.
• Khái niệm về hàm lồi, hàm lõm và điểm uốn
b .Nếu n lẻ thì f(x) không đạt cực trị tại a.
:f X →(cid:22) được gọi là lồi nếu
X
],1,0[
f
x
)
)
xf
(
)
λ
)
λ
λ
)
λ
∀
,
∈∀∈
1(
−+
≤
1(
−+
xx
,
1
2
(
x
λ
1
xf
(
1
2
2
Ánh xạ
Nói rằng f là lõm khi và chỉ khi –f là lồi.
f
≥x
0)("
1. Cho f khả vi hai lần trên X. Để f là lồi điều kiện cần và đủ là
Xa ∈ , f khả vi hai lần trên X , điều
X
f ∈(cid:22) với
2. Để u(a, f(a)) là điểm uốn của đồ thị hàm
X
kiện cần và đủ là f”(a) = 0 và f”(x) đổi dấu khi x đi qua điểm a.
f ∈(cid:22) khả vi. Để f lồi trên X điều kiện cần và đủ là f’ tăng trên X
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG II.
3. Cho
0x thì khả vi tại đó?
2.1. Hàm số liên tục tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
76
Chương2: Phép tính vi phân hàm số một biến số
2.2. Hàm số khả vi tại
0x thì liên tục tại đó?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x khì và chỉ khi có đạo hàm tại đó?
2.3. Hàm số khả vi tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x khi có các đạo hàm trái và phải tại đó?
2.4. Hàm số khả vi tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x là một hàm khả vi tại đó?
2.5. Tổng, tích, hai hàm số khả vi tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x là một hàm không khả vi tại đó?
2.6. Tổng, tích, thương các hàm số không khả vi tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x thì có tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ tại
0x ?
2.7. Hàm số đạt cực trị tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x thì có đạo hàm cấp hai tại điểm 0x ?
2.8. Hàm số đạt cực trị tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
0x thì đạt GTLN hoặc GTNN tại điểm 0x ?
2.9. Hàm số đạt cực trị tại
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.10. GTLN hoặc GTNN đạt đựợc tại điểm 0x là giá trị cực trị tại đó?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.11. Hàm số liên tục trên khoảng hở (a,b) và có đạo hàm trên khoảng đó thì các kết luận
của định lí Rolle, Lagrange vẫn đúng?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.12. Định lí Rolle, Lagrange, Cauchy khẳng định tính đuy nhất về giá trị trung bình?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.13. Phần dư Taylor, phần dư Cauchy của hàm số tại điểm 0x là đa thức của x?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.14. Qui tắc Lôpitan mô tả điều kiện cần và đủ cho phép tính giới hạn?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.15. Vi phân cấp 3 của hàm số có tính bất ?
77
Chương2: Phép tính vi phân hàm số một biến số
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
2.16. Dùng định nghĩa hãy tính các đạo hàm các hàm số
xf
)(
2
x
1
=
+
a.
)(
xf
x
+=
1
x
1
x
+
b.
)(
xf
=
x
c.
xf
x
=)(
d.
2.17. Tính đạo hàm của các hàm số:
y
ln(
x
x
)1
ln
tg
=
+
2 +
y =
x
2
2
sin 2
x
2
1
x
b. a.
y
arcsin
y
e
=
=
4
1
x
+
3
2
x
c. d.
y
1
y
arctg
=
+
=
2
3
1
2
1
x
1
x
−
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
f. e.
1
2.18. Tính đạo hàm của các hàm số
y
=
y
ln
=
2
x
x
x
x
ln
ln
1
1
−
+
2
ax
x
−
2
x
1
b. a.
y
ln
y
=
=
4
1(
cos
5)4
x
+
1
ax
−
c. d.
2.19. Tính đạo hàm của các hàm số
y
cos 2
y
1
tg
x
=
=
+
+
1
x
1
1
x
x
−
+
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
a. b.
y
arcsin
y
log
log
x
=
log=
3
2
5
1
1
x
x
−
+
c. d.
cos
x
2.20. Tính đạo hàm sau bằng phương pháp đạo hàm lôga:
y
(sin
x
)
=
2xx
y =
b. a.
78
Chương2: Phép tính vi phân hàm số một biến số
x
43
(
x
)1
2
x
+
y
=
y
=
−
2
5
x
1
x
+
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
(
x
)3
−
2
2
sin
x
3
c. d.
y
(
x
)1
y
=
+
=
)1
2
xx
(
2
(
x
+
)1
−
e. f.
2
2.21. Tính đạo hàm sau bằng phương pháp đạo hàm lôga
y
y
x
2 x
1
xx
=
x−=
x
x
x
a. b.
y
x
ln(
x
)1
=
x
−−
y
x
=
logcos
x sin
x
e
d. c.
cos
2.22. Tính vi phân của hàm số
ln
y
tg
=
−
x
2
1
2
x
2
sin2
x
3
a.
),1(
df
)1(
)0
xf
)(
x
2
x
1
fΔ
( >a
=
−
+
2
b. Cho . Tính
)0
2a
a
a
x
( >a
x <<
+≈+
x
a
2
x
1
x
chứng minh c. Với
1=x
6
3
y
2,0=dx
=
+
+
x
1
2
2
d. tại và
x
x
2.23. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số:
y
2
y
ln(
ax
b
)
=
−+
2
=
+
b. a.
x
y
y =
=
ax
cx
b
d
+
+
c. c.
2.24. Tính các đạo hàm cấp cao sau:
y
sin)1
x
=
( 2 +
x
x
a. , tính y(20)
y
=
, tính y(10) b.
e
x
x sin.
e
x
y
=
c. , tính y(n)
y
ax
sin.
bx
sin=
d. , tính y(n)
2.25. Dùng qui tắc L’Hospital tìm các giới hạn sau:
79
Chương2: Phép tính vi phân hàm số một biến số
x
2
xe
1
−
x
)
a
lim
x
a
→
lim
1
x
→
ln(
e
ln(
)
e
ax
−
x
e
−
lim
x
+∞→
x
1
sin
x
−
x
π
2
tg
x
π
x
a. b. c.
lim
0
x
→
lim
−→
x
1
x
)
ln
x
ln21
sin
x
π
2
1ln(
−
lim
0 ++→
x
g
x
cot
π
2
d. e. f.
2.26. Tìm các giới hạn sau:
ln
x
.
ln(
x
)1
−
−
1
x
lim
x
1
→
1
x
e
1
−
⎛
lim
⎜
⎝
x
0
→
⎞
⎟
⎠
p
q
100
−
a. b.
1
−
2
e x
x
−
p
q
lim
x
0
→
x
1
x
−
⎛
lim
⎜
1
−→
⎝
1
x
⎞
⎟
⎠
c. d.
−
−
lim
x
1
→
π
cot
gx
π
cos
2
x
1(2
x
)
1(3
x
)
1
−
1
3
−
⎞
⎟⎟
⎠
⎡
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
⎛
⎜⎜
lim
π
⎝
x
→
2
e. f.
x
2
cos
x
2
2.27. Tìm các giới hạn sau:
x ln
)
)
x
1
xx
)
e
lim +
1(
x
0
→
lim +
(
x
0
→
lim
(
tgx
π
x
→
2
1
2
x
1
2
x
x
a
x
ln
a
−
1
xe
ln(
)1
−
, b. , c. a.
x
x
lim
x
0
→
lim
x
0
→
tgx
x
b
x
ln
b
−
⎛
lim
⎜
⎝
x
0
→
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎠
d. , , e. f. .
2
3
2
2.28. Tìm các khoảng tăng, giảm và cực trị của các hàm số sau:
y
)1
y
x
1(
x
)
y
x
ln
x
= x
(
−
=
+
=
x
b. c. a.
y
x
ax
(,2
a
x
)0
y
=
=
−
>
e
x
d. e.
2
3
2
3
2.29. Tìm cực trị các hàm số sau:
y
1(2
x
xx
)
y
x
)2
y
xx
)2
=
−
=
+
x
( −
=
( +
−
x
1 +
2x
2
a. b. c.
y
xe
y
2
cos
3
cos
y
=
=
=
+
ln
x
x
2
x
3
e. f. d.
80
Chương2: Phép tính vi phân hàm số một biến số
x
1
x
+−
0
1
≤≤ x
y
,
=
2
x
1
x
++
2
2
2.30. Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất của các hàm số:
2 a.
y
,
0
,1
a
,0
b
0
+
=
x
<<
>
>
a
x
x
b
1
−
b.
y
tgx
2
tg
2 x
,
=
−
0
<≤ x
π
2
c.
0
1
≤≤ x
,
y
arctg
=
1
1
x
x
−
+
d.
81
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
CHƯƠNG III. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
t
T e z−=
Phép tính vi phân hàm số nhiều biến số là sự mở rộng một cách tự nhiên và cần thiết của phép
tính vi phân hàm số một biến số. Các bài toán thực tế thường xuất hiện sự phụ thuộc một biến
số vào hai biến số hoặc nhiều hơn, chẳng hạn nhiệt độ T của một chất lỏng biến đổi theo độ
, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc vào
sâu z và thời gian t theo công thức
điện trở của dây, cường độ của dòng và thời gian dẫn điện theo công thức
Q
,v.v…Vì vậy, khảo sát hàm số nhiều biến số vừa mang tính tổng quát vừa mang
2
RI t
0, 24
=
tính thực tiễn. Để học tốt chương này, ngoài việc nắm vững các phép tính đạo hàm của hàm
một biến số, người học phải có các kiến thức về hình học không gian (xem [ ]2 ).Trong
chương này, yêu cầu người học nắm vững các nội dung chính sau:
n(cid:22) (n chiều).
1. Các khái niệm chung của không gian
Mô tả được miền xác định và đồ thị của hàm hai biến.
2. Phép tính đạo hàm riêng và vi phân toàn phần.
Nắm vững các qui tắc tính đạo hàm riêng trên cơ sở tính đạo hàm của hàm một biến. Công
thức tính đạo hàm riêng của hàm số ẩn. Công thức vi phân toàn phần và biết cách áp dụng vào
phép tính gần đúng.
3. Nắm vững khái niệm và cách tính đạo hàm theo hướng. Giải thích được đạo hàm riêng theo
các biến x, y, z chính là đạo hàm theo hướng các trục Ox, Oy, Oz.
4. Bài toán tìm cực trị.
Qui tắc tìm cực trị tự do, phương pháp nhân tử Lagrange.
NỘI DUNG
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3.1.1. Không gian n chiều
* Ta đã biết mỗi điểm trong không gian 3 chiều được đặc trưng hoàn toàn bởi bộ 3 số (x, y, z)
là 3 tọa độ Descartes của nó: x là hoành độ, y là tung độ và z là cao độ.
Tổng quát như sau: Mỗi bộ có thứ tự n số thực
(
xx
,
,...,
)
1
2
nx
có nghĩa là điểm n chiều M có các toạ độ
. Tập các điểm
hiệu M
)
,
xx
(
xx
,
2
1
1
2
nx
gọi là không gian Euclide n chiều. Kí hiệu tập này là
gọi là một điểm n chiều. Kí
,...,
nx
n(cid:22) .
M
(
,...,
)
xx
,
1
2
* Cho M
n∈(cid:22) , N
n∈(cid:22) . Gọi khoảng cách giữa M và N, kí hiệu
(
yy
,
,...,
(
)
,...,
)
,...,
nx
xx
,
1
2
1
ny
nx
2
d(M, N), là số thực tính theo công thức:
82
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
n
2
2
2
NMd
(
,
)
(
x
y
)
......
(
x
y
)
(
x
y
)
=
−
+
+
−
=
−
1
1
n
n
i
i
∑
i
1
=
2
3
Tương tự như trong
(cid:22) (cid:22) (cid:22) ta nhận được bất đẳng thức tam giác trong
,
,
n(cid:22) . Tức là với 3
CAd
,
)
(
(
CBd
,
(
)
điểm A, B, C bất kỳ trong
≤
n(cid:22) ta có:
BAd
,
)
+
0
n
(cid:22)
(M ) M
=
∈
* Cho
n∈(cid:22) và
xxM
(
,
,...,
)
0>ε . Tập
gọi là ε- lân
0
: d(M, M )
0
εΩ
0
1
0
0
2
nx
{
}
< ε
* Cho
. Điểm
n
E ⊂(cid:22) . Điểm
M
E
)
(
cận hoặc lân cận bán kính ε của M0 hoặc hình cầu mở tâm M0 bán kính ε (H.3.1a).
)0
EM ∈ gọi là điểm trong của E nếu có
(
>∃⊂
ε
Ω
ε
đều chứa những điểm thuộc E và điểm
N n∈(cid:22) gọi là điểm biên của E nếu bất kỳ
)
(MεΩ
. Tập E gọi là mở nếu mọi điểm của nó đều là điểm trong, gọi là
(
)0
>∀εE
(H.3.1a).
EE
không thuộc
đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó. Tập các điểm biên của E kí hiệu E∂ . Bao đóng của
E hay tập E đóng ký hiệu E và có
E
∂
= ∪
* Tập E gọi là bị chặn hay giới nội nếu như tồn tại số N sao cho
E
(0)
.
⊂ Ω
N
2(cid:22) ; một mặt cong kín trong
3(cid:22) ) (H.3.1a).
* Tập E gọi là liên thông nếu mỗi cặp điểm M1, M2 trong E đều được nối với nhau bởi một
đường cong liên tục nào đó nằm trọn trong E. Tập liên thông E gọi là đơn liên nếu nó bị giới
hạn bởi một mặt kín (một đường cong kín trong
Tập liên thông E gọi là đa liên nếu nó bị giới hạn bởi từ hai mặt kín trở lên rời nhau từng đôi
một (H.3.1b).
Ví dụ 1: Xét các tập sau trong
2(cid:22) .
2
2
A
x
y
:)
=
+
<
{
,(
yx
=B
−
và
}4
2(cid:22)
})0,0(),0,1(),2,1(
{
2
2
2
2
:)
x
y
- đường tròn tâm O bán kính 2,
A
:)
x
y
- hình
A
=∂
+
=
=
+
≤
}4
{
yx
,(
}4
Giải:
{
yx
,(
tròn kể cả biên.
83
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
A,
2(cid:22) là các tập liên thông, B không liên thông (gồm 3 điểm rời rạc).
2(cid:22) không giới nội (cả mặt phẳng 0xy).
A, B là các tập giới nội,
3.1.2. Định nghĩa hàm nhiều biến số
n
Cho
D ⊂(cid:22) . Gọi ánh xạ:
:f D →(cid:22)
(cid:54)
M(x , x ,...., x ) D
u
f (M)
(cid:22) là một hàm số của n biến số
Hay là
∈
=
=
∈
1
2
n
f (x , x ,...., x )
2
n
1
,....,
là các biến số độc lập, còn
xác định trên D. D gọi là miền xác định của hàm số f;
,
xx
1
2
nx
u gọi là biến số phụ thuộc.
3.1.3. Miền xác định của hàm nhiều biến số
Người ta quy ước: Nếu cho hàm số u = f(M) mà không nói gì về miền xác định D của nó thì
phải hiểu rằng miền xác định D của hàm số là tập hợp các điểm M sao cho biểu thức f(M) có
nghĩa.
Miền xác định của hàm số thường là tập liên thông. Sau đây là một số ví dụ về miền xác định
của hàm số 2 biến số, 3 biến số.
Ví dụ 2: Tìm miền xác định của các hàm số sau và mô tả hình học các miền đó:
y
2
2
a)
, b)
z
ln(
x
y
)
, c)
u
=
+
=
z
1
x
y
=
−
−
2
2
2
9
x
y
z
−
−
−
Giải:
2
2
2
2
a. Miền xác định là tập
1
x
y
0
hay
x
1
. Đó là hình tròn
2
(x, y) ∈(cid:22) sao cho
−
−
≥
+ y
≤
đóng tâm O bán kính bằng 1 (H.3.2a). Hình tròn đóng này có thể mô tả bởi hệ bất phương
trình:
1
x
1
≤≤−
2
2
1
x
1
x
−
−
y
≤≤
−
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
2
b. Miền xác định là tập
(x, y) ∈(cid:22) thoả mãn x + y > 0 hay y > -x. Đó là nửa mặt phẳng có
biên là đường y = -x (H.3.2b). Nửa mặt phẳng này được mô tả bởi hệ bất phương trình:
x
x
+∞<<∞−
y
+∞<<−
⎧
⎨
⎩
2
2
2
x
y
z
9
. Đó là hình cầu mở tâm O bán
c. Miền xác định là tập
3
(x, y, z) ∈(cid:22) thoả mãn
+
+
<
kính bằng 3 (H.3.2c). Hình cầu mở này mô tả bởi hệ bất phương trình:
x
3
3
<<−
2
2
x
x
9
9
−
−
y
≤≤
−
2
2
2
2
x
y
x
y
9
9
−
−
−
z
≤≤
−
−
⎧
⎪⎪
⎨
⎪
⎪
⎩
84
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
y
y
2
y
x
y
1 x
1
x
-1
x
1
0
0
-1
2
y
1 x
H.3.2b
H.3.2a
z
3
3
y
3
x
H.3.2c
3.1.4. Ý nghĩa hình học của hàm hai biến số
3
Cho hàm 2 biến z = f(x,y) với
. Tập các điểm
,(
Dyx ∈)
(x, y, z) ∈(cid:22) với z = f(x,y) gọi là đồ
thị của hàm số đã cho. Như thế đồ thị của hàm 2 biến thường là một mặt cong trong không
gian 3 chiều Oxyz. Đồ thị của hàm số mô tả một cách trực quan hàm số thể hiện được ý nghĩa
hình học của hàm số. Dưới đây ta xét các mặt cong đặc biệt và đơn giản, thông dụng trong
toán học và ứng dụng.
A. Mặt phẳng:
2
2
. Chẳng hạn
có
C
A
Mặt phẳng là đồ thị của hàm hai biến tuyến tính, nói cách khác phương trình mặt phẳng có
2
B
dạng: Ax + By + Cz + D = 0 trong đó
0
0≠C
>
+
+
z
(
D
Ax
By
)
, hàm số này xác định trên
2(cid:22) .
−=
+
+
1
C
B. Ellipsoid
Ellipsoid là mặt cong, phương trình chính tắc của nó có dạng (H.3.3)
2
2
2
1
+
+
=
2
2
2
x
a
y
b
z
c
85
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
Đây là hàm hai biến cho dưới dạng không tường minh (dạng ẩn). Hàm số là đa trị. Chẳng hạn
coi z là biến phụ thuộc vào x và y thì miền xác định là hình ellipse có các bán trục a và b:
2
2
+
1
≤
2
2
x
a
y
b
2
2
2
2
Khi a = b = c = R ta có mặt cầu tâm gốc toạ độ và bán kính là R:
x
y
z
R
+
+
=
C. Paraboloid elliptic
2
2
Phương trình chính tắc của paraboloid elliptic có dạng (H.3.4):
z
=
2
x
a
y
+ 2
b
2
2
Miền xác định của hàm số trên là
2(cid:22) . Khi a = b tức là phương trình có dạng:
x
y
2
za
+
=
Gọi đó là paraboloid tròn xoay.
D. Mặt trụ bậc 2
* Mặt trụ elliptic (H.3.5) có phương trình chính tắc:
86
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
2
2
1
+
=
2
2
x
a
y
b
* Mặt trụ hyperbolic (H.3.6) có phương trình chính tắc:
2
2
x
y
1
−
−=
2
2
a
b
* Mặt trụ parabolic (H.3.7) có phương trình chính tắc:
y
2
px
2 =
E. Mặt nón bậc 2
Phương trình chính tắc của mặt nón có dạng (H.3.8)
2
2
2
0
+
−
=
2
2
2
x
a
y
b
z
c
3.1.5. Giới hạn của hàm số nhiều biến số
Khái niệm giới hạn của hàm số nhiều biến số cũng được đưa về khái niệm giới hạn của hàm
một biến số. Ở đây một biến số đóng vai trò là khoảng cách d(M0, M) giữa hai điểm M0 và M
2(cid:22) .
trong không gian
n(cid:22) . Để đơn giản trong cách viết chúng ta xét trong không gian 2 chiều
nếu
∞→n
* Nói rằng dãy điểm Mn(xn, yn) dần đến điểm M0(x0, y0); kí hiệu
M n → khi
0M
x
x
=
0
n
(
,
hay là
0)
=
n
MMd
0
lim
n
∞→
y
y
=
0
n
lim
n
∞→
lim
n
∞→
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
(
xf
y
)
l
,
=
* Cho hàm z = f(x,y) xác định ở lân cận M0(x0, y0), có thể trừ điểm M0. Ta nói rằng hàm f(M)
có giới hạn là l khi M(x,y) dần đến M0(x0, y0) nếu mọi dãy điểm Mn(xn, yn) thuộc lân cận dần
đến M0 ta đều có:
n
n
lim
n
∞→
f x y
( ,
)
)
lMf
(
hay
Thường kí hiệu
=
l
=
,
)
x y
( ,
lim
x
)
(
→
0
y
0
lim
MM
→
0
Sử dụng ngôn ngữ
"," δε có thể định nghĩa như sau: Hàm số f(M) có giới hạn l khi
,0
0:0
(
,
)
)
lMf
(
>∀
ε
>∃
δ
<
⇒<
δ
<−
ε
0MM → nếu
MMd
0
Chú ý: 1. Tất cả các khái niệm giới hạn vô hạn hoặc các định lí về giới hạn: tổng, tích,
thương, giới hạn thứ tự, nguyên lí kẹp đều giống như hàm số một biến số.
2. Từ định nghĩa ta nhận thấy: Giới hạn l của hàm số
f x y khi
)
( ,
M M→ không
0
phụ thuộc đường đi của M tiến đến
0M , vì thế nếu chỉ ra hai đường đi của M tiến đến
f M tiến đến hai giá trị khác nhau thì hàm số không có giới hạn tại
(
)
0M mà
0M .
Ví dụ 3: Tìm các giới hạn
b.
c.
a.
2
2
2
xy
2
2
(
yx
,
)0,0(
lim
)
→
(
)0,0(
(
)0,0(
,
yx
yx
,
lim
)
→
lim
→
)
y
x
xy
+
x
2
yx
2
y
+
x
y
+
Giải:
87
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
2
2
a. Ta có
y
,
OMd
(
,
)
x
y
0
≤−
=
+
2
x
2
yx
2
y
+
2
2
khi
εδ
ε
,0
=∃>∀
0
x
y
y
<
+
y
< ⇒ < ⇒
δ
δ
0
− ≤
< =
δ ε
2
x
2
x y
2
y
+
0
Vậy
=
2
(
)0,0(
yx
,
lim
→
)
x
2
yx
2
y
+
2
yxM
,(
)
O
)0,0(
→
b. Cho
theo đường y = Cx, C = const (hằng số) thì
=
2
2
2
y
x
1(
xy
+
Cx
2
xC
)
+
chứng tỏ dãy giá trị hàm có giới hạn khác nhau phụ thuộc vào C.
⇒
=
2
2
2
lim
x
0
→
x
y
1
xy
+
C
C
+
Theo chú ý 2, suy ra hàm không có giới hạn.
x
0
=
c.
Tương tự a. suy ra
. y
y .
0
− ≤
≤
xy
2
2
xy
2
2
2
2
(
)0,0(
yx
,
lim
)
→
x
y
+
x
y
x
y
+
+
3.1.6. Sự liên tục của hàm số nhiều biến số
A. Định nghĩa
* Hàm số f(M) xác định trên miền D và
. Ta nói rằng hàm số f(M) liên tục tại
DM ∈0
0M
(
Mf
)
(
Mf
)
=
nếu
.
0
lim
MM
→
0
* Hàm số f(M) xác định trên miền D. Nói rằng hàm số liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại
mọi điểm
DM ∈ .
D
DMNf
* Hàm số f(M) liên tục trên miền đóng D nếu nó liên tục trên miền D và liên tục tại mọi điểm
.
N ∂∈
theo nghĩa
(
Mf
),
(
)
∈
=
lim
NM
→
* Nếu đặt
(
,
)
(
xf
,
yx
)
(
,
)
gọi là số gia toàn phần của hàm số tại
Δ
=
Δ+
y
−Δ+
yxf
0
0
0
0
yxf
0
0
(
,
)
0
khi
và
.
0→Δx
Δ
→
0→Δy
(x0,y0) thì hàm số f(x,y) liên tục tại (x0, y0) nếu như
yxf
0
0
B. Tính chất
Hoàn toàn tương tự như hàm một biến số ta có tính chất quan trọng sau đây:
Định lý 3.1: Nếu f(x,y) liên tục trong miền đóng D giới nội thì nó đạt giá trị lớn nhất và giá
,
DMDM
∈
để có bất đẳng thức kép:
trị bé nhất trong miền D tức là:
∈∃
1
2
(
Mf
)
(
Mf
)
(
Mf
),
DM
≤
≤
∈∀
1
2
88
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
3.2. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN
3.2.1. Đạo hàm riêng
Cho hàm số u = f(x,y) xác định trong miền D và
,
y
D
∈)
. Cố định y = y0 trong hàm
(
xM
0
0
0
số đã cho sẽ nhận được hàm số một biến số u = f(x, y0). Nếu hàm số này có đạo hàm tại x0 thì
đạo hàm đó được gọi là đạo hàm riêng của f(x, y) đối với x tại M0(x0, y0) và kí hiệu như sau:
(
x
)
hay
(
)
hay
(
)
hay
,
)
0 yxu x′
(
0
f x′
0 yx
,
0
0 yx
,
0
0 y
,
0
f
∂
x
∂
u
∂
x
∂
gọi đó là số gia riêng của hàm f(x, y) theo biến
yx
,
)
(
,
)
,
Đặt
)
xf
(
Δ+
−
Δ
=
0
yxf
0
0
0
0
yxfx
(
0
x tại (x0, y0) và ta có:
,
)
Δ
x
0
(
)
=
,
yx
0
0
lim
0
x
→Δ
(
yxf
0
x
Δ
f
∂
x
∂
Tương tự ta có định nghĩa đạo hàm riêng của hàm số đối với y tại M0(x0, y0) và ký hiệu:
(
x
)
,
(
)
,
(
)
,
,
)
0 yxu y′
(
0
f y′
0 yx
,
0
0 yx
,
0
0 y
,
0
f
∂
y
∂
u
∂
y
∂
Chú ý: Có thể chuyển toàn bộ các phép tính đạo hàm của hàm một biến số: cộng, trừ, nhân,
chia, … sang phép tính đạo hàm riêng.
Ví dụ 4: Tính đạo hàm riêng sau:
u
3
x y
u
,
(1,2),
(1,1)
a.
.
=
/
x
u′
y
y
(
),0
),
)
u
x
x
yxu
,(
yxu
,(
.
b.
=
>
′
x
′
y
c.
u
2
zx
arctg
zyxu
,(
,
),
zyxu
,(
,
),
zyxu
),
,(
,
.
=
′
x
′
y
′
z
y
z
Giải:
a.
6)2,1(
,(
yxu
2
yx
,
3)
=
=
′
x
′⇒
u
x
)
1)1,1(
yxu
,(
x
.
=
′
y
3
′⇒=
u
y
y
y
,1
−
ln
u
yx
u
x
x
b.
