Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
406
NHN THC CA SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NG
VÀ VĂN HOÁ HÀN QUỐC V ÁP DNG QUY TC VIT
KHONG CÁCH TRONG TING HÀN (띄어쓰기)
Dương Thảo Tiên
Trường Đại hc Ngoi ngữ, Đi hc Huế
dttien.hucfl@hueuni.edu.vn
(Nhn bài: 12/08/2024; Hoàn thành phn bin: 20/11/2024; Duyệt đăng: 23/12/2024)
Tóm tt: Quy tc viết khong cách trong tiếng Hàn (띄어쓰기)vai trò quan trng trong
vic phân tách các thành phần câu, giúp đảm bo tính rõ ràng và mch lc của văn bản, đồng
thi phn ánh mức độ thành tho ngôn ng của người học. Tuy nhiên, đây một quy tc
phc tp vi nhiều trưng hp ngoi lệ, gây khó khăn trong quá trình áp dng. Nghiên cu
này nhm phân tích nhn thc ca sinh viên chuyên ngành tiếng Hàn v vic áp dng quy tc
viết khong cách vào các cu trúc ng pháp đã hc trong b giáo trình Ehwa. D liu nghiên
cứu được thu thp qua kho sát trc tuyến t 100 sinh viên năm 3 ngành Ngôn ng Văn
hóa Hàn Quc và phân tích bng phn mm Excel. Kết qu cho thy rng, mặc dù đa số sinh
viên nhn thức được tm quan trng và có hiu biết tương đối v quy tc viết khong cách,
nhưng khi áp dụng vào bài kim tra trc nghim ch khong 65% sinh viên chọn được đáp án
chính xác. Trên sở kết qu này, tác gi nhn mnh s cn thiết ca vic ging dy có h
thống và nâng cao thái đ hc tp của sinh viên đối vi quy tc phc tp này.
T khoá: Nhn thc ca sinh viên, quy tc viết khong cách, tiếng Hàn
1. Mở đầu
Trong quá trình học tiếng Hàn, việc nắm vững các quy tắc ngữ pháp chính tả là yếu t
quan trọng giúp người học phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và tự nhiên.
Một trong những quy tắc ngữ pháp bản, quan trọng cần thiết quy tắc viết khoảng cách
trong tiếng Hàn (). Quy tắc này giúp phân tách các thành phần trong câu và đảm bảo tính
rõ ràng, mạch lạc của văn bản. Tuy nhiên, do tính phức tạp và nhiều trường hợp ngoại lệ, quy tắc
viết khoảng cách thường một trong những thách thức lớn đối với người học tiếng Hàn, bao gồm
cả sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn tại Việt Nam.
Đối với sinh viên năm 3 chuyên ngành Ngôn ngVăn hóa Hàn Quốc, Trường Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế, quy tắc viết khoảng cách không chỉ là nội dung học tập xuyên suốt trong
4 năm học còn công cụ cần thiết để nâng cao kỹ năng viết lách, đọc hiểu, cũng như giao
tiếp chuyên nghiệp. Tuy nhiên, qua quan sát ban đầu, có thể thấy rằng nhiều sinh viên vẫn nhiều
gặp khó khăn trong việc áp dụng đúng quy tắc viết khoảng cách, dẫn đến việc viết câu sai lệch về
ý nghĩa, gây khó khăn trong việc đọc hiểu làm giảm hiệu quả giao tiếp. Điều này đặt ra nhu
cầu cần thiết phảinhững khảo sát và nghiên cứu cụ thể nhằm đánh giá thực trạng, tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sử dụng quy tắc viết khoảng cách của sinh viên, để từ đó đề xuất
các phương pháp hỗ trợ cho giảng dạy và học tập hiệu quả.
Bài báo này nhằm khảo t việc sử dụng quy tắc viết khoảng cách trong tiếng Hàn của
sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế,
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
407
để xác định mức độ quan trọng, sự hiểu biết, các lỗi phổ biến cũng như nguyên nhân yếu tố
ảnh hưởng đến việc áp dụng quy tắc viết khoảng cách. Kết quả của nghiên cứu được kỳ vọng sẽ
đóng góp vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Hàn tại Việt Nam.
Các câu hi nghiên cu:
Câu hỏi 1: Sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, trường Đi hc Ngoi
ngữ, Đại hc Huế nhn thức như thế nào v quy tc viết khong cách (띄어쓰기) trong tiếng
Hàn?
Câu hi 2: Trong s các cu trúc ng pháp tương đồng liên quan đến quy tc viết khong
cách (띄어쓰), sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, Trường Đại hc Ngoi
ngữ, Đại hc Huế nhn din các cu trúc này ra sao?
