M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ệ ậ ổ ệ ề ạ ố Vi t Nam là qu c gia có các lo i hình ngh thu t c truy n phong phú,
ạ ủ ứ ề ệ ấ ậ cho th y tài hoa và s c sáng t o c a ông cha ta. Riêng v ngh thu t
ả ươ ấ ồ ố sân kh u, chúng ta có chèo, tu ng, c i l ng, múa r i, ca trù, hát
ớ ủ ả ẩ ầ ườ ắ ẩ x m…, trong đó, chèo là s n ph m tinh th n to l n c a ng i dân B c
ổ ế ộ ớ ư ữ ở ố ị B v i nh ng v chèo n i ti ng nh : Quan âm th Kính, T ng Trân
ậ ấ ủ ươ ư ễ ệ ạ Cúc Hoa, L u Bình D ng L ,.... Chèo là lo i hình ngh thu t b t h .
ớ ậ ự ứ ủ ẫ Cho t i t n ngày nay, chèo v n thu hút s háo h c đón xem c a công
ấ ượ ả ữ ủ ấ ở chúng và nh ng v chèo đã r t thành công trong l y đ c c m xúc c a
ả ặ ắ ộ ố ạ ườ ượ ử ụ khán gi . M t s trích đo n đ c s c trong chèo th ng đ c s d ng
ệ ư ể ộ ổ ị ễ trong các cu c thi và bu i bi u di n văn ngh nh Th Màu lên chùa,
ả ạ ế ượ ưở ộ ở ứ ấ ườ Súy Vân gi d i,… N u đ c th ng th c m t v chèo b t kì, ng i
ụ ứ ệ ủ ẽ ạ ườ ta s vô cùng khâm ph c s c sáng t o và trí tu c a con ng i làm ra
ừ ị ạ ụ ế ả ặ ộ ọ chèo, t ữ k ch b n, dàn nh c c đ n nh ng đ ng tác, nét m t, gi ng
ườ ứ ấ ể ễ ế ạ ẫ ệ ủ đi u c a ng i bi u di n, t o ra s c h p d n cho chèo, khi n khán gi ả
ộ ướ ữ ướ chú tâm và xúc đ ng tr c nh ng cái bi, hài, hùng tráng, tr ữ c nh ng
ờ ạ ả ấ ẫ ườ ể ệ l i tho i và phân c nh th m đ m tình ng i mà chèo th hi n.
ứ ụ 2. M c đích nghiên c u
ế ề ư ữ ể ệ ặ ể Hi u bi t v chèo, nh ng đ c tr ng tiêu bi u, cách các ngh sĩ dân
ủ ệ ể ạ ậ ở gian sáng t o nên ngh thu t chèo, đi m chung c a các v chèo và
ệ ậ ị ạ giá tr ngh thu t chèo đem l i.
ả ồ ậ ổ ệ ề ầ ạ ọ Có tinh th n b o t n, trân tr ng lo i hình ngh thu t c truy n này.
ố ượ ứ 3. Đ i t ng nghiên c u
ị ử L ch s hình thành.
ể ặ Đ c đi m
ệ ị ậ Giá tr ngh thu t
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ươ ổ ợ Ph ng pháp phân tích, t ng h p
ệ ướ ợ Phân tích các tài li u liên quan tìm ra các h ứ ng nghiên c u phù h p
ả và kh thi.
ươ ự ế ạ ọ ự ế ứ ả Ph ng pháp nghiên c u th c t : đ c h a, ghi chép hình nh th c t .
ậ ố ụ ể 5. B c c ti u lu n
ở ầ ế ệ ể ầ ậ ả ậ ồ Ngoài ph n M đ u, K t lu n, Tài li u tham kh o, ti u lu n g m có
ươ 2 ch ụ ể ư ng c th nh sau:
ươ ệ ậ Ch ề ạ ng1: Khái quát chung v lo i hình ngh thu t chèo
ươ ư ủ ệ ặ ậ Ch ạ ng 2: Đ c tr ng c a lo i hình ngh thu t chèo.
Ộ N I DUNG
ươ ệ ậ Ch ề ạ ng 1. Khái quát chung v lo i hình ngh thu t chèo.
ộ ố ế ề ệ 1.1. M t s khái ni m liên quan đ n đ tài.
ứ ợ ộ 1.1.1 Sân kh u: ấ Sân kh uấ là m t hình th c h p tác c a ệ ủ ngh thu t ậ s ử
ự ế ể ườ ệ ễ ồ ễ ụ d ng bi u di n tr c ti p, th ng bao g m vi c các di n viên trình
ộ ự ệ ữ ệ ả ậ ưở ượ ủ bày nh ng tr i nghi m c a m t s ki n có th t hay t ng t ng
ướ ố ượ ữ ỗ ở ộ ơ ụ ể ườ tr c nh ng đ i t ng khán gi ả ạ t i ch m t n i c th , th ng
ề ả ể ễ ệ ế là nhà hát. Các di n viên có th truy n t ớ i kinh nghi m này đ n v i
ả ự ế ợ ủ ử ỉ ờ khán gi thông qua s k t h p c a c ch , l i nói, bài hát, âm nh cạ ,
ế ố ủ ư ệ ẳ ậ ạ và khiêu vũ. Các y u t ả c a ngh thu t, ch ng h n nh khung c nh
ượ ự ị ượ ử ụ ể đ c dàn d ng và k ch ngh nh ệ ư ánh sáng đ c s d ng đ nâng
ể ượ ự ệ ờ ủ ứ ệ ả cao tính bi u t ng, s hi n di n và tính t c th i c a tr i
ễ ấ ơ ượ ọ ấ nghi m.ệ N i trình di n sân kh u cũng đ c g i tên là sân kh u [1].
ứ ể ệ ấ ấ ằ ấ 1.1.2 Chèo: Chèo là hình th c k chuy n b ng sân kh u, l y sân kh u và
ễ ươ ư ớ ủ ệ ộ di n viên làm ph ng ti n giao l u v i công chúng. N i dung c a
ấ ừ ở ệ ổ ị ệ ệ các v chèo l y t truy n c tích, truy n Nôm, mang giá tr hi n
ự ể ệ ắ ờ ồ ộ ệ th c và t ư ưở t ng sâu s c, đ ng th i th hi n tính dân t c Vi t. Sân
ễ ể ể ấ ả ơ ớ kh u chèo đ n gi n, v i các di n viên có th không chuyên, bi u
ễ ẫ ứ di n ng u h ng [1].