=′
x
=′
y
c.
xzarctg
,
2),
=
′
zyxu x
,(
y
z
1
,
zyx
,(
),
2
zx
=
=
′
u y
22
zx
2
2
2
1
z
y
z
y
+
1
+
2
z
yz
1
2
2
x
arctg
2
zx
x
arctg
.
zyx
,(
),
(
)
=
−
=
−
′
u z
y
2
2
2
2
y
z
y
z
z
y
y
z
+
1
+
2
z
89
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
3.2.2. Vi phân toàn phần
A. Định nghĩa
,x
y
Δ Δ của các đối số có dạng:
* Cho hàm số u = f(x, y) xác định trong miền D chứa (x0, y0). Nếu số gia toàn phần của hàm
số tại (x0, y0) ứng với số gia
yBxA
x
y
(
,
)
.
.
(3.1)
.
α
.
β
Δ
Δ+Δ+Δ+Δ=
yxf
0
0
dần đến 0 khi
trong đó A, B là những số chỉ phụ thuộc vào (x0, y0), còn βα,
y
x
0
,0 →Δ→Δ
0MM → tức là
.
.
yBxA
Δ+Δ
thì nói rằng hàm số f(x, y) khả vi tại M0, còn biểu thức
khi
được gọi là vi phân toàn phần của hàm số tại M0 và kí hiệu là df(x0, y0), hay du(x0, y0). Như
vậy
)
.
.
,
yBxA
Δ+Δ=
yxdf
(
0
0
* Hàm số u = f(x, y) được gọi là khả vi trong miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm của miền D.
B. Điều kiện cần của hàm số khả vi
Định lý 3.2: Nếu f(x, y) khả vi tại (x0, y0) thì liên tục tại đó.
y
x
0
,0 →Δ→Δ
khi
.
Từ (3.1) suy ra
(
,
)
0
Δ
→
yxf
0
0
),
(
)
(
.
,
yx
0
,
yx
0
0
0
Định lý 3.3: Nếu f(x, y) khả vi tại (x0, y0) thì hàm có các đạo hàm riêng tại (x0, y0) và
′=
fA
x
′=
fB
y
Chứng minh:
Từ (3.1) suy ra:
)
,
(
Δ
)
,
Δ
0
y
0
x
A
+=
B
+=
,
α
β
yxf
0
y
(
yxf
0
x
Δ
Δ
Vậy
f
f
B
(
)
A
,
(
)
chứng tỏ
=
=
yx
,
0
0
yx
,
0
0
′
x
′
y
,
)
,
)
f
(
)
y
(3.2)
=
x
Δ +
Δ
df x y
(
0
0
′
(
f x y
0
x
0
′
y
x y
,
0
0
C. Điều kiện đủ của hàm số khả vi
Định lý 3.4: Nếu hàm số u = f(x, y) có các đạo hàm riêng
f
yx
,(
),
f
yx
,(
)
liên tục tại
′
x
′
y
M0(x0,y0) thì f(x, y) khả vi tại M0(x0, y0).
Chứng minh:
Ta có
(
,
)
xf
(
yx
,
)
(
,
)
Δ
=
y
−Δ+
yxf
0
0
0
0
yxf
0
0
xf
(
yx
,
)
(
,
)
(
,
)
(
,
=
Δ+
y
−Δ+
y
Δ+
y
−Δ+
+
Δ+
[
]
[
])
0
yxf
0
0
0
yxf
0
0
yxf
0
0
Áp dụng công thức số gia hữu hạn (công thức Lagrange) cho hàm một biến số f(x, y0 + ∆y) tại
lân cận x0 và f(x0, y) ở lân cận y0 sẽ nhận được:
)
(
,
(
)
(
xf
,
yx
x
,
yx
Δ+
y
−Δ+
y
x
ΔΔ+
0
0
yxf
0
0
0
Δ+
θ
1
0
′=Δ+
)
y
f
x
y
y
(
,
)
(
,
)
(
)
y
−Δ+
yxf
0
0
yxf
0
0
yx
,
0
0
ΔΔ+
θ
2
′=
f
y
0
0,1
1
<
<
<
<
Trong đó
θ
1
θ
2
Cũng theo giả thiết
f
yx
,(
),
f
yx
,(
)
liên tục tại (x0, y0) nên:
′
x
′
y
90
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
f
(
x
yx
,
(
)
y
)
(
α
+
x
,
ΔΔ
0
Δ+
θ
1
0
yx
,
0
0
′
x
′=Δ+
)
f
y
x
(
(
)
)
f
+
,
x
y
ΔΔ
(
β
′
y
,
yx
0
0
′=Δ+
)
y
f
y
θ
2
,
yx
0
0
Trong đó
khi
.
0
y
x
0
α
→ β
,0 →
,0 →Δ→Δ
Từ đó nhận được:
(
,
)
(
)
(
x
x
y
y
Δ
βα)
Δ+Δ+Δ
yxf
0
0
′=
f
x
,
yx
0
0
′+Δ
f
y
,
yx
0
0
chứng tỏ hàm số khả vi tại (x0, y0).
2(cid:22) thì rõ ràng:
Nếu xét các hàm số h(x, y) = x và g(x, y) = y trong
dh(x, y) = dx = 1.∆x
dg(x, y) = dy = 1.∆y
Vậy vi phân toàn phần của hàm số f(x, y) tại (x0, y0) có thể viết dưới dạng:
(3.2)’
,
)
(
)
(
)
dx
dy
(
yxdf
0
0
′=
f
x
,
yx
0
0
′+
f
y
,
yx
0
0
D. Ý nghĩa của vi phân toàn phần
Nếu hàm số f(x, y) khả vi tại (x0, y0) thì rõ ràng:
(
,
)
,
Δ
=
βα)
x
y
Δ+Δ+
yxf
0
0
(
yxdf
0
0
y
x
0
,0 →Δ→Δ
Vì rằng
khi
.
0
≤
βα
→+
x
y
x
y
Δ+Δ
βα
2
2
Δ+Δ
Suy ra df(x0, y0) khác số gia toàn phần ∆f(x0, y0) một vô cùng bé có bậc cao hơn vô cùng bé
2
y
x
0
. Vậy với
khá bé sẽ nhận được:
Δ ,
x Δ
y
,0 →Δ→Δ
y
x
2
ρ= Δ + Δ khi
.
df
f ≈Δ
Từ đó nhận được
x y
,
)
(
,
)
,
)
(3.3)
+ Δ
y
+ Δ ≈
+
f x
(
0
0
f x y
0
0
df x y
(
0
0
Công thức (3.3) thường được sử dụng để tính gần đúng giá trị của hàm số.
Chú ý: Tính khả vi của tổng, tích, thương hai hàm cũng giống như hàm một biến số.
Ví dụ 5: Thực hiện phép tính vi phân các hàm số:
,1
df
a. Cho f(x,y) = x cos xy, tính
với Δx = 0,01 , Δy = 0,02.
π
4
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
2
(
xyey
)
x −
b. Cho f(x,y) = xy2,
. Tính df(x,y).
Giải:
a.
,(
yx
)
cos
xy
xy
sin
xy
,
,
,1
1
−
=
−
′
f x
′
xf
π
4
2
2
π
4
⎛
⎜
⎝
⎞
=⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
,(
yx
)
sin
xy
,
,
,1
2−=
x
′
f y
′
yf
π
4
2
2
⎛
⎜
⎝
⎞
−=⎟
⎠
91
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
,1
1
02,0.
df
1
.
−
−=
+
−
π
4
2
2
π
4
2
2
2
2
π
4
⎞
01,0.
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
01,0.
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
=⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
2
xy
xy
2
b.
f
yx
,(
)
e
y
(
x
ey
)
,
=
+
−
′
x
2
2
xy
xy
f
yx
,(
)
e
2
xyx
(
,
−=
+
−
′
y
2
xy
2
,(
yxdf
)
e
y
(
x
y
)
xy
(
x
y
=
+
−
+
−
[
2
}dy
]
1)
−
.
[
{
1
)
ey
]
dx
Ví dụ 6:
a. Tính gần đúng
arctg
.
05,1
97,0
b. Một hình trụ bằng kim loại có chiều cao h = 20 cm và bán kính đáy r = 4 cm. Khi nóng lên
h và r nở thêm các đoạn Δh = Δr = 0,1 cm. Hãy tính gần đúng thể tích hình trụ khi nóng lên.
Giải:
a. Ta viết
arctg
. Xét hàm số
,(
yxf
arctg
= arctg
=)
05,1
97,0
x
y
05,01
03,01
+
−
arctg
xf
(
yx
,
)
Rõ ràng
=
Δ+
y
Δ+
, trong đó x0 = y0 = 1, Δx = 0,05 và Δy=-0,03.
0
0
05,1
97,0
Áp dụng công thức xấp xỉ (3.3) ta có:
y
y
f
xf
(
yx
,
)
xf
(
,
)
xdf
(
,
)
)1,1(
05,0).1,1(
).(1,1(
)03,0
Δ+
y
≈Δ+
+
=
−
0
0
0
0
0
′+
f
x
′+
f
y
0
,
)
)
,(
yx
,(
yx
=
−=
=
−=
′
f x
′
f y
2
2
2
2
2
2
y
x
y
x
1
y
x
2
y
y
+
x
+
1
1
+
+
2
2
1
x
y
1
x
y
x y
,
)
arctg
.0, 05
.0, 03
+ Δ
y
+ Δ ≈
+
=
+
0, 04 0, 785 0, 04 0,825.
+
=
=
f x
(
0
0
1 1
+
1 2
1
2
π
4
2
V
2
Vhr
,
Vrh
,
b. Ta có
=
π
2
π
r
π
=′
r
=′
h
Áp dụng công thức (1.3):
2
3
rV
(
hr
,
)
2
hr
rh
2
20.4.
2
1,0.4.
337.
6,
cm
Δ+
h
≈Δ+
+
r
+Δ
h
≈Δ
+
+
≈
π
2
π
r
π
π
1,0.20.4.2
π
π
π
3
3,0
.
Chứng tỏ sai số tuyệt đối không quá
≈
cmπ và sai số tương đối không quá
0,3
337
1
100
π
π
3.2.3. Đạo hàm riêng cấp cao
Đạo hàm riêng cấp hai của một hàm là đạo hàm riêng các đạo hàm riêng cấp một của nó. Hàm
hai biến f(x,y) có 4 đạo hàm riêng cấp hai sau đây:
2
2
f
f
f
f
=′′
xy
=′′
yx
=′′
x
=′′
y
∂
x
∂
f
∂
x
∂
∂
y
∂
f
∂
x
∂
∂
x
∂
f
∂
y
∂
∂
y
∂
f
∂
y
∂
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎛
⎜
⎝
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
,
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
92
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
2
2
2
2
hay
,
,
,
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
f
∂
xy
∂∂
∂
x
∂
∂
y
∂
Hoàn toàn tương tự ta cũng có các định nghĩa đạo hàm riêng cấp cao hơn của hàm nhiều biến
hơn.
2
4
y
z
−
+
Ví dụ 7: Tính các đạo hàm riêng
biết
,(
zyxf
),
xe
.
=
f
,
f
,
f
)3(
xyx
)3(
xyz
)3(
2
yx
Giải:
x
2
y
4
z
x
2
y
4
z
x
2
y
4
z
−
+
−
+
−
+
f
e
,
f
e
,
f
2
e
−=
2
=′
x
=′′
x
)3(
2
yx
2
4
2
4
2
4
x
y
z
x
y
z
x
y
z
−
+
−
+
−
+
f
2
e
,
f
2
e
,
f
8
e
−=
−=
−=′′
xy
)3(
xyx
)3(
xyz
Nhận xét: Trong ví dụ trên có
f
f
.
=
)3(
xyx
)3(
2
yx
Định lý 3.5(Schwarz): Nếu f(x,y) có các đạo hàm riêng hỗn hợp
xyf ′′ và
yxf ′′ trong lân cận
)
và liên tục tại M0(x0, y0) thì các đạo hàm hỗn hợp bằng nhau tại M0:
)
)
.
0MδΩ
(
′′
(
Mf
xy
0
′′=
(
Mf
yx
0
Chứng minh: Lấy t, s đủ bé. Lập các hàm số sau đây trong lân cận M0:
g(x, y) = f(x + t, y) – f(x, y)
h(x, y) = f(x, y + s) – f(x, y)
Rõ ràng g(x0, y0 + s) – g(x0, y0) = h(x0 + t, y0) – h(x0, y0)
Áp dụng định lý Lagrange cho hàm g(x0, y) tại y0 nhận được:
(
,
)
(
,
)
)
,
s
s
+
−
=
yxg
0
0
yxg
0
0
θ+
1
0
0
′
y
,
yt
s
)
(
x
(
=
+
+
+
]s
.
(
yxgs
[
fs
0
θ
1
′−
f
y
,
yx
0
0
θ
1
′
y
0
s
Tiếp tục áp dụng định lý Lagrange cho hàm
yx
,(
)
tại x0 nhận được:
′
f y
0
θ+
1
s
fst
x
s
(
,
)
(
,
)
(
yt
,
)
+
−
=
+
+
yxg
0
0
yxg
0
0
0
θ
2
0
θ
1
′′
yx
Hoàn toàn tương tự cũng có:
y
fst
x
s
xh
(
yt
,
)
xh
(
,
)
(
)
+
−
=
+
+
0
0
0
0
0
yt
,
γ
1
0
γ
2
′′
xy
f
x
y
x
y
Cho
0
, do tính liên tục nhận được
(
,
)
(
,
)
, →st
0
0
0
0
′′
xy
′′=
f
yx
Chú ý: Định lý trên cũng mở rộng cho các đạo hàm cấp cao hơn và hàm nhiều biến hơn.
3.2.4. Vi phân cấp cao
Ta nhận thấy
cũng là một hàm số của x, y nên có thể xét vi
)
)
)
,(
yxdf
,(
yx
dx
,(
yx
dy
′=
f
x
′+
f
y
2
,(
,(
))
(
)
phân của nó. Nếu df(x,y) khả vi thì vi phân của nó gọi là vi phân cấp hai của f(x, y), kí hiệu
yxfd
và nói rằng f(x, y) khả vi đến cấp 2 tại (x, y).
yxdfd
=
n
n
1
−
yxfd
Tổng quát vi phân cấp n, nếu có sẽ kí hiệu:
,(
)
dd
(
yxf
,(
))
=
Công thức vi phân cấp 2 như sau:
93
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
2
,(
)
,(
(
))
yxfd
yxdfd
dx
dy
dx
dx
dy
=
=
+
+
+
∂
x
∂
f
∂
x
∂
f
∂
y
∂
∂
y
∂
f
∂
x
∂
f
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
2
2
2
2
2
2
dx
dxdy
dy
=
+
+
+
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
f
∂
xy
∂∂
∂
y
∂
∂
x
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
Giả sử các đạo hàm riêng hỗn hợp liên tục, theo định lý Schwarz ta có:
2
2
2
2
2
2
,(
)
2
dy
dxdy
dx
yxfd
+
+
=
(3.4)
f
2
f
2
∂
y
∂
f
∂
yx
∂∂
∂
x
∂
Người ta dùng kí hiệu luỹ thừa tượng trưng để viết gọn như sau:
yxdf
,(
)
dx
dy
yxf
,(
)
=
+
∂
x
∂
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
n
n
(3.5)
Tổng quát có
yxfd
,(
)
dx
dy
yxf
,(
)
=
+
∂
x
∂
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
3.2.5. Đạo hàm của hàm số hợp
n
Cho
D ⊂(cid:22) và các ánh xạ
m
: Dϕ →(cid:22)
f :
(D)ϕ →(cid:22)
=
1
y
1
y
=
2
y (x , x ,..., x )
1
2
n
y (x , x ,..., x )
2
n
2
u
với
hay
=
u(y , y ,..., y )
2
m
1
=
m
m
1
⎧
⎪
⎪
1
⎨
..................................
⎪
⎪
y (x , x ,..., x )
y
⎩
2
n
m
(cid:22)
f
(cid:68)
Dϕ
: →
Ánh xạ tích
cụ thể là
u
f ( (M)), M D,
(M)
= ϕ
∈ ϕ
⊂(cid:22) gọi là hàm số hợp.
xác định trên miền
Để cho đơn giản, sau đây ta xét n = 2, m = 2, khi đó hàm hợp f ϕ(cid:68)
phẳng D
Định lý 3.6 : Cho u = f(x,y) với x = x(s, t); y = y(s, t) thoả mãn:
Các biến trung gian x(s, t), y(s, t) có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (a, b),
f(x, y) khả vi tại điểm (x0, y0) = (x(a, b), y(a, b)).
Khi đó hàm hợp u = u(s, t) có đạo hàm riêng cấp 1 tại (a, b) tính theo công thức:
+
=
x
∂
s
∂
u
∂
s
∂
u
∂
x
∂
u
∂
y
∂
y
∂
s
∂
(3.6)
=
+
u
∂
t
∂
u
∂
x
∂
x
∂
t
∂
u
∂
y
∂
y
∂
t
∂
Công thức (3.6) có thể viết dưới dạng ma trận:
94
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
=
u u
∂ ∂
t
s
∂ ∂
u u
∂ ∂
x y
∂ ∂
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
x
∂
s
∂
y
∂
s
∂
x
∂
t
∂
y
∂
t
∂
⎛
⎜
⎜
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎟
⎟
⎠
được gọi là ma trận Jacobi của x, y đối với t, s; còn định thức của ma trận này gọi
x
∂
s
∂
y
∂
s
∂
x
∂
t
∂
y
∂
t
∂
⎞
⎟
⎟
⎟
⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎜
⎜
⎝
là định thức Jacobi của x, y đối với t, s hay Jacobian của x, y đối với t, s và ký hiệu:
=
(3.7)
yxD
),(
tsD
),(
x
∂
s
∂
y
∂
s
∂
x
∂
t
∂
y
∂
t
∂
Ví dụ 8: Tính các đạo hàm riêng
x
2
2
u
e
ln
y
,
x
st
,
y
s
t
.
=
=
=
−
Giải:
x
x
st
2
2
,
e
ln
ty
.
e
.
2.
s
e
t
ln(
s
t
)
=
+
=
−
+
2
2
t
s
1
y
s
2
−
u
∂
s
∂
⎡
⎢⎣
x
x
st
2
2
.
e
ln
sy
.
e
.
e
s
ln(
s
t
)
=
+
t
)2.(
−
=
−
−
2
2
s
t
1
y
⎤
⎥⎦
t
2
−
u
∂
t
∂
⎡
⎢⎣
⎤
⎥⎦
2
2
2
2
2
2
,
Ví dụ 9: Cho
u
r
x
y
z
. Chứng minh
u
u
u
0
.
=
=
+
+
=′′+′′+′′=Δ
u
x
y
z
1
r
Giải:
Nhận xét: hàm số
u ′′ , sau đó thay x bởi y và
u
= đối xứng với x, y, z. Do đó ta chỉ cần tính
2x
1
r
z.
u
,
−=
′=′
−=′
ru
.
x
x
x
3
r
1
2 .
r
x
r
2
2
,
u
x
.3
.
+
−=
+
−=′′
x
1
3
r
1
4
r
x
r
x
3
5
r
1
3
r
2
2
2
x
z
(3
)
+
+
0
.
Suy ra
u
−=Δ
+
−=
+
=
y
5
r
3
3
r
3
3
r
3
3
r
Chú ý: Nếu u = f(x, y), y = y(x) khi đó u là hàm số hợp của một biến x. Do vậy người ta đưa
′
ra khái niệm đạo hàm toàn phần và công thức tính sẽ là:
.
y
.
=
+
du
dx
f
∂
x
∂
f
∂
y
∂
3.2.6. Vi phân của hàm hợp
Xét hàm hợp u = f(x, y), x = x(s, t), y = y(s, t).
95
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
Nếu hàm hợp có các đạo hàm riêng
liên tục thì nó khả vi và ta có:
,
u
∂
s
∂
u
∂
t
∂
du
ds
dt
=
+
u
∂
s
∂
u
∂
t
∂
Bây giờ ta biểu diễn du qua biến trung gian x, y theo công thức (3.6) có:
du
ds
dt
=
+
+
+
u
∂
x
∂
x
∂
s
∂
u
∂
x
∂
x
∂
t
∂
u
∂
y
∂
y
∂
s
∂
u
∂
y
∂
y
∂
t
∂
⎞
⎟⎟
⎠
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎛
⎜⎜
⎝
ds
dt
ds
dt
+
=
+
u
∂
y
∂
y
∂
s
∂
y
∂
t
∂
u
∂
x
∂
x
∂
s
∂
x
∂
t
∂
⎞
⎟
⎠
⎞
+⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎛
⎜
⎝
dx
dy
.
=
+
u
∂
x
∂
u
∂
y
∂
Như vậy dạng của công thức vi phân cấp 1 không đổi dù x, y là các biến độc lập hay là hàm
của các biến s, t. Tính chất này gọi là tính chất bất biến dạng của vi phân cấp 1.
Chú ý: Cũng như hàm một biến số, vi phân cấp cao không có tính bất biến dạng.
3.2.7. Đạo hàm của hàm số ẩn
A. Hàm ẩn một biến
Cho một hệ thức giữa hai biến, x, y dạng: F(x, y) = 0
(3.8)
x y x
( ))
sao cho ( ,
xy
)(
x
trong đó F(x, y) là hàm hai biến xác định trong miền mở D chứa (x0, y0) và F(x0, y0) = 0. Giả
D∈ và F(x, y(x)) = 0. Hàm số y = y(x)
sử rằng
δ
x
∈∀
+
∃
−
)
,
δ
(
0
x
, 0
gọi là hàm ẩn của x xác định bởi phương trình (3.8).
Định lý 3.7: Nếu F(x, y) thoả mãn các điều kiện:
F liên tục trong lân cận
)
và F(M0) = 0.
(
0MδΩ
Các đạo hàm riêng
trong lân cận
)
(
thì phương
liên tục và
,
0)
≠
yx
,
0
0
(
0MδΩ
F
∂
y
∂
F
∂
x
∂
F
∂
y
∂
x
và ta có:
trình (3.8) xác định một hàm ẩn y(x) khả vi liên tục trong khoảng
(
)
ε
− x
,
ε +
0
0
(3.9)
−=
dy
dx
′
F
x
′
F
y
Chú ý: Để nhận được công thức (3.9) chúng ta chỉ việc lấy vi phân 2 vế của (3.8) trong đó có
y = y(x) và áp dụng tính bất biến của dạng vi phân cấp 1.
Thật vậy dF(x, y) = 0 hay
hay
0
. Từ đó suy ra (3.9).
0=
. =′
′
dxF
x
′+
dyF
y
′+′
F
yF
x
y
Ví dụ 10: Tính
)1(y′
biết
xy
e
x sin
y
−
π=
Giải:
Lấy đạo hàm toàn phần (hay vi phân) và coi y là hàm của x hai vế của phương trình đã cho
có:
x
x
y
yx
e
sin
y
e
cos
yy
.
0
+
−′
−
=′
96
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
Thay
vào phương trình hàm ẩn, nhận được:
. Dùng phương pháp đồ
y
(1)
e
y
sin (1)
1=x
π− =
thị giải phương trình này, nhận được nghiệm
.
π=)1(y
e
e
y
Vậy
)1(
sin
cos
π
π
.
π
′+
y
−
−
′
0)1(
=
.
y
′
)1(
−=
π
e
1
+
′′
Ví dụ 11: Tính
x
arctgy
′,
yy
biết
y
+−
0=
Giải:
Lấy đạo hàm toàn phần hai vế coi y = y(x)
2
1
2
y
y
1
0
1
+′−
y
=′⇒=
2
+=′⇒
yy
2
y
2
′
y
+
y
1
y
+
2
y
2(1
)
′′
′
.
y
⇒ =
′′
y
⇒ = −
Lấy đạo hàm tiếp ta có
2
yy
2
yy
2
yy
2
+′
=′′
′−
′
)
2 (1
y
y
y
+
5
y
B. Hàm ẩn hai biến
Định lý 3.8: Cho phương trình hàm ẩn F(x, y, z) = 0 và F(x, y, z) thoả mãn các điều kiện:
F(x, y, z) liên tục trong hình cầu mở
)
và F(M0) = F(x0, y0, z0) = 0;
(
0MδΩ
Các đạo hàm riêng
,
,
liên tục và
′
(
trong hình cầu
)
0)
≠
′
′
FFF
y
z
′
x
zyxFz
,
,
0
0
0
0MδΩ
(
Khi đó phương trình hàm ẩn xác định một hàm ẩn z = z (x, y) có các đạo hàm riêng liên tục
trong lân cận
)
,
đồng thời:
0
(
0 yxεΩ
F
(3.10)
,
−=
−=
z
∂
x
∂
z
∂
y
∂
′
F
x
′
F
z
′
y
′
F
z
Tương tự như định lý 3.7. ta không chứng minh định lý này.
Cũng như trong trường hợp hàm ẩn một biến, để tính các đạo hàm riêng cũng như vi phân của
hàm ẩn ta lấy vi phân toàn phần hai vế của phương trình hàm ẩn sau đó đi tìm
,
,
dz
z
∂
x
∂
z
∂
y
∂
Ví dụ 12: Cho xyz = x + y + z. Coi z là hàm số ẩn, hãy tính
z
,
z
,
dz
.
′
x
′
y
Giải:
Lấy vi phân toàn phần phương trình hàm ẩn sẽ có:
d(xyz) = d(x + y + z)
yz dx + zx dy + xy dz = dx + dy + dz
(xy – 1) dz = (1- yz) dz + (1-zx) dy
dz
yz
)1
dx
(
zx
)1
−=
−
+
−
[
(
]dy
1
1
xy
−
z
.
,
−=′⇒
z
x
−=′
y
yz
yx
xz
xy
1
1
1
1
−
−
−
−
97
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
3.2.8. Đạo hàm theo hướng. Građiên (Gradient)
A. Định nghĩa:
Cho u(x, y, z) xác định trên miền
(
,
D
, một hướng được đặc trưng
3
D ⊂(cid:22) và
∈)
,
zyxM
0
0
0
0
→
(cid:65)
(cos
, cos
, cos )
α β γ
=
bởi véc tơ
, như vậy:
→
(cid:65) có véc tơ đơn vị
→
(cid:65)
→
(cid:65)
→
(cid:65)
→
(cid:65)
),
Oy
(
,
),
Oz
(
,
)
→
(cid:65) . Người ta gọi cos , cos , cos
α
=
=
β
γ
=
α β γ là các côsin
2
(Ox,
(cid:71)
(cid:65) . Rõ ràng
cos
1.
c
os
c
os
chỉ phương của
α
+
2
β
+
2
γ
= (H.3.9)
(
)
)
Lấy
, lập tỉ số
DM ∈ sao cho
(cid:65)ρ=MM
=
0
0
u
Δ
ρ
0MuMu
(
−
ρ
Nếu tỉ số trên có giới hạn hữu hạn khi
thì giới hạn ấy được gọi là đạo hàm của hàm
0→ρ
(
M
)
tức là:
u(M) theo hướng (cid:65) tại M0 và kí hiệu là
0
u
∂
(cid:71)
(cid:65)
∂
(
(
)
u
∂
0
(
)
M
=
0
lim
0
ρ
→
MuMu
)
−
ρ
(cid:65)∂
Chú ý:
1. Cũng giống như ý nghĩa của đạo hàm, có thể coi rằng đạo hàm theo hướng (cid:65) biểu thị tốc
độ biến thiên của hàm u(M) theo hướng (cid:65) .
