
TI U LU N NGH THU T SÂN KH UỂ Ậ Ệ Ậ Ấ
KINH K CH TRUNG QU CỊ Ố
I. Khái quát:
1.L ch s ra đi:ị ử ờ
Trên th gi i có ba lo i hình hí k ch c , đó là: Bi k ch và hài k ch Hi L pế ớ ạ ị ổ ị ị ạ
c ; K ch sanscrit n Đ; và hí khúc Trung Qu c. Kinh k ch là m t đi bi u đi nổ ị Ấ ộ ố ị ộ ạ ể ể
hình trong r t nhi u lo i hình hí khúc c a Trung Qu c.ấ ề ạ ủ ố Kinh kich Trung Quôc
còn đc goi la “Ca kich ph ng Đông”, la quôc tuy thuân tuy Trung Quôc ươ ươ . Cách
bi u di n mang tính t ng h p, tính c l , và tính trình th c c a ngh thu tể ễ ổ ợ ướ ệ ứ ủ ệ ậ
kinh k ch đã c u thành nên m t phong cách bi n di n đc thù cu kinh k chị ấ ộ ể ễ ặ ả ị
Trung Qu c.ố
Ban đu ầngh thu t di n tu ng sân kh uệ ậ ễ ồ ấ c a Trung Hoa c đc g i làủ ổ ượ ọ
ca k chị hay hý k chị là m t th lo i di n tu ng bao g m ca múa (ngâm khúc kèmộ ể ạ ễ ồ ồ
theo ngh thu t vũ đo), th m chí có c các lo i t p k pha tr n nh kệ ậ ạ ậ ả ạ ạ ỹ ộ ư ể
chuy n, các màn nhào l n, xi c, di n ho t kê (ti u lâm khôi hài), đi tho i tràoệ ộ ế ễ ạ ế ố ạ
l ng và võ thu t.ộ ậ
T th i ừ ờ nhà Đngườ tr v tr c ngh thu t di n tu ng sân kh u đcở ề ướ ệ ậ ễ ồ ấ ượ
g i là ọhý k chị.
1

Các th lo i k ch c a ể ạ ị ủ Trung Qu cố cũng nh các lo i hình bi u di n sânư ạ ể ễ
kh u t ng t t i các n c trong khu v c nh ấ ươ ự ạ ướ ự ư Tri u Tiênề, Nh t B nậ ả , Vi t Namệ
th ng l y các s tích câu chuy n nh ng v anh hùng trong dân gian và l ch sườ ấ ự ệ ữ ị ị ử
làm đ tài ch đo.ề ủ ạ
Hý k ch, m t th lo i Opera c c a Trung Qu c, th i ti n ị ộ ể ạ ổ ủ ố ờ ề Kinh k chị.
Cho đn th i ế ờ nhà Đngườ , đc phát tri n thành ượ ể Tham quân hí (ho cặ
đc g i là ượ ọ L ng tham quânộ) bao g m hai vai: m t ng i m c y ph c xanh l cồ ộ ườ ặ ụ ụ
t ch nh, thông minh c trí và linh l i, tên vai di n g i là ề ỉ ơ ợ ễ ọ Tham quân; còn ng iườ
kia ăn m c lôi thôi, kh kh o đn đn, tên vai di n g i là ặ ờ ạ ầ ộ ễ ọ Th ng c tươ ố . Hai nhân
v t này trong v khi di n th ng có nh ng l i đi đáp khôi hài trào l ng. ậ ở ễ ườ ữ ờ ố ộ Tham
quân là vai chính, Th ng c tươ ố là vai ph . Đôi khi ụTham quân là đi t ng đố ượ ể
làm trò c i và cu i cùng b ườ ố ị Th ng c tươ ố đánh đp.ậ
Đn th i ế ờ nhà T ngố, Tham quân hí bi n thành ếT p k chạ ị . Vai di n cũng chễ ỉ
có hai ng i: ườ Th ng c tươ ố (vai kh kh o) đc đi thành tên ờ ạ ượ ổ Phó m tạ, còn
Tham quân (vai tinh khôn) đc đi tên là ượ ổ Phó t nhị. Trong khi di n, di n viênễ ễ
nam cũng có th hóa trang thành nhân v t n đ di n xu t, đc g i là ể ậ ữ ể ễ ấ ượ ọ Trang
đán. Đn th i Nam T ng, vùng đt ế ờ ố ấ Ôn Châu là n i n i danh v hí k ch, ca múa,ơ ổ ề ị
nên s n sinh ra th lo i đc g i là ả ể ạ ượ ọ Nam hí (hí k ch Nam T ng).ị ố
Th i ờnhà T ngố ngh thu t di n không chú ý đn các vai n (ệ ậ ễ ế ữ Đán giác).