ệ ậ ề ạ 1.2. Khái quát chung v lo i hình ngh thu t chèo.
ể ủ ủ ệ ề ế ắ ạ ấ ị N u Kinh k ch c a B c Kinh là đ i di n tiêu bi u c a sân kh u truy n
ể ủ ệ ị ạ th ngố Trung Qu cố , k ch nô là đ i di n tiêu bi u c a sân kh u ấ Nh t B n ậ ả thì
ấ ủ ề ệ ể ấ ố ệ ạ đ i di n tiêu bi u nh t c a sân kh u truy n th ng Vi t Nam là chèo.
ạ ấ ệ ộ Chèo là m t lo i hình ệ ngh thu t ậ sân kh u dân gian Vi t Nam . Chèo phát
ể ạ ở ề ỉ ổ tri n m nh các t nh mi n B c ớ ắ v i vùng châu th sông H ng ọ ồ là tr ng tâm
ự ề ắ ắ ộ ộ ỏ cùng trung du mi n núi B c B và B c Trung B là hai khu v c lan t a. Chèo
ể ệ ạ ậ ầ phát tri n cao, giàu tính dân t cộ . Chèo là lo i hình ngh thu t mang tính qu n
ượ ấ ủ ộ ủ ể ạ ặ chúng và đ c coi là lo i hình sân kh u c a h i hè. Đ c đi m c a chèo là
ữ ớ ế ợ ngôn ng đa thanh, đa nghĩa k t h p v i cách nói ví von giàu tính t ự ự ữ s , tr
tình.
ử ả ở ị ớ B i đã tr i qua quá trình l ch s lâu dài t ế ỉ ừ th k 10 t i nay nên
ờ ố ệ ậ ấ ệ ngh thu t sân kh u chèo đã đi sâu vào đ i s ng xã h i ộ Vi t Nam .
ộ ủ ả ắ ầ ủ ọ ả ệ Chèo ph n ánh đ y đ m i góc đ c a b n s c dân t c ộ Vi t Nam :
ộ ố ư ầ ị ạ l c quan, nhân ái, yêu cu c s ng yên lành, bình d , nh ng tràn đ y
ự ườ ệ ổ ặ ả ổ t ộ hào dân t c, kiên c ạ ng đu i gi c ngo i xâm, b o v t ố qu c
ầ ủ ể ạ ễ ậ ấ [1]. Chúng ta d dàng nh n th y, chèo có đ y đ các th lo i văn
ử ữ ạ ấ ơ ơ ọ h c: tr tình, lãng m n, anh hùng ca, s thi, th ca giáo hu n,... h n
ệ ạ ậ ẳ h n các lo i hình ngh thu t khác nh ư tu ngồ , c i l ả ươ , quan ng
ớ ộ ưở ứ ạ ị họ…, cùng v i n i dung tu t ng lành m nh, giá tr , chèo x ng
ể ủ ấ ổ ề ở ệ ệ ạ ậ đáng là đ i di n tiêu bi u c a ngh thu t sân kh u c truy n
ướ n c ta.
ộ ố ở ể ề ầ ạ ồ M t s v chèo tiêu bi u: Bài ca gi ữ ướ n c, Chu Mãi Th n, Đ ng ti n V n
ố ế ươ ễ ợ ị ư L ch, Hoàng Trìu kén v , Kim Nham, L u Bình D ng L , Nghêu sò c h n,
ứ ặ ế ừ ử ệ ầ ầ ị Quan Âm Th Kính, Tu n Ty Đào Hu , T Th c g p tiên, Tr n T L ,
ươ Tr ng Viên.
ạ ủ ộ ố ể ượ ở ễ M t s trích đo n c a các v chèo còn có th đ ộ ể ể c tách ra đ bi u di n đ c
ị ầ ư ưở ẹ ố ở ị ậ l p nh : Th M u lên chùa & Xã tr ng M Đ p (v Quan Âm Th Kính),
ả ạ ế ầ ở ở Súy Vân gi d i (v Kim Nham), Đánh ghen (v Tu n ty Đào Hu ), H ồ
ế ượ ệ ầ ở Nguy t Cô hóa cáo... Chính v Tu n ty Đào Hu đ c trích và phát tri n t ể ừ
ầ ở v Chu Mãi Th n mà ra.
ộ ố ệ ổ ử ị ử ằ ị M t s giai đi u chèo c : Quân t ổ ư d ch, S b ng, Đò đ a, Tò vò, Nh p đu i,
ườ ễ ố ườ ế ươ Du xuân, Đào li u, Ngâm b n mùa, Đ ng tr ừ ng trong r ng, Tuy t s ng,
Quá giang...
ứ ề ườ ươ Nghiên c u v chèo: Hý Ph ổ ụ ng Ph L c (L ế ng Th Vinh).
ể ạ ố Có th phân chia chèo làm b n lo i:
ầ ổ ủ ữ ạ ườ ư Đ u tiên, c hèo sân đình là lo i hình chèo c c a nh ng ph ng chèo x a,
ườ ượ ễ ở ể ề th ng đ c bi u di n các sân đình, sân chùa, sân nhà các gia đình quy n
ấ ườ ế ế ả ộ ỉ quý. Sân kh u chèo sân đình th ng ch là m t chi c chi u tr i ngoài sân,
ế ễ ế ạ ỏ ồ ằ đ ng sau treo chi c màn nh , di n viên và nh c công ng i hai bên mép chi u
ế ễ ỉ ượ ể ệ ạ t o dàn đ . Chèo di n theo l ố ướ ệ ả c l , c nh trí ch đ i c th hi n theo ngôn
ạ ụ ủ ệ ủ ữ ộ ễ ườ ử ụ ễ ng , đ ng tác cách đi u c a di n viên. Đ o c c a ng i di n hay s d ng
ạ ế là chi c qu t.
ộ ạ ả ươ ế Ti p theo là m t d ng chèo cách tân, chèo c i l ễ ng do Nguy n Đình Nghi
ở ướ ổ ượ ệ ừ ầ ự ữ ế ướ kh i x ng và theo đu i, đ c th c hi n t đ u nh ng năm 1920 đ n tr c
ạ ướ ổ Cách m ng tháng Tám 1945 theo xu h ng phê phán tính ướ ệ ủ c l c a chèo c .