2. Nếu (cid:65) có hướng của trục Ox thì
. Giả sử
,
,
)
thì
)
khi
y
z
xM
(
,
ρ+
zy
,
0
0
0
)0,0,1(0(cid:65)
xM
(
0
0
0
0
đó:
98
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
(
,
)
(
xu
+
−
,
ρ
u
∂
0
,
zy
0
,
zyxu
0
0
0
(
(
M
)
M
=
0
0
lim)
=
0
→
ρ
)
0
ρ
u
∂
x
∂
(cid:65)
∂
0
Chứng tỏ các đạo hàm riêng
,
,
là đạo hàm của hàm u theo hướng của các trục Ox, Oy,
′
uuu
y
′
x
′
z
Oz.
B. Công thức tính
cos
cos
cos
,
,
thì:
Định lý 3.9: Nếu hàm số u(x, y, z) khả vi tại M0(x0, y0, z0) và (cid:65) bất kỳ có các côsin chỉ
phương
γβα
u
∂
(
)
(
)
cos
(
)
cos
(
)
cos
(3.11)
M
M
M
M
=
α
+
β
+
γ
0
0
0
0
u
∂
z
∂
u
∂
x
∂
u
∂
y
∂
(cid:65)
∂
Chứng minh:
)
u u M u M
(
(
)
(
)
(
(
(
)
)
Δ =
=
−
Δ +
Δ +
Δ +
)
u M x u M y u M z o ρ
Theo ý nghĩa của hàm khả vi ta có:
′
x
0
′
y
0
′
z
0
0
trong đó (
)
.
o ρ là VCB bậc cao hơn ρ khi
0→ρ
Mặt khác
suy ra:
x
=Δ
y
=Δ
z
=Δ
cos
,
αρ
cos
,
βρ
cos
γρ
o
.
)cos
)cos
)cos
=
+
+
+
α
β
γ
′
u M
(
x
0
′
u M
(
y
0
′
u M
(
z
0
u
Δ
ρ
)
(
ρ
ρ
0→ρ
Chuyển qua giới hạn khi
sẽ có (3.11)
C. Građiên
3
Cho u(x, y, z) có các đạo hàm riêng tại
M (x , y , z ) D∈ ⊂(cid:22) .
0
0
0
0
Gọi véc tơ
(
),
),
(
(
))
là građiên của hàm u(x, y, z) tại M0 và kí hiệu là
′
MuMuMu
(
y
′
x
′
z
0
0
0
grad u(M0).
grad
Mu
(
)
(
),
),
(
(
))
=
′
MuMuMu
(
y
′
x
′
z
0
0
0
0
(3.12)
(
(
(
iMu
)
jMu
)
kMu
)
′=
x
0
′+
y
0
′+
z
0
i
,
,
kj
là các véc tơ đơn vị của các trục Ox, Oy, Oz.
trong đó
D. Liên hệ giữa građiên và đạo hàm theo hướng.
Định lý 3.10: Nếu u(M) khả vi tại M0 thì tại đó có:
→
(cid:65)
. (3.13)
ch gradu
gradu
=
=
0 .
(cid:71)
(cid:65)
u
∂
(cid:71)
(cid:65)
∂
Chứng minh:
Ta có
cos
cos
cos
nên (3.11) có thể viết như sau:
i
j
k
+
+
α
β
γ
=(cid:65)
0
u
∂
(cid:65)
(
)
(cid:65)
).
)
M
grad
Mu
(
grad
Mu
(
=
=
θcos
0
0
0
0
0
(cid:65)
∂
99
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
,
1
trong đó θ là góc giữa hai véc tơ (cid:65) và grad u(M0), mà
0 =(cid:65)
)
cos
)
. Vậy nhận được công thức (3.13)
grad
Mu
(
ch
grad
Mu
(
=θ
0
0
(cid:65)
u
∂
1
Chú ý: Từ (3.13) suy ra
max
)
)
khi
(
grad
Mu
(
M
cos =θ , tức là (cid:65) cùng phương
=
0
0
(cid:65)
∂
với grad u(M0) chứng tỏ grad u(M0) cho ta biết phương theo nó tốc độ biến thiên của u tại M0
có giá trị tuyệt đối cực đại.
3
3
Ví dụ 13: Cho
u
x
y
z
xyz
=
+
+
33
+
, M0(1, 2, -3), (cid:65) (2, 1, -2).
u
∂
.
(
)
Tính grad u(M0) và
0M
(cid:65)∂
Giải:
2
2
2
3
,3
3
,3
3
3
u
x
uyz
y
uzx
z
xy
+
+
+
=′
x
=′
y
=′
z
Vậy grad u(1, 2, -3) = (3 – 18, 12 – 9, 27 + 6) = (-15, 3, 33) = 3(-5, 1, 11)
u
∂
31
.11
.1
.5
,
,
−
−
+
−
(cid:65) (2, 1, -2)
(cid:65)
=⇒
0
2
3
1
3
2
3
2
3
1
3
2
3
(cid:65)
⎛
⎜
⎝
⎞
⇒⎟
⎠
⎛
3)3,2,1(
=−
⎜
⎝
⎞
−=⎟
⎠
∂
3.3. CỰC TRỊ
3.3.1. Cực trị tự do
A. Định nghĩa và điều kiện cần của cực trị
2
Điểm
M (x , y ) ∈(cid:22) gọi là điểm cực đại (địa phương) của hàm f(M) nếu có lân cận đủ bé
0
0
0
của M0 để trong lân cận đó (trừ M0) xảy ra bất đẳng thức f(M) < f(M0)
Tương tự ta có khái niệm điểm cực tiểu (địa phương) của hàm số f(M).
Điểm M0(x0, y0) trong các trường hợp trên gọi chung là điểm cực trị.
Tương tự như định lý Fermat đối với hàm một biến số, ta có điều kiện cần của cực trị dưới
đây.
Định lý 3.11. Nếu f(x, y) đạt cực trị tại M0 và có các đạo hàm riêng tại đó thì các đạo hàm
riêng bằng 0.
Chứng minh: Giả sử f(x, y) đạt cực trị tại (x0, y0). Theo định nghĩa suy ra hàm một biến
f(x,y0) đạt cực trị tại x0, f(x0, y) đạt cực trị tại y0. Theo định lý Fermat ta có:
)
0
0
hay
=
(
) 0
=
,
yx
0
0
,(
yxdf
dx
f
∂
x
∂
= xx
0
,
)
y
0
,
hay
x
y
=
(
) 0
=
0
0
(
xdf
0
dy
f
∂
y
∂
= yy
0
Chú ý: Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng không gọi là điểm dừng của hàm số. Như vậy
điểm dừng chưa chắc là điểm cực trị. Chẳng hạn u = xy có điểm dừng là (0 0) nhưng trong bất
100
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
(
)
(
)
x
kỳ lân cận nào của gốc toạ độ (0, 0) đều có các điểm
và
để
2
(
,
)
f
)0,0(
xf
(
,
y
)
f
)0,0(
,0
x
2 y
,
y
,0
0
và
(lấy
).
>
<
>
<
>
yxf
1
1
2
2
x
1
1 yx
,
1
y
,0
>
1
2
2
B. Điều kiện đủ của cực trị
Trong thực tế thường gặp hàm hai biến f(x, y) và để tìm cực trị của nó, người ta thường sử
dụng định lí sau đây, coi như là điều kiện đủ để hàm đạt cực trị. Ta không chứng minh định lý
này.
Định lý 3.12. Giả sử f(x, y) có đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại lân cận điểm dừng (x0, y0)
và gọi:
2
2
2
(
,
),
(
,
),
(
x
,
y
)
(3.14)
x
y
C
x
y
B
A
và
AC
=
=
=
=Δ
2
B −
0
0
0
0
0
0
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
∂
y
∂
∂
x
∂
Nếu Δ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại (x0, y0)
Nếu Δ = 0 thì chưa kết luận gì được về (x0, y0)
Nếu Δ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại (x0, y0)
Cụ thể đạt cực đại nếu A < 0, đạt cực tiểu nếu A > 0.
Ví dụ 14: Xét cực trị của hàm số
4
4
2
2
z
x
y
x
2
xy
y
.
=
+
−
−
−
Giải:
Nhận xét: Hàm số z khả vi mọi cấp trên
2(cid:22) , ta có thể áp dụng định lý 3.12.
* Tìm điểm dừng:
3
3
3
z
y
x
x
2
0
2
4
−
=
−
y
⇒
⇒
3
x
y
=
( 2xx
)1
0
z
x
y
y
0
2
2
4
−
=
−
=
−
x
y
x
=
2 3
x
0
=−−
=′
x
=′
y
⎧
⎨
⎩
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
Nhận được ba điểm dừng:
,
,
1
1
x
y
0
0
x
y
x
y
=
=
=
=
1
−=
1
−=
⎧
⎨
⎩
⎧
⎨
⎩
⎧
⎨
⎩
*
2
2
2
zA
12
x
B
C
12
y
2
−=
=
−
−
2
2
x
y
−
−
,2
(
6)1
,2
)
1
6(44
0
=′′=
x
−=Δ
)0,0(
Δ
=
Nhận thấy z(0,0) = 0.
Với x = y =
2
0
thì
z
với n > 1
−
1
n
1
1
,
nn
2
2
n
1
2
n
⎞
<⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
=⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
,
0
, y = -
thì
z
.
Với x =
−
1
n
1
n
1
n
1
n
2
4 >
n
⎞
=⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
Như vậy trong bất kỳ lân cận nào của gốc toạ độ ta luôn tìm được các điểm (tìm được n) để
hàm đổi dấu, chứng tỏ hàm không đạt cực trị tại (0, 0)
101
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
Δ (1, 1) = Δ (-1, -1) = -96 < 0 và A (1, 1) = A(-1, -1) = 10 > 0.
Vậy hàm đạt cực tiểu tại (1,1) và (-1, -1)
Giá trị cực tiểu là z (1,1) = z(-1, -1) = -2.
3.3.2. Cực trị có điều kiện
A. Định nghĩa và điều kiện cần
,(
0
)
nếu thoả mãn
2∈(cid:22) gọi là điểm cực đại của hàm số f(x, y) với ràng buộc (hoặc có điều kiện)
đồng thời tồn tại lân cận đủ bé của
0
)
(
Điểm M0(x0, y0)
=yxϕ
0M trên đường
,(
)
cong ràng buộc
=yxϕ
0 =Mϕ
0
, trong lân cận đó có bất đẳng thức f(M) < f(M0)
Tương tự ta có khái niệm điểm cực tiểu của hàm số với ràng buộc
,(
)
0
=yxϕ
Để đơn giản bài toán tìm cực trị của hàm hai biến với điều kiện
,(
)
0
được kí hiệu như
=yxϕ
sau:
(3.15)
)
= 0
extf
yx
,(
⎧
⎨
)
yx
,(
ϕ
⎩
Trong đó ext là viết tắt của từ extremum nghĩa là cực trị.
Định lý 3.13. Giả sử M0(x0, y0) là điểm cực trị có điều kiện của hàm số f(x,y) với điều kiện
(3.15) và thoả mãn:
Các hàm f(x, y) và
)
yxϕ
,(
có các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục trong lân cận của M0(x0, y0)
của đường cong ràng buộc (3.15)
)
yxϕ
,(
. Khi đó tồn tại số thực λ thoả mãn hệ
M0(x0, y0) không phải là điểm dừng của hàm
phương trình:
f
x
y
x
y
(
,
)
(
,
)
0
+
=
(3.16)
f
0
x
0
y
0
y
0
x
(
,
)
,
(
)
0
+
=
′
x
′
y
0
0
′
ϕλ
x
′
ϕλ
y
0
0
⎧
⎨
⎩
Chú ý: Hàm số
yxL
,(
,
yxf
,(
)
yx
,(
)
)
λ
=
+
λϕ
được gọi là hàm Lagrange và λ được gọi là
)
)
,
,
,
x
y
y
(
ϕ
λ
0
0
0
0
0
nhân tử Lagrange. Như vậy với điều kiện cho phép ta sẽ đi tìm điểm dừng (x0, y0, λ0) của hàm
′=
Lagrange (do điều kiện tiên quyết
(
=0), tiếp theo xem xét một số các
xF
λ
điều kiện của bài toán (3.15) để có kết luận chính xác xem điểm (x0, y0) có phải là điểm cực
trị có điều kiện hay không.
Ví dụ 15: Tìm cực trị của hàm số z = x2 + y2 với ràng buộc ax + by + c = 0, c ≠ 0,
a2 + b2 > 0.
Giải: Về hình học, đây là bài toán tìm cực trị của bình phương khoảng cách từ gốc toạ độ
đến các điểm trên đường thẳng (H.3.10). Vậy bài toán có duy nhất cực tiểu đó là chân đường
vuông góc hạ từ O tới đường thẳng.
102
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
y
(
x
)
0 y
,
0
c
b
yx
,(
)
x
0
c
a
H.3.10
Lập hàm Lagrange: L = x2 + y2 + λ(ax + by + c)
2
x
0
L
+
=
a
λ
y
L
2
0
+
=
b
λ
Tìm điểm dừng của L:
ax
by
0
+
c
=+
=′
x
=′
y
=′
L
λ
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
Thay
x
,
y
vào phương trình cuối nhận được:
−=
−=
b
λ
2
a
λ
2
2
2
a
b
)
c
,
−
+
−=
λ
=
2
2
λ
(
2
b
a
2
c
+
,
y
x
−=⇒
−=
2
2
2
2
a
b
a
b
bc
+
ac
+
,
là điểm cực tiểu và giá trị cực tiểu bằng
−
−
Điểm dừng duy nhất M0
2
2
2
2
a
b
a
b
ac
+
bc
+
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
.
2
2
a
b
c
+
B. Điều kiện đủ
Định lý 3.14. Giả sử f(x, y) và
)
yxϕ
,(
có đạo hàm riêng cấp 2 liên tục ở lân cận (x0,y0) và
(x0, y0, λ) là điểm dừng của hàm Lagrange, khi đó:
2
2
2
2
,
y
,
(
x
,
y
,
dx
2
L
(
x
,
y
,
dxdy
(
x
,
y
,
dy
* Nếu
)
λ
)
λ
)
λ
+
(
2
xLd
)
λ
′′
xy
0
0
0
0
0
0
0
0
′′=
L
x
′′+
L
y
xác định dấu đối với dx, dy trong miền thoả mãn ràng buộc:
2
2
,
,
,
(
(
)
)
x
y
x
y
x
y
dx
dy
dx
,0
0
(
d
ϕ
≠
+
=
0
0
0
0
0
0
′+
ϕ
y
′=
ϕ
x
)
dy
thì f(x,y) đạt cực trị có ràng buộc tại (x0, y0). Đạt cực đại nếu d2L(x0, y0,λ) >0 và đạt cực tiểu
nếu d2L(x0, y0,λ) <0.
* Nếu d2L(x0, y0,λ) không xác định dấu trong miền nói trên thì hàm không đạt cực trị ràng
buộc tại (x0, y0).
103
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
ext x
(
z
)
Ví dụ 16: Giải bài toán
y
+ +
1
=
0,
y
0,
z
0
>
>
⎧
⎪
xyz
⎨
⎪ >
x
⎩
Giải:
* Hàm Lagrange: L(x,y,z,λ) = x + y + z + λ(xyz - 1)
* Tìm điểm dừng:
yz
0
λ
1
= +
=
/
L
x
zx
0
λ
1
= +
=
/
L
y
xy
0
λ
1
= +
=
xyz
1 0
=
− =
/
L
z
/
L
λ
⎧
⎪
⎪
⎨
⎪
⎪
⎩
và x = y = z = 1
xyz
0
d
(
)
Nhân 2 vế của phương trình thứ nhất với x và để ý đến phương trình thứ tư sẽ nhận được
1−=λ
* Xét dấu của d2L(1,1,1,-1) với dx, dy, dz thoả mãn
và dx2 + dy2 + dz2 ≠ 0
=
zyx
1
===
Ta có
2
2
2
0
,
L
L
,
Lz
,
Lx
y
−=′′
xy
−=′′
yz
−=′′
zx
′′=′′==′′
L
L
x
z
y
2
Ld
dxdy
dydz
dzdx
Suy ra
)1,1,1,1(
(2
)
−=−
+
+
Mặt khác
d
(
xyz
)
(
yzdx
zxdy
xydz
)
dx
dy
dz
0
=
+
+
=
+
+
=
)1,1,1(
)1,1,1(
Suy ra dz = - dx – dy
2
2
2
2
Ld
dxdy
dx
dy
dx
dy
dx
dy
khi dx2 + dy2+dz2 > 0
)1,1,1,1(
(2
(
2
))
(
)
0
−=−
−
+
=
+
+
+
>
Vậy hàm số đạt cực tiểu có ràng buộc tại (1,1,1) và min (x + y + z) = 3
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG III.
2
2
)
l
)
lMf
(
=
=
hay
,
• Giới hạn :
d M M
(
,
)
(
x
)
(
y
)
y
=
−
+
−
0
x
0
0
lim
MM
→
0
lim
yx
),(
n
)
(
xf
,
y
n
yx
(
,
→
0
0
,0
0:0
(
,
)
)
lMf
(
nếu
<
<−
ε
>∀
δ
>∃
δ
⇒<
ε
MMd
0
. Ta nói rằng hàm số
• Sự liên tục của hàm số: Hàm số f(M) xác định trên miền D và
DM ∈0
Mf
(
)
Mf
(
)
=
f(M) liên tục tại
0
0M nếu
lim
MM
→
0
gọi đó là số gia riêng của
,
xf
(
)
yx
,
)
(
,
)
Δ
=
Δ+
−
• Đạo hàm riêng: Đặt
0
0
yxf
0
0
yxfx
(
0
0
hàm f(x, y) theo biến x tại (x0, y0) và ta có:
)
,
Δ
0
x
,
,
)
,
(
)
=
,
yx
0
0
0
0
′
(
xf x y
lim
x
0
→Δ
f
∂
x
∂
(
yxf
0
x
Δ
Tương tự ta có định nghĩa đạo hàm riêng của hàm số đối với y tại M0(x0, y0) và ký hiệu:
104
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
,
)
(
x
)
,
(
)
,
(
)
,
0
0 yx
,
0
0 yx
,
0
0 yxu y′
(
f y′
0 y
,
0
f
∂
y
∂
u
∂
y
∂
Có thể chuyển toàn bộ các phép tính đạo hàm của hàm một biến số: cộng, trừ, nhân, chia,…
sang phép tính đạo hàm riêng.
• Vi phân toàn phần của hàm số f(x, y) tại (x0, y0) và công thức tính gần đúng :
,
)
(
)
(
)
dx
dy
(
yxdf
0
0
,
yx
0
0
,
yx
0
0
′=
f
x
′+
f
y
df
hay
x y
,
)
(
,
)
,
)
f ≈Δ
+ Δ
y
+ Δ ≈
+
f x
(
0
0
f x y
0
0
df x y
(
0
0
• Đạo hàm riêng cấp cao
2
2
f
f
f
f
=′′
xy
=′′
yx
=′′
x
=′′
y
∂
y
∂
f
∂
y
∂
∂
x
∂
f
∂
y
∂
∂
y
∂
f
∂
x
∂
∂
x
∂
f
∂
x
∂
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
,
⎠
2
2
2
2
hay
,
,
,
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
f
∂
xy
∂∂
∂
x
∂
∂
y
∂
)
)
.
• Công thức Schwarz :
0
0
′′
(
Mf
xy
′′=
(
Mf
yx
• Vi phân cấp cao
2
2
2
2
2
2
yxfd
,(
)
dx
2
dxdy
dy
=
+
+
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
∂
y
∂
∂
x
∂
Người ta dùng kí hiệu luỹ thừa tượng trưng để viết gọn như sau:
n
nd f x y
( ,
)
dx
dy
f x y
( ,
)
=
+
∂
y
∂
∂
x
∂
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
• Đạo hàm của hàm số hợp
,
=
+
=
+
u
∂
s
∂
u
∂
x
∂
x
∂
s
∂
u
∂
y
∂
y
∂
s
∂
u
∂
x
∂
u
∂
y
∂
y
∂
t
∂
x
∂
t
∂
u
∂
t
∂
F
,
,
• Đạo hàm của hàm ẩn
−=
−=
−=
dy
dx
z
∂
x
∂
z
∂
y
∂
′
F
x
′
F
z
′
y
′
F
z
′
F
x
′
F
y
• Đạo hàm theo hướng. Nếu hàm số u(x, y, z) khả vi tại M0(x0, y0, z0) và (cid:65) bất kỳ có các
côsin chỉ phương
thì:
cos
cos
cos
,
,
γβα
u
∂
M
M
M
(
)
(
)
cos
(
)
cos
(
M
)
cos
α
β
γ
=
+
+
0
0
0
0
u
∂
z
∂
u
∂
x
∂
u
∂
y
∂
(cid:65)
∂
grad
Mu
(
)
(
),
),
(
(
))
=
• Građiên:
0
0
0
0
′
MuMuMu
(
y
′
x
′
z
)
iMu
(
)
jMu
(
)
kMu
(
0
0
0
′=
x
′+
y
′+
z
i
,
,
kj
là các véc tơ đơn vị của các trục Ox, Oy, Oz.
trong đó
u
∂
ch
gradu
=
(cid:65)
(cid:65)
∂
105
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
f
(
) 0
=
/
x
• Cực trị: Giải hệ
f
(
) 0
=
x y
,
0
0
x y
,
0
0
/
y
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
2
2
2
A
(
x
,
y
),
B
(
x
,
y
),
C
(
x
,
y
)
Gọi
AC
=
=
=
=Δ
2
B −
0
0
0
0
0
0
f
2
f
2
f
∂
yx
∂∂
∂
x
∂
∂
y
∂
Nếu Δ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại (x0, y0)
Nếu Δ = 0 thì chưa kết luận gì được về (x0, y0)
Nếu Δ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại (x0, y0)
Cụ thể: đạt cực đại nếu A < 0, đạt cực tiểu nếu A > 0
• Cực trị có điều kiện. Phương pháp nhân tử Lagrange
)
,
(
,
x y
+
) 0
=
Tìm
(
)
,
,
)
(
(
f
,
x y
,
x y
+
) 0
=
x y λ thoả mãn hệ phương trình:
0
0
′
λϕ
x
′
λϕ
y
) 0
=
′
⎧
(
f x y
x
⎪
′
⎨
y
⎪
( ,
x y
ϕ
⎩
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III
3.1. Miền liên thông D là miền có biên chỉ là một đường cong kín.
Đúng Sai
,
)
f x y
(
,
)
3.2. Nếu tồn tại
thì tồn tại
và chúng bằng nhau.
f x y
0
,
)
x y
( ,
lim (
y
y
→
0
lim
x
)
(
→
0
y
0
Đúng Sai
3.3. Hàm số f(x,y) có đạo hàm riêng tại
(
)
thì khả vi tại đó.
x y
,
0
0
Đúng Sai
3.4. Hàm số f(x,y) khả vi tại
(
)
thì liên tục tại đó .
x y
,
0
0
Đúng Sai
3.5. Hàm số f(x,y) khả vi tại
(
)
thì có các đạo hàm riêng tại đó .
x y
,
0
0
Đúng Sai
//
//
(
),
f
(
)
(
)
f
(
)
3.6. Tồn tại
thì
=
x y
,
0
0
//
yx
x y
,
0
0
x y
,
0
0
//
yx
x y
,
0
0
xyf
xyf
Đúng Sai
3.7. Nếu f(x,y) có đạo hàm riêng liên tục đến cấp hai và
x
x t y
( ),
y t
( )
khả vi đến cấp hai
=
=
2
2
2
d f
2
=
+
+
//
f dx dy
.
xy
//
f dx
2
x
//
f dy
2
y
Đúng Sai
3.8. Hàm số f(x,y) đạt cực trị và khả vi tại
(
)
thì các đạo hàm riêng triệt tiêu tại đó.
x y
,
0
0
Đúng Sai
3.9. Các đạo hàm riêng triệt tiêu tại
(
)
thì hàm số đạt cực trị tại đó
x y
,
0
0
Đúng Sai
106
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
3.10. Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại
(
)
D∈ thì đạt cực trị tại đó
x y
,
0
0
Đúng Sai
3.11. Tìm miền xác định của các hàm số sau:
2
2
2
2
a.
z
ln
xy
, b.
=
z
9
x
y
x
y
1
=
−
−
−
+
− ,
z
c.
, d.
.
=
z
=
−
2
y
x
1
−
y
y
1
x
+
1
x
−
3.12. Tính đạo hàm riêng các hàm số sau:
2
2
2
z
sin
,
z
ln(
x
x
y
),
b.
a.
y=
=
+
+
x
y
3
y
z
x
,
x
0
c.
=
> , d.
z =
y
arctg .
x
3.13. Chứng minh các hệ thức sau đây với các điều kiện tương ứng
2
2
xz
2
z
ln(
x
xy
y
)
.
a.
yz+
= , với
=
+
+
/
x
/
y
2
2
yz
0
b.
z
f x
(
y
)
,f(t) khả vi.
xz+
= , với
=
−
/
x
/
y
3.14. Tính đạo hàm của các hàm số hợp sau:
2
2
2
u
22
v
−
a.
z
e
,
u
c
osx,v= x
y
.
=
=
+
2
2
z
u
ln(
v
),
u
xy v
,
.
b.
=
+
=
=
x
y
3.15. Tính vi phân toàn phần của các hàm số sau:
z
ln
tg
.
a.
=
y
x
z
x
e c
.
b.
( osy + xsiny)
=
3.16. Tính đạo hàm của các hàm số ẩn xác định bởi các phương trình tương ứng
3
x y
3
y x
2,
a a
c
onst
, tính
/y .
a.
−
=
=
arctg
,
a
c
onst,
tính
/y .
b.
=
=
x+y
a
y
a
z
/
z
x+ y+z = e , tính
c.
,x
/
z
y
3
3
3
/
d.
x + y +z = 3xyz , tính
z
,x
/
z .
y
3.17. Chứng minh các hệ thức sau đây, với các điều kiện tương ứng
2
//
, với
z
xf
(
)
, f(t) khả vi liên tục đến cấp hai.
a.
z=
(
=
)xy
//
z z
2
x
//
2
y
x
y
107
Chương3: phép tính vi phân hàm số nhiều biến số
2
2
2
2
0
.
b.
, với
=
+
u
r
x
y
=
=
+
u
∂
2
x
∂
u
∂
2
y
∂
1
ln ,
r
2
2
2
2
2
0
c..
, với
u
ln
r
,
r
x
y
.
=
+
=
=
+
u
∂
2
x
∂
u
∂
2
y
∂
2
2
2
2
2
2
0
d.
.
