intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

195
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc giúp người đọc tìm hiểu về người Hàn Quốc và văn hóa ở xứ sở kim chi. Nội dung tài liệu gồm có 3 chương: địa lý và khí hậu Hàn Quốc, văn hóa Hàn Quốc và sinh hoạt của người Hàn Quốc. Qua 3 chương này, bạn đọc đã nắm được những thông tin cơ bản về nét độc đáo trong văn hóa và con người vùng đất nơi đây. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc

한국 문화의 이해<br /> TÌM HIỂU VĂN HÓA HÀN QUỐC<br /> 한국인과 한국 문화를 이해하면 한국생활이 더 즐겁고 편해<br /> 질 것입니다.<br /> <br /> Cuộc sống ở Hàn Quốc sẽ thú vị hơn và dễ dàng hơn<br /> một khi bạn hiểu về người Hàn Quốc và văn hoá Hàn<br /> Quốc.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 장<br /> <br /> 한국의 지리와 기후<br /> CHƯƠNG 1: ĐỊA LÝ VÀ KHÍ HẬU HÀN QUỐC<br /> <br /> 제1절 한국의 지리<br /> <br /> ĐỊA LÝ HÀN QUỐC<br /> <br /> ◆한국은 아시아 대륙의 동쪽에 위치하고 있다.<br /> 남북으로 길게 뻗은 반도국으로 휴전선(DMZ)을 사이에 두고 남한과 북한으로<br /> 나뉜다. 남한의 면적은 98,431㎢이고, 인구는 약 4,810만이다.<br /> <br /> Hàn Quốc là một bán đảo nằm ở sườn phía Đông của lục địa Châu Á. Bán đảo được chia gần<br /> như thành hai phần bằng nhau bởi Khu vực phi quân sự, hay DMZ, thành Bắc Triều<br /> Tiên và Hàn Quốc. Hàn Quốc có diện tích 98.431 km vuông và có dân số 48,1<br /> triệu người.<br /> <br /> ◆한국은 국토의 70% 정도가 산지로 이루어져 있으며,<br /> 동쪽에 산악 지대가 있고 서쪽에 평야 지대가 있다.<br /> 반도의 삼면은 바다로 둘러싸여 있다.<br /> Khoảng 70 phần trăm lãnh thổ Hàn Quốc là núi. Phía đông là<br /> địa hình núi thấp dần xuống các đồng bằng ở phía Tây. Ba<br /> mặt của bán đảo này được biển bao bọc hoàn toàn.<br /> <br /> ◆남한의 행정 구역은 크게 1특별시(서울),<br /> 6광역시(인천, 대전, 대구, 광주, 울산, 부산),<br /> 1특별자치시(세종), 8개의 도(경기도, 강원도,<br /> 충청남도, 충청북도, 경상남도, 경상북도, 전라<br /> 남도, 전라북도), 1특별자치도(제주도)로 나뉜다.<br /> <br /> Khu vực hành chính của Nam Hàn có thủ đô lớn đặc biệt<br /> là Soeul, và 6 thành phố lớn là(Incheon, DaeJeon, DaeGu,<br /> GwangJu, Ulsan, Busan) Sejong. Ngoài ra còn có 9 tỉnh<br /> thành khác như: Gyeonggi, Gangwon, Nam ChungJeong, Bắc<br /> ChungJeong, Nam Gyeongsang, Bắc Gyeongsang, Nam Jeolla,<br /> Bắc Jeolla và đảo JeoJu.<br /> <br /> 14<br /> <br /> 한국문화의 이해<br /> <br /> 서울 (한국) : Seoul (Hàn Quốc)<br /> 일본 : Nhật Bản<br /> 중국 : Trung Quốc<br /> 러시아 : Nga<br /> <br /> ◆서울은 한국의 수도로 인구는 약 1,100만이다.