ả ươ ượ ệ ạ ớ ỏ ộ Chèo c i l ng đ c so n thành màn, l p, b múa và đ ng tác cách đi u
ổ ư ữ ử ữ ệ ễ ấ trong di n xu t, x lý nh ng mô hình làn đi u chèo c , đ a nguyên nh ng bài
ậ ườ ẵ ổ ộ ủ ễ dân ca có s n vào b sung cho hát chèo. B "Tám tr n c i" c a Nguy n
ổ ế ồ ở ượ ự ố Đình Nghi g m các v chèo n i ti ng đ c d ng theo l i chèo này.
ứ ạ ằ ả ặ Th ba, chèo chái hê là lo i hình dân ca hát vào r m tháng b y hàng năm ho c
ỗ ệ ố ừ ệ ế ạ ọ ồ trong đám tang, đám gi , ti c th , lo i chèo này có ngu n g c t vi c k t
ữ ươ ắ ộ nghĩa gi a 2 làng Vân T ơ ng (B c Ninh) và Tam S n (Đông Anh, Hà N i).
ố ế ệ ạ ậ ố ộ ả ư Cu i cùng, chèo hi n đ i ra đ i t ờ rong quá trình h i nh p qu c t và b o l u
ủ ệ ề ậ ố ệ ặ ượ ộ truy n th ng văn hóa dân t c, ngh thu t chèo c a Vi ộ t Nam m t m t đ c
ắ ặ ả ự ệ ứ ạ qu ng bá kh p năm châu, m t khác, cũng t ị ế ể hi n đ i hóa đ đáp ng th hi u
ả ả ư ệ ạ ớ ủ c a khán thính gi . Quá trình hi n đ i hóa luôn đi đôi v i quá trình b o l u
ộ ượ ồ ắ ế ỷ ướ ữ ề ệ nh ng tinh hoa văn hóa dân t c đ c b i đ p qua nhi u th k . H ng hi n
ầ ở ề ắ ộ ễ ạ đ i hóa đ u tiên di n ra sau năm 1954 ớ mi n B c cùng v i quá trình cu c
ế ệ ế ụ ớ ế ẫ Chi n tranh Vi t Nam. Sau chi n tranh, quá trình này v n ti p t c v i m t s ộ ố
ề ả ả ạ ủ ề ệ ở v chèo c i biên ph n ánh các ch đ hi n đ i. Sau năm 1954, nhi u đoàn
ệ ệ ễ ở ể ướ ộ ậ ngh thu t chèo Vi t Nam đã đi bi u di n các n ủ c xã h i ch nghĩa và
ượ ế ệ ậ đ c công chúng hoan nghênh. Sau Chi n tranh Vi ệ t Nam, ngh thu t chèo
ệ ệ ề ặ ậ ỳ ở Vi t Nam đã có m t trong nhi u k liên hoan văn hóa ngh thu t dân gian
ề ướ ượ ự ế ộ ủ ề ề ố nhi u n c và thu đ c s m n m c a công chúng nhi u qu c gia. V âm
ộ ố ệ ạ ượ ạ ả ệ ạ ố nh c, m t s đi u hát chèo đã đ c các ngh sĩ m nh d n c i biên, ph i khí
ạ ụ ệ ư ẫ ạ ữ ố ố ệ theo phong cách và nh c c hi n đ i nh ng v n gi giai đi u g c v n có.
ử ệ ậ ạ ị 1.3. L ch s hình thành lo i hình ngh thu t chèo.
ử ị ừ ế ỷ ướ “Chèo có l ch s hình thành t th k 10, d i th i ờ nhà Đinh. Kinh đô Hoa
ấ ổ ủ ườ ạ Lư (Ninh Bình) là đ t t ấ c a sân kh u chèo, ng ậ i sáng l p là bà ị Ph m Th
ộ ể ộ Trân, m t vũ ca tài ba trong hoàng cung nhà Đinh. Sau đó chèo phát tri n r ng
ố ế ừ ổ ắ ộ ị ệ ắ ra vùng châu th B c B . Đ a bàn ph bi n t ở Ngh Tĩnh tr ra. Chèo b t
ế ỷ ngu n tồ ừ âm nh cạ và múa dân gian, nh t làấ trò nh iạ từ th k 10 . Qua th i ờ
ườ ệ ắ ủ ự ể ệ gian, ng i Vi t đã phát tri n các tích truy n ng n c a chèo d a trên các trò
ể ủ ở ễ ự ẹ ạ ọ ơ ộ nh i này thành các v di n tr n v n dài h n. S phát tri n c a chèo có m t
ị ắ ở ọ ờ ộ ố ệ ể m c quan tr ng là th i đi m m t con hát quân đ i ộ Mông Cổ đã b b t Vi t
ễ ọ ố ộ Nam vào th k 14 ế ỷ , tên g i Lý Nguyên Cát. Binh sĩ này v n là m t di n viên
ư ệ ậ ị ệ ướ nên đã đ a ngh thu t Kinh k ch c a ủ Trung Qu cố vào Vi t Nam. Tr c kia
ư ầ ả ỉ ưở ủ chèo ch có ph n nói và ngâm các bài dân ca, nh ng do nh h ệ ng c a ngh
ậ ườ ớ ầ thu t do ng ị ắ i lính b b t mang t i, chèo có thêm ph n hát.