, với
+
+
=
u
,
r
x
y
z
=
=
+
+
u
∂
2
x
∂
u
∂
2
y
∂
u
∂
2
z
∂
1
r
)
3.18. Cho
u
2 3
xy z
,
M
(1, 2, 1),
(0, 4, 3)
=
M−
− . Tính
0
1
u M
(
∂
(cid:74)(cid:74)(cid:74)(cid:74)(cid:74)(cid:74)(cid:71) .
0
M M
∂
0
1
2
2
2
)
u
x y z
( ,
, ),
(cid:71)
r
,
(cid:71)
, r
3.19. Cho
. Tính
gọi là véc tơ bán kính.
=
+
+
=
2
2
2
z
c
x
a
y
b
u M
(
∂
(cid:71)
r
∂
)
gradu
Khi nào
=
u M
(
∂
(cid:71)
r
∂
1
)
u
,
(cid:71)
l
3.20. Cho
.Tính
?
c α β γ
( os ,cos ,cos )
=
2
2
2
1
= =
r
u M
(
∂
(cid:71)
l
∂
x
y
z
+
+
)
Khi nào
.
0
=
u M
(
∂
(cid:71)
l
∂
3.21. Tìm cực trị của các hàm số
x
.
a.
z
e
(
x
xy
)(
)4
=
+
y
+−
3
3
b.
z
x
y
3
xy
.
=
+
−
2
2
c.
2(
2)(
),
z
ax
x
by
y
.
0≠ab
=
−
−
2
2
d.
ln4
ln10
z
x
xy
y
x
.
y
=
+
+
−
−
3
3
e.
z
x
y
y
.
=
+
x
−−
4
4
2
2
f.
z
x
y
2
x
4
xy
2
y
.
=
+
−
+
−
z
xy
,
=
+
+
với x > 0, y > 0 .
g.
50
x
20
y
3
3
h.
z
x
y
2
yx
.
=
+
−
3.22. Tính khoảng cách từ gốc toạ độ đến mặt phẳng x + 2y + 3z = 3.
2
2
3.23. Cho ellipse
1
+
= , tìm các điểm trên đó có khoảng cách gần nhất đến đường
x
4
y
9
thẳng 3x – 4y = 0.
108
Chương 4: Phép tính tích phân
CHƯƠNG IV: PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phép tính tích phân là phép tính cơ bản thứ hai của toán cao cấp. Đây là phép tính ngược
của phép tính vi phân. Chính vì thế để tính tích phân nhanh chóng, chính xác cần thông thạo
phép tính đạo hàm của hàm số. Cần nắm vững các nội dung sau đây:
1. Định nghĩa tích phân xác định, ý nghĩa của nó. Điều kiện tồn tại tích phân xác định.
2. Định nghĩa nguyên hàm, tích phân bất định và phân biệt với tích phân xác định.
3. Công thức Niutơn- Lépnit, điều kiện áp dụng.
4. Phương pháp tính tích phân: dựa vào bảng nguyên hàm các hàm số sơ cấp, tính chất
của tích phân và hai phương pháp cơ bản (đổi biến số và tích phân từng phần).
5. Các bài toán ứng dụng tích phân xác định.
6. Tích phân suy rộng. Ý nghĩa và ứng dụng của nó.
NỘI DUNG
4.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
4.1.1. Định nghĩa tích phân xác định
(cid:22)
f
:
a b
,
,
→
a b
<
[
]
Cho
i
n
,0=
( ix ,
)
a
...
b
=
<
=
<
<
<
x
0
x
n
x
1
−1
1. Ta gọi một họ hữu hạn các điểm sao cho
λ
=
x
n
là một phân hoạch (hay một cách chia) đoạn [
]ba,
Max Δ
x
i
ni
0
1
−≤≤
và gọi , trong đó
,0
n
1
−
=
−
x
Δ
i
1
ix
,
i
x
= +
i
(
)
n℘
là bước của phân hoạch đã chọn. Tập phân hoạch kí hiệu là
iξ , sao cho
,0
n
1
∈
=
−
]
i
,
ξ
i
[
xx
,
i
i
1
+
n
1
−
(
2. Ta gọi một cách chọn ứng với phân hoạch là một cách lấy n điểm
σ
=
f Δξ
x
)
i
i
i
0
=
là tổng Riơman (Riemann) của hàm f ứng với một 3. Ta gọi số thực ∑
f
]baR
[
,∈
(
)
nσ .
phân hoạch và một cách chọn. Rõ ràng với sẽ có dãy tổng Riemann σ. Kí hiệu là
I
n →σ
mà hữu hạn ( không phụ thuộc vào cách chia đoạn [a,b] và cách 4. Nếu
]ba,
0→λ
iξ ứng với cách chia đó ) thì I gọi là tích phân xác định của f trên [
b
)(
dxxf
chọn các điểm , kí
]ba,
a
b
n
1
−
. Nếu tồn tại I thì nói rằng f khả tích trên [ hiệu là ∫
dxxf
)(
f
=
)
x
(
Δξ
i
i
∑
∫
lim
0
→
λ
i
0
=
a
(4.1) Như vậy
109
Chương 4: Phép tính tích phân
b
là lấy tích phân từ a đến b, a là cận dưới, b Trong kí hiệu trên: ∫ là dấu lấy tích phân, ∫
a
)(xf
là cận trên của tích phân, x là biến lấy tích phân, là hàm dưới dấu tích phân, dx là vi phân
của biến lấy tích phân.
0
≥xf
)(
Chú ý:
thì tổng Riemann chính là tổng diện tích các hình chữ nhật có kích thước tương ứng
,0
1
n
−
=
. Đó là diện tích của hình thang gần đúng diện tích của hình thang cong • Chúng ta sẽ nhận được ý nghĩa hình học của tích phân xác định như sau: Nếu
]ba,
f
i
)
(
, ξ
i
b
x
=
=
xa
,
fC của hàm số, các đường thẳng
b
trên [
ixΔ và
giới hạn bởi trục Ox, đường cong . Như vậy
dxxf
)(
]fCba ,
,
∫
a
. chính là diện tích của hình thang cong đã mô tả ở trên, kí hiệu là hình thang [
y
0
b
x
a
iξix
1+ix
Xem hình 4.1.
b
b
H.4.1
)(xf
f
t
)(
dt
dxxf
)(
]ba,
∫=
a
a
n
1
−
. Bởi vì tích phân ở vế phải cũng • Nếu khả tích trên [ thì ∫
(
=
σ
n
f Δξ
x
)
i
i
∑
i
0
=
chính là giới hạn của dãy tổng Riemann , vì cả hai đều thực hiện phân hoạch
[
]ba,
phân
b
a
với cùng một hàm số f . Như vậy tích phân xác định không phụ thuộc vào biến lấy tích
dxxf
)(
dxxf
)(
∫−=
a
b
a
(4.2) • Người ta định nghĩa ∫
0
dxxf
)(
=
a
(4.3) Đặc biệt ∫
110
Chương 4: Phép tính tích phân
4.1.2. Điều kiện tồn tại tích phân xác định
A. Điều kiện cần
Định lí 4.1: Nếu f khả tích trên [a, b] thì f bị chặn trên [a, b]
Chứng minh: Lý luận phản chứng:
)
(
nσ dần đến ∞+
bằng cách lấy Giả sử f không bị chặn trên, khi đó lập được dãy con của
các điểm
iξ trong lân cận không bị chặn trên của f . Chứng tỏ không tồn tại giới hạn hữu hạn
,m M ∈(cid:22) sao cho
)(
xMxfm
nσ . Vậy f bị chặn trên, tương tự f cũng bị chặn dưới. Tức là tồn tại
≤
∈∀
≤
,
]ba
[
,
của
B. Điều kiện đủ
)(xf
Định lí 4.2: Nếu liên tục trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó
)(xf
đơn điệu và bị chặn trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó. Định lí 4.3: Nếu
)(xf
liên tục từng khúc trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó. Hệ quả: Nếu
Dưới đây ta đưa ra các định lí và sẽ không chứng minh, về một lớp hàm khả tích, lớp hàm này
chứa tất cả các lớp hàm đã xét ở trên
)(xf
)(xf
bị chặn trên [a, b] và chỉ có hữu hạn điểm gián đoạn thì khả tích Định lí 4.4: Nếu
trên [a, b]
xfkxf
)(
,)(
.
k
const
)
)(xf
=
(
khả tích trên [a, b] thì cũng khả tích trên Định lí 4.5: Nếu
[a, b].
gf ,
khả tích trên [a, b] thì tổng, hiệu, tích của chúng cũng khả tích trên [a, b]
]
, ⊂βα
]ba,
[
. Ngược lại
Định lí 4.6: Nếu
Định lí 4.7: Nếu f khả tích trên [a,b] thì khả tích trên mọi đoạn [
nếu [a, b] được tách ra thành một số đoạn và trên mỗi đoạn đó hàm khả tích thì
f khả tích trên[a, b].
4.1.3. Các tính chất của tích phân xác định
gf , khả tích trên [a, b] và a < b, λ là hằng số.
b
c
b
Cho
),( ba
c ∈
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
a
a
c
b
với 1.
)(
dxxf
)(
dxxf
=
λ
∫
a
b
∫
λ
a
b
b
b
2.
)(
xf
)(
xg
)(
dxxf
)(
dxxg
+
=
+
(
)
dx
∫
∫
∫
a
a
a
b
3.
0
≥xf
)(
dxxf
)(
0
≥
∫
a
4. Nếu trên [a, b] thì
111
Chương 4: Phép tính tích phân
b
b
)(
xf
(
xg
),
≥
x
∈∀
)(
dxxf
)(
dxxg
]ba
[
,
∫≥
a
a
b
5. Nếu thì ∫
0
0≥f
)(
dxxf
0
>
]ba
[
,
x
0 ∈
( 0 >xf
)
a
6. Nếu và trên [a,b], f liên tục tại thì ∫
xf
)(
),
x
(
)
)
≥
xf
(
0
x
0
( 0xδΩ∃
δΩ∈∀
1
2
(
)
x
∈
)
(
xf
0
x
0
Ω
δ
để Thật vậy
)(
xe
=
\
(
)
x
∈
]
x
0
Ω
δ
Xét
(
xe
),
1
⎧
⎪
2
⎨
⎪⎩
0
)(
xf
≥
x
∈∀
[
,
ba
]ba
[
,
b
b
2).
(
0
dxxf
)(
dxxe
)(
=
>
δxf
0
∫
≥ ∫
1
2
a
a
b
b
. Theo 5. Suy ra
)(
dxxf
)(
xf
dx
≤
∫
∫
a
a
b
7.
xMxfm
)(
,
∈∀
≤
≤
abm
(
)
)(
(
)
−
≤
abMdxxf
≤
−
]ba
[
,
∫
a
b
b
thì 8. Nếu
Mdxxf
)(
)(
dxxf
=
m
≤⇒
≤
μ
∫
1
∫−
ab
1
ab
−
a
a
. Đặt
b
dxxf
)(
)
=
(
ab
μ
−
∫
a
Gọi μ là giá trị trung bình của f trên [a, b], khi đó ta có
c
)(xf
[
]ba
,∈
b
liên tục trên [a, b] theo định lí 1.19 của mục 1.4.3 sẽ tồn tại sao cho Nếu
f x dx
( )
f c b a
( )(
)
=
−
)(cf=μ
∫
a
. Do đó:
c
c
1
a
= +
b a
−
< < . Vậy công thức trên có thể
θ
]ba
[
,∈
(
θ
), 0
Giá trị có thể biểu diễn
b
viết dưới dạng
f x dx
( )
), 0
1
=
+
b a
(
−
θ
b a
−
< <
θ
(
f a
)
) (
∫
a
:
0
≥xf
)(
fC đồ thị của hàm
trên [a, b] bao giờ cũng tìm
)(cf
có diện tích bằng diện tích
. Xem hình 4.2 Như vậy trên đường cong
))(
(
cfcM
,
được điểm
để hình chữ nhật có kích thước b-a và
]fCba ,
của hình thang cong [
,
112
Chương 4: Phép tính tích phân
y
B
M3
2
M
M 1
A
0
x
b
a
H.4.2
4.1.4. Công thức Niutơn-Lépnít (Newton-Leibnitz).
A. Hàm tích phân của cận trên
x
)(xf
[
]ba
,∈
]ba
[
,
0x cố định,
x
0 ∈
. Cho khi đó theo định lí Cho
)(xf
]xx ,0
x
6 thì hàm với x tuỳ ý trong [a, b]. Hàm số khả tích trên [a, b]. Lấy
khả tích trên [
f
)(
t
dt
)(φ
x
∫=
x
0
(4.4)
)(xf
gọi là hàm tích phân của cận trên hay tích phân của hàm theo cận trên
f x khả tích trên [a, b] thì
( )
)(xφ là hàm liên tục trên [a, b]
*
Định lí 4.8: Nếu
hx
),( ba
.∈+
x ∈
h ∈(cid:22) sao cho
]ba
[
hx
+
)(
x
)
)(
x
f
)(
t
dt
=
hx
+
−
=
=
φΔ
(
φ
φ
h
μ
∫
x
và Chứng minh: Lấy xét số gia hàm số tại x :
f
f
f
f
≤
≤
μ
≤
≤
Inf
hxx
,
+
Sup
hxx
,
+
Inf
[
]
,
ba
[
]
[
]
Sup
[
]
,
ba
trong đó (Theo tính chất 8.)
0
),( ba
Δ
( )
xφ
x ∈
)(xφ liên tục tại
0
→ , vậy
h
→
Từ đó
)(xφ liên tục phải tại a, liên tục trái tại b.
Chú ý: Cũng tương tự như trên ta sẽ chứng minh
)(xf
liên tục trên [a, b] thì Định lí 4.9: Nếu
xf
)('
x
=φ
x
∈∀
,)(
)(xφ khả vi trên [a, b] và có
[
,
ba
]
. (4.5)
( )
x
−
φ
(
φ
Chứng minh:
), 0
1
(
f x
),( ba
μ
h
θ
θ
=
=
+
< < , với h khá bé
x ∈
)
x h
+
h
ta có Lấy
f x
(
)
)(xf
)(xf
hθ+
0→h
Vì thì dần đến . Theo định nghĩa của
đạo hàm, giới hạn đó chính là liên tục tại x nên khi
)(' xφ
xf
)(
x =φ
)('
Vậy
)('
a
)(
af
)('
b
=
=
,
)(
bf
φ
p
φ
t
Tương tự, ta chứng minh được các đạo hàm một phía:
113
Chương 4: Phép tính tích phân
Hệ quả:
Xx
)(
x
( βα
),
x
∈∀
(
)(
x
)(
,
xfX
),
x βα
X
⊂
]
β
khả vi trên thì Nếu liên tục trên X và[
f
f
)('
xG
)('
x
)('
x
dt
)(
xG
)(
t
=
−
(
)
)(
x
ββ
(
)(
x
αα
)
∫=
)(
x
f
)(
x
α
(4.6) khả vi trên X và
B. Nguyên hàm của hàm số và tích phân bất định
Định nghĩa:Cho
X và thoả mãn:
Xx
xf
f F X →(cid:22) . Gọi F là một nguyên hàm của f trên X nếu F khả vi trên
,
:
)('
xF
∈∀
=
, )(
.
)(xf
)(xF
C
( )
F x C
,
+
là một liên tục trên X thì sẽ có nguyên hàm trên X và nếu
}
∈(cid:22)
Định lí 4.10: Nếu
nguyên hàm thì tập hợp các nguyên hàm của f là {
)(xf
x
Chứng minh: Theo định lí 4.9, rõ ràng tồn tại nguyên hàm của là
f
( )
x
( )
t dt
( )
x
φ
φ
=
⇒
∫
x
0
có đạo hàm cấp 1 liên tục
C
)(xF
( )
F x C
,
+
∀ ∈(cid:22) cũng là nguyên
Giả sử là một nguyên hàm của f trên X thì
'
hàm của f vì
xf
Xx
)(
CxF
'
)(
xF
+
=
=
∈∀
, )(
)
. (
)(
xF
)(
x
φ−
X , ngoài ra
'
)(
xF
)(
x
)(
xf
)(
xf
0
khả vi trên Ngược lại nếu φ là một nguyên hàm nào đó của f trên X thì
−
φ
=
−
=
)
xF
)(
x
)(
const
x
)(
CxF
)(
trên X (
⇒
−
φ
=
⇒
φ
=
+
trong đó C ∈(cid:22) .
)(xf
)(xf
, Tập hợp các nguyên hàm của trên X gọi là tích phân bất định của
)(
dxxf
. Vậy Kí hiệu ∫
)(
dxxf
)(
CxF
=
+
∫
(4.7)
)(xF
)(xf
Trong đó là một nguyên hàm của trên X .
C. Công thức Newton-Leibnitz.
)(xf
)(xF
b
Định lí 4.11: Nếu liên tục trên [a, b] có một nguyên hàm là trên [a, b] thì
)(
dxxf
)(
bF
)(
aF
=
−
∫
a
(4.8)
bF
)(
aF
)(
)(xF
−
b
axF )(
được kí hiệu gọi là biến phân từ a đến b của . Đại lượng
x
Chứng minh: Theo định lí trên, tồn tại C ∈(cid:22) sao cho
xF
)(
,
Cx
)(
+
= φ
f
dt
)(
t
)(φ
x
∫=
a
trong đó
114
Chương 4: Phép tính tích phân
b
b
f
C
)(
bF
)(
t
)(
dxxf
φ
=
)(
Cb
+
=
Cdt
+
=
+
∫
∫
a
a
aF
)(
CCa
)(
=
φ
+
=
b
)(
bF
)(
aF
)(
dxxf
−
∫=
a
. Vậy
Chú ý: Công thức Newton-Leibnitz cho cách tính tích phân của các hàm liên tục bằng cách tìm
một nguyên hàm của hàm số đó rồi tính biến phân của nó từ a đến b.
4.2. HAI PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TÍNH TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
4.2.1. Phép đổi biến
:[
]
,
,[
([
,
].
ϕ α β →(cid:22) , ϕ có đạo hàm liên tục trên
,[ βα và
]
ba⊂βαϕ
])
f
:[ , ]
a b →(cid:22) , f liên tục trên [a, b]
Định lý 4.12: Nếu
β
khi đó:
dt
t
(
).
f
=
'
t
((
)).
ϕϕ
∫
∫
α
(4.9)
)
(
βϕ
dxxf
)(
(
)
αϕ
Chứng minh: Theo giả thiết f liên tục, suy ra tồn tại nguyên hàm của nó F(x) có đạo hàm liên
tục Theo công thức Newton - Leibnitz nhận được:
F
))
F
=
−
((
βϕ
))
((
αϕ
)
(
βϕ
dxxf
)(
)
(
αϕ
∫
F
tϕ có đạo hàm liên tục trên
( ( ))
,[ βα và
]
Theo định lý về hàm hợp ta có
t
((
))
(
' t
)(
F ϕ là nguyên hàm của
f ϕϕ
).
f
'
))}
)(
t
)(
t
(({
F
t
ϕ
'
).
(
ϕϕ
=
=
'
'
.
F
ϕ
ϕ
.Chứng tỏ .
F
))
F
−
((
βϕ
))
((
αϕ
. Chứng tỏ phép biến đổi tích phân Vậy tích phân vế trái là
)(t
x ϕ=
đã được chứng minh.
:[
]
,
ϕ α β →(cid:22) với ϕ đơn điệu và có đạo hàm liên tục trên
,[ βα
]
f
:[ , ]
a b →(cid:22) , f liên tục trên [a, b]
Định lý 4.13: Nếu
)(x
f x dx
( )
g t dt g
( )
,
)]
=
t ϕ=
a ϕϕ
([
b
(
),
b
)(
ϕ
b
mà liên tục trên , khi đó: với
)(
dxxf
)(
tg
dt
∫=
a
a
)(
ϕ
(4.10) ∫
Định lý ở đây được chứng minh tương tự như định lý 1, ở đây đã thực hiện phép đổi
)(x
t ϕ=
biến tích phân .
Chú ý: Khi thực hiện phép đổi biến, nhận được tích phân có cận mới. Tuỳ theo các hàm dưới
dấu tích phân mà chọn một trong hai cách đổi biến.
115
Chương 4: Phép tính tích phân
4.2.2. Phép tích phân từng phần
:[ , ]
,
,u v có đạo hàm liên tục trên [a, b] thì:
u v a b →(cid:22) và
b
b
Định lý 4.14: Nếu
dxxvxu
).
dxxvxu
)(
('
).
)(
xvxu
(
)('
).
(
=
b
a
∫−
(4.11) ∫
a
a
,u v có đạo hàm liên tục, dễ dàng nhận được công thức sau:
u
'.
vdx
.
vu
'.
dxvu
=
Chứng minh: Nếu
∫−
∫
.(
vu
)'
'.
.
vu
u
'
vdx
'.
dxvu
=
'.
vuvu
+
⇒
=
+
∫
∫
b
b
u
vdx
'
.
vu
'.
dxvu
=
b
a
Thật vậy
∫−
a
a
Suy ra ∫
a
a
Ví dụ 1: Chứng minh các công thức dưới đây:
)(
dxxf
(
af
)
dxx
=
−
∫
0
0
π
π
2
2
a. Cho f liên tục trên [0, a] thì ∫
f
(sin
dxx
)
f
(cos
dxx
)
∫=
0
0
π
xf
f
(sin
)
dxx
(sin
)
dxx
=
b. Cho f liên tục trên [0, 1] thì: ∫
ππ
∫
2
0
0
∫
nÕu
)(
xf
lµ hµm
lÎ sè
a
)(
dxxf
=
∫
)(
dxxf
2
nÕu
)(
xf
lµ hµm
sè
ch½n
a
−
∫
0
0
⎧
⎪
a
⎨
⎪
⎩
c. Cho f liên tục trên [-a, a] thì
(
,
)
−∞
+∞
T
a T
+
(cid:22)
f x dx
( )
f x dx
( )
,
=
a
∀ ∈
∫
∫
0
a
d. Cho f liên tục trên và tuần hoàn với chu kỳ T thì:
Giải:
Đổi biến x = a – t a.
t−π
t−
π
2
0
a
a
Đổi biến x = b. và đổi biến x =
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
0
a
a
−
−
a
a
a
0
c.
f
f
x
dx
)(
dxxf
(
)
dxx
)(
dxxf
)({
xf
(
)}
=
−
⇒
=
+
−
∫
∫
∫
∫
a
a
0
0
−
−
a
Đổi biến x = - t,
)(
dxxf
0
(
),
)(xf
xf
)(
x
=
⇔
f
−−=
∈∀
x
[0,
a]
a
−
là hàm số lẻ . Do đó: ∫
116
Chương 4: Phép tính tích phân
a
a
)(xf
xf
)(
f
(
x
),
⇔
=
−
)(
dxxf
2
)(
dxxf
=
∈∀
x
[0,
a]
∫
0
a
−
T
0
Ta
+
Ta
+
là hàm số chẵn . Do đó: ∫
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
+
∫
∫
∫
∫
a
a
a
0
d.
(
)
xf
)(
Txf
+
=
a
a
0
Ta
+
f
f
dt
)(
dxxf
(
dtTt
)
)(
t
)(
dxxf
=
+
=
−=
∫
∫
∫
∫
T
a
0
0
T
Ta
+
)(
dxxf
)(
dxxf
=
∫
Đổi biến x = t + T và nhớ rằng sẽ có:
0
a
suy ra ∫
a
2
2
Ví dụ 2: Tính các tích phân sau:
I
a
x
dx
=
−
1
∫
0
π
2
a.
I
dx
=
2
sin
x
2
cos
x
∫ +
1
0
b.
Giải:
x
a
a
sin
,0
=
∈
t
∈⇒
xt
,
[
,0
]
π
⎤
⎥
2
⎦
⎡
⎢
⎣
π
2
I
a
t
aa
cos
cos
=
at
dt
1
= ∫
π
4
0
a. Đổi biến
cos
,0
t
=
∈
xx
,
]0,1
[
π
⎤
t
∈⇒⎥
2
⎦
⎡
⎢
⎣
0
I
arctgt
=
=
2
1
0
2
−= ∫
1
π
4
dt
t
+
1
b. Đổi biến
π
2
n
Ví dụ 3: (Tích phân Wallis)
cos
xdx
n
,
=
∈
nI
∫
0
Tính (cid:178)
n
n
2
−
1
−
Giải:
u
cos
dv
cos
xdx
(
n
)1
cos
sin
x
=
=
du
=⇒
−
=
x
,
x
sin
dxx
v
,
π
2
n
n
2
2
1
−
−
I
cos
x
sin
x
(
n
)1
cos
x
1(
cos
dxx
)
=
+
−
−
n
π
2
0
∫
0
1
n
I
(
)1
(
)1
n
I
n
I
I
=
−
−
=⇒−
n
n
n
n
2
2
−
−
−
n
a. Đặt
117
Chương 4: Phép tính tích phân
π
2
cos
I
I
I
I
I
=
=
=
=
=
=
=
dxx
1
,
2
0
3
1
0
I
1
∫
π
,
2
1
2
1
2
π
.
,
2
2
3
2
3
0
2(
1
2
.
...
.
=
=
I m
2
−
m
1
2
π
.
2
m
2(
!)!1
−
!)!
m
π
.
2
3
4
m
2
m
(2
3
)2
m
2
−
−
1.
...
.
=
I m
2
=+
1
2(
m
2(
2
3
m
(2
m
2
)2
1
m
m
+
2
1
−
−
m
!)!
!)!1
+
(
n
nÕu
n
ch½n
π
2
=
I n
(
n
nÕ
n
lÎ u
!)!1
−
!!
n
!)!1
−
!!
n
⎧
⎪⎪
⎨
⎪
⎪
⎩
.
4.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH
)(
dxxf
)(
CxF
)(xF
=
+
∫
)(xf
Ta đã biết rằng là một nguyên hàm của trên X Trong đó
trên X và C là hằng số tuỳ ý.
4.3.1. Bảng các nguyên hàm thông dụng
A. Tính chất cơ bản của tích phân bất định.
Trước hết thấy ngay rằng các tính chất sau đây của tích phân bất định là hiển nhiên.
'
)(
dxxf
xf
, )(
)(
dxxf
=
=
gf ,
)
∫
dxxfd
)(
có nguyên hàm, λ∈(cid:22)
)(
xf
)(
xg
)(
dxxf
)(
dxxg
+
=
+
)
dx
∫
∫
2.
)(
dxxf
)(
dxxf
=
.
λ
∫
λ
3.