Câu hi 3: Những điều gì cần lưu ý khi dạy và hc quy tc viết khong cách trong tiếng
Hàn (띄어쓰기)?
2. Cơ sở lý lun
2.1 Các nghiên cu v quy tc viết khong cách trong tiếng Hàn
Trong khi các nghiên cứu trong nước về quy tắc viết khoảng cách trong tiếng Hàn còn
hạn chế chưa toàn diện, các nhà nghiên cứu ngôn ngữ học quốc tế đã tiến hành nhiều công
trình chuyên sâu nhằm khảo sát vấn đề này từ cả góc độ thuyết ứng dụng thực tiễn. Các
nghiên cứu quốc tế tập trung vào phân tích lỗi viết khoảng cách ở nhiều nhóm đối tượng như học
sinh, sinh viên, người đi làm bản địa và người lao động, người kết hôn nhập cư, cũng như người
học tiếng Hàn như một ngoại ngữ. Đồng thời, việc xây dựng các phương pháp giảng dạy quy tắc
viết khoảng cách hiệu quả cũng được đặt ra như một mục tiêu quan trọng trong những nghiên cứu
này.
Các công trình nghiên cứu nổi bật liên quan đến lỗi sai của người học nước ngoài và các
phương pháp giảng dạy quy tắc viết khoảng cách trong tiếng Hàn được trình bày như sau:
Xu Rongjing (2024) đã phân tích các lỗi v quy tc viết khong cách của người hc tiếng
Hàn gc Trung Quốc đề xuất phương pháp giảng dy ci thin. Nghiên cứu được thc hin
qua kho sát sinh viên hc tiếng Hàn ti một trường đại hc Trung Quc. Tác gi thu thp thông
tin v nhn thc mức độ s dng quy tc viết khong ch của người hc. Các bài viết ca sinh
viên được phân tích để xác định lỗi thường gp. Tuy nhiên, nghiên cuhn chế khi không bao
quát hết các dng lỗi và trường hp v quy tc viết khong cách.
Jeong Ro (2012) đã phân tích lỗi v quy tc viết khong cách của người hc tiếng Hàn
gc Trung Quốc để xây dng ni dung ging dy phù hp. Nghiên cu kho sát 102 du hc sinh
trình độ sơ cấp và trung cp tại Đại hc K, thành ph D. Bng kho sát bao gm các câu hi trc
nghim t luận để kim tra nhn thc v quy tc viết khong cách. Bài viết t do của người
học cũng được phân tích định lượng để xác định phân loi các lỗi thường gp. Da trên kết
qu, tác gi đề xut ni dung ging dy thích hợp cho người hc Trung Quc.
I Eun Yeong (2015) đã tiến hành nghiên cứu phương pháp giảng dy quy tc viết khong
cách (띄어쓰기) mt cách hiu qu với đối tượng là người nước ngoài và các thành viên gia đình
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
408
đa văn hóa. Tác giả đã khảo sát thc trng ging dy qua phng vn giáo viên và thu thp d liu
t người học để xác định các li ph biến, tng hp các li v ng pháp liên quan đến quy tc viết
khoảng cách mà người hc d mc phải và đề xuất các phương pháp giảng dạy để giúp người hc
s dng thành tho. Mục đích giúp người hc nhn thc v tm quan trng và s cn thiết
ca quy tc viết khong cách, t đó giúp h viết câu đúng ngữ pháp, nm bt mạch văn truyền
đạt ý nghĩa mt cách rõ ràng, mch lc.
Yu Il Seon (2018) đã tiến hành nghiên cu v vic la chn ni dung ging dy phù hp
v quy tc viết khong cách (띄어쓰기) cho người hc tiếng Hàn người nước ngoài. Tác gi
đã tiến hành phân tích các bài viết t do của 50 người hc tiếng Hàn tại Đại hc Ngoi ng Busan,
Đại hc Quc gia Busan năm 2017 khảo sát nhn thc giáo viên tiếng Hàn v th t, s cn
thiết ca vic ging dy quy tc viết khoảng cách đ đề xut ni dung th t ging dy phù
hp. Tuy nhiên, một điểm hn chế ca nghiên cứu này là chưa thể kim chứng được mức độ hiu
qu ca vic ng dng các ni dung và th t ging dy trc tiếp vào người hc.