ế ỷ ể ễ Vào th k 15 , vua Lê Thánh Tông đã không cho phép bi u di n chèo trong
ị ả ưở ạ cung đình, do ch u nh h ng c a ủ đ o Kh ng ở ề ớ ổ . Chèo tr v v i nông dân,
ả ấ ừ ế ỷ ị k ch b n l y t ệ truy n vi ế ằ ch Nômữ t b ng . T iớ th k 18 ứ , hình th c chèo đã
ượ ạ ở ệ ế ụ ể ạ đ ể c phát tri n m nh vùng nông thôn Vi t Nam và ti p t c phát tri n, đ t
ỉ ở ổ ế ữ ế đ n đ nh cao vào cu i ế ỷ ố th k 19 . Nh ng v n i ti ng nh ư Quan Âm Th ị
ươ ư ươ ệ ấ Kính, L u Bình D ng L ễ, Kim Nham, Tr ng Viên xu t hi n trong giai
ế ả ạ ưở ộ ố ế ỷ đo n này. Đ n th k 19, chèo nh h ng c a ủ tu ngồ , khai thác m t s tích
ư ố ệ ả ặ ạ truy n nh T ng Trân, Ph m T i, ho c tích truy n ệ Trung Qu cố như Hán S ở
ế ỷ ượ ư ị ở ấ tranh hùng. Đ uầ th k 20 , chèo đ c đ a lên sân kh u thành th tr thành
ộ ố ở ớ ờ ự ệ ổ chèo văn minh. Có thêm m t s v m i ra đ i d a theo các tích truy n c
ị ộ ệ tích, truy n Nôm nh ư Tô Thị, Nh Đ Mai .” [1]
ạ ờ ố ủ ề ắ ớ ộ ườ ệ ữ ổ Chèo g n li n v i sinh ho t đ i s ng, h i hè c a ng i Vi t. Nh ng bu i
ụ ễ ấ ỗ ượ ễ ệ di n chèo xu t hi n m i khi v mùa đ ạ c thu ho ch, h l ọ ạ ổ ứ i t ch c các l
ả ơ ạ ầ ụ ấ ộ ộ ể h i đ vui ch i và c m t ạ ụ th n thánh đã phù h cho v mùa no m. Nh c c
ủ ế ủ ầ ủ ố ố ộ ổ ế ch y u c a chèo là tr ng chèo. Chi c tr ng là m t ph n c a văn hoá c
ệ ưỡ ườ ườ ể ầ ư ố Vi t Nam, trong tín ng ng, ng i nông dân th ng đánh tr ng đ c u m a,
ử ụ ể ệ ể ễ ệ ệ ậ ố ổ trong ngh thu t, các ngh sĩ s d ng tr ng đ đ m cho các bu i bi u di n
ấ ố chèo (phi tr ng b t thành chèo).
Ch
ị ườ ạ ố ị èo Quan Âm Th Kính di n t ễ ạ Tr i ng Qu c gia Âm nh c và K ch ngh ệ Sài
Gòn năm 1972.
ươ ư ủ ệ ặ ậ Ch ạ ng 2. Đ c tr ng c a lo i hình ngh thu t chèo.
ộ 2.1. N i dung
ườ ấ ừ ữ ệ ổ ệ ồ ở Các v chèo th ộ ng l y n i dung t nh ng truy n c tích, truy n Nôm; r i
ị ệ ự ứ ệ ằ ấ ộ ư ậ nâng lên m t m c cao b ng ngh thu t sân kh u mang giá tr hi n th c và t
ưở ộ ố ở ạ ấ ệ ắ ộ ừ ệ ổ t ng sâu s c (m t s v chèo hi n đ i l y n i dung t truy n c tích quen
ư ế ấ ộ ươ ố thu c nh Cây tre trăm đ t, T m Cám, Ti ng hát Tr ng Chi,…) Trong chèo,
ị ự ự ề ỗ ự ệ ắ cái thi n luôn th ng cái ác và luôn có s đ n đáp cho n l c và ch u đ ng
ườ ỗ ạ ề ổ ủ gian kh c a con ng i, các s t ỹ ử ố ụ t t b ng, hi n lành, luôn đ đ t, làm quan
ườ ế ệ ố ố ượ còn ng ụ ữ ủ ọ i ph n c a h thì ti t nghĩa tuy t đ i, cu i cùng đ c đoàn t ụ ớ v i
ủ ế ấ ừ ệ ổ ạ phu quân. Các tích trò ch y u l y t ệ truy n c tích, truy n Nôm; ca vũ nh c
ừ ờ ơ ủ ế ố ơ ườ ễ t dân ca dân vũ; l i th ch y u là th dân gian. L i chèo th ng di n
ữ ườ ấ ủ ữ ườ ờ ư ầ ệ nh ng vi c vui c i, nh ng thói x u c a ng i đ i nh các vai: Th y mù,
ồ ế ể ệ ươ ọ H ng câm, Đ đi c, ông bà h Sùng,…. Ngoài ra chèo còn th hi n tính
ở ươ ạ ư nhân đ o, nh trong v Tr ng Viên.
ể ệ ữ ữ ấ ắ ả ả ớ Chèo luôn g n v i ch t "tr tình", th hi n nh ng xúc c m và tình c m cá
ườ ủ ả ạ ố ủ nhân c a con ng i, ph n ánh m i quan tâm chung c a nhân lo i: tình yêu
ươ ư ễ ạ ố ươ (T ng Trân Cúc Hoa), tình b n (L u Bình D ng L , tình th ng (tình
ươ ồ th ng gia đình, đ ng bào,…)
ậ 2.2. Nhân v t trong chèo
ậ ườ ẩ Nhân v t trong chèo th ng mang tính ướ ệ c l ậ , chu n hóa và r p khuôn. Tính
ủ ậ ườ ễ cách c a các nhân v t trong chèo th ổ ớ ng không thay đ i v i chính vai di n
ụ ừ ụ ẫ ị ố ờ ế ữ ẩ đó, ví d : Th Kính nh n nh c, t bi đ n cu i đ i, Châu Long gi gìn ph m
ứ ạ ẩ ố giá, đ c h nh xuyên su t tác ph m.
ể ổ ụ ủ ắ ạ ở ấ ứ ở ữ ậ Nh ng nhân v t ph c a chèo có th đ i đi và l p l b t c v nào, nên i
ể ọ ọ ụ ề ư ầ ồ ầ h u nh không có tên riêng (đào, kép, lão, m , h ). Có th g i h là th y đ ,
ừ ướ ộ ố ư ậ ờ phú ông, th a t ng, th sinh,... Tuy nhiên, qua th i gian, m t s nhân v t
ệ ị ầ ỏ ị ư nh Thi t Thê, Th Kính, Th M u, Súy Vân đã thoát kh i tính ướ ệ c l đó và
ậ ở ộ tr thành m t nhân v t có cá tính riêng.
ữ ữ ễ ợ ổ ứ Nh ng di n viên đóng chèo không chuyên, h p nhau trong nh ng t ch c văn
ệ ọ ườ ườ ngh dân gian g i là ph ng trò hay ph ng chèo.