)(xf
)(xF
)
(
xuxuf
)(
)('
có một nguyên hàm là thì có một nguyên hàm là Cho
1. (
∫
(
∫
∫
4. Nếu
))(xuF
(
khi u có đạo hàm liên tục, tức là
)(
dxxf
)(
CxF
)('
)(
df x
( )
f x C
( )
=
⇒+
=
=
+
)
(
dxxuxuf
(
)(
xuF
) C
+
∫
∫
∫
, đặc biệt
B. Bảng các nguyên hàm
118
Chương 4: Phép tính tích phân
)(xf
)(xF
*
1
xα α∈
,
{ }
−(cid:22)
\
1
+(cid:22)
1
+
αx
α
+
xln
*(cid:22)
1
x
Tập xác định X Hàm số Nguyên hàm
*
(cid:22)
, 0
1
a
< ≠
xa
α α∈
,
xa
α
a
1
αln
(cid:22)
xeα
xeα
1
α
cos
x
sin
x
(cid:22)
cos
x
−
sin
x
(cid:22)
(cid:22)
cos
x
ln−
(cid:22)
\
k
+
∈
,
k
π
π
⎧
⎨
2
⎩
⎫
(cid:28)
⎬
⎭
cot
gx
(cid:22)
\
ln
sin
x
kπ ∈
,k
{
}
(cid:28)
tgx
2
tg
x
1
+=
(cid:22)
\
k
+
∈
,
k
π
x
1
2
cos
π
⎧
⎨
2
⎩
⎫
(cid:28)
⎬
⎭
cot
gx
−
(cid:22)
\
kπ ∈
,k
{
}
(cid:28)
cot
2
xg
1
+=
x
1
2
sin
tgx
*
(cid:22)
, a
arctg
∈
2
2
a
x
1
+
x
a
1
a
\
{
}
1,1−(cid:22)
ln
2
1
1
x−
1
1
x
x
1
2
+
−
(cid:22)
1
ln(
x
1
2x
)
+
+
2
1
x+
1
*
\
{
}
,a a−(cid:22)
,
arcsin
Ra
∈
2
2
x
a
a
x
−
\
[
]
1,1−(cid:22)
ln
x
1
+ x
2 −
1
1
2 −x
(cid:22)
4.3.2. Hai phương pháp cơ bản tính tích phân bất định
A. Phương pháp tích phân từng phần
,u v có dạo hàm liên tục trên X khi đó
xdvxu
)(
)(
xvxu
)(
).
(
xduxv
)(
)(
Cho
=
−
∫
∫
trên X (4.12)
119
Chương 4: Phép tính tích phân
Chú ý:
k
x
α
α
x
α
x
• Phương pháp này thường áp dụng tính các tích phân các hàm số có dạng sau đây:
xP
ln)(
xP
sin)(
)(
xP
cos
arcsin
arctgx
cos
sin
x
α
α
x
β
exPx
)(
,
,
xPx
)(
,
xPx
)(
,
e ,
x
β
e,
*
, ,
,
,
α β∈(cid:22) P(x) là đa thức.
trong đó: k ∈(cid:178),
exP
xα)(
dx
x
α
x
α
)(
exP
dx
)(
exQ
C
=
+
∫
Trong đó
deg
deg
xP
)(
xQ
)(
=
, ta có thể dùng phương pháp hệ số bất định. • Để tính ∫
• Trong quá trình tính toán có thể phải lặp lại một số hữu hạn lần phương pháp tích phân
từng phần.
B. Phương pháp đổi biến số
)(t
x ϕ=
Đặt , với ϕ đơn điệu và ϕ có đạo hàm liên tục trên Y khi đó
dxxf
)(
t
)('
dt
f
=
[
]
t
)(
ϕϕ
)(1
x
t
−=
ϕ
(4.13)
tg
)(
dt
∫
dxxf
)(
∫
)(x
t ψ=
=
Đặt khi đó
dxxf
)(
tg
)(
=
tdt
x
)(
ψ=
∫
∫
(4.14)
Chú ý:
Đổi biến số để tính nguyên hàm theo biến mới dễ dàng hơn. Trong kết quả phải trở về biến
lấy tích phân bất định ban đầu. Điều này khác hẳn khi tính tích phân xác định.
Ví dụ 4: Tính các tích phân sau:
I
=
1
∫
x
x
(
dx
)1
+
3
a.
I
2
sin
3
dxx
2
∫=
x
b.
2
Giải:
x
t
dx
2
tdt
=
>
=
t
,
0
,
I
2
2
arctg
=
=
=
Cx
+
1
2
2
∫
∫
t
)
1
2
tdt
1(
t
+
dt
t
+
3
2
a. Đặt
x
t
dx
dt
=
3=
t
,
t
2
3
I
3.
t
dt
sin
tdt
cos
=
=
3
−=
Cx
+
2
∫
∫
3
sin
2
t
b. Đặt
I
dx
=
∫
(
x
x
)1
1
+
21
++
2
x
−
+
Ví dụ 5: Tính:
Giải:
t
x
dx
2
tdt
=
+
=
1
,
Đặt
120
Chương 4: Phép tính tích phân
2
1
2
t
I
2
dt
dt
=
ln
arctg
C
=
−
=
−
+
t
(
2
∫
∫
t
t
1
1
t
t
2
+
3
t
1
−
2
−
1
t
2
2
+
2
t
++
)1
−
t
++
2
3
+
3
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
(
2
x
ln
arctg
C
=
−
+
x
2
2
3
11
++
3
)11
x
−+
x
1
+++
x 1
+
I
23
dx
=
∫
Ví dụ 6: Tính:
Giải:
2
x
t
dx
tdt
1
=+
=
,
I
t
3
tdt
t
3
dt
t
3
C
=
=
−
=
−
+
2
∫
∫
t
3.
t
3ln
1
3ln
t
3.
t
3ln
1
)3(ln
2
1
x
+
2
x
13ln.1
=
+
(
) C
+−
2
3
)3(ln
Đặt
4.3.3. Cách tính tích phân bất định của các hàm số hữu tỉ
n 1
−
f (x)
x
, n
Nhận xét:
=
∈(cid:178)
nx
t =
{
}
\ 0,1
n
P(x )
n
Q(x )
, bằng cách đổi biến sẽ • Nếu hàm hữu tỉ có dạng
)(
dxxf
dt
=
∫
∫
1
n
)(
tP
tQ
)(
nhận được:
Như vậy ta đã hạ thấp bậc của các đa thức có mặt trong hàm f
• Mọi hàm hữu tỉ (đôi khi gọi là phân thức hữu tỉ) không thực sự đều phân tích thành tổng
của một đa thức với một phân thức hữu tỉ thực sự.
• Sử dụng định lí 2 trong mục 2.1.2 và tính chất của tích phân bất định, thấy rằng quá trình
tích phân các hàm hữu tỉ là quá trình tích phân các phân thức tối giản.
Dưới đây ta trình bày phương pháp tích phân các phân thức tối giản thực sự.
(cid:22)
I
, a
=
∈
n
∫
dx
(x a)
−
A. Tích phân các phân thức tối giản loại thứ nhất
const
1=n
C =
ln
Cax
x < hoặc
a
x >
a
=
+
−
dx
−∫
ax
thì , với khi xét Nếu
n
*
∈(cid:178)
C
.
−=
+
{ }
\ 1
n
n
1
−
∫
)
(
n
(
)
1
dx
ax
−
1
−
1
ax
−
thì Nếu
2
(cid:22) và
b
I
dx ,
,a, b, c
−
4ac 0, n
<
*
∈(cid:178)
=
,
λ μ
∈
n
∫
(ax
x
λ + μ
2
bx c)
+
+
0=λ
B. Tích phân các phân thức tối giản loại thứ hai
• Nếu
121
Chương 4: Phép tính tích phân
I
=
2
∫
μ
ax
(
nc
)
dx
bx
+
+
2
2
ax
2
2
ax
bx
b
4
ac
=Δ
−
+
c
−=+
+
Δ
a
4
b
+
Δ−
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
⎫
⎪
,
⎬
⎪⎭
⎧
⎪
1
⎨
⎪⎩
n
2
ax
Biến đổi
I
=
−
t
=
2
n
Δ−
2
a
)
dt
∫ +
1(
t
4
a
Δ
b
+
Δ−
⎛
μ
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
Thực hiện đổi biến Suy ra
=
)(
tJ
n
2
n
)
Dẫn đến tính bằng phương pháp truy toán.
arctgt
C
=
=
+
)(
tJ
1
2
∫
1
dt
∫ +
1(
t
dt
t
+
Trước hết
2
2
n
=
+
tJ
)(
n
1
2
n
n
+
∫
dt
2
)
t
1(
1(
)
t
t
+
t
+
J
(2
Jn
J
)
=
+
−
n
n
n
1
+
n
2
1(
)
t
t
+
2
nJ
2(
n
)1
J
−
+
n
n
=+
1
n
2
1(
)
t
t
+
Tích phân từng phần sẽ có
Chú ý:
arctgt
1(
=
dt
=⇒
2+
tg
θ
)
d
θθ
nJ bằng phép đổi biến
n
(2
)1
−
J
cos
=
d
θθ
n
1
n
− =
∫
∫
1(
+
d
θ
2
)
tg
θ
(2
−n
Có thể tính
cos
θ)1
(phần B mục 1.2.3) rồi tính nguyên hàm, sau đó trở về biến t. Tuyến tính hoá
.0≠λ
2
ax
+
I
dx
=
2
∫
(
n)
λ
2
a
ax
bx
+
2
a
μ
λ
c
+
dx
b
=
+
−
n
n
2
∫
∫
+
bx
c
ax
c
ax
λ
2
a
)
(
)
(
2
ax
2
+
b
+
dx
bx
+
+
2
a
μλ
⎛
⎜
2
a
λ
⎝
⎞
⎟
⎠
2
• Nếu
u
ax
bx
c
=
+
+
dx
C
=
=
+
n
n
2
1
−
∫
∫
ax
+
bx
c
(
)
1
du
n
u
1
bx
n
ax
c
(
)
ax
2
2
+
b
+
1
−
+
+
Tích phân thứ nhất tính được nhờ phép đổi biến
nJ đã trình bày ở trên.
Tích phân thứ hai tính theo
J
I
=
=
2
∫
∫
(x
)1
dx
13x
+
dx
3
+
Ví dụ 7 Tính và
Giải:
122
Chương 4: Phép tính tích phân
.
.
=
=
−
3
2
x
1
2
x
x
x
x
1
(
)(1
)1
1
3
1
1
3
1
1
+
+
x
+−
1
+
x
2
−
x
+−
2
dx
dx
ln(
x
)1
x
=
=
−+−
I
1
2
x
2
∫
∫
1
x
1
2
2(
x
3
2
1
2
x
2
−
x
+−
3)1
−−
1
x
+−
dx
2
1
x
Phân tích
arctg
C
+
=
=
=
I
1
2
∫
∫
1
x
dx
x
+−
−
3
2
3
x
−
1
2
3
4
2
⎞
+⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
x
1
2
Trong đó
I
ln
x
ln(
x
)1
x
arctg
C
=
1
−+
++−
+
1
3
1
6
−
3
1
3
Cuối cùng
3
I
dx
(3
I
J
)
=
+
=
+
−
3
3
2
3
∫
3
1
x
(
x
)1
1
x
x
+
x
+
x
+
Bằng phép tích phân từng phần sẽ có
I
xJ
)(
2
=
+
3x
1
1
3
x
+
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
x
2
1
2
x
x
x
arctg
C
ln
ln(
)1
=
1
−+
++−
+
+
x
3
(3
x
)1
2
9
1
9
+
2
33
−
3
Suy ra
4.3.4. Tính nguyên hàm các phân thức hữu tỉ đối với một số hàm thông dụng
A. Hàm hữu tỉ đối với sin và côsin
R
(sin
x
,
cos
)
dxx
1. Trường hợp tổng quát.
trong đó R là ‘’phân thức hữu tỉ hai biến’’ Xét ∫
tg
t =
x
2
2
sin
x
cos
x
dx
=
=
=
,
,
2
2
1
1
1
t
t
2
t
t
+
−
+
2
dt
2
1
t
+
dt
Thực hiện phép đổi biến: . Khi đó
)(
tP
tQ
)(
Khi đó đưa về dạng ∫
)(tP và
)(tQ thường là cao, làm cho quá trình tính toán rất nặng nhọc.
Tuy nhiên bậc của
Sau đây ta xét một số trường hợp đặc biệt, với cách đổi biến thích hợp sẽ tính toán dễ dàng hơn.
2. Trường hợp đặc biệt thứ nhất.
R
x
x
R
x
x
(sin
,
cos
)
(
sin
,
cos
)
=
−
−
tgx
t
cot
gx
t =
=
thì đổi biến hoặc • Nếu
t
x
R
x
x
R
x
x
(sin
,
cos
)
(sin
,
cos
)
sin=
−=
−
thì đổi biến • Nếu
R
(sin
x
,
cos
x
)
(
sin
x
,
cos
x
)
t
cos
x
R
−−=
=
thì đổi biến • Nếu
m
n
3. Trường hợp đặc biệt thứ hai.
R
x
(sin , cos )
x
sin
x
.cos
x
,
m n
,
=
∈(cid:28)
Khi
t
cos
x
=
• Nếu m lẻ thì đổi biến
t
x
sin=
• Nếu n lẻ thì đổi biến
123
Chương 4: Phép tính tích phân
tgx
t =
nm,
chẵn và không cùng dương thì đổi biến • Nếu
nm,
chẵn và cùng dương thì tuyến tính hoá sau đó tính nguyên hàm. • Nếu
xe ,
α
α ∈(cid:22)
B. Hàm hữu tỉ đối với
)(xf
I
x )
( α
ef
dx
Xét , trong đó là hàm hữu tỉ. Thực hiện phép đổi biến
t
x
α
e
dx
=
x
α
e
α=
∫=
dt
,
f
I
dt
=
∫
)(
t
t
1
α
, Khi đó
Đó là tích phân của hàm hữu tỉ đã xem xét trong phần 4.3.3
1
I
>
a
,
= ∫
dx
cos
x
a
+
Ví dụ 8: Tính
Giải:
I
=
I
arctg
C
tg
=
t =
2
2
∫
1
tg
1
x
2
a
a
x
2
dt
a
(
(
a
2)1
t
−
+
2
)1
++
−
1
a
−
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
+⎟
⎠
Đặt thì ⇒
I
=
∫
sin4
x
x
5
dx
cos
+
+
Ví dụ 9: Tính
dt
2
1
2
t
+
Giải:
I
2
tg
=
=
=
t =
2
2
2
∫
∫
∫
x
2
t
2
t
(
8
)2
dt
t
8
+
+
dt
+
.4
.3
5
+
+
2
2
1
1
1
t
t
2
t
t
+
−
+
C
C
−=
+
−=
+
2
t
1
+
tg
2
+
1
x
2
Đổi biến ,
3
3
2
Ví dụ 10: Tính các tích phân sau.
dx
I
sin
x
cos
xdx
I
2
1
∫=
∫=
cos
4
sin
x
x
2
2
4
a. , b. ,
I
x
cos
xdx
dx
I
4
3
6
sin∫=
∫=
sin
cos
x
x
, d. . c.
3
Giải:
t
sin
dt
cos
xdx
I
=
=
, dx
x
,
1
∫=
cos
4
sin
x
x
2
2
cos
1
xdx
C
C
dt
dt
I
−=
−=
+
+
=
=
=
−
1
3
∫
∫
∫
x
sin
1
3
t
3
1
++
t
1
sin3
1
sin
x
x
cos
4
x
t
−
4
t
1
4
t
1
2
t
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
3
2
a. đặt
I
x
cos
xdx
t
cos
dt
sin
xdx
=
−=
,
x
,
2
sin∫=
b. đặt
124
Chương 4: Phép tính tích phân
5
3
x
x
2
2
2
2
I
x
x
xdx
t
dt
C
sin
cos
sin
1(
t
)
=
−=
−
=
−
+
2
∫
∫
cos
5
cos
3
2
I
t
tgx
dt
=
=
, dx
,
3
6
∫=
dx
2
cos
x
sin
cos
x
x
2
2
3
5
x
x
2
2
t
t
dt
C
dx
1(
)
I
=
=
+
=
+
+
=
3
2
6
∫
∫
∫
tg
3
tg
5
x
x
x
x
x
x
sin
cos
1
2
cos
dx
2
cos
sin
cos
2
4
2
đặt c.
I
sin
x
cos
xdx
sin
1(2
x
cos
)2
dxx
=
=
+
4
∫
∫
1
8
2
3
1(
)4cos
dxx
sin
2
xd
2sin
x
x
4sin
x
sin
3
−
+
=
−
+
Cx
+
=
∫
∫
1
16
1
64
1
48
1
16
1
16
d.
*
R
∈
2
Ví dụ 11: Tính tích phân bất định sau
1(
,
x α
)
dx
α
e
+
∫
Giải:
t
x
α
e
dt
dx
=
x
α
e
α=
,
dt
=
=
−
−
2
2
2
Đặt
∫
∫
t
t
1
t
t
)
1(
1(
)
1
(
t
dx
x
α
e
+
dt
+
1
+
1
)1
+
1
α
1
α
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
ln
ln
1ln(
)
t
t
C
x
α
e
C
=
−
1
++
=
−
+
+
1
1
t
1
+
1
x
α
e
+
1
α
1
α
⎛
x
α
⎜
⎝
⎛
⎜
⎝
⎞
+⎟
⎠
⎞
+⎟
⎠
∫
4.4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
Chú ý: Trong mục này khi xem xét một hình phẳng hay một vật thể, chúng ta cần để ý đến tính
chất đối xứng của hình để đơn giản quá trình tính toán hoặc để chọn một hệ qui chiếu thích hợp
để giải quyết bài toán được dễ dàng hơn.
4.4.1. Tính diện tích hình phẳng
A. Miền phẳng giới hạn bởi các đường cong trong toạ độ Đềcác(Descartes)
1f
y y
2g
1g
2f
d
c
O a b x O x
H.4.3
125
Chương 4: Phép tính tích phân
Giả sử miền phẳng D giới hạn bởi các đường:
x
x
a
b
y
y
=
=
<
=
=
a
,
(
b
,
)
,
,
xf
)(
1
xf
)(
2
f
1, f
2
trong đó liên tục từng khúc trên
b
[a, b]. Gọi diện tích của miền phẳng D là S. Theo ý nghĩa hình học của tích phân xác định, nhận
được công thức tính S như sau:
S
dx
=
−
)(
xf
1
)(
xf
2
∫
a
(4.15)
Tương tự, nếu D giới hạn bởi các đường:
y
d
c
d
x
x
y
=
<
=
=
c
,
(
,
)
,
,
yg
)(
1
yg
)(
2
1, gg
2
=
[c, d] thì
d
trong đó liên tục từng khúc trên
S
dy
=
−
)(
yg
1
)(
yg
2
∫
c
(4.16)
t
t
≤≤
0
t
1
x
y
tx
)(
ty
)(
=
=
⎧
⎨
⎩
β
,
B. Giả sử miền phẳng D giới hạn bởi đường cong cho dưới dạng tham số:
S
(
txty
).
)(
dt
∫=
α
(4.17) Khi đó
Ví dụ 10: Tính diện tích của hình elíp có các bán trục a,b.
2
2
1
=
+
2
2
x
a
y
b
Giải: Hình êlíp giới hạn bởi êlíp có phương trình
Do tính chất đối xứng của êlíp qua các trục toạ độ và do phương trình tham số
0
x
a
cos
t
y
b
sin
t
≤≤ t
π2
=
=
,
π
2
của êlíp có dạng: ,
S
4
ab
sin
2 .
t
dt
ab
=
π
=
∫
0
nên ta có:
Ví dụ 11: Hãy tính diện tích của hình giới hạn bởi trục hoành và một nhịp của đường Cycloid
x
t
(
ta
sin
)
=
−
cho bởi phương trình tham số:
y
a
t
1(
cos
)
0
=
−
≤≤ t
π2
, . ( Xem hình 4.4)
y
2a
0 πa 2πa 3πa
H.4.4
126
Chương 4: Phép tính tích phân
π
2
2
2
2
2
S
cos
t
dt
a
cos
t
cos
t
a
3
π
2
a
=
−
=
+
=
2
π
(
1
)
)
dt
(
21
−
∫
∫
0
0
Giải:
afaA
)(
,
y
=
,
4.4.2. Tính độ dài đường cong phẳng
))(
(
, (
)
a b<
)
,
Trong đó f có đạo hàm liên tục trên [
],
a b
A. Phương trình cho trong hệ toạ độ Descartes vuông góc
Giả sử đường cong (cid:112)AB cho bởi phương trình
(
xf
)(
bfbB
,
b
Nếu gọi l là độ dài cung (cid:112)AB thì l được tính theo công thức
l
1
f
2
)('
dxx
=
+
∫
a
(4.18)
B. Phương trình cho trong dạng tham số
t
t
≤ ≤
,ϕψcó đạo hàm liên tục trên [
t
]1
0,t
0
t
1
( )
t
( )
t
ϕ
ψ
x
=⎧
⎨
y
=⎩
t
1
.
l
2
)('
t
dt
=
ϕ
2 ψ
)('
t
+
∫
t
0
(4.19)
Ví dụ 12: Hãy tính độ dài của một nhịp Cycloid cho trong ví dụ 11.
)('
tx
a
1(
cos
t
)
,
y
'
a
sin
t
=
−
=
2
2
2
2
l
a
1(
cos
t
)
a
sin
t
dt
22
1
cos
t
dt
π
a
π
2
=
−
+
=
−
∫
∫
0
0
π
a
4
sin
dt
8
a
cos
8
a
=
=
=
0
π
∫
t
2
t
2
0
Giải:
3
a
cos
t
a
3
t
sin ,
a
0, 0
t π
2
>
≤ ≤
⎧ =⎪
x
⎨
y
=
⎪⎩
2
3
2
3
2
3
Ví dụ 13: Hãy tính độ dài của Astroid, phương trình tham số có dạng.
y
a
x
+
=
. ( Xem hình 4.5) hoặc trong hệ toạ độ Descartes có dạng
127
Chương 4: Phép tính tích phân
π
2
2
2
Giải:
x
'
cos
t
sin
t
y
sin
t
cos
t
l
6
a
2sin
tdt
cos
2
t
6
a
3
a
−=
3'
a
=
=
3
a
−=
=
,
π
2
0
∫
0
.
4.4.3. Tính thể tích vật thể
A. Công thức tổng quát
b
x
x = và
a
=
<
a
b
,
phương trình là Giả sử vật thể (V ) nằm giữa hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox, các mặt phẳng này có
. Các thiết diện của vật thể (V ) vuông góc với trục Ox
a b
,
,
x
)
∈
=
( 0xS
[
x
0
x
0
]
hình 4.6). Khi đó thể tích của vật thể (V ), kí hiệu là V, tính theo công thức
có diện tích tương ứng . (Xem nằm trên mặt phẳng có phương trình
z
)
( 0xS
y
O a b x
0x
a
b
H.4.6
V
)(
dxxS
∫=
a
(4.20)
128
Chương 4: Phép tính tích phân
B. Công thức tính cho vật thể tròn xoay
)(xf
y =
y
a x
a
z
z
H.4.7
Vật thể (V) tròn xoay là vật thể được tạo thành do một hình thang cong giới hạn bởi các
x
a
,
, (
),
y
=
x b
=
a b
<
0
= và
y
f x
x
a b
,
=
( ) 0,
≥
∈
[
]
đường: quay xung quanh trục
Ox (xem hình 4.8). Cụ thể hơn, phần không gian bị chiếm chỗ do hình thang cong quay xung
quanh trục Ox gọi là vật thể tròn xoay.
Như vậy các thiết diện vuông góc với trục Ox là các hình tròn. Diện tích của thiết diện
x =
)
fπ
.
0x
2 x
(
0
b
nằm trên mặt phẳng sẽ là . Từ đó nhận được công thức tính:
V
dxx
)(2π
∫=
f
a
(4.20)
2
2
2
1
+
+
≤
2
2
2
x
a
y
b
z
c
Ví dụ 14: Hãy tính thể tích của êlipxôít với các bán trục a, b, c:
Giải:
x
=
,
]aa
,
x
0
x
0
nằm trên mặt phẳng được giới hạn bởi elip có các bán Thiết diện của elipxôit vuông góc với trục Ox là một hình elíp. Thiết diện
[
−∈
b
1
1
−
−
c
,
2
x
0
2
a
2
x
0
2
a
2
2
+
1
−=
2
2
z
c
2
x
0
2
a
y
b
x
=
x
0
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
phương trình là trục
)
1
bc
=
−
π
(
xS
0
2
x
0
2
a
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
Theo ví dụ 1, diện tích thiết diện biểu diễn dưới dạng
129
Chương 4: Phép tính tích phân
a
2
3
1
abc
dx
V
bc
=
−
=
−
π
2
π
π
2
a
02
∫
4
3
x
3
a
x
a
−
⎛
⎜⎜
⎝
a
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
abc
⎝
⎞
=⎟⎟
⎠
Vậy
Ví dụ 15: Tính thể tích vật thể do một nhịp Cycloid quay xung quanh trục Ox
x
y
ta
(
1(
a
,
)
=
=
−
−
(
−∞∈
+∞
t
)
sin
)
cos
t
t
⎧
⎨
⎩
tạo ra. Biết Cycloid cho bởi phương trình tham số là.
2
3
3
V
y
dx
cos
t
)
dt
2
π
1(
=
=
−
a
π
2
π
a
π
∫
∫
0
0
3
2
3
cos
t
3
cos
t
cos
t
)
dt
=
2
π
31(
−
+
−
a
π
∫
0
2
π
2
π
3
3
3sin
t
(1 cos 2 )
t dt
t
(cos 3
3cos
tdt
)
a
a
π
2
π
2
5
π
=
−
+
+
−
+
=
2
π
0
∫
∫
3
2
1
4
0
0
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
⎫
⎪
⎬
⎪
⎭
Giải:
4.5. TÍCH PHÂN SUY RỘNG
4.5.1. Tích phân suy rộng với cận vô hạn
aA
(cid:22)
:
f
a
,
,
a
(cid:22) , khả tích trên [
∈
]
,
Aa
>∀ ,
)
+∞ →
+∞
)(
dxxf
1. Cho . A. Định nghĩa
[
a
+∞
Tích phân suy rộng của f với cận ∞+ được kí hiệu là: ∫
)(
dxxf
a
A
+∞
hội tụ về số I ∈(cid:22) nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
)(
dxxf
I
)(
dxxf
I
=
=
∫
∫+∞→
lim
A
a
a
+∞
kí hiệu
)(
dxxf
∞=I
a
phân kỳ. Nếu I không tồn tại hoặc , thì nói rằng tích phân suy rộng ∫
(cid:22)
f
:
a
,
,
aB
aB
(cid:22) , khả tích trên [
∈
]
<∀ ,
(
]
a
,
−∞ →
a
2. Cho
)(
dxxf
∞−
a
. Tích phân suy rộng của f với cận ∞− , kí hiệu là ∫
)(
dxxf
∞−
a
a
)(
dxxf
J
)(
dxxf
=
=
∫
∫
lim
−∞→
B
B
∞−
hội tụ về số J ∈(cid:22) nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
130
Chương 4: Phép tính tích phân
a
∞=J
)(
dxxf
∞−
phân kỳ. Nếu J không tồn tại hoặc , thì nói rằng tích phân suy rộng ∫
A B
,
,
A B∀
,
∈(cid:22) . Tích phân suy rộng của f với các cận
:f →(cid:22) (cid:22) khả tích trên [
]
+∞
3. Cho
)(
dxxf
∞−
+∞
. vô hạn được kí hiệu là: ∫
)(
dxxf
∞−
a
+∞
hội tụ khi và chỉ khi các tích phân suy rộng Nói rằng tích phân suy rộng ∫
)(
dxxf
)(
dxxf
a
∞−
a
+∞
+∞
(cid:22)
f x dx
( )
f x dx
( )
f x dx
( )
,
=
+
a
∀ ∈
∫
∫
∫
a
−∞
−∞
cùng hội tụ, a∀ ∈(cid:22) . Trong trường hợp này kí hiệu và ∫ ∫
)(xF
thì có thể Rõ ràng nếu f liên tục trên tập xác định của nó, và có nguyên hàm
+∞
)(
dxxf
(
AF
)
)(
aF
)(
xF
=
−
=
∞+
a
∫
lim
+∞→
A
a
a
)(
dxxf
)(
aF
(
BF
)
)(
xF
=
−
=
a
∞−
∫
lim
−∞→
B
∞−
+∞
dxxf
)(
AF
)
(
BF
(
)
xF
)(
=
−
=
∞+
∞−
∫
lim
+∞→
A
lim
−∞→
B
∞−
dùng kí hiệu Newton-Leibnitz như sau:
+∞
+∞
+∞
+∞
Ví dụ 16: Xét sự hội tụ, phân kỳ của các tích phân suy rộng sau:
(cid:22) , d.