Jin Won Won (2020) đã phân tích các khía cạnh nguyên nhân ca li quy tc viết
khong cách trong tiếng Hàn của người hc Trung Quc nhm tìm ra bin pháp giáo dc hiu
qu. Nghiên cu s dng 126 bài viết tiếng Hàn t hc viên ba trình độ: cp, trung cp
cao cp. Mt khảo sát đã được tiến hành vi 428 hc viên, bao gm c câu hi v nhn thc,
thc trng s dng quy tc viết khong cách, và câu hi trc nghim. Kết qu cho thy hc viên
thiếu kiến thc v quy tc viết khoảng cách, nhưng nhận thức được tm quan trng của nó. Điều
này nhn mnh s cn thiết ca giáo dc quy tc này trong dy hc tiếng Hàn. Da vào các phát
hin, tác gi đề xut các bin pháp ging dy phù hợp cho người hc.
2.2 Các quy tc viết khoảng cách cơ bản trong tiếng Hàn
Trong quy định hin hành của ‘Quy tc chính t tiếng Hàn’ (한글 맞춤법) ca Vin Ngôn
ng Quc gia Hàn Quc (국립 국어원), c quy định liên quan đến quy tc viết khong cách
trong tiếng Hàn được nêu trong Điu 2 của Chương 1 về các quy tc chung t Điều 41 đến
Điu 50 của Chương 5, bao gồm các quy định chi tiết v tr t, danh t ph thuc, danh t ch
đơn vị đếm, danh t riêng và thut ng chuyên ngành. Ni dung c th ca từng điu khoản đưc
trình bày trong Bng 1.
Bng 1. Quy định hiện hành liên quan đến quy tc viết khong cách trong tiếng Hàn
Chương
Ni dung
Điu
Chương 1
(Quy tc chung- 총칙)
Quy tc chung (총칙)
Điu 2
Chương 5
(Quy tc viết khong cách-
띄어쓰기)
Tr t (조사)
Điu 41
Danh t ph thuc (의존 명사)
Điu 42
Danh t ch đơn vị đếm (단위를 나타내는 명사)
Điu 43
Đơn vị ‘vạn’ (‘단위)
Điu 44
T lit kê (열거하는 )
Điu 45
T đơn âm tiết (단음절로 단어)
Điu 46
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
409
V t b tr (보조 용언)
Điu 47
Danh t riêng là danh tính (고유 명사- 성명)
Điu 48
Danh t riêng khác danh tính (고유 명사-성명 )
Điu 49
Thut ng chuyên ngành (전문 용어)
Điu 50
Theo quy tc chính t tiếng Hàn hin hành, nguyên tc chính của Điều 2 Chương 1 mỗi
t trong câu phải được viết ch nhau. Điều 2 điểu khoản liên quan đến quy tc viết khong
cách, đóng vai trò như nguyên tắc chi phối cho Chương 5 của quy định chính t tiếng Hàn. Trong
quy tc chính tả, đơn vị ca khong cách t. Tuy nhiên, các tr t đưc xem như một t đơn
nhưng là hình v ph thuc (hình v chức năng), nên sẽ được viết lin vi t đứng trước nó. Như
vậy, đơn v ca khong cách không phi là t mà là cm t.
Bng 2. Các ví d liên quan đến Điều 2 Chương 1
Ví d 1
돈이천원이있다.
Ví d 2
나무좀심어줄래?
Nguyên tc của Điều 41 Chương 5 là trợ t đưc viết lin vi t đứng trước. Trong tiếng
Hàn, tr t được xem như một t độc lập, nhưng do là hình v ph thuc nên phi viết lin vi t
đứng trước. Điều này vn áp dng ngay c khi có nhiu tr t được lit kê. Nếu quy định tr t
viết lin vi t đứng trước, điều này s thng nht vi vic coi cm t đơn vị ca vic viết cách
trong tiếng Hàn.
Bng 3. Các ví d liên quan đến Điều 41 Chương 5
Ví d 1: 한국 사람처럼 말할 있게 말하기 연습을 많이 하면 좋겠어요. (이화한국어 3-1:22)
(Nếu luyn nói nhiều để có th nói như người Hàn thì tt biết bao.)
Ví d 2: 도서관에서 책을 빌리려면 생증이 있어야 하지요? (이화한국어 3-1:24)
(Nếu muốn mượn sách thư viện thì nhất định phi có th học sinh đúng không?)
