nề
29
ầ C u lông
Bóng chày
30
Bóng rổ
ể ề Bóng chuy n bãi bi n
31
Bóng đá
Bóng ném
32
Hockey
Softball
33
Bóng bàn
34
ợ ầ Qu n v t
ệ
ả
Tài li u tham kh o:
ọ ầ ơ ở ụ ệ t Nam, NXB Giáo d c, 1999
Tr n Ng c Thêm – C s văn hóa Vi ietnamese.cri.cn/chinaabc/chapter19/chapter190103.htm
vi.wikipedia.org/wiki/Kinh_k chị
www.baohaugiang.com.vn/detailvn.aspx?item=6839
ietnamese.cri.cn/chinaabc/chapter19/chapter190101.htm
xalo.vn/lookup/kinh%20k chị
ngauhung.org/diendan/viewtopic.php
vietsciences.free.fr
tuyluy.com
news.zing.vn
www.ctet.edu.vn
www.cinet.gov.vn
www.lehoihoadang.net
www.flickr.com
www.virtualchina.org
beijing07.wordpress.com
www.hawaii.ed
http://tranquanghai.info/index.php?p=1
35
photo.net
Ụ
Ụ
M C L C
ặ ể
2. Vai trò của kinh kịch trong đời sống xã hội Trung Quốc:
ủ ặ ị
36
ả 1 I. Khái quát: ............................................................................................................ 1 1.Lịch sử ra đời: ................................................................................... 2. Lịch sử phát triển: 5 ........................................................................... ị ủ 11 ................................................................................. II. Đ c đi m c a kinh k ch: 1. Nội dung các vở kịch: 11 .................................................................... 12 ...................................................................... 2. Hình thức biểu diễn: 3. Các loại vai diễn: 17 ........................................................................... 19 4. Hóa trang: ..................................................................................... 20 4.1 Nghệ thuật vẽ mặt: .................................................................. 22 4.2 Phục trang: ............................................................................... 23 5. Sân khấu: ...................................................................................... 25 III. Các đ c tính và vai trò c a kinh k ch: ........................................................... 25 ........................................................................................ 1. Đặc tính: 25 1.1 Tính biểu trưng: ........................................................................ 26 .......................................................................... 1.2 Tính tổng hợp: 26 ............... ậ ế IV. K t lu n: 28 ........................................................................................................ ệ 35 Tài li u tham kh o: ..............................................................................................