(cid:22)
sin
xdx
,
a
∈
2
∫
∫
dx
,
∈
xα α
dx
+ 2
1 x
1
a
dx
1 x
+0
∞−
, c. , b. ∫ a. ∫
+∞
Giải:
0
arctgx
arctgx
arctg
=
=
−
=
∞+
0
2
∫
lim
+∞→
x
π
2
1
dx
x
+
0
a.
+∞
Vậy tích phân suy rộng đã cho hội tụ.
arctgx
arctgx
arctgx
π
=
=
−
=
=
∞+
∞−
2
∫
lim
x
+∞→
lim
x
−∞→
ππ
+
2
2
1
dx
x
+
∞−
b.
+∞
Vậy tích phân suy rộng trên hội tụ.
sin
xdx
cos
x
cos
a
cos
x
−=
=
−
∞+
a
∫
lim
x
+∞→
a
c.
cos
x
∞→x
Không tồn tại giới hạn của khi , vậy tích phân suy rộng đã cho phân
kỳ.
131
Chương 4: Phép tính tích phân
1
x
=
nÕu
α
∞+
+∞
1
=
∫
∞+
dx
α
x
1
1
≠
nÕu
α
1
11
α
−
x
1
.
−
α
⎧
ln
⎪
⎨
⎪
1
⎩
1
>
d.
ln
x
+∞=
=
lim
x
+∞→
lim ,
x
+∞→
1
1
α
−
x
1
<
nÕu
0
α
⎧
⎨
nÕu
α
∞
⎩
+∞
Nhận thấy
1>α , khi đó
1≤α Chú ý:
∫
1
dx
1
=
ααx
−
1
Vậy tích phân hội tụ với , và phân kỳ với
Tương tự như ý nghĩa hình học của tích phân xác định, ở đây ta thấy:
)(
≥xf
0
được nhờ vào tích phân suy rộng với cận vô hạn
thì một miền vô hạn có diện tích hữu hạn, tính Nếu tích phân suy rộng hội tụ và
∞
B. Điều kiện hội tụ của tích phân suy rộng
0
≥xf
)(
)(
dxxf
a
với . Sau đây ta xét trường hợp tích phân suy rộng ∫
)(xf
Các trường hợp tích phân suy rộng khác với giữ nguyên dấu, chúng ta có thể suy
A
diễn tương tự để nhận được các kết quả tương ứng.
)
A
)(
dxxf
(φ
∫=
a
Đặt
0
)
≥xf
)(
)+∞,a
)+∞,a
( Aφ đơn điệu tăng trên [
, chứng tỏ . Từ định lí về giới Vì
trên [
hạn của hàm đơn điệu (Xem mục 1.2.2) suy ra:
aA
0
≥xf
)(
]
,
Aa
>∀ ,
+∞
Định lí 4.15: Cho hàm số để tích phân suy rộng và khả tích trên [
)
A
L
A
(φ
RL ∈ sao cho
≤
∀
)(
dxxf
,
∫
a
hội tụ, điều kiện cần và đủ là tồn tại
aA
xgxf
)(
),
(
]
,
Aa
>∀ ,
và khả tích trên [
xg
a
x
)(
xf
≤
≤
, )(
+∞
+∞
khi đó Định lí 4.16:(Tiêu chuẩn so sánh) Cho các hàm số
0
b
>≥∀
dxxg )(
)(
dxxf
a
a
+∞
+∞
hội tụ. Nếu ∫ hội tụ thì ∫
)(
dxxf
dxxg )(
a
a
phân kỳ Nếu ∫ phân kỳ thì ∫
b
+∞
+∞
Chứng minh:
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
a
a
b
+∞
Ta có thể biểu diễn
)(
dxxf
a
+∞
)(
dxxf
là đồng thời với sự hội tụ Như vậy sự hội tụ hay phân kỳ của tích phân suy rộng ∫
b
hay phân kỳ của tích phân suy rộng ∫
132
Chương 4: Phép tính tích phân
+∞
+∞
A
dxxg )(
dxxg )(
)(
dxxg
L
A
⇒
≤
∀
,
∫
b
a
b
A
A
hội tụ . hội tụ, theo định lí 4.15 suy ra ∫ Nếu ∫
)(
dxxf
)(
dxxg
L
≤
A , ∀
∫
≤ ∫
b
b
+∞
Theo tính chất của tích phân xác định sẽ có
)(
dxxf
b
A
+∞
hội tụ Chứng tỏ ∫
)(
dxxf
)(
dxxf
∫⇒
b
b
A
0
A
0
A
0
phân kỳ không bị chặn Nếu ∫
Mdxxf
)(
dxxg
)(
Mdxxf
)(
M
>∀
⇒>
≥
>
(
b
,
)+∞
A
0
∈∃
0
∫
∫
∫
b
b
b
A
+∞
sao cho Tức là
dxxg )(
dxxg )(
b
b
phân kỳ Chứng tỏ ∫ không bị chặn theo định lí 4.15 suy ra ∫
),
)(
xgxf
(
aA
]
,
Aa
>∀ ,
+∞
. Khi đó: Định lí 4.17: Cho các hàm số không âm và khả tích trên [
l
l
,
=
)(
dxxf
*
+
∈(cid:22) thì các tích phân suy rộng ∫
lim
x
→+∞
( )
f x
g x
( )
a
+∞
và 1. Nếu
dxxg )(
a
+∞
+∞
cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. ∫
0
=
dxxg )(
)(
dxxf
lim
x
+∞→
)(
xf
)(
xg
a
a
+∞
+∞
2. Nếu hội tụ và ∫ hội tụ thì ∫
+∞=
dxxg )(
)(
dxxf
lim
x
+∞→
xf
)(
)(
xg
a
a
3. Nếu phân kỳ và ∫ phân kỳ thì ∫
Chứng minh:
b
x
l
ε
ε
ε
>
b
>∃
<−⇒>∀
l
+<
0
,
0
,
)(
xf
xg
)(
1.
xg
)(
l
(
0
xg
)()
xf
)(
l
(
xg
)()
ε
ε
−⇒≥
<
<
+
+∞
Vì
c
0>=−
l ε
)(
dxxf
a
+∞
+∞
hội tụ thì Lấy ε sao cho . Theo định lí 4.16: Nếu ∫
)()
dxxg
dxxg )(
( ε
l
−
⇒
∫
a
a
+∞
+∞
hội tụ hội tụ. ∫
dxxg )(
)()
dxxg
)(
dxxf
( ε
l
⇒
∫
a
+∞
∫
+⇒
a
a
hội tụ hội tụ hội tụ. Nếu ∫
0
x
xf
)(
xg
)(
xg
)(
ε
ε
=
b
>∃
b
≤⇒>∀
≤
=
1
,
0
,
2. Lấy
133
Chương 4: Phép tính tích phân
+∞
)(
dxxf
a
hội tụ Theo định lí 4.16 chứng tỏ ∫
b
x
M
xf
)(
xg
)(
M
>∀
b
>∃
⇒>∀
>
1=M
>
0
,
0
,
)(
xf
xg
)(
+∞
, Lấy thì , Theo 3.
)(
dxxf
a
phân kỳ định lí 2 suy ra ∫
)(xf
có dạng: Hệ quả 1: Giả sử với x đủ lớn hàm số
xh
)(
0
)(
xf
=
>
≥
k
,
0
,
)(
xh
k
x
+∞
. Khi đó
0
h
1>k
c
+∞<≤≤
)(
dxxf
a
+∞
Nếu và hội tụ. thì ∫
)(
dxxf
)(
xh
0
1≤k
>≥ c
a
Nếu và phân kỳ thì ∫
Trong đó c là hằng số.
0
( ) ~
,
0
f x
c
≥xf
)(
≠ ) thì
c
k
x
1
x
+∞
và là VCB cấp k so với VCB ( Hệ quả 2: Nếu tại ∞+
1>k
1≤k
)(
dxxf
a
hội tụ khi và phân kỳ khi ∫
Hệ quả 1 được suy ra trực tiếp từ định lí 4.16 và ví dụ 16d.
Hệ quả 2 được suy ra trực tiếp từ định lí 4.17 và ví dụ 16d.
2
∞+
+∞
3
2
dx
dx
dx
2
2
Ví dụ 17: Xét sự hội tụ, phân kỳ của các tích phân sau
+∞ −
e x
2
x
x
x
1 x
+
x
1
+0
1
1
a. ∫ , b. ∫ , c. ∫
3
2
1
2
Giải:
x
2 ~
x
⎛
x
⎜
⎜
1
+⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎟
⎠
1
a. theo hệ quả 2, tích phân suy rộng phân kỳ.
~
2
1
2
x
1
x
x
+
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
2
x
−
, tích phân suy rộng hội tụ b.
:
0
2
x
→
⇒+∞
e
x
1
2
x
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎠
, theo định lí 4.17, tích phân suy rộng hội tụ. c.
+∞
Dưới đây ta sẽ đưa ra định lí tổng quát về điều kiện hội tụ của tích phân suy rộng.
)(
dxxf
a
hội tụ, điều kiện cần và đủ là: Định lí 4.18 Để tích phân suy rộng ∫
134
Chương 4: Phép tính tích phân
'
A
)'
A
)
>∀
ε
∃
>
>∀
(
φ
−
(
φ
<
ε
0
,
a
,
,
A
0
AA
0
AA
⇒>∀
0
'
A
dxxf
)(
ε<
∫
A
Hay
'
'
A
A
dxxf
)(
xf
)(
dx
≤
∫
∫
A
A
Dựa vào tính chất của tích phân xác định
+∞
+∞
Ta nhận được hệ quả sau đây
)(
xf
dx
)(
dxxf
a
a
hội tụ. Hệ quả 3: Nếu ∫ hội tụ thì ∫
+∞
C. Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của tích phân suy rộng
)(
dxxf
a
+∞
hội tụ tuyệt đối nếu tích phân suy rộng 1. Nói rằng tích phân suy rộng ∫
)(
xf
dx
a
+∞
+∞
+∞
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
xf
dx
hội tụ. ∫
a
a
a
2. Nói rằng tích phân suy rộng ∫ bán hội tụ nếu ∫ hội tụ và ∫
+∞
phân kỳ.
)(xg
)(
dxxf
a
+∞
hội tụ tuyệt đối và hàm số bị chặn trên Định lí 4.19: Nếu tích phân suy rộng ∫
)()(
dxxgxf
[
)+∞,a
a
hội tụ tuyệt đối. thì ∫
Chứng minh:
.
. ≤
fMgf
+∞
+∞
Giả sử ,
).
xgxf
)(
(
dx
dxxgxf
)(
).
(
a
a
hội tụ tuyệt đối. Theo định lí 4.16 suy ra ∫ hội tụ, chứng tỏ ∫
+∞
+∞
+∞
ln
*
Ví dụ 18: Xét sự hội tụ của các tích phân suy rộng:
(cid:22)
dx
dx
,
,
k
∈
α
(cid:22) ; b. ∫
∈
∫
x
cos
α
2
2
x
k
+
xx
xdx
1xe
2
−
x
2 1
−
0
0
1
a. ; c. ∫
Giải:
cos
~
∞→x
x
α
≤
1
,
x
∀
;
2
2
x
1
+∞
1
2
x
+∞
khi a. Nhận xét:
dx
dx
dx
=
+
∫
∫
∫
x
cos
α
2
2
x
k
+
1
k
+
x
cos
α
2
2
x
k
+
x
cos
α
2
2
x
k
+
0
0
1
Ta biểu diễn
135
Chương 4: Phép tính tích phân
Tích phân thứ nhất là tích phân xác đinh, hàm dưới dấu tích phân liên tục nên khả tích vậy
hội tụ tuyệt đối. Tích phân thứ hai là suy rộng, theo định lí 4.19, hội tụ tuyệt đối. Vậy tích phân
đã cho hội tụ tuyệt đối.
;0
=
=
x
x
2
x
2
x
lim
x
0
→
lim
x
0
→
1
e
e
1
−
2
2
−
x
a
+∞
+∞
a
,
0
=
+
>
xdx
2
x
xdx
2
x
xdx
2
x
∫
∫
∫
e
1
e
1
e
1
−
−
−
0
0
a
b. Vì
1
Tích phân thứ nhất hội tụ (đó là tích phân xác định vì hàm dưới dấu tích phân khả tích).
0
∞→x
:
1>λ ,có
→
=
x
x
x
2
λ
+
x
2
1
λ
x
e
e
1
1
−
−
+∞
Lấy khi .
0>a
dx
Vì ∫
λ hội tụ,
a x
x
1
suy ra tích phân suy rộng đã cho hội tụ.
0
=
=
=
x
ln
2
−
2
lim
x
1
→
lim
x
1
→
lim
x
1
→
1
x
x
x
1
1
−
+
xx
xx
1
1
−
−
a
+∞
+∞
c.
dx
dx
dx
=
+
ln
x
2
ln
x
2
ln
x
2
∫
∫
∫
xx
1
1
xx
xx
−
−
−
1
1
a
1
>∀a
1
Tích phân thứ nhất hội tụ (tồn tại ) vì hàm dưới dấu tích phân khả tích trên[
,1
]
a ,
1
Ta có
1
2
∞→x
< λ nhận được
<
:
.
0
→
=
ln
x
2
1
λ
x
x
ln
2
λ
−
x
1
xx
−
1
−
1
2
x
+∞
Lấy khi .
0
a
⇒>∀
dx
Ta có ∫
λ hội tụ,
a x
tích phân đã cho hội tụ.
4.5.2. Tích phân suy rộng với hàm dưới dấu tích phân có cực điểm
A. Định nghĩa
xf
)(
f
: ( , ) \{x }
a b
ba
),(
∞=
→(cid:22) . Nói rằng
x ∈
0
o
lim
x
x
→
0
1. Cho . là cực điểm của f nếu
(bf
Hàm số có cực điểm tại a hoặc b nếu
(cid:22)
f
:
a b
,
, (
f b−
)
ba
,
0
→
= ∞
−
ε
>∀
∞=+ )
(af
hoặc
, khả tích trên [
∞=− )
]
ε ,
)
[
b
đủ bé. Tích phân suy 2. Cho
)(
dxxf
]ba,
a
b
b
−
. Nói rằng tích phân suy rộng hội tụ về I ∈(cid:22) nếu rộng của f trên [ , kí hiệu ∫
ε
)(
dxxf
I
I
)(
dxxf
=
∫
∫=
lim
0
→
ε
a
a
, kí hiệu
∞=I
)(
dxxf
a
) thì nói rằng tích phân suy Nếu không tồn tại giới hạn hữu hạn (không có I hoặc
b phân kỳ. rộng ∫
136
Chương 4: Phép tính tích phân
(cid:22)
f
a b
: ( , ]
, (
f a+
)
→
= ∞
[
b
],
a ε+
b
)(
dxxf
3. Cho khả tích trên
a
b
hội tụ về J nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
J
=
∫
lim
0
→
ε
a
+
)(
dxxf
ε
(hữu hạn).
Nếu không tồn tại J thì nói rằng tích phân suy rộng phân kỳ.
f
:
a b
,
),( ba
→(cid:22) ,
[
]
\{x }
o
xo ∈
b
4. Cho là cực điểm của f
)(
dxxf
a
x
b
0
hội tụ khi và chỉ khi các tích phân suy rộng Nói rằng tích phân suy rộng ∫
dxxf
)(
)(
dxxf
∫
x
a
0
x
b
b
0
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
x
a
a
0
cùng hội tụ, khi đó kí hiệu: và ∫
)(xf
]ba,
trừ ra các cực điểm của nó và có nguyên hàm là Chú ý: Nếu hàm
)(xF
b
b
liên tục trên [
, ta có thể dùng công thức Newton- Leibnitz và viết
dxxf
)(
bF
(
aF
)(
dxxf
)(
bF
(
a
=
−
−
=
+
)
ε
)
ε
∫
∫
lim
0
ε
→
lim)(
−
0
→
ε
a
a
hoặc
1
b
dx
Ví dụ 19: Xét sự tồn tại của các tích phân suy rộng sau:
(cid:22)
2
∫
(
dx
,
x a α α∈
)
−
1 x
−
a
1
−
; b. a. ∫
Giải:
1
1
a
dx
dx
dx
,
)1,1(
a
=
+
−∈∀
2
2
2
∫
∫
∫
1
x
1
x
1
x
−
−
−
a
1
−
1
−
arcsin
a
arcsin
x
arcsin
x
arcsin
a
=
−
+
−
π=
1
lim
x
−→
lim
1
x
→
a. Hàm dưới dấu tích phân có cực điểm là 1±
)
1
ax
−
=
α
víi
b
a
b
=
b. Hàm dưới dấu tích phân có cực điểm là a
(
α
)
dx
ax
−
1
≠
α
víi
a
b
a
(
1
α
−
)
1
.
α
−
1
ax
−
⎧
ln(
⎪
⎨
⎪
1
⎩
1
<
∫
ln(
)
,
ax
−
−∞=
=
+
+
lim
x
a
→
lim
x
a
→
(
1
α
−
)
1
ax
−
1
>
nÕu
0
α
⎧
⎨
nÕu
α
∞
⎩
Vì
1<α và phân kỳ với
1≥α .
Suy ra tích phân đã cho hội tụ với
137
Chương 4: Phép tính tích phân
B. Điều kiện hội tụ của tích phân suy rộng
)(xf
),( ba
0
≥xf
)(
giữ nguyên dấu trên . Giả sử trên Chúng ta giới hạn trường hợp
(bf
∞=− )
[
)ba,
b
−
và
ε
)(
dxxf
=
)(
εφ
∫
a
Đặt
)(εφ là hàm số giảm ở lân cận bên phải của điểm 0. Từ định lí về giới hạn của
Rõ ràng
b
hàm đơn điệu, chúng ta nhận được định lí sau đây:
)(εφ bị chặn ở lân
)(
dxxf
hội tụ, điều kiện cần và đủ là Định lí 4.20: Để tich phân suy rộng ∫
0
a
≤
)(
εφ
ε
>∀
0=ε
, L
, tức là cận bên phải điểm
Các định lí so sánh ở mục 4.5.1 hoàn toàn đúng cho các trường hợp tích phân suy rộng
với hàm dưới dấu tích phân có cực điểm. Các hệ quả tương tự với hệ quả 1,2 sẽ là:
(
b
)
)(xf
x <
hàm số có dạng Hệ quả 1’: Giả sử với x đủ gần b và
0
)(
xg
)(
xf
=
>
≥
k
,
0
,
k
)(
xg
(
)
xb
−
b
khi đó:
)(
dxxf
0
xg )(
1
≤
c
∞<≤
a
b
và hội tụ. Nếu thì ∫
0
xg
)(
>≥ c
1≥k
)(
dxxf
a
c
Nếu và phân kỳ trong đó c là hằng số thì ∫
0
( ) ~
,
0
f x
c
≥xf
)(
≠
k
1
xb −
b x
−
(
)
) Hệ quả 2’: Nếu và là VCL cấp k so với VCL tại b (
b
thì
1
1≥k
)(
dxxf
a
hội tụ khi và phân kỳ khi . ∫
1
1
θ
dx
Ví dụ 20: Xét sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau:
k
1
<
θ
<
≤
,
0
,
2
2
∫
∫
π
2
cos
cos
θ
d
ϕ
ϕ
−
1(
x
1)(
2
xk
)
−
−
0
0
dx
0 ln x
1
+∞
p
x
−
x
1
−
e
dx
dx
x
x
; c. a. ; b. ∫
3
ex
(
)
−−
e
0
0
e. ∫ d. ∫
Giải:
1=x
1
2
1
x−1
, là VCL cấp so với VCL tại a. Hàm dưới dấu tích phân có một cực điểm
1=x
1
. Vậy tích phân suy rộng hội tụ.
0
1=x
=
lim
+→
x
0
x
1
xln
1
ln
dx
∫
0 ln x
. , vậy hàm có cực điểm tại b.
138
Chương 4: Phép tính tích phân
1
→
1
→
:
x x
1
ln
1
−
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
1 x
⎠
θ
, theo hệ quả 2’, tích phân suy rộng phân kỳ.
0 ,
,
<
≤
θ
θϕ
=
∫
π
2
cos
cos
d
ϕ
−
ϕ
θ
0
c. là cực điểm
cos
cos
sin2
θϕθϕ
sin
sin2
ϕθθϕ
sin
−
−=
=
ϕ
θ
+
2
−
2
+
2
−
2
θ ϕ
−
2
:
=
→
ϕ θ
→
cos
cos
1
sin
1
−
θ θ ϕ
1
ϕ
−
θ
ϕ θ θ ϕ
sin
sin
+
2
−
2
Nhận xét
1
Vậy tích phân hội tụ.
x
0
=
,
dx
x
x
−
∫
3
ex
(
e
)
−
0
2
x
x
x
x
−
−
3
2
3
là cực điểm. d.
e
e
2
(
)
ex
(
e
3
.2~)
x
0→x
−
=
xox
+
⇒
−
khi
1
∞
∞
p
x
p
x
p
x
−
−
−
Theo hệ quả 2’, tích phân suy rộng hội tụ.
x
1
−
e
dx
x
1
−
e
dx
x
1
−
e
dx
=
+
∫
∫
∫
1
0
0
1
p
x
−
e.
1≥p
x
1
−
e
dx
0
, Nếu ta nhận được tích phân thông thường. Xét ∫
0=x
1
p
x
−
Nếu , nhận được tích phân suy rộng, hàm dưới dấu tích phân có cực điểm tại
:
1
x
1
−
e
e
p
x
x
−
= →
0
→
1
1
−
x
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
Nhận thấy , theo hệ quả 2’, tích phân suy rộng hội tụ khi
1
1
− p
<
0>p
+∞
p
x
p
x
p
x
−
−
−
hay
x
1
−
e
dx
:
0 ,
x
1
−
e
x
1
+
e
=
p
∀
x
→
→+∞
1
2
x
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
1
. Nhận thấy Xét ∫
0>p
+∞
p
. Tích phân suy rộng này phụ thuộc tham số p Vậy tích phân suy rộng hội tụ khi
(
p
)
x
1
x
−
−
e dx
Γ
= ∫
0
và được gọi là hàm Gama, người ta kí hiệu : ,
Chú ý:
• Tích phân suy rộng có các tính chất tương tự như tích phân xác định
• Để tính tích phân suy rộng (trường hợp tích phân suy rộng hội tụ), người ta cũng thường sử
dụng hai phương pháp cơ bản: Đổi biến số và tích phân từng phần.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG IV
139
Chương 4: Phép tính tích phân
• Định nghĩa tích phân xác định
b
n
1
−
dxxf
)(
f
=
(
x
)
Δξ
i
i
∑
∫
lim
→
0
λ
i
0
=
a
b
a
b
a
b
)(
dxxf
f
)(
t
dt
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
0
=
∫=
∫−=
a
b
a
a
a
• Điều kiện tồn tại tích phân xác định
, ∫ , ∫ ∫
A. Điều kiện cần
Nếu f khả tích trên [a, b] thì f bị chặn trên [a, b]
B. Điều kiện đủ
)(xf
Nếu liên tục trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó
)(xf
đơn điệu và bị chặn trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó. Nếu
)(xf
liên tục từng khúc trên [a, b] thì khả tích trên đoạn đó. Nếu
)(xf
)(xf
bị chặn trên [a, b] và chỉ có hữu hạn điểm gián đoạn thì khả tích Nếu
trên [a, b]
• Các phép tính
)(xf
xfkxf
)(
,)(
.
k
const
)
=
(
Nếu khả tích trên [a, b] thì cũng khả tích trên [a, b].
gf ,
khả tích trên [a, b] thì tổng, hiệu, tích của chúng cũng khả tích trên [a, b]
]
, ⊂βα
]ba,
[
. Ngược lại
Nếu
Nếu f khả tích trên [a,b] thì khả tích trên mọi đoạn [
nếu [a, b] được tách ra thành một số đoạn và trên mỗi đoạn đó hàm khả tích thì
• Các tính chất của tích phân xác định
f khả tích trên[a, b].
gf , khả tích trên [a, b] và a < b, λ là hằng số.
c
b
b
Cho
),( ba
c ∈
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
a
c
a
b
1. với
)(
dxxf
)(
dxxf
=
λ
∫
b
∫
λ
a
a
b
b
b
2.
)(
xf
)(
xg
)(
dxxf
)(
dxxg
+
=
+
(
)
dx
∫
∫
∫
a
a
a
b
3.
0
≥xf
)(
dxxf
)(
0
≥
∫
a
b
b
4 Nếu trên [a, b] thì
)(
xf
(
xg
),
≥
x
∈∀
)(
dxxf
)(
dxxg
]ba
[
,
∫≥
a
a
b
5. Nếu thì ∫
)(
dxxf
0
0
>
0≥f
]ba
[
,
x
0 ∈
( 0 >xf
)
a
6. Nếu và trên [a,b], f liên tục tại thì ∫
140
Chương 4: Phép tính tích phân
b
b
)(
dxxf
)(
xf
dx
≤
∫
∫
a
a
b
7.
xMxfm
)(
,
∈∀
≤
≤
abm
(
)
)(
(
)
−
≤
abMdxxf
≤
−
]ba
[
,
∫
a
b
b
8. Nếu thì
Mdxxf
)(
)(
dxxf
m
≤⇒
≤
μ
=
∫
1
ab
−
1
∫−
ab
a
a
. Đặt
b
dxxf
)(
)
=
(
ab
μ
−
∫
a
b
Gọi μ là giá trị trung bình của f trên [a, b], khi đó ta có
)(
dxxf
)(
abcf
(
)
)(xf
=
−
a
• Công thức Niutơn-Lépnít (Newton-Leibnitz).
Nếu liên tục trên [a, b] thì ∫
x
A. Hàm tích phân của cận trên
f
)(
t
dt
)(xf
)(φ
x
∫=
x
0
gọi là hàm tích phân của cận trên hay tích phân của hàm theo cận trên
f x khả tích trên [a, b] thì
( )
)(xφ là hàm liên tục trên [a, b]
Nếu
)(xf
liên tục trên [a, b] thì Nếu
xf
x
)('
=φ
)(xφ khả vi trên [a, b] và có
]
.