Vai n đc x p h ng là «đ t » (con em). Trong ban hát đu là n thì đcữ ượ ế ạ ệ ử ề ữ ượ
g i là «đ t t p k ch». Vai chính đc g i là ọ ệ ử ạ ị ượ ọ Chính đán, vai già là Lão đán, vai
tr là ẻTi u đánể, Trà đán, Thi p đánế, v.v...
Vào th i ờnhà Nguyên, vai n (đán giác) l i r t đc xem tr ng. Đó cũngữ ạ ấ ượ ọ
là đi m khác bi t gi a t p k ch th i ể ệ ữ ạ ị ờ nhà Nguyên và t p k ch th i ạ ị ờ nhà T ngố.
2

Tính ch t t p k ch th i ấ ạ ị ờ nhà T ngố và th i ờnhà Nguyên có chung m t tínhộ
ch t là khôi hài, ho t kê, nh ng t p k ch th i ấ ạ ư ạ ị ờ nhà Nguyên có nh n m nh thêmấ ạ
tính ch t phê phán thói đi và các t n n xã h i.ấ ờ ệ ạ ộ
T p k ch th i ạ ị ờ nhà Nguyên là thành t u r t l n và giai đo n đnh đi mự ấ ớ ở ạ ỉ ể
h ng th nh c a nó trong su t hai th k XIII-XIV. Nhi u nhà so n nh ng vư ị ủ ố ế ỷ ề ạ ữ ở
di n tu ng múa hát r t nhi u, kho ng trên 150 ng i, trong s đó n i ti ngễ ồ ấ ề ả ườ ố ổ ế
nh t là Quan Hán Khanh có ít nh t cũng kho ng 60 v tu ng.ấ ấ ả ở ồ
Cu i đi Nguyên, Nam Hí chuy n hoá thành truy n k . Truy n k chú tr ngố ờ ể ề ỳ ề ỳ ọ
các ch đ tình c m lãng m n, nên kh ng ch sân kh u đn 200 năm sau đó.ủ ề ả ạ ố ế ấ ế
Âm nh c c a Nam hí bao g m các khúc hát dân gian, các bài ca dao thôn quêạ ủ ồ ở
v i tính ch t đa ph ng khá đm. Do đó nó đã phát tri n thành h th ng b nớ ấ ị ươ ậ ể ệ ố ố
gi ng nói đa ph ng: H i Diêm, D c D ng, D Diêu, và Côn S n. Khúc hátọ ị ươ ả ặ ươ ư ơ
3

vùng Côn S n (g i là Côn khúc) chi m đa v ch y u t cu i đi Minh. Đnơ ọ ế ị ị ủ ế ừ ố ờ ế
đi Thanh thì Côn khúc đc g i là nhã b , r t đc sĩ đi phu hâm m . Khiờ ượ ọ ộ ấ ượ ạ ộ
Côn Khúc suy, các lo i hí k ch đa ph ng n r và đc g i theo tên đaạ ị ị ươ ở ộ ượ ọ ị
ph ng nh Xuyên k ch, T ng k ch, C ng k ch, Huy k ch, v.v...ươ ư ị ươ ị ố ị ị
T p k ch th i ạ ị ờ nhà Nguyên thâu hóa và chuy n th các tác ph m văn h cể ể ẩ ọ
Trung Qu c c đi. Trong m t v th ng có b n h i và đôi khi có thêm ph nố ổ ạ ộ ở ườ ố ồ ầ
phi l . Vai chính ph i hát trong th i gian di n su t v k ch. Dù các nh c phộ ả ờ ễ ố ở ị ạ ổ
c a ủNguyên khúc không còn gi đc, nh ng qua hình nh và các t li u cònữ ượ ư ả ư ệ
l i, ng i ta đã phát hi n các lo i nh c c g m sáo, tr ng, não b t.ạ ườ ệ ạ ạ ụ ồ ố ạ
Các nhân v t trong t p k ch th i ậ ạ ị ờ nhà Nguyên là anh hùng, văn nhân, kỹ
n , c ng đo, quan tòa, n sĩ, và các vai siêu nhiên (ma, qu , v.v...).ữ ườ ạ ẩ ỉ
Đn th i ế ờ nhà Thanh thì Côn khúc đc g i là ượ ọ Nhã bộ, r t đc gi i sĩấ ượ ớ
phu trí th c hâm m . Vào giai đo n ứ ộ ạ Côn Khúc suy tàn, các lo i hí k ch đaạ ị ị
ph ng m i có d p n r và đc g i theo tên đa ph ng nh ươ ớ ị ở ộ ượ ọ ị ươ ư Xuyên k chị c aủ
vùng T Xuyênứ, T ng k chươ ị c a vùng ủT ng D ngươ ươ , cho đn ếC ng k chố ị , Huy
k chị, v.v... mà sau này t t c đc g i là chung là Kinh K ch. Kinh k ch đôi khiấ ả ượ ọ ị ị
đc di n gi i là lo i hát k ch ượ ễ ả ạ ị ở B c Kinhắ.
