Tinh bt thc phm
M ĐẦU
Tinh bt là polysaccarit ch yếu có trong ht, c, thân cây và lá cây. Mt lượng
tinh bt đáng k có trong các loi qu như chui và nhiu loi rau trong đó xy ra s
biến đổi thun nghch t tinh bt thành đường glucozơ ph thuc vào quá trình chín và
chuyn hóa sau thu hoch. Tinh bt có vai trò dinh dưỡng đặc bit ln vì trong quá
trình tiêu hóa chúng b thy phân thành đưng glucozơ là cht to nên ngun calo
chính ca thc phm cho con người. Tinh bt gi vai trò quan trng trong công nghip
thc phm do nhng tính cht lý hóa ca chúng. Tinh bt thường được dùng làm cht
to độ nht sánh cho thc phm dng lng, là tác nhân làm bn cho thc phm dng
keo, là các yếu t kết dính và làm đặc to độ cng và độ đàn hi cho nhiu thc phm.
Trong công nghip, ng dng tinh bt để x lí nước thi, to màng bao bc k nước
trong sn xut thuc n nhũ tương, thành phn cht kết dính trong công ngh sơn. Các
tính cht “sn có” ca tinh bt có th thay đổi nếu chúng b biến hình (hóa hc hoc
sinh hc) để thu được nhng tính cht mi, thm chí hoàn toàn mi l. Ni dung ca
giáo trình được trình bày nhng vn đề sau:
- Cu to và tính cht ca tinh bt.
- Các phương pháp hin đại để xác định các ch s cơ bn ca tinh bt.
- K thut sn xut tinh bt.
- Biến hình tinh bt.
- ng dng ca tinh bt biến hình.
Giáo trình được biên son theo đề cương môn hc “khai thác tinh bt và các sn
phm t tinh bt” nhm làm tài liu chínhđể ging dy cao hc cho ngành thc phm .
Giáo trình có th làm tài liu tham kho cho các nghiên cu sinh, sinh viên, cán b k
thut, cán b qun lý các vin nghiên cu và thiết kế.
Tác gi xin trân trng cm ơn Hi đồng Khoa hc trường, Hi đồng khoa Hóa K
thut trường Đại hc Bách khoa Đà Nng đã nghim thu và cho phép giáo trình lưu
hành.
Tác gi
- 1 -
Tinh bt thc phm
Chương 1.
CU TO VÀ TÍNH CHT CA TINH BT
1.1. Hình dng, đặc đim, kích thước ht tinh bt.
Tinh bt là polysaccarit ch yếu có trong ht, c, thân cây và lá cây. Tinh bt
cũng có nhiu các loi c như khoai tây, sn, c mài. Mt lượng đáng k tinh bt
cũng có trong các loi qu như chui và nhiu loi rau. Tinh bt có nhiu trong các
loi lương thc do đó các loi lương thc được coi là ngun nguyên liu ch yếu
để sn xut tinh bt. Hình dng và thành phn hóa hc ca tinh bt ph thuc vào
ging cây, điu kin trng trt ...
Tinh bt không phi là mt cht riêng bit, nó bao gm hai thành phn là
amiloza và amilopectin. Hai cht này khác nhau v nhiu tính cht lí hc và hóa
hc. Da vào s khác nhau đó có th phân chia được hai thành phn trên để điu
chế dng tinh khiết. Các phương pháp để tách và xác định hàm lưng amiloza và
amilopectin là:
- Chiết rút amiloza bng nước nóng.
- Kết ta amiloza bng rượu.
- Hp th chn lc amiloza trên xenlulozơ.
Tinh bt là loi polysaccarit khi lượng phân t cao gm các đơn v glucozơ
được ni nhau bi các liên kết α- glycozit, có công thc phân t là (C6H10O5)n,
đây n có th t vài trăm đến hơn 1 triu. Tinh bt gi vai trò quan trng trong công
nghip thc phm do nhng tính cht hóa lí ca chúng. Tinh bt thường dùng làm
cht to độ nht sánh cho các thc phm dng lng hoc là tác nhân làm bn keo
hoc nhũ tương, như các yếu t kết dính và làm đặc to độ cng, độ đàn hi cho
nhiu loi thc phm.Ngoài ra tinh bt còn nhiu ng dng trong dược phm,
công nghip dt, hóa du...
Trong thc vt, tinh bt thường có mt dưới dng không hoà tan trong
nước. Do đó có th tích t mt lượng ln trong tế bào mà vn không b nh
- 2 -
Tinh bt thc phm
hưởng đến áp sut thm thu. Các hyđrat cacbon đầu tiên được to ra lc lp do
quang hp, nhanh chóng được chuyn thành tinh bt. Tinh bt mc độ này được
gi là tinh bt đồng hoá, rt linh động, có th được s dng ngay trong quá trình
trao đổi cht hoc có th được chuyn hoá thành tinh bt d tr trong ht, qu,
c, r, thân và b lá.
Có th chia tinh bt thc phm thành ba h thng:
- h thng tinh bt ca các ht cc;
- h thng tinh bt ca các ht h đậu;
- h thng tinh bt ca các c;
Bng 1.1. Đặc đim ca mt s h thng tinh bt
Ngun Kích thước
ht, nm
Hình dáng Hàm lượng
amiloza, %
Nhit độ h
hoá, 0C
Ht ngô 10-30 Đa giác hoc
tròn
25 67-75
Lúa mì 5-50 Tròn 20 56-80
Lúa mch đen 5-50 Tròn dài 46-62
Đại mch 5-40 Bu dc 68-90
Yến mch 5-12 Đa giác 55-85
Lúa 2-10 Đa giác 13-35 70-80
Đậu đỗ 30-50 Tròn 46-54 60-71
Kiu mch 5-15 Tròn dp
Chui 5-60 Tròn 17
Khoai tây 1-120 Bu dc 23 56-69
Khoai lang 5-50 Bu dc 20 52-64
Sn 5-35 Tròn
Dong ring 10-130 Bu dc 38-41
Ht tinh bt ca tt c h thng nêu trên hoc có dng hình tròn, hình bu
dc, hay hình đa giác. Ht tinh bt khoai tây ln nht và bé nht là ht tinh bt
thóc.
Kích thước các ht khác nhau dn đến nhng tính cht cơ lí khác nhau như
nhit độ h hoá, kh năng hp th xanh metylen ... Có th dùng phương pháp lng
- 3 -
Tinh bt thc phm
để phân chia mt h thng tinh bt ra các đon có kích thưc đồng đều để nghiên
cu.
1.1.1. Dùng vi nh ca kính hin vi đin t quét
Tinh bt sn có dng hình cu, hình trng hoc hình mũ, có mt s ht
trũng.
Hình 1.1. Tinh bt sn 1500X
Hình 1.2. Tinh bt sn 3500X
Tinh bt sn dây có hình dng gn ging tinh bt sn, nhưng ht có nhiu
góc cnh hơn, các cnh trũng và b lõm nhiu hơn s ht nh nhiu hơn.
- 4 -
Tinh bt thc phm
Hình 1. 3. Tinh bt sn dây 1500X
Hình 1. 4. Tinh bt sn dây 3500X
Kích thước trung bình ca ht sn dây nh hơn so vi tinh bt sn.
Tinh bt hunh tinh gm hu hết các ht ln có dng hình elíp, trơn nhn và
có kích thước trung bình ln hơn tinh bt sn.
- 5 -