<br /> 한강을 중심으로 강북과 강남 지역으로 나뉘며 한강에는 이 두 지역을 잇는 30여<br /> 개의 다리가 있다.<br /> <br /> Seoul là thủ đô của Hàn Quốc, với dân số khoảng 11 triệu người. Sông Hàn chảy qua trung tâm<br /> thành phố, chia thủ đô thành hai phần: phần phía Bắc được gọi là Gangbuk và phần phía Nam được<br /> gọi là Gangnam. Có khoảng 30 cây cầu nối giữa Gangbuk và Gangnam.<br /> <br /> ◆부산은 한국의 제2 도시이고 제1의 무역항이다.<br /> <br /> Busan là thành phố lớn thứ 2 của Hàn quốc và là bến cảng số 1 của quốc gia này.<br /> <br /> ◆인천은 한국의 제2 항구 도시로 인천 국제공항이 건설되어 항공교통의 중심<br /> 지가 되었다.<br /> 서울<br /> <br /> Seoul<br /> <br /> Inchon là thành phố cảng lớn thứ 2 và sân bay quốc tế Inchon là trung tâm vận tải<br /> hàng không của Hàn quốc.<br /> <br /> ◆대구는 한국의 제3 도시로 섬유 패션과 벤처 산업이 발달한<br /> 산업 도시이다.<br /> Deagu là một thành phố công nghiệp nổi tiếng với ngành công nghiệp<br /> dệt và thời trang và các hoạt động kinh doanh.<br /> <br /> ◆대전은 KAIST 등 연구소가 많은 과학기술 도시이다.<br /> <br /> Deajeon là một thành phố công nghệ và khoa học, với rất nhiều các<br /> trung tâm nghiên cứu với Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến<br /> rất uy tín.<br /> 인천국제공항<br /> Sân bay Quốc tế Incheon<br /> <br /> ◆울산은 정유, 비료, 조선, 자동차, 화학과 기계공업<br /> 이 발달한 국내 최대의 공업 도시로 현대자동차, 현대중공<br /> 업 등이 있다.<br /> <br /> Ulsan là trung tâm công nghiệp nặng và cơ khí lớn nhất Hàn Quốc, với<br /> các công ty hàng đầu về dầu mỏ, đóng tàu, ô tô, hoá chất, và chế tạo<br /> cơ khí trong khu vực –bao gồm hãng Hyundai Motor và Hyundai Heavy<br /> Industries.<br /> <br /> 15<br /> <br /> Thời Tiết<br /> 2: Hàn<br /> KHÍQuốc<br /> HẬU HÀN QUỐC<br /> 제2절 한국의 기후 PHẦN<br /> ◆한국은 국토가 작은 데 비해 지역에 따라 기후가 다양하다. 봄, 여름, 가을, 겨울<br /> 사계절의 구별이 뚜렷하여 계절마다 기온과 강수량이 달라진다. 산간 지역에는 겨울에<br /> 눈이 많이 오고 남해 지역은 바람이 많아 태풍이 잦다. 지역에 따라 기후가 다르므로<br /> 음식 등이 지역마다 특징이 있고 다양하다.<br /> Mặc dù Hàn Quốc là quốc gia nhỏ, nhưng đất nước này lại có một loạt các đặc trưng khí hậu trong<br /> khu vực. Bốn mùa xuân, hạ, thu, và đông khá rõ ràng với mỗi mùa có nhiệt độ và lượng mưa đặc<br /> thù. Các vùng núi có nhiều tuyết vào mùa đông, trong khi các khu vực phía nam lại có nhiều gió<br /> và thường xuyên có bão. Sự biến đổi theo khu vực về mặt khí hậu của Hàn Quốc đã mang lại cho<br /> quốc gia này sự phong phú về mặt ẩm thực theo vùng.