T năm Càn Long th 55 đi Thanh (1790), b n gánh hát Huy ban (lo iừ ứ ờ ố ạ
k ch c a t nh An Huy - TQ) t phía nam đi l c Trung Qu c b t đu l n l tị ủ ỉ ừ ạ ụ ố ắ ầ ầ ượ
đn B c Kinh. Gánh Huy ban đu tiên vào kinh là gánh hát Tam Khánh, doế ắ ầ
Giang H c Đình - m t ch buôn mu i D ng Châu ng i An Huy - t ch c,ạ ộ ủ ố ở ươ ườ ổ ứ
Cao Lãng Đình ch huy. H ch y u hát làn đi u Nh Hu nh (Nhì Voòng) kèmỉ ọ ủ ế ệ ị ỳ
theo là m t s làn đi u khác nh : Côn, Tú Bình, B t t … do làn đi u và k chộ ố ệ ư ạ ử ệ ị
b n r t phong phú nên đã nhanh chóng áp đo làn đi u T n đang th nh hành ả ấ ả ệ ầ ị ở
4

B c Kinh, r t nhi u di n viên các gánh hát hát đi u T n đã chuy n sang cácắ ấ ề ễ ở ệ ầ ể
gánh Huy ban, t o nên s k t h p gi a hai làn đi u Huy và T n. Do làn đi uạ ự ế ợ ữ ệ ầ ệ
Tây Bì là phát xu t t đi u T n nên có th nói r ng đây là l n h p l u th nh tấ ừ ệ ầ ể ằ ầ ợ ư ứ ấ
gi a hai làn đi u Nh Hu nh và Tây Bì. Sau đó ba gánh hát Huy ban là Xuân Đài,ữ ệ ị ỳ
T H , Hoà Xuân cũng đn B c Kinh. Trên sân kh u kinh k ch l i có m t bi nứ ỉ ế ắ ấ ị ạ ộ ế
chuy n l n. Lo i hình Côn k ch th nh hành nhi u năm đn đây suy y u, cácể ớ ạ ị ị ề ế ế
di n viên Côn k ch ph n l n cũng chuy n sang các gánh Huy ban. Đn kho ngễ ị ầ ớ ể ế ả
nh ng năm Đo Quang nhà Thanh, các di n viên H B c là V ng H ngữ ạ ễ ở ồ ắ ươ ồ
Quý, Lý L c, D Tam Th ng đn B c Kinh mang theo đi u hát S (đi u Tâyụ ư ắ ế ắ ệ ở ệ
Bì) nên đã t o nên s h p l u l n th hai gi a hai làn đi u Nh Hu nh và Tâyạ ự ợ ư ầ ứ ữ ệ ị ỳ
Bì kinh s , t o nên lo i hình g i là "Bì Hu nh hí”ở ư ạ ạ ọ ỳ
"Bì hu nh hí" hình thành B c Kinh, ch u nh h ng c a các làn đi uỳ ở ắ ị ả ưở ủ ệ
và ng âm B c Kinh nên mang các đc đi m và ti ng nói B c Kinh. Do hữ ắ ặ ể ế ắ ọ
th ng đn Th ng H i bi u di n nên ng i Th ng H i m i g i lo i hìnhườ ế ượ ả ể ễ ườ ượ ả ớ ọ ạ
"Bì hu nh hí" mang đc đi m B c Kinh này là Kinh K ch.ỳ ặ ể ắ ị
2. L ch s phát tri n:ị ử ể
Cuôi thê ky -XIX đâu thê ky -XX, qua hôi nhâp trong suôt mây chuc năm,
Kinh kich m i đc hinh thanh va tr thanh loai tuông sân khâu l n nhât Trung ơ ươ ơ- ơ
Quôc. Vê sô l ng phong phu cua Kinh kich, sô l ng nghê nhân biêu diên, sô ươ - ươ -
l ng cac đoan Kinh kich, sô l ng khan gia xem Kinh kich, cung nh s anh ươ ươ - ư ư -
h ng sâu rông cua Kinh Kich đêu đng đâu Trung Quôc. Hôi đo, không nh ng ươ- - ư ư
tuông sân khâu dân gian rât phôn thinh, ma trong Hoang cung cung th ng xuyên ươ
tô ch c biêu diên tuông sân khâu. B i vi cac Hoang gia quy tôc thich xem Kinh - ư - ơ-
Kich, điêu kiên vât chât u viêt trong cung đinh đa cung câp s giup đ vê cac ư ư ơ
5