ễ ề ườ ở ễ ể ồ ộ "H " là m t vai di n th ủ ng có trong các v di n, có th coi là “h n vía” c a
ề ượ ư ữ ề ế ạ ả chèo. Anh h đ c phép ch nh o tho i mái cũng nh nh ng anh h trong
ệ ủ ơ ể ễ ề ả cung đi n c a vua chúa Châu Âu. Các c nh di n có vai h là n i đ cho
ườ ư ậ ấ ủ ữ ế ả ộ ng i dân đ kích nh ng thói h t ể ả t x u c a xã h i phong ki n hay k c
ữ ườ ạ ề ủ ề vua quan, nh ng ng i có quy n, có c a trong làng xã. Có hai lo i h chính
ề ồ ề ậ ề ề ắ ắ ồ ồ ề bao g m :h áo dài và h áo ng n. H áo ng n g m có h G y và h M i.
ề ồ ủ ư ế ậ ầ ơ H M i là nhân v t đi u đóm, lính h u, lính canh n i quan ph , t ề dinh. H
ậ ề ườ ậ ậ ặ ầ ầ G y là nhân v t h th ng mang theo g y ho c đòn gánh, theo h u th y trên
ườ ề ượ ọ ề ườ ườ ợ ạ đ ng. H áo dài còn đ c g i là h tính cách, th ng c ễ i c t, gi u nh i
ấ ả ỡ ợ ị ự trên sân kh u, đ kích, đùa b n, ngh ch ng m t bôi bác mình.
ủ ụ ố ồ ộ ỉ ớ “Không gi ng tu ng ch ca t ng hành đ ng anh hùng c a các gi ề i quy n quý,
ả ộ ố ị ủ ườ chèo còn miêu t cu c s ng bình d c a ng i dân nông thôn” [1]. Không ít
ả ườ ụ ữ ề ẵ ể ệ ở v chèo còn th hi n hình nh ng ố i ph n truy n th ng s n sàng hy sinh
ủ ả ặ ị ữ ạ h nh phúc c a b n thân vì tha nhân (n chính trong Quan âm Th Kính) ho c
ấ ả ị ộ ộ ờ ươ ỗ cu c đ i long đong, v t v , b đ ng, v ng vào cám d (Xúy Vân trong Kim
Nham).
ậ ị ỹ 2.3. K thu t k ch
ậ ổ ế ố ệ ạ ợ ạ “Đây là lo i hình ngh thu t t ng h p các y u t dân ca, dân vũ và các lo i
ệ ở ằ ắ ồ ộ ậ hình ngh thu t dân gian khác ứ ể vùng đ ng b ng B c B . Nó là hình th c k
ễ ệ ằ ấ ấ ấ ươ ư ệ chuy n b ng sân kh u, l y sân kh u và di n viên làm ph ng ti n giao l u
ể ượ ẫ ứ ể ễ ấ ớ v i công chúng, và có th đ c bi u di n ng u h ng. Sân kh u chèo dân gian
ữ ả ừ ở ừ ế ơ đ n gi n, nh ng danh t chèo sân đình, chi u chèo cũng phát kh i t đó.” [1]
ệ ể ệ ạ ẩ ậ ườ ế ớ ả ộ “Đ sáng t o tác ph m ngh thu t, ngh sĩ th ng ph i có m t th gi i
ệ ố ấ ị ể ượ quan, nhân sinh quan nh t đ nh, đó là h th ng các quan đi m đ c đánh giá,
ệ ế ị ạ ứ ế ớ trong các quan ni m tri t, chính tr , đ o đ c, tôn giáo. Th gi i quan, nhân
ấ ượ ộ ộ ố ượ ự ệ ọ ả sinh quan y đ c b c l ra khi ngh sĩ l a ch n đ i t ng ph n ánh hay
ả ế ề ẩ ấ ộ gi ủ i quy t các xung đ t trong tác ph m c a mình” [2, tr.8]. Đi u đó cho th y,
ữ ữ ữ ạ ắ ố ộ ở nh ng bi, hài, nh ng tình hu ng xung đ t, nh ng phân đo n th t nút, m nút
ắ ọ ạ ề ứ ệ ậ ổ ở hay cách th c kh c h a nhân v t trong các v chèo c và chèo hi n đ i đ u
ấ ư ưở ứ ạ ạ ầ ượ ọ cho th y t t ng nhân đ o, s c sáng t o và tinh th n tr ng nghĩa, tr ng
ủ ạ ườ ộ ồ ở tình, l c quan, nhân ái c a ng i làm ra các v chèo nói riêng và c ng đ ng
ườ ệ ng i Vi t nói chung.
ế ố ị ậ ự ự ệ ể ặ ồ ỹ ậ ủ Đ c đi m ngh thu t c a chèo bao g m y u t k ch tính, k thu t t s ,
ươ ấ ướ ệ ể ệ ậ ệ ph ng pháp bi u hi n tính cách nhân v t, tính ch t c l và cách đi u.
ạ ử ụ ơ ữ ể ố ữ ữ ữ Ngôn ng chèo có nh ng đo n s d ng nh ng câu th ch Hán, đi n c ,
ẫ ụ ấ ự ữ ặ ề ớ ho c nh ng câu ca dao v i khuôn m u l c bát r t t do, phóng khoáng v câu
ch .ữ
ộ ị ố ị ư ấ ấ ồ Chèo không có c u trúc c đ nh năm h i m t k ch nh trong sân kh u Châu
ệ ỹ ễ ườ ứ ở ị ễ ậ Âu mà các ngh s tham gia di n chèo th ng ng di n. Do v y, v k ch kéo
ủ ứ ắ ắ ả ỳ ườ ệ ỹ ộ dài hay c t ng n tu thu c vào c m h ng c a ng ỏ ủ i ngh s hay đòi h i c a
ả ệ ỹ ừ ả ố ở ộ ộ khán gi . Không gi ng các v opera bu c các ngh s ph i thu c lòng t ng
ờ ạ ưở ệ ỹ ỉ ượ ự l i và hát theo nh c tr ng ch huy, ngh s chèo đ c phép t ẻ do b làn,
ể ể ệ ả ệ ệ ậ ố ướ ủ ắ n n đi u đ th hi n c m xúc c a nhân v t. S làn đi u chèo theo c tính
ả có kho ng trên 200.