<br /> <br /> ◆봄(3~5월)에는 날씨가 따뜻하고 기온은 섭씨 5~20도이다. 진<br /> 달래, 개나리, 벚꽃 등이 피어 아름다운 계절이다. 농촌에서는 모<br /> 내기를 하며 농사일이 바쁘다. 중국 사막에서부터 모래가 섞인<br /> 바람이 불어오는 황사 현상이 자주 나타난다.<br /> Mùa Xuân(từ tháng 3~5) ấm áp với nhiệt độ từ 5~20°C. Các loại<br /> hoa như: hoa Jintalle, hoa Genaree, hoa anh đào nở rộ làm cho mùa<br /> Xuân đẹp rực rỡ Ở nông thôn các nông dân bận rộn với công việc<br /> trồng lúa trên các thử ruộng. Tuy nhiên thường xuyên có bụi đất<br /> vàng ảnh hưởng từ sa mạc Trung quốc thổi sang làm ô nhiễm môi<br /> trường.<br /> <br /> ◆여름(6~8월)은 덥고 습기가 많다. 기온은 섭씨 20~35도<br /> 이며 오후에 소나기가 자주 내린다. 많은 사람<br /> 들이 더위를 피하기 위하여 방학이나 휴가를 얻어 산이나 바다<br /> 로 간다. 장마철이 있는데 이 기간 동안에는 비가 집중적으<br /> 로 많이 와서 홍수가 나기도 한다. 8월~9월 사이에 ‘태풍’<br /> 이 와서 피해를 볼 때가 많다.<br /> Mùa hè (Từ tháng Sáu đến tháng Tám) ẩm và nóng. Nhiệt độ<br /> tăng từ 20 cho tới 35 độ C, và thường có mưa rào nhẹ vào các<br /> buổi chiều. Để tránh cái nóng, rất nhiều người Hàn Quốc đi nghỉ<br /> hoặc nghỉ việc đi du lịch tại các vùng núi hoặc ra biển. Mặc dù có<br /> gió mùa riêng, lượng mưa tập trung cao vào mùa hè đã gây ra<br /> những trận lũ lụt và trước đây từng gây thiệt hại lớn khi các cơn bão<br /> nhiệt đới tràn vào bán đảo vào khoảng giữa tháng Tám và tháng Chín.<br /> <br /> 72<br /> 16<br /> <br /> 한국문화의 이해<br /> <br /> ◆가을(9~11월)에는 맑은 날씨가 계속되어 높고<br /> 푸른 하늘을 자주 볼 수 있으며 나무에는 단풍이 든<br /> 다. 기온은 5~20℃이며, 아침저녁으로 일교차가 심<br /> 하다.<br /> Mùa thu (Từ tháng Chín đến tháng Mười Một) có thời tiết<br /> trong lành và bầu trời xanh trong gần như suốt mùa, cùng<br /> với lá cây rơi. Nhiệt độ từ 5 dến 20 độ C và giảm mạnh vào<br /> sáng sớm và buổi tối.<br /> <br /> ◆겨울(12~2월)은 시베리아의 영<br /> 향을 받아 기온이 영하 1~16℃로 추우며 건조하고 눈이 많이<br /> 내린다. 산간 지역에 특히 눈이 많이 와서 스키와 눈썰매를<br /> 즐길 수 있다. 실내에 난방 장치가 필요하며, 감기에 걸리<br /> 기 쉽기 때문에 특별히 건강에 유의해야 한다.<br /> <br /> Mùa Đông (Từ tháng Mười Hai đến tháng Hai) rất lạnh, do ảnh<br /> hưởng của gió thổi từ Siberia. Nhiệt độ giảm xuống từ âm 1 đến<br /> âm 16 độ C, và thời tiết rất khô. Tuyết rơi vào mùa đông, đặc<br /> biệt là ở các vùng núi, nơi trượt tuyết trở thành môn thể thao<br /> mùa đông được yêu thích. Trong nhà phải có lò sưởi vì lạnh, và<br /> mọi người phải rất chú ý tới sức khoẻ của mình.<br /> <br /> 73<br /> 17<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2