)(
x
Xx
(
x
)(
xfX
,
)(
∈∀
( βα
x
),
x βα
),
X
⊂
[
,)(
x
,
ba
∈∀
liên tục trên X và[
β
Nếu khả vi trên thì ]
xG
)('
f
x
)('
f
x
)('
xG
)(
t
)(
dt
=
−
(
)
x
)(
ββ
(
)
x
)(
αα
∫=
x
)(
f
x
)(
α
(4.6) khả vi trên X và
B. Nguyên hàm của hàm số và tích phân bất định
)(xf
)(xF
( )
,
F x C C
+
là một nguyên hàm Nếu liên tục trên X thì sẽ có nguyên hàm trên X và nếu
}
∈(cid:22)
thì tập hợp các nguyên hàm của f là {
C. Công thức Newton-Leibnitz.
)(xf
)(xF
b
dxxf
)(
bF
)(
aF
)(
=
−
∫
a
liên tục trên [a, b] có một nguyên hàm là trên [a, b] thì Nếu
bF
)(
aF
)(
)(xF
−
b
axF )(
• Hai phương pháp cơ bản tính tích phân xác định
được kí hiệu gọi là biến phân từ a đến b của . Đại lượng
A. Phép đổi biến
:[
]
,
,[
([
,
].
,[ βα và
]
ϕ α β →(cid:22) , ϕ có đạo hàm liên tục trên
ba⊂βαϕ
])
f
:[ , ]
a b →(cid:22) , f liên tục trên [a, b]
1. Nếu
141
Chương 4: Phép tính tích phân
β
f
t
(
).
dt
'
t
((
)).
ϕϕ
=
∫
∫
α
)
(
βϕ
dxxf
)(
)
(
αϕ
khi đó:
:[
]
,
ϕ α β →(cid:22) với ϕ đơn điệu và có đạo hàm liên tục trên
,[ βα
]
:[ , ]
f
a b →(cid:22) , f liên tục trên [a, b]
2. Nếu
( )
,
)]
)(x
f x dx
( )
g t dt g
=
t ϕ=
a ϕϕ
b
([
(
),
b
)(
ϕ
b
)(
dxxf
)(
tg
dt
mà liên tục trên . Khi đó: với
∫=
a
a
)(
ϕ
∫
B. Phép tích phân từng phần
:[ , ]
,
,u v có đạo hàm liên tục trên [a, b] thì:
u v a b →(cid:22) và
b
b
).
dxxvxu
)(
('
).
xvxu
)(
(
dxxvxu
)('
).
(
=
b
a
Nếu
∫−
a
a
• Bảng các nguyên hàm thông dụng
• Tính chất cơ bản của tích phân bất định.
gf ,
∫
'
)(
dxxf
xf
, )(
)(
dxxf
=
=
có nguyên hàm, λ∈(cid:22)
∫
dxxfd
)(
Cho
)
)(
xf
)(
xg
)(
dxxf
)(
dxxg
+
=
+
)
dx
∫
∫
2.
)(
dxxf
)(
dxxf
.
λ
=
∫
λ
3.
)(xf
)(xF
)
(
xuxuf
)(
)('
))(xuF
(
)(
CxF
)(
dxxf
)('
)(
⇒+
=
=
có một nguyên hàm là thì có một nguyên hàm là 1. (
∫
(
∫
∫
4. Nếu
(
)(
xuF
) C
+
∫
∫
• Hai phương pháp cơ bản tính tích phân bất định
khi u có đạo hàm liên tục, tức là
)
(
dxxuxuf
A. Phương pháp tích phân từng phần
,u v có dạo hàm liên tục trên X khi đó
xdvxu
)(
)(
xvxu
)().
(
xduxv
)(
)(
Cho
=
−
∫
∫
trên X
B. Phương pháp đổi biến số
)(t
x ϕ=
xf
)(
dx
t
)('
f
=
[
]
t
)(
ϕϕ
tdt
)(1
x
−=
ϕ
Đặt , với ϕ đơn điệu và ϕ có đạo hàm liên tục trên Y khi đó
∫
)(
dxxf
∫
)(x
)(
tg
dt
t ψ=
=
dxxf
)(
tg
)(
=
tdt
x
)(
ψ=
∫
∫
• Tích phân phân thức hữu tỉ thực sự
Đặt khi đó
A. Tích phân các phân thức tối giản loại thứ nhất
142
Chương 4: Phép tính tích phân
(cid:22)
I
, a
=
∈
n
∫
dx
(x a)
−
1=n
ln
Cax
=
−
+
dx
−∫
ax
thì Nếu
n
*
∈(cid:178)
C
.
−=
+
{ }
\ 1
n
n
1
−
∫
)
(
n
(
)
1
dx
ax
−
1
−
1
ax
−
thì Nếu
B. Tích phân các phân thức tối giản loại thứ hai
=
)(
tJ
n
2
n
)
(bằng phương pháp truy toán)
arctgt
C
=
=
+
)(
tJ
1
2
∫
1
dt
∫ +
t
1(
dt
t
+
Trước hết
2
2
n
=
+
tJ
)(
n
n
1
2
n
+
∫
dt
2
)
t
1(
1(
)
t
t
+
t
+
J
(2
Jn
J
)
=
+
−
n
n
n
1
+
2
n
1(
)
t
t
+
2
nJ
2(
n
)1
J
−
+
n
n
=+
1
2
n
1(
)
t
t
+
• Tích phân của hàm hữu tỉ đối với sin và côsin
Tích phân từng phần sẽ có
R
(sin
x
,
cos
)
dxx
A. Trường hợp tổng quát.
2
trong đó R là ‘’phân thức hữu tỉ hai biến’’ Xét ∫
sin
x
cos
x
dx
⇒
=
=
=
tg
t =
,
,
2
2
1
1
1
t
t
2
t
t
+
−
+
2
dt
2
t
1
+
x
2
dt
Thực hiện phép đổi biến:
)(
tP
tQ
)(
Khi đó tích phân được đưa về dạng ∫
B. Trường hợp đặc biệt thứ nhất.
tgx
R
(sin
x
,
cos
x
)
R
(
sin
x
,
cos
x
)
t
cot
gx
t =
=
−
−
=
thì đổi biến hoặc 1. Nếu
t
x
sin=
R
(sin
x
,
cos
x
)
R
(sin
x
,
cos
x
)
−=
−
thì đổi biến 2. Nếu
R
(sin
x
,
cos
x
)
(
sin
x
,
cos
x
)
t
cos
x
R
−−=
=
thì đổi biến 3. Nếu
m
n
C. Trường hợp đặc biệt thứ hai.
R
x
(sin , cos )
x
sin
x
.cos
x
,
m n
,
=
∈(cid:28)
Khi
t
cos
x
=
1. Nếu m lẻ thì đổi biến
t
x
sin=
2. Nếu n lẻ thì đổi biến
tgx
nm,
t =
3. Nếu chẵn và không cùng dương thì đổi biến
nm,
chẵn và cùng dương thì tuyến tính hoá sau đó tính nguyên hàm. 4. Nếu
143
Chương 4: Phép tính tích phân
xe ,
α
• Tích phân hàm hữu tỉ đối với
α ∈(cid:22)
)(xf
I
x )
( α
ef
dx
∫=
f
Xét , trong đó là hàm hữu tỉ. Thực hiện phép đổi biến
t
x
α
e
dt
dx
=
x
α
e
α=
I
dt
=
,
∫
)(
t
t
1
α
• Một số ứng dụng hình học của tích phân xác định
, khi đó
A. Tính diện tích hình phẳng
1. Miền phẳng giới hạn bởi các đường cong trong toạ độ Đềcác(Descartes)
Giả sử miền phẳng D giới hạn bởi các đường:
x
x
a
b
y
y
=
=
<
=
=
a
,
(
b
,
)
,
,
xf
)(
1
xf
)(
2
f
1, f
2
b
S
dx
=
−
)(
xf
1
)(
xf
2
∫
a
trong đó liên tục từng khúc trên
t
t
≤≤
0
t
1
x
y
tx
)(
ty
)(
=
=
⎧
⎨
⎩
β
,
2. Giả sử miền phẳng D giới hạn bởi đường cong cho dưới dạng tham số:
S
(
txty
).
)(
dt
∫=
α
Khi đó
A a f a
,
( ),
f x
y
B b f b
,
( )
=
B. Tính độ dài đường cong phẳng
)
( ) ,
(
)
b
l
1
f
2
)('
x
dx
=
+
∫
a
1. Phương trình cho trong hệ toạ độ Descartes vuông góc
Giả sử đường cong (cid:112)AB cho bởi phương trình
(
2. Phương trình cho trong dạng tham số
t
≤≤
t
,
t
1
0
x
y
t
)(
)(
t
=
=
ϕ
ψ
⎧
⎨
⎩
t
1
l
2
)('
t
dt
ϕ
=
2 ψ
)('
t
+
∫
t
0
.
C. Tính thể tích vật thể
1. Công thức tổng quát
x = và
a
x
=
<
a
b
,
Giả sử vật thể (V ) nằm giữa hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox, các mặt phẳng này có
. Các thiết diện của vật thể (V ) vuông góc với trục Ox phương trình là
)
b
x
∈
=
,
( 0xS
x
0
x
0
]ba
[
,
đó thể tích của vật thể (V ), kí hiệu là V, tính theo công thức
có diện tích tương ứng . Khi nằm trên mặt phẳng có phương trình
144
Chương 4: Phép tính tích phân
b
V
)(
dxxS
∫=
a
2. Công thức tính cho vật thể tròn xoay
)(
xf
x
∈
=
≥
0
b
a
y
x
x
=
=
<
=
0
,
b
(
,
)
,
a
,
]ba
[
,
và đường: Vật thể (V) tròn xoay là vật thể được tạo thành do một hình thang cong giới hạn bởi các
y
quay xung quanh
trục Ox Cụ thể hơn, phần không gian bị chiếm chỗ do hình thang cong quay xung quanh trục Ox
gọi là vật thể tròn xoay.
Như vậy các thiết diện vuông góc với trục Ox là các hình tròn. Diện tích của thiết diện
)
fπ
.
x =
0x
2 x
(
0
b
V
dx
)(2π
∫=
f
x
a
• Tích phân suy rộng với cận vô hạn
nằm trên mặt phẳng sẽ là . Từ đó nhận được công thức tính:
A. Định nghĩa
(cid:22)
f
:
a
,
,
a
aA
(cid:22) , khả tích trên [
∈
]
,
Aa
>∀ ,
)
+∞ →
[
+∞
1. Cho .
)(
dxxf
a
+∞
Tích phân suy rộng của f với cận ∞+ được kí hiệu là: ∫
)(
dxxf
a
A
+∞
hội tụ về số I ∈(cid:22) nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
)(
dxxf
I
)(
xf
dx
I
=
=
∫
∫+∞→
lim
A
a
a
+∞
kí hiệu
)(
dxxf
∞=I
a
phân kỳ. Nếu I không tồn tại hoặc , thì nói rằng tích phân suy rộng ∫
(cid:22)
f
:
,
a
,
aB
aB
(cid:22) , khả tích trên [
∈
]
<∀ ,
(
]
,
a
−∞ →
a
2. Cho
)(
dxxf
∞−
a
)(
dxxf
. Tích phân suy rộng của f với cận ∞− , kí hiệu là ∫
∞−
a
a
)(
dxxf
J
)(
dxxf
=
=
∫
∫
lim
B
−∞→
B
∞−
a
hội tụ về số J ∈(cid:22) nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
∞=J
)(
dxxf
∞−
phân kỳ. Nếu J không tồn tại hoặc , thì nói rằng tích phân suy rộng ∫
A B
,
,
A B∀
,
∈(cid:22) . Tích phân suy rộng của f với các cận
:f →(cid:22) (cid:22) khả tích trên [
]
+∞
3. Cho
)(
dxxf
∞−
. vô hạn, kí hiệu là: ∫
145
Chương 4: Phép tính tích phân
+∞
)(
dxxf
∞−
a
+∞
)(
dxxf
hội tụ khi và chỉ khi các tích phân suy rộng Nói rằng tích phân suy rộng ∫
)(
dxxf
∫
a
∞−
a
+∞
+∞
(cid:22)
f x dx
( )
f x dx
( )
f x dx
( )
,
=
+
a
∀ ∈
∫
∫
∫
a
−∞
−∞
cùng hội tụ, a∀ ∈(cid:22) . Trong trường hợp này kí hiệu và ∫
∞
B. Điều kiện hội tụ
0
≥xf
)(
)(
xf
dx
a
với . Xét ∫
(
xgxf
),
)(
aA
]
,
Aa
>∀ ,
+∞
. Khi đó: 1. Cho các hàm số không âm và khả tích trên [
l
l
,
=
)(
xf
dx
*
+
∈(cid:22) thì các tích phân suy rộng ∫
lim
→+∞
x
( )
f x
g x
( )
a
+∞
a. Nếu và
xg )(
dx
a
+∞
+∞
cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. ∫
0
=
xg )(
dx
)(
dxxf
lim
x
+∞→
xf
)(
xg
)(
a
a
+∞
+∞
b. Nếu hội tụ và ∫ hội tụ thì ∫
+∞=
xg )(
dx
)(
xf
dx
lim
x
+∞→
xf
)(
)(
xg
a
a
c. Nếu phân kỳ và ∫ phân kỳ thì ∫
)(xf
có dạng: 2 .Giả sử với x đủ lớn hàm số
xf
)(
xh
)(
0
=
>
≥
k
,
0
,
xh
)(
k
x
+∞
. Khi đó:
0
h
1>k
c
+∞<≤≤
)(
xf
dx
a
+∞
Nếu và hội tụ. thì ∫
)(
xf
dx
0
xh
)(
1≤k
>≥ c
a
+∞
Nếu và phân kỳ, trong đó c là hằng số. thì ∫
0
≥xf
)(
)(
dxxf
1
x
a
3.Giả sử và là VCB cấp k so với VCB hội tụ khi tại ∞+ thì ∫
1>k
1≤k
+∞
+∞
và phân kỳ khi
)(
xf
dx
)(
xf
dx
a
a
hội tụ. 4. Nếu ∫ hội tụ thì ∫
+∞
+∞
C. Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của tích phân suy rộng
)(
xf
dx
)(
xf
dx
a
a
hội tụ. 1. Nói rằng tích phân suy rộng ∫ hội tụ tuyệt đối nếu tích phân ∫
146
Chương 4: Phép tính tích phân
+∞
+∞
+∞
)(
xf
dx
)(
dxxf
)(
xf
dx
a
a
a
+∞
phân kỳ. 2. Nói rằng tích phân suy rộng ∫ bán hội tụ nếu ∫ hội tụ và ∫
)(xg
)(
dxxf
)+∞,a
a
+∞
hội tụ tuyệt đối và hàm số thì bị chặn trong [ Nếu tích phân suy rộng ∫
)()(
xgxf
dx
∫
a
• Tích phân suy rộng với hàm dưới dấu tích phân có cực điểm
hội tụ tuyệt đối.
A. Định nghĩa
xf
)(
f
: ( , ) \{x }
a b
ba
),(
∞=
→(cid:22) . Nói rằng
x ∈
0
o
lim
x
x
→
0
. Hàm 1. Cho là cực điểm của f nếu
(bf
hoặc số có cực điểm tại a hoặc b nếu
(cid:22)
f
:
a b
,
, (
f b−
)
ba
,
0
→
= ∞
−
ε
>∀
∞=+ )
(af
, khả tích trên [
∞=− )
]
ε ,
)
[
b
đủ bé. ích phân suy rộng 2. Cho
)(
xf
dx
]ba,
a
b
b
−
. Nói rằng tích phân suy rộng hội tụ về I ∈(cid:22) nếu của f trên [ , kí hiệu ∫
ε
)(
dxxf
I
I
)(
xf
dx
=
∫
∫=
lim
ε
0
→
a
a
, kí hiệu
∞=I
) thì nói rằng tích phân suy Nếu không tồn tại giới hạn hữu hạn (không có I hoặc
rộng phân kì
(cid:22)
f
a b
: ( , ]
, (
f a+
)
→
= ∞
[
b
],
a ε+
b
b
khả tích trên 3. Cho
)(
xf
dx
J
=
∫
lim
0
ε
→
a
a
+
)(
dxxf
ε
(hữu hạn). hội tụ về J nếu Nói rằng tích phân suy rộng ∫
Nếu không tồn tại J nói rằng tích phân suy rộng phân kỳ.
f
:
a b
,
),( ba
→(cid:22) ,
[
]
\{x }
o
xo ∈
x
b
0
dxxf
)(
)(
xf
dx
4. Cho là cực điểm của f
a
a
b
Nói rằng tích phân suy rộng ∫ hội tụ khi và chỉ khi các tích phân suy rộng ∫
)(
dxxf
x
0
x
b
b
0
)(
dxxf
)(
dxxf
)(
dxxf
=
+
∫
∫
∫
a
a
x
0
cùng hội tụ, Khi đó kí hiệu: và ∫
B. Điều kiện hội tụ
(
)
b
)(xf
x <
hàm số có dạng 1. Giả sử với x đủ gần b và
xf
)(
xg
)(
0
=
>
≥
k
,
0
,
k
xg
)(
xb
(
)
−
khi đó:
147
Chương 4: Phép tính tích phân
b
1
0
xg )(
≤
c
∞<≤
)(
xf
dx
a
b
Nếu và hội tụ. thì ∫
xg
)(
0
1≥k
>≥ c
)(
xf
dx
a
Nếu và phân kỳ trong đó c là hằng số thì ∫
0
≥xf
)(
1
xb −
b
2. Nếu và là VCL cấp k so với VCL tại b thì
1
1≥k
)(
xf
dx
a
hội tụ khi và phân kỳ khi . ∫
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG IV
4.1. Tích phân bất định không phụ thuôc vào biến lấy tích phân?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.2. Tích phân xác định không phụ thuôc vào biến lấy tích phân?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.3. Hàm số liên tục là điều kiện cần của hàm số khả tích?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.4. Hàm số liên tục là điều kiện đủ của hàm số khả tích?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.5. Tích phân bất định biểu diễn họ các nguyên hàm của hàm dưới dấu tích phân?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.6. Cận trên của tích phân xác định phải lớn hơn cận dưới của nó?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
],a b thì trị tuyệt đối của nó cũng khả tích trên đoạn đó?
4.7. Hàm số khả tích trên đoạn [
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
f x cũng hội tụ?
( )
f x hội tụ thì tích phân suy rộng của
( )
4.8. Tích phân suy rộng của
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
],a b là hàm số cũng khả tích trên đoạn đó?
4.9. Tổng, tích hai hàm số khả tích trên đoạn [
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
],a b đủ để áp dụng công thức Newton- Leibnitz tính tích
4.10. Hàm số khả tích trên đoạn [
phân? Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.11. Dùng tích phân xác định có thể tính được diện tích của hình phẳng, độ dài đường cong
phẳng, thể tích của vật thể?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
148
Chương 4: Phép tính tích phân
4.12. Ứng dụng phép so sánh các VCB (VCL) để xét sự hội tụ của tích phân suy rộng?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.13. Dùng tích phân suy rộng có thể tính được diện tích của hình phẳng không bị chặn?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4.14. Tích phân xác định của hàm số dương là một số dương?
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
4
x
−
x
4.15. Biến đổi về các tích phân đơn giản để tính các tích phân sau:
dx
a
1
dx
+
2
a
3
x
x
b. ∫ +
1
x
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
, , a. ∫
x βα .
x
ba
dx
ax
dx
+−
bx
−
. , c. ∫ d. ∫
1
4.16. Biến đổi về các tích phân đơn giản để tính các tích phân sau:
dx
xln
+
x
4
dxx
10
x
−1
2
2
+
, , b. ∫ a. ∫
dx
3
x
3
x
cos2
ln
x
)
dx
1(
+
x
2
x
1
+
−
. , d. ∫ c. ∫
5
10
4.17. Dùng phương pháp đổi biến để tính các tích phân sau:
x
2
)21(
x
dx
x
dxx
+
52
−
, , b. ∫ a. ∫
x
dx
−12xx
dx
+ 2
1 x
. , d. ∫ c. ∫
4.18. Dùng phương pháp đổi biến để tính các tích phân sau:
x
ln
dx
ln(ln
x
.
x
)
dx
1(
x
x
− )
x
xdx
, , a. ∫ b. ∫
x
dxx
2
2
9
4
6
−
(
x
3)2
x
5
+
+
. , d. ∫ c. ∫
4.19. Dùng phương pháp tích phân từng phần tính các tích phân:
arctg
dxx
(arcsin
x 2)
dx
, , a. ∫ b. ∫
dx
(ln
x 2)
dx
dx
∫
x
2
sin
x
, . e. , d. ∫ f. ∫ c. ∫ xshxdx ,
arcsin
x
1
x
+
4.20. Dùng phương pháp tích phân từng phần tính các tích phân
cos(ln
dxx)
dx
dx
x
2
cos
x
x
3
x
sin
ln
x
, , , a. ∫ c. ∫ b. ∫
dx
x
ln
arctg
2
x
dx
1
− dx
x
x
1
1
+
−
ln
x
x 2
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
, . , d. ∫ e. ∫ f. ∫
149
Chương 4: Phép tính tích phân
4.21. Tích phân các hàm lượng giác:
dx
2
tgx
x
2sin
dx
3
x
.
cos
sin
x
dx
, , a. ∫ b. ∫
dx
d. ∫ 3 tgx
sin
cos
x
2
3 x
2
, . c. ∫
2
2
4.22. Sử dụng công thức Newton-Leibniz tính các tích phân sau:
dx
dxx
4
x
x
+
3
0
−
1
2
π
2
dx
, , a. ∫ b. ∫ −
1
, ( ,
a b
0)
≠
2
2
2
2
2
∫
a
cos
sin
x
dx
x b
+
1 x
−
0
−
1
2
c. . , d. ∫
2ln
1
π
4.23. Tính các tích phân sau bằng phép đổi biến:
e x
dx
1dx
−
xdx
2
x
cos
sin
x
a. ∫ +
21
x
)
x
arcsin
1(
x
−
0
0
0
a
3
2
dx
, , b. ∫ c. ∫
dx
4
dx
2
2
x
x
+1
1
e. ∫ +
1
x
a
x
+
−
0
0
5
2
3(
x
2)
+
1
2
, , . f. ∫ d. ∫
π
2
e
e
4.24. Tính các tích phân sau bằng phương pháp tích phân từng phần:
ln
dxx
cos(ln
dxx
)
1
1
e
π
3
π
3
, , b. ∫ a. ∫
dx
x
x
x
sin
2
cos
xdx
2
sin
x
0
π
4
, . c. ∫ d. ∫
4.25. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong trong hệ toạ độ Descartes vuông
2
x
góc
x
0=+ y
2=y
y
2
x
x
y
0=x
=
−
2=
3
2
2
2
2
và , b. , và , a.
y
2
ax
(
x
a
, )
0
x
a
, 2
a
0
y
=
−
>
=
=
>
x
2
x
a
−
, d. và . c.
2
3
cos
t
x
=
4.26. Tính độ dài đường cong cho bởi phương trình.
ln
cos
y
0 ,
x
a
x
=
<≤≤
π
2
3
2
2
2
y
t
a
b
sin
c
,
=
=
−
c
a
2
c
b
⎧
⎪⎪
⎨
⎪
⎪
⎩
a. , b. .
150
Chương 4: Phép tính tích phân
a
(cos
a
(sin
t
t
t
t
sin
cos
t
t
)
)
,
0
x
y
=
=
+
−
t
≤≤
π2
⎧
⎨
⎩
. c.
4.27. Tính thể tích của vật thể tròn xoay tạo ra khi quay các miền phẳng giới hạn bởi các
2
3
đường sau đây xung quanh trục tương ứng.
a
y
b
,
0
=
x
≤≤
x
a
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
a. quanh trục Ox.
y
sin
x
,
y
0
,
0
=
=
x
π≤≤
2
2
2
b. quanh trục Oy.
x
(
)
a
,
0
b
+
by
−
=
a
≤<
2
quanh trục Ox. c.
y
x
,
y
4
2=x
=
=
quanh đường . d.
+∞
+∞
dx
4.28. Tính các tích phân suy rộng sau
dx
2
2
x
1
x
+
0
a
arctgx
3
2
2 )
1(
x
+
+∞
+∞
, , a. ∫ b. ∫
e x
−
dx
xx
dx
2 1
−
0
2
, . d. ∫ c. ∫
1
1
1
x
4.29. Xét sự hội tụ hay phân kì của các tích phân sau
dx
x
4
e
dx
cos x
−
dx
1xe
−
1
x
−
0
0
0
, , , a. ∫ b. ∫ c. ∫
151
Chương 5: Phương trình vi phân
CHƯƠNG V: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
yyxF
,(
,
'
,...,
0
Một PTVP là một phương trình có dạng
=ny
)(
)
n
)(
d
trong đó x là biến số độc lập, còn
,
yxF
,(
,
,...,
)
0
hay
)(xy
là hàm
=
y =
y
)(
n
2
yd
2
dy
dx
dx
dx
ny
)(
yy
,'
''
,...,
là các đạo hàm của hàm số phải tìm, (trong PTVP nhất thiết phải
số phải tìm,
có mặt ít nhất đạo hàm cấp k nào đó của hàm phải tìm). Cấp cao nhất của đạo hàm của hàm
số y phải tìm có mặt trong PTVP được gọi là cấp của PTVP, chẳng hạn:
0
(PTVP cấp 1)
=+xy
'
0
(PTVP cấp 2)
y
)'("
+ y
2 =
Hàm số
)(xy
là một nghiệm của PTVP nếu như nó thoả mãn phương trình tức là
y =
x
y ='
ta
thay nó vào phương trình sẽ nhận được đồng nhất thức. Chẳng hạn với phương trình
2
y
C
trong đó C là hằng số tuỳ ý.
có nghiệm
=
+
y =
, thậm chí
2x
2
x
2
Giải hay tích phân một PTVP là tìm tất cả các nghiệm của nó. Về mặt hình học, mỗi
nghiệm của PTVP là một đường cong (đồ thị của nghiệm), vì thế người ta gọi đường cong đó
là đường cong tích phân của PTVP.
yy
,
'
,...,
ny
)(
, tức là
PTVP được gọi là tuyến tính cấp n nếu hàm số F là bậc nhất đối với
phương trình có dạng:
(
)(
n
n
)1
−
)(
y
a
)(
xf
+
...
++
+
=
')(
yxayx
n
n
)(
yxa
1
1
−
là các hàm số cho trước.
trong đó
),...,
),
xf
)(
xa
(
n
xa
(1
Nếu
0
thì người ta gọi là phương trình tuyến tính cấp n thuần nhất.
≡xf
)(
0
≠xf
)(
thì người ta gọi là phương trình tuyến tính cấp n không thuần nhất.