ế ố ị ậ ự ự 2.3.1. Y u t k ch tính và kĩ thu t t s
ặ ắ ở ế ố ị ữ ạ ở Chèo đ c s c b i y u t k ch tính, trong các v trèo có nh ng đo n cao trào,
ụ ớ ở ư ẫ ắ ấ ầ ở ớ th t nút, c i nút, có hài xen l n v i bi. L y ví d v i v chèo h u nh ai cũng
ế ầ ấ ệ ế ả ố ọ ị bi t Quan âm Th Kính, ti p n i sau phân c nh đ m m Thi n Sĩ h c bài,
ị ả ả ọ ị Th Kính khâu áo là phân c nh nàng b c gia đình h Sùng nghi oan, đay
ạ ọ ế ế ể ế ả ị nghi n, thóa m , g i cha Th Kính (Mãng Ông) đ n đ trao tr con gái khi n
ườ ắ ỏ ng i xem không kh i bàng hoàng, xót xa. Sau khi m c oan, trao mình vào
ở ồ ả ể ấ ử c a chùa thì h i hai, khán gi có th th y vui, bu n c ồ ườ ướ ả i tr ị c c nh Th
ầ ế ể ọ M u vì không bi t “chú ti u” Kính Tâm là con gái nên đã tìm m i cách ve
ẹ ố ữ ả ố ưở ồ ạ ươ vãn, c nh đ i đáp gi a m Đ p và lý tr ng r i l ồ ầ i bu n r u, th ng xót khi
ử ứ ế ề ể ỏ ị ch ng ki n Th Kính dù trao mình vào c a thi n cũng không th thoát kh i
ữ ả ả ẳ ở ị ơ nh ng trái ngang, đày ấ ầ i mà ph i ch u oan khu t l n hai b i cô gái l ng l
ị ầ Th M u.
ạ ượ ươ ư ư ễ ở Trong v chèo L u Bình D ng L , sau khi L u Bình đ t đ c công danh thì
ấ ườ ệ không còn th y nàng Châu Long, ng ỡ i đã giúp đ , khích l ư mình, L u Bình
ớ ễ ớ ươ ả ạ ự ư ạ ố ớ ế t i nhà D ng L v i ý mu n đáp tr l i s khinh b c năm x a m i bi t
ủ ạ ế ủ ươ ễ ậ Châu Long là thi p c a D ng L và nh n ra ân tình c a b n mình, đó là tình
ữ ễ ấ ẫ ố ộ ế hu ng, nh ng di n bi n đ c đáo, h p d n.
ố ở ườ ế ấ ị ố ế i xem có th th y k ch tính n i ti p Trong v chèo T ng Trân Cúc Hoa, ng
ượ ể ả ọ ị ố ị k ch tính, T ng Trân đ c ch n đ trao g công chúa, b vua thù ghét, sai đi
ấ ầ ấ ấ ả ị ả ấ ứ s bên đ t T n,… cao trào nh t, gay c n nh t là c nh Cúc Hoa b cha ép g
ưở ở ề ề ấ ố ộ cho Viên đình tr ng khi th y T ng Trân nhi u năm không tr v , xung đ t
ượ ả ờ ự ứ ủ ế ầ ơ đ c gi i quy t nh s c u giúp c a th n S n Tinh.
ế ố ổ ế ế ở ở ượ ế ế ộ Đó là y u t khi n cho các v chèo tr nên n i ti ng, đ c bi t đ n r ng rãi
ả ấ và nh t là đ l ể ạ ấ ấ ấ ượ i d u n, n t ng khó phai trong tâm trí khán gi ọ ế , khi n h
ố ạ ề ầ mu n xem đi xem l i nhi u l n.
ể ấ ậ ự ự ạ ớ ứ ệ Có th th y, kĩ thu t t s trong chèo đ t t i m c điêu luy n.
ươ ể ệ 2.3.2. Ph ậ ng pháp bi u hi n tính cách nhân v t
ậ ự ự ệ ỉ ươ ể ệ ậ Không ch ngh thu t t s , ph ng pháp bi u hi n tính cách nhân v t trong
ế ộ ậ ườ ể ộ ộ chèo cũng vô cùng tinh t , đ c đáo. Nhân v t th ng bi u l tính cách m t
ể ả ả ợ ờ ỏ cách rõ ràng, nhanh chóng, không đ khán gi ph i đ i ch hay ph ng đoán.
ể ộ ậ ở ị ị ắ Trong v Quan âm Th kính, nhân v t đóng Th Kính thì bi u l ánh m t
ừ ề ấ ả ồ ạ ẽ ậ ị nghiêm t , hi n hòa, ph ng ph t bu n; trái l i, nhân v t đóng Th Màu s làm
ư ẩ ử ỉ ấ ắ ể ẻ ặ v m t khoái chí khi nhìn th y chú ti u, đ a đ y m t kèm theo c ch múa
ủ ạ ố ộ qu t, u n éo, sao cho toát lên phong thái c a m t cô con gái nhà phú nông mê
ế ệ ắ hoa đ m nguy t và thi u đoan chính.
ế ắ ậ ằ ị Nhân v t Sùng bà khi m c nhi c Th Kính đã hát r ng:
ượ ố ng gi ng công ố “Gi ng ph
ố ố ượ ố Gi ng nhà bà đây gi ng ph ng gi ng công
ẳ ồ ồ ơ ả Còn tu ng bay mèo m gà đ ng l ng l …"
ờ ử ỉ ủ ữ ạ ắ ậ ớ Chính l i tho i cùng v i ánh m t, nh ng c ch khua múa c a nhân v t Sùng
ậ ấ ạ ệ ườ ế Bà cho th y tính cách nhân v t này: kiêu ng o, khinh mi ữ t nh ng ng i y u
ổ ơ ữ ệ ế ầ ớ th nghèo kh h n mình, cùng v i vi c không cho nàng dâu phân tr n, nh ng
ậ ộ ầ ấ ị ử ỉ ư c ch nh dìm đ u Th Kính, chúng ta còn th y đây là nhân v t đ c đoán và
ế ườ thi u tình ng i.