Nguyên tc của Điều 42 Chương 5 danh từ ph thuc được viết cách ra. Mc th 2 quy
định vic viết ch cho danh t ph thuc, danh t ph thuc ch đơn vị (danh t ch s ng)
phó t (các t lit kê). Danh t ph thuộc có ý nghĩa hình thc và không th s dng mt mình,
mt dng ngôn ng không độc lập. không độc lập nhưng danh từ ph thuộc các đặc đim
ca danh t như có thể kết hp vi tr t ch cách, nhn s b nghĩa của định ng và không th
c bỏ, do đó nó được xem như một t độc lp.
Bng 4. Các ví d liên quan đến Điều 42 Chương 5
Ví d 1: 전화로 수다 떠느라 시간이 몰랐어요. (이화한국어 3-2:119)
(Mi tán gẫu qua điện thoi mà tôi không nhn ra thi gian trôi qua.)
Ví d 2: 내일 비가 와도 계획 대로 행사 진행할 거래요. (이화한국어 4:21)
(Nghe nói ngày mai dù trời có mưa thì họ cũng sẽ t chc l hi theo kế hoch.)
Nguyên tc của Điều 43 Chương 5 là các từ biu th s ợng đứng trước danh t ch đơn
v thì viết cách ra. Tuy nhiên, khi chúng biu th th t hoặc được s dng vi s thì có th viết
lin nhau.
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
410
Bng 5. Các ví d liên quan đến Điều 43 Chương 5
Ví d 1: 오늘 기온이 영상 십오 이다./ 오늘 기온이 영상 15이다.
(Hôm nay nhiệt độ là 15 độ.)
Ví d 2: 이천이십 십일 삼십 / 2024 11 30
(Ngày 30 tháng 11 năm 2024)
Theo nguyên tc của Điều 44 Chương 5, khi ghi số, đơn vị ‘vn ()’ sẽ được viết tách
ra. Ni dung gii thích Điều 44 cũng cần được quy định thành điều khon. Thêm na, trong gii
thích Điều 44 cho biết rng khi ghi s tiền, để ngăn chặn s thay đổi hoc gi mo, thì s viết lin
nhau, điều này là ngoi l so vi quy tc ghi s theo đơn vị vn trong phn chính.
Bng 6. Các ví d liên quan đến Điều 44 Chương 5
Ví d 1: ghi s 십억 이천삼백사십오 육천이백팔십오/ 10 2345 6285
(1.023.456.285)
Ví d 2: ghi s tin 억이천삼백사십오육천이백팔십오원정
(1.023.456.285 Won)
Theo Điều 45 Chương 5, những t được s dụng để ni hai t hoc lit s đưc viết
cách ra.
Bng 7. Các ví d liên quan đến Điều 45 Chương 5
Ví d 1: 인간관계 형성 유지 방법 (이화한국어 4:27)
(Phương pháp hình thành và duy trì mối quan h nhân sinh)
Ví d 2: 친구들 선생님 모든 낯설다. (이화한국어 4:24)
(Tt c mi th như bạn cùng lớp và giáo viên đều l lm.)
Theo nguyên tc của Điều 45 Chương 5, khi các từ đơn âm tiết xut hin liên tiếp, chúng
có th viết liền nhau. Điều 46 cũng là một ngoi l ca quy tc chung. Khi các tmt âm tiết
xut hin lin nhau, nếu viết cách ra th gây bt tin khi ghi chép làm gim hiu qu đọc
viết, nên quy tc cho phép viết lin nhau.
Bng 8. Các ví d liên quan đến Điều 46 Chương 5
d 1: 식탁에 앉아서 식당 안의 이곳저곳 러보다가 설렁탕 그릇 주문했다.
(이화한국어 4:120)
(Tôi ngi xuống bàn ăn và nhìn quanh nơi này nơi kia trong nhà hàng ri gi một bát canh sườn.)
Ví d 2: 이게 사실이면 어떻게 제품을 제품인 것처럼 해서 보낼 있습니까? (이화한국어
3-2:50)
(Nếu điều này là s tht thì làm thế nào bn có th gi sn phẩm cũ như thể nó là sn phm mi vy?)
Tại Điều 47 của Chương 5, vị t b tr đưc viết cách vi v t chính. Tuy nhiên, trong
mt s trưng hp, vic viết liền cũng được chp nhn. Ngoài ra, khi t đứng trước gn tiu
t, hoc là mt v t ghép, hay có mt tiu t xen gia thì v t b tr đi sau phải viết cách ra.
Bng 9. Các ví d liên quan đến Điều 47 Chương 5
Ví d 1: 음악을 들은 후에 나중에 CD 빌려 주세요./ 음악을 들은 후에 나중 CD 빌려주세요.
(Sau khi nghe nhc, bạn hãy cho tôi mượn đĩa CD nhé.) (이화한국어 3-1:19)