ấ ướ ệ ệ 2.3.3. Tính ch t c l và cách đi u
ấ ướ ệ ể ệ ở ư Tính ch t c l ệ và cách đi u th hi n ấ cách bài trí sân kh u cũng nh hành
ử ỉ ủ ậ ờ ạ ấ ễ ộ đ ng, c ch c a di n viên, th m chí l i tho i, âm thanh… Trên sân kh u
ể ể ằ ậ ấ ộ chèo, khi nhân v t đi m t vòng quanh sân kh u, chúng ta có th hi u r ng
ạ ườ ậ ộ ấ ổ ớ ạ nhân v t đã đi m t đo n đ ng dài. Trong khuôn kh sân kh u có gi i h n,
ả ẫ ể ượ ổ ườ ả khán gi v n hi u đ c đâu là nhà, c ng, đ ng đi, sông, núi. C nh quan
ườ ượ ặ ằ ả ậ ẳ ấ ỏ ơ th ng đ c mô ph ng đ n gi n ho c b ng t m phông ph ng. Nhân v t có
ậ ể ễ ả ấ ể ứ ặ ộ ậ ả th đ ng lên b c đ di n t ị c p b c ho c đ cao đ a hình, kho ng cách xa.
ố ở ủ ố ộ Hành đ ng gieo mình xu ng sông c a Súy Vân cu i v chèo Kim Nham là
ị ầ ệ ả ộ ộ ộ m t hành đ ng mang tính cách đi u, hay hình nh Th M u làm đ ng tác ngó
ư ộ ệ ố ở ậ nghiêng không gi ng y h t nh đ ng tác đó ờ ngoài đ i th t.
ả ấ ộ ượ ố ướ ệ ệ nh: m t sân kh u chèo đ c bài trí theo l c l i , cách đi u
ữ 2.3.4. Ngôn ng trong chèo
ữ ữ ễ ầ ớ ị ề Ngôn ng trong chèo phóng khoáng v câu ch , song, d nh do có v n nh p.
ụ ờ ủ ọ ỏ ị Ví d l ừ ờ i c a Th Kính khi v a r i kh i nhà h Sùng:
ụ “Trách lòng ai đã ph lòng
ỡ ẻ ồ Đang tay n b phím đ ng làm đôi
ệ ạ ậ Nh t nguy t r ng soi
ấ ẽ Th u tình chăng nh
ướ ạ ạ ẹ Tr c con l y cha, sau con l y m
ầ ạ Thay áo qu n trá d ng nam nhi ”….
ữ ờ ườ Đó là nh ng l i chèo đi vào lòng ng i.
2.4. Nh c cạ ụ
ử ụ ố ạ ụ ị ồ ể ệ ạ Chèo s d ng t i thi u là hai lo i nh c c dây là đàn nguy t và đàn nh đ ng
ử ụ ả ạ ờ ố th i thêm c sáo. Ngoài ra, các nh c công còn s d ng thêm tr ng và chũm
ầ ủ ế ộ ọ ố ơ ố ố ch e. B gõ n u đ u đ thì có tr ng cái, tr ng con, tr ng c m, thanh la, mõ.
ể ữ ị ố Tr ng con dùng đ gi ệ nh p cho hát, cho múa và đ m cho câu hát. Có câu nói
ỉ ị ủ ế ấ ố ố ọ " phi tr ng b t thành chèo" ch v trí quan tr ng c a chi c tr ng trong đêm
ạ ụ ệ ể ễ ạ ử ụ di n chèo. Trong chèo hi n đ i có s d ng thêm các nh c c khác đ làm
ậ ụ ậ ụ ư ệ ệ ầ phong phú thêm ph n đ m nh đàn th p l c, đàn tam th p l c, đàn nguy t,
ặ ệ ạ ụ ấ ậ ố ọ tiêu v.v... Đ c bi t, tr ng chèo là nh c c quan tr ng b c nh t, chúng ta
ườ ớ ế ấ ấ ố ượ ế ậ th ế ng nghe th y ti ng tr ng v i ti t t u và âm l ổ ng bi n đ i ch m
ỏ ồ ố ậ ồ ướ ậ ướ nhanh, to nh , h i tr ng nhanh, d n d p tr c khi nhân v t b c ra sân
ặ ồ ố ệ ậ ấ ắ ố ỗ kh u, khi nhân v t đi vào cánh gà ho c h i tr ng ng n, tr ng đ m giúp h
ợ ả ậ ạ tr mô t tâm lý nhân v t và tăng thêm tính nh c.
ả ị ầ ị ạ Th M u lên chùa Quan âm Th Kính nh: Trích đo n ở trong v chèo
ậ ủ ả ề ạ ộ ệ ả ấ ậ 2.6. M t vài c m nh n c a b n thân v lo i hình ngh thu t sân kh u
dân gian chèo.
ệ ệ ấ ậ ậ Ngh thu t sân kh u dân gian nói chung và ngh thu t chèo nói riêng là di
ặ ắ ầ ượ ả ồ ả s n đ c s c, là món ăn tinh th n ý nghĩa đang đ c quan tâm, b o t n và phát
tri n.ể
ỉ ỏ ư ệ ạ ậ ẩ ố ộ Gi ng nh các lo i hình ngh thu t khác, m t tác ph m chèo không ch th a
ầ ả ữ ế ẩ ộ ị mãn nhu c u gi i trí mà còn đem đ n nh ng giá tr nhân văn. M t tác ph m
ư ộ ộ ề ớ ể ặ chèo có th mang nhi u l p ý nghĩa nh m t b phim, song, chính đ c thù
ế ứ ấ ệ ấ ậ ầ ẫ ở ủ c a ngh thu t sân kh u đã mang đ n s c h p d n b i tính g n gũi, chân
ự ự ế ứ ẩ ườ th c, cũng vì khán gi ả ưở th ng th c tr c ti p tác ph m chèo nên ng ể i bi u
ả ố ắ ấ ắ ừ ễ ậ ậ ắ ế ữ di n càng ph i c g ng nh p vai th t xu t s c, t ánh m t đ n nh ng c ch ử ỉ
ỏ ấ r t nh .
ề ả ượ ư ưở ẩ ữ ả ị Các tác ph m chèo truy n t i đ c t t ng nhân ái, nh ng tình c m v tha,
ữ ẫ ợ ườ ữ ả bao dung, ng i ca nh ng m u ng i cao c đáng quý, lên án nh ng tính cách
ườ ơ ợ ạ ỏ ỉ ươ ầ t m th ng, nh nhen, ích k và tàn b o, kh i g i tình yêu th ng và lòng
ắ ẩ ườ ề ứ ể ệ ỉ ế ở ơ tr c n n i con ng i. Không ch th , các v chèo còn th hi n nhi u đ c
ố ố ẹ ủ ườ ệ ơ ọ ọ ề tính truy n th ng t t đ p c a ng i Vi t, keo s n, tr ng tình tr ng nghĩa.
ữ ự ệ ườ ệ ị Các ngh sĩ chèo đích th c là nh ng ng ậ i làm ngh thu t “v nhân sinh”.
ệ ượ ừ ể ệ ề ậ ị ả V giá tr ngh thu t, chèo v a bi u hi n đ ữ ử ụ c kh năng s d ng ngôn ng
ế ệ ử ụ ủ ệ ệ ậ tinh t ư , khéo léo, điêu luy n qua vi c s d ng các th pháp ngh thu t nh
ẩ ụ ự ế ừ ể ể ắ ầ ố ị đăng đ i, so sánh, n d ,… ng t nh p, gieo v n uy n chuy n, v a là s k t
ễ ấ ạ ạ ạ ộ ợ ủ h p c a múa, di n xu t và âm nh c, âm nh c trong chèo là âm nh c dân t c
ắ ộ ớ ưở ươ ặ ế ươ B c b v i âm h ng vui t i, trong sáng ho c tha thi t, du d ậ ng, đ m
ấ ữ ch t tr tình.
ể ế ươ Ti u k t ch ng.
ờ ố ệ ạ ậ ạ ộ Chèo là lo i hình ngh thu t quen thu c trong đ i s ng sinh ho t văn hóa
ậ ướ ệ ấ ượ ệ ợ ố ngh thu t n ậ ổ c ta. Vì chèo là ngh thu t t ng h p nên mu n th y đ c cái
ả ự ế ặ ắ ủ ế ế ẹ ớ hay, cái đ p, cái đ c s c c a chèo, ph i tr c ti p đ n v i các chi u chèo, các
ặ ệ ộ ượ ế ộ ố ấ ượ ứ ớ ở ễ v di n. Đ c bi t, n u thu c đ ệ c m t s làn đi u thì m i th y đ c s c
ố ạ ỳ ủ ố ớ ườ ệ ủ ệ cu n hút l k c a chèo đ i v i ng i nghe. Giai đi u c a các làn đi u hát
ấ ớ ọ ự ữ ủ ườ ệ ợ chèo r t phù h p v i gi ng t nhiên và ngôn ng c a ng i Vi t. Hát chèo
ượ ồ ừ ắ ờ đ c hình thành b t ngu n t ệ các làn đi u dân ca, l ấ i hát chèo l y trong các
ọ ở ủ ế ắ ằ ồ sáng tác văn h c dân gian ộ vùng đ ng b ng B c B là ch y u. Ngoài ra các
ữ ả ệ ị ưở ừ làn đi u Chèo còn ch u nh ng nh h ng t hát Văn, hát X mẩ , hát Ca trù, hát
ứ ố ệ ạ ậ ộ Xoan, hát Quan họ... Hát Chèo là lo i hình ngh thu t dân t c có s c s ng lâu
ổ ế ứ ộ ượ ụ ầ ẩ ỹ ề b n, đ c đáo và ph bi n. Nó đáp ng đ c nhu c u th m m , giáo d c và
ụ ụ ắ ự ầ ủ ờ ố ượ ph c v đ c l c cho đ i s ng tinh th n c a nhân dân nên chèo luôn đ c
ệ ế ữ ể ệ ượ nhân dân Vi t Nam yêu m n, gìn gi . Chèo th hi n đ ố ồ c “qu c h n”,
ủ ố ộ ưở ướ ọ ủ ẩ ấ “qu c túy” c a dân t c, ý chí, lý t ng, c v ng và ph m ch t cao quý c a
ườ ệ ng i Vi t.
ệ ả Tài li u tham kh o:
ư ở 1. Bách khoa toàn th m .
ị ệ ư ệ Ngh thu t h c đ i c ng 2. Đào Th Thúy Anh (2010), ậ ọ ạ ươ , Tài li u l u hành
ệ ậ ộ ộ n i b ĐHSP Ngh thu t TW.
Ậ Ế K T LU N
ấ ổ ề ạ ề ệ ể ậ ệ Vi c tìm hi u sâu v lo i hình ngh thu t sân kh u c truy n chèo giúp
ố ữ ả ồ ẹ ủ ệ ạ ậ ầ ủ c ng c tinh th n trân quý, gìn gi , b o t n nét đ p c a lo i hình ngh thu t
ư ề ự ậ ướ ề ệ ể ắ này cũng nh ni m t hào v văn hóa, ngh thu t n c nhà. N m và hi u
ượ ủ ư ề ệ ặ ậ ấ đ c các đ c tr ng c a ngh thu t sân kh u chèo giúp tăng thêm ni m yêu
ỉ ớ ệ ế ấ ạ ớ ậ m n, đam mê không ch v i ngh thu t sân kh u mà còn v i âm nh c, múa,
ị ế ệ ậ ậ ọ mĩ thu t và văn h c, nâng cao th hi u ngh thu t.
ứ ề ệ ể ạ ấ ậ Tìm hi u và nghiên c u v ngh thu t sân kh u chèo nói riêng và các lo i
ệ ệ ậ ầ ế ủ ọ hình ngh thu t khác nói chung là vi c làm c n thi t c a sinh viên theo h c
ọ ộ ệ ệ ệ ậ ậ ậ ngh thu t dù đang theo h c b môn ngh thu t nào. Ngh thu t chèo cũng ít
ế ố ạ ề ườ ở ả ặ ứ ự nhi u ch a đ ng y u t t o hình, th ng ấ ắ m ng bài trí và s p đ t sân kh u,
ế ế ạ ụ thi t k đ o c ,…
ấ ắ ộ ặ ả ệ ậ ầ ầ ủ Ngh thu t chèo là đ c s n tinh th n c a vùng đ t B c b góp ph n làm
ệ ư ả ữ ớ phong phú kho tàng văn hóa Vi t, là di s n đáng l u gi ề mãi v sau v i
ớ ả ề ậ ẫ ữ ệ ị nh ng giá tr to l n c v ngh thu t l n nhân văn.