Nếu
Trong chương này cần nắm vững các nội dung chính sau đây:
Cũng như phép tính đạo hàm và vi phân, phương trình vi phân (PTVP) có tầm quan trọng
rất lớn và có ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật và kinh tế. Cụ thể là nhiều
bài toán kinh tế, kỹ thuật điện tử, y học,... đều dẫn đến phương trình vi phân. Trong toán học,
phương trình vi phân là một chuyên ngành rất phát triển. Chương này cung cấp những kiến thức
cơ bản về phương trình vi phân thường ( gọi vắn tắt là phương trình vi phân). Để học tốt chương
này, yêu cầu người học phải nhận dạng đúng từng loại phương trình vi phân, qua đó mới có thể
tích phân được (tìm được nghiệm), bởi vì không có một phương pháp chung nào để giải phương
trình vi phân. Giải PTVP là một quá trình tính tích phân, vì thế yêu cầu người học phải thông thạo
phép tính tích phân và vi phân, đó là nội dung cốt lõi của toán học cao cấp.
1. Các phương trình vi phân cấp một thường gặp.
152
Chương 5: Phương trình vi phân
Cần phân biệt được từng dạng phương trình vi phân và phương pháp tích phân tương
ứng với từng dạng.
2. Các tính chất của PTVP tuyến tính cấp hai.
Từ các tính chất về nghiệm của PTVP tuyến tính có thể tích phân được khi đã biết một
nghiệm của PTVP tuyến tính thuần nhất tương ứng, hoặc hai nghiệm riêng của phương trình
không thuần nhất đã cho, đặc biệt là khai thác nguyên lí chồng chất nghiệm.
3. Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai có hệ số hằng số.
Bên cạnh phương pháp biến thiên hằng số Lagrange, cần nhận biết dạng hàm đặc biệt ở
vế phải để tích phân PTVP bằng phương pháp hệ số bất định.Vận dụng, có thể giải PTVP
tuyến tính có hệ số hằng số cấp n.
NỘI DUNG
5.1. Phương trình vi phân cấp 1
))
y =
(
bị tiếp điểm chia thành hai phần bằng nhau.
y
B
yxM
,(
)
y
L
α
x
0
P
A
Trước hết ta xét một bài toán hình học dẫn đến PTVP. Hãy tìm phương trình đường cong L
xy
(
có tính chất: mỗi đoạn của tiếp tuyến với đuờng cong C nằm giữa hai trục toạ độ đều
H.5.1
,(
yxM
L
∈)
Giả sử
, khi đó hệ số góc tiếp tuyến với đường cong tại M là:
tg
= α)('
xy
−=
y
PA
(xem H.5.1)
OP
PA
x
y
=
=
−='
y
x
, suy ra . Do M là trung điểm của AB nên
Như vậy hàm số phải tìm thoả mãn PTVP cấp 1. Sau này chúng ta sẽ có cách giải phương
y =
C
x
thoả mãn phương trình với C là trình trên, nhưng trước hết ta có thể thử lại rằng hàm số
hằng số tuỳ ý. Tóm lại, họ các đường hyperbol có tính chất đã đặt ra.
153
Chương 5: Phương trình vi phân
5.1.1. Các khái niệm cơ bản
Dạng tổng quát của PTVP cấp 1:
yxF
,(
,
)
0
,(
)'
0
=
=yyxF
,
dy
dx
hay (5.1)
Nếu từ (5.1) giải ra được y’ thì ta có PTVP cấp 1 đã giải ra đối với đạo hàm:
yxf
,(
)
y =
'
(5.2)
A. Định lý tồn tại duy nhất nghiệm Cauchy-Peano
yxf
,(
)
y =
'
(
x
,
y
D
∈)
0
0
và (5.3) Cho phương trình (5.2):
)(xy
y =
Định lý 5.1. Nếu f(x,y) liên tục trên miền D trong mặt phẳng Oxy thì tồn tại nghiệm:
)
yx
,(
)
0x thoả mãn
y =
0
xy
( 0
f
∂
y
∂
trong lân cận . Ngoài ra nếu cũng liên tục trên miền D thì
nghiệm tìm được là duy nhất.
Bài toán tìm nghiệm của PTVP thoả mãn điều kiện (5.3) gọi là bài toán Cauchy. Điều kiện
(5.3) gọi là điều kiện ban đầu.
B. Nghiệm tổng quát, tích phân tổng quát
,( Cx
)
y ϕ=
Ta gọi nghiệm tổng quát của PTVP cấp 1 là hàm số
(5.4)
trong đó C là hằng số tuỳ ý, thoả mãn các điều kiện sau:
a. Thoả mãn PTVP với mọi hằng số C.
)
y ϕ=
0Cx
,(
sao cho thoả mãn điều kiện ban đầu b. Có thể tìm một giá trị
y
xy
(
)
)
(
x
0CC =
)
=
(
ϕ=
0
0
Cx
,
0
0
0 y
,
0
với thoả mãn định lý tồn tại và duy nhất nghiệm.
Nghiệm tổng quát cho dưới dạng ẩn:
Cyx
,
,(
)
0
Φ
=
(5.5)
Hệ thức này gọi là tích phân tổng quát của PTVP cấp 1. Về mặt hình học, nghiệm tổng quát
hay tích phân tổng quát xác định một họ đường cong trong mặt phẳng không cắt nhau gọi là các
đường cong tích phân của PTVP cấp 1.
C. Nghiệm riêng, tích phân riêng
)
y ϕ=
0Cx
,(
gọi là một nghiệm riêng của PTVP, tức là được suy ra từ nghiệm tổng Hàm số
0CC =
0
Cx ϕ
,
,(
Φ
)
0 =
quát (5.4) với hằng số C xác định . Tương tự ta có một tích phân riêng của PTVP
Chú ý: PTVP còn có các nghiệm khác nữa, không thể nhận được từ nghiệm tổng quát, được gọi
là nghiệm kỳ dị.
5.1.2. Các PTVP cấp một thường gặp
A. Phương trình với biến số phân li
a. Định nghĩa: Phương trình với biến số phân li (phương trình tách biến) là PTVP có dạng:
154
Chương 5: Phương trình vi phân
dx
f
y
)(
dy
0
+
=
xf
)(
1
2
2
x
(5.6)
0
=
+
dx
2
ydy
2
1
x
1
y
+
+
là phương trình với biến số phân li. Chẳng hạn:
b. Phương pháp tích phân
f
)(
y
dy
f
)(')(
dxxyy
−=
−=
dxxf
)(
1
2
2
Phương trình (5.6) có dạng:
f
,
dxyy
)(
C
f
)(
y
dy
C
−=
+
−=
+
dxxf
)(
1
2
2
∫
∫
∫
Lấy tích phân hai vế ta có :
)(
y
dy
C
f
=
dxxf
)(
1
2
∫
+ ∫
Đó là tích phân tổng quát của (5.6)
Vậy (5.7)
)(
dy
0
+
=
yNxMdx
)(
2
2
Chú ý : Phương trình dạng : có thể đưa về dạng tách biến.
0
yNxM
).
)(
(
0
1
≠y
≠xM
)(2
2
1
)(
yNxM
)(
1
)(N1
và thì chia hai về của phương trình cho sẽ Thật vậy, nếu
dy
0
dx
+
=
)(
xM
1
)(
xM
2
yN
)(
2
)(
yN
1
được :
Đó là phương trình với biến số phân li.
0
a
b
x = hoặc
y = thì bằng cách thay trực tiếp nhận
=yN
)(1
Nếu tại
=xM
)(2
x = hoặc
a
0
tại
b
y = là nghiệm.
được
3
4
(
)1
(
)(1
)2
0
x
y
dx
x
y
dy
+
+
−
−
=
Ví dụ 1 : Tìm tích phân tổng quát của phương trình :
01 ≠+y
014
≠−x
3
dx
dy
0
+
=
y
y
2
1
−
+
x
x
14
−
và ta có : Giải : Với
4
)1
−
dx
1
dy
C
=
+
−
xd
(
4
∫
∫
y
1
1
4
3
+
x
1
−
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
4
ln
x
1
y
ln3
y
C
−+−
1
=+
1
4
Tích phân tổng quát là :
01 =+y
1−=y
1±=x
014
=−x
Ngoài ra hay và hay đều là các nghiệm.
x
y
)
cos(
x
y
)
+
+
−
y
y
'
=
)0(
cos(
0
=
Ví dụ 2 : Tìm nghiệm của bài toán Cauchy
y
'
cos(
x
y
)
cos(
x
y
)
2
cos
x
cos
y
=
+
+
−
=
Giải :
155
Chương 5: Phương trình vi phân
0
y
k
Z
cos ≠y
≠
+
∈
k
,
π
π
2
tức
xdx
2
cos
=
dy
cos
xdx
C
2
cos
=
+
∫
∫
y
y
dy
cos
ln
tg
(
sin2
+
=
Cx
+
y
2
π
)
4
Ta có :
ln
tg
C
C
,
0
=⇒=
π
4
Từ điều kiện ban đầu suy ra :
ln
tg
(
sin2
x
+
=
y
2
π
)
4
Vậy nghiệm của bài toán Cauchy đã cho là .
B.Phương trình đẳng cấp cấp một
a. Định nghĩa : Phương trình đẳng cấp cấp một là PTVP có dạng
f (t),
=
(
),
t
.
f
=
,
y =
y
x
y
x
với (5.8) hay ,y
b. Phương pháp tích phân
t
'
=
−
=
−
t =
y
2
'
y
x
'
y
x
t
x
y
x
x
Coi là hàm của x,
Thay vào phương trình sẽ có :
t
xt
'
f
t
)(
xt
'
f
)(
t
t
+
=
=
−
hay
f
t
)(
0
≠− t
=
dx
x
dt
)(
t
f
t
−
ta có phương trình dạng (5.6) * Nếu
f
t
)(
0
f
(
=− t
=)
y
x
y
x
=
y
x
dy
dx
* Nếu tức là . Vậy ta có phương trình tách biến dạng (5.6)
y
y
0=− t
( )
tf
t = hay
0t
.0=
xt
xt
0=
tại thì bằng cách thử trực tiếp ta có nghiệm * Nếu
2
2
2
xyy
y
x
0
'
−
+
=
2
2
)
01
('
y
−−
=+
Ví dụ 3 : Giải phương trình
y
x
Giải : Chia hai vế cho 2x ta được :
y
x
156
Chương 5: Phương trình vi phân
,
y
tx
t
'
xt
'
t
=
y
+=⇒=
y
x
2
t
+
−=
xtt
'2
tdt
2
2
01
=+
dx
x
1
−=
+
C
1
t
+
tdt
2
2
∫
∫
dx
x
t
1
+
2
1ln(
t
)
ln
+
−=
Cx
+
1
Đặt vào phương trình sẽ nhận được :
1
+ 2
t =
C
x
2
y
Hay :
1
+
=
2
C
x
x
2
2
Trở về biến cũ ta có :
x
y
=
−
C
2
C
4
2
⎞
+⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
Hay
Đó là các đường tròn có tâm nằm trên trục Ox
Ví dụ 4 : Tích phân phương trình :
− −
=
(x y 3)dy
+ +
(y x 1)dx
=
dy
dx
y
x
1
3
x
−−
y
++
Giải :
x
x
u
+=
y
0
y
v
+=
0
⎧
⎨
⎩
Đây chưa phải là dạng (5.8), tuy nhiên thực hiện phép đổi biến :
(
x
)
=
0 y
,
0
dy
dx
dv
du
y
x
uv
1
+
u
−−
−=−
0
0
3
x
vu
y
+
v
++
+=+
0
0
v
⎧
⎨
u
⎩
x
y
1 0
x
2
−
+ =
= −
0
0
0
và chọn sao cho : có thể đưa được về dạng (5.8). Thật vậy
x
y
3 0,
y
+
+ =
1
= −
0
0
0
⎧
⎨
⎩
⎧
⎨
⎩
1
−
Hay
(
)
f
=
=
=
v
u
dv
du
uv
−
uv
+
1
+
v
u
v
u
Khi đó
t
t
'ut
v
u
dv
+=⇒=
du
Đặt
157
Chương 5: Phương trình vi phân
u
t
=+
1
1
t
t
dt
du
−
+
2
1
−
u
t
=−
=
1
1
−
+
−
1
)1
)1
(
t
t
t
dt
dt
t
t
(
t
,
−=
+
−=
C
1
dt
du
+
2
+
+
2
∫
∫
du
u
du
u
1
1
t
t
+
+
2
ln(
t
arctgt
ln
)1
++
−=
Cu
+
1
1
2
C
arctgt
ln
=
2
t
u
.1
+
C
arctg
ln
=
y
x
1
2
+
+
x
(
1)2
+
+
y
x
1
2
+
+
Trở về biến cũ sẽ có tích phân tổng quát :
C. Phương trình tuyến tính cấp 1
a. Định nghĩa : PTVP có dạng sau đây được gọi là PTVP tuyến tính cấp 1 :
)(
xq
)(
'
yxpy
+
=
(5.9)
xqxp
)(
),
(
liên tục trên (a,b) với
0)( ≠xq
trên (a,b) thì gọi là PTVP tuyến tính không thuần nhất. Nếu
0)( ≡xq
trên (a,b) thì gọi nó là PTVP tuyến tính thuần nhất. Nếu
b. Phương pháp tích phân
Cho phương trình không thuần nhất (5.9). Gọi phương trình vi phân sau đây là PTVP tuyến
tính thuần nhất tương ứng với (5.9) :
).
0
yxpy
(
'
+
=
(5.10)
dxxp
)(
−=
dxxp
)(
−=
+
C
1
∫
∫
dy
y
dy
y
p(x)dx
-
∫
Trước hết, nhận thấy (5.10) là PTVP với biến số phân li. Nghiệm tổng quát của nó có dạng :
y
Ce
=
(5.11)
Bây giờ ta tìm nghiệm tổng quát của (5.9) bằng phương pháp coi hằng số C trong (5.11) là
xp
)(
dx
−
∫
hàm số và gọi đó là phương pháp biến thiên hằng số Lagrange. Cụ thể thay
exCy
)(
=
(5.12)
vào (5.9) ta có :
158
Chương 5: Phương trình vi phân
dx
dx
dx
xp
)(
xp
)(
xp
)(
−
−
−
∫
∫
∫
)('
exC
)(
expxC
)(
)(
expxC
)(
)(
xq
−
+
=
dx
xp
)(
∫
)('
xC
)(
exq
=
dx
xp
)(
∫
xC
)(
exq
)(
dx
+
C
1
= ∫
(5.13)
1C tuỳ ý để (5.12) là nghiệm
Như vậy tồn tại hàm số C(x) phụ thuộc vào một hằng số cộng
)(
xp
dx
)(
xp
dx
)(
xp
dx
−
−
∫
∫
∫
của PTVP (5.9). Chứng tỏ nghiệm tổng quát của (5.9) có dạng :
e
y
Ce
)(
exq
dx
+
=
∫
Nếu trong (5.13) lấy C 0= ta được một nghiệm riêng của (5.9). Do đó cũng có thể nói rằng
phương pháp biến thiên hằng số Lagrange là phương pháp tìm một nghiệm riêng của phương trình
không thuần nhất khi biết nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng. Dạng nghiệm
(5.14) có thể mô tả tổng quát sau đây :
(5.14)
y
*y
y
+=
*y là một nghiệm riêng của
(5.15)
trong đó y là nghiệm tổng quát của PTVP thuần nhất tương ứng và
chính phương trình không thuần nhất.
Dạng (5.15) đúng cho PTVP tuyến tính có cấp bất kỳ nói riêng và đúng cho các hệ tuyến
tính nói chung.
y
x
−'
=
y
x
Ví dụ 5 : Tích phân phương trình :
xq
x
=)(
)(
xp
−=
1
x
−
∫
∫
∫
dx
x
dx
x
dx
x
y
Ce
e
dx
ex
=
+
∫
Giải : Đặt vào công thức (5.14) trong đó , , ta có :
0>x
ln
x
ln
x
ln
x
2
−
y
Ce
e
dx
Cx
x
dx
Cx
x
.
ex
=
+
=
+
=
+
∫
∫
Xét với :
0
ln x
ln x
ln x
−
e
x.e
dx
y Ce
=
+
dx C x
=
+
∫
∫
x x.
1
x
= −
−
−
= −
2
Cx x .
+
∫
Cx x ( 1)dx
Xét với
0≠∀x
2
y Cx x .
=
+
, nghiệm tổng quát có thể viết dưới dạng : Vì C tuỳ ý nên
D. Phương trình Bernoulli
Đây là PTVP không tuyến tính (phi tuyến) tuy nhiên có thể đưa về dạng PTVP tuyến tính
bằng cách thay đổi biến số thích hợp.
159
Chương 5: Phương trình vi phân
)(
)(
xqy
'
yxpy
+
α=
a. Định nghĩa : PTVP có dạng (5.16)
R∈α và
1
)(
),
xqxp
(
,0
≠ αα
≠
, các hàm cho trước, liên tục trên (a,b) trong đó
b. Phương pháp tích phân
)(
xp
)(
xq
+
=
1
1
−α
y
'
y
α
y
Chia hai vế của (5.16) cho αy ta sẽ có:
u '
)
.
(1
= − α
)(
xu
=
y '
yα
1
1
αy
−
, do đó (5.17) Đặt
)(xu
Thay vào phương trình trên sẽ nhận được PTVP tuyến tính cấp 1 đối với hàm :
u
)(
uxp
1(
)()
xq
)
α
α
1('
−+
=
−
(5.18)
Sau khi tích phân phương trình (5.18), ta trở về biến cũ theo (5.17).
x
2
y
e
y
y
'
=+
Ví dụ 6: Tích phân phương trình:
y sẽ có:
'
y
x
2
y
e
+
=
y
y
'
Giải: Chia hai vế cho
u
uy
=
, =
'
y
2
x
2
u
u
e
'
+
=
1
2
1
2
dx
dx
dx
−
−
∫
∫
∫
1
2
1
2
1
2
e
u
Ce
x
2
ee
dx
+
=
∫
1
2
−
−
x
x
2
x
2
.
y
Ce
e
e
dx
=
+
∫
1
2
−
x
2
x
2
y
Ce
e
=
+
x
x
−
2
eCy
e
C
=
+
+
1
2
1
4
Đặt phương trình được đưa về dạng:
E. Phương trinh vi phân toàn phần
a. Định nghĩa: Phương trình vi phân dạng:
yxQdx
dy
,(
yxP
)
,(
)
0
+
=
(5.19)
,
∀
Dyx
,(
)
∈
=
P
∂
y
∂
Q
∂
x
∂
(5.20) trong đó
160
Chương 5: Phương trình vi phân
gọi là một PTVP toàn phần.
,(
yxu
nào đó. Điều kiện (5.20) chứng tỏ vế trái của phương trình (5.19) là vi phân toàn phần của hàm
)
b. Phương pháp tích phân
yxu
,(
)
du
,(
yxP
)
yxQdx
,(
)
dy
=
+
Điều kiện (5.20) chứng tỏ tồn tại hàm để theo công
y
x
P x y dx
( ,
u x y
)
( ,
)
(
)
=
+
,
Q x y dy
0
∫
∫
y
0
x
0
thức (3.24) thì :
C
,(
yxu
=)
Như vậy tích phân tổng quát có dạng : (5.21)
3
2
3
(
x
3
xy
)
dx
3(
2
yx
y
)
dy
0
+
+
+
=
3
2
2
3
Ví dụ 7 : Giải PTVP
P x
=
+
3x y , Q 3x y y
=
+
6xy,
6xy
,
(x, y)
=
= ⇒ =
∀
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
Giải : Đặt
3
2
3
yxu
,(
)
(
x
3
xy
)
dx
y
dy
=
+
+
y
∫
0
4
4
x
22
yx
y
=
+
+
3
2
1
4
x
∫
0
1
4
Vậy phương trình đã cho là PTVP toàn phần.
C
,(
yxu
=)
4
2
4
Tích phân tổng quát :
x
2
6x y
y
C.
+
+
=
Hay
c. Thừa số tích phân
Trong một số trường hợp điều kiện (5.20) không thoả mãn. Khi đó PTVP (5.19) chưa phải
)
,(
yxα
để phương trình : là PTVP toàn phần. Nếu tồn tại hàm số
α
Pdx α
+ Qdy
0=
(5.19) /
là PTVP toàn phần, tức là thoả mãn điều kiện :
)
),
Q
(
α
P
(
α
=
∀
Dyx
,(
)
∈
∂
x
∂
∂
y
∂
(5.22)
)
yxα
,(
gọi là thừa số tích phân của PTVP. thì hàm số
(x, y)
α
và đi tích phân PTVP toàn phần. Người ta chứng minh được rằng nghiệm của PTVP (5.19) / cũng là nghiệm của PTVP (5.19). Vì
vậy để giải PTVP (5.19) không thoả mãn điều kiện (5.20) người ta có thể tìm một thừa số tích
phân
2
2
sin2
y
dx
xy
cos
y
dy
0
+
=
Ví dụ 8 : Cho phương trình :
161
Chương 5: Phương trình vi phân
3
yx
,(
)
x
α
=
Chứng tỏ rằng là thừa số tích phân của phương trình và giải phương trình đó.
3
2
2
2
x
sin
y
dx
4
yx
cos
y
dy
0
+
=
Giải : Nhân hai vế của phương trình với 3x ta được :
3
3
2
3
2
4
2
Đặt
P
2
x
sin
,
cos
y
=
yxQy
=
2
4x y cos y ,
4x y cos y
,
(x, y)
=
=
∀
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
Q
∂
⇒ =
x
∂
P
∂
y
∂
3
,
)
x
=
α
yx
,(
tổng quát của PTVP là
3
2
4
2
là thừa số tích phân. Theo công thức (3.24.Chương 3), tích phân Chứng tỏ
u
x
y
dx
x
y
2
sin
sin
=
=
1
2
x
∫
0
u(x,y)= C, trong đó
4 sin
x
y
C
=2
. Vậy :
)(xαα=
thuộc vào một biến x hoặc y. Thật vậy giả sử Trong một số trường hợp đặc biệt ta có thể kết luận về sự tồn tại thừa số tích phân phụ
là thừa số tích phân của PTVP không toàn
).
yxQx
,(
)
).
yxPx
,(
=
[
(
α
]
[
(
α
])
∂
y
∂
∂
x
∂
phần (5.19). Khi đó
α
+′=
Q
αα
P
∂
y
∂
Q
∂
x
∂
tức là
−=
−
1
Q
1 α
d
dx
α
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
Chia hai vế cho Qα và biến đổi ta được :
−
−
1
Q
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
−=
−
1
Q
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
d
α
α
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
dx
−
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
Chứng tỏ chỉ là hàm của x và tích phân sẽ có :
1
−∫
Qe
=
)(α
x
(5.23)
−
1
P
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
chỉ là hàm của y thì sẽ tồn tại thừa số tích phân là hàm của Tương tự nếu
dy
−
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
một biến y và công thức tìm:
1
∫
Pe
=
)(α
y
(5.24)
3
2
2
2
x
y
dx
xy
xy
dy
(
)
2(
)
0
+
+
+
+
=
x
3
Ví dụ 9. Tích phân PTVP :
162
Chương 5: Phương trình vi phân
3
2
2
Giải.
xy
xy
2
,
Qy
2
xP
=
+
=
+
+
x
3
2
2
y
y
x
y
2
,
2
=
+
+
=
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
dy
y
Đặt
e
∫=)(α
y
e
=
1
−
=
Q
∂
x
∂
⎞
1
P
∂
⎟⎟
Py
∂
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
Nhân hai vế của phương trình trên với ey sẽ có :
3
y
y
2
2
2
e
x
y
dx
e
xy
xy
dy
(
)
2(
)
0
+
+
+
+
=
x
3
Suy ra một thừa số tích phân là
y
2
2
)
(
)
0
,(
yxu
e
x
y
dx
dy
=
+
+
y
∫
0
x
∫
0
3
y
)
,(
yxu
e
2
xy
=
+
x
3
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎠
Vế trái là vi phân toàn phần của hàm số :
2
Vậy tích phân tổng quát của PTVP là :
xe y
C
+ 2
y
=
x
3
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
⎟
⎠
(C là hằng số tuỳ ý).
5.2. TỔNG QUAN VỀ SỐ PHỨC
2
bx
+
+2
<
−
4
b
ac
0
=Δ
)βα −
)(
x
−
trong đó
2
,x y ∈(cid:22) để tạo ra các số
)
ax
c
bậc hai
thức này thành dạng
phần tử mới, kí hiệu là i (gọi là đơn vị ảo) kết hợp với các cặp số thực (
phức.
Chúng ta đã biết rằng trong trường số thực (cid:22) không thể phân tích thành thừa số tam thức
.Tuy nhiên sẽ rất tiện lợi nếu có thể thừa số hoá tam
,α β∉(cid:22) .Nhằm mục đích này thêm vào (cid:22) một khi
(
xa
5.2.1.Định nghĩa và các dạng số phức
2
,x y ∈(cid:22) , một số biểu diễn dưới dạng z = x + iy, trong đó
2
−=i
1
A. Định nghĩa:
)
Cho (
gọi là một số phức. Tập các số phức kí hiệu là (cid:5) .
Gọi x là phần thực của z, kí hiệu Rez = x
y là phần ảo của z, kí hiệu là Imz = y
2
2
z
x
y
0
=
+
r
≥=
Gọi môđun của z, kí hiệu là z , xác định bởi một số thực không âm
163
Chương 5: Phương trình vi phân
Gọi Acgumen của z , kí hiệu Argz xác định bởi một số thực
0≠z
c
ϕ=
ϕ=
y
z
x
z
với Argz = Argϕ∈(cid:22) và xác định từ điều kiện os và sin
k
kπ ∈(cid:28) và Arg0 là không xác định.
Như vậy Acgumen của z sai khác nhau 2 ,
Vậy số phức z có các dạng viết:
1.
cos
iϕ
)
sin
ϕ+
2. gọi là dạng lượng giác của số phức z. z = x + iy gọi là dạng chính tắc hay dạng đại số của số phức z .
z = (
r
B. Biểu diễn hình học của các số phức
y
M(z)
y
r
θ
O x x
H.5.2
Xét mặt phẳng Oxy với hệ toạ độ trực chuẩn (xem H.5.2)
:
Oxy
ϕ →(cid:5)
Ánh xạ đặt mỗi số phức z = x + iy ứng với điểm M có toạ độ (x,y) trên mặt
phẳng Oxy. Vậy ϕ là song ánh. Gọi mặt phẳng Oxy là mặt phẳng phức.
∀ ∈(cid:5)
z
( )
,
zϕ
→
M Oxy
gọi là ảnh của z trên Oxy
∀ ∈
OM cũng được gọi
(
1
Mϕ−
,
)
gọi là toạ vị của M, đó là số phức z ∈(cid:5) . Ngoài ra
z
OM =
→→
OMOx,
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
là véctơ biểu diễn số phức z. Như vậy và = Argz
Trên mặt phẳng phức Oxy nhận thấy:
x= ∈(cid:22) , trục này gọi là trục thực, còn trục Oy biểu diễn
Trục Ox biểu diễn các số thực z
các số phức z = iy, y∈(cid:22) gọi là các số ảo thuần tuý, người ta gọi trục Oy là trục ảo.
5.2.2.Các phép toán trên tập (cid:5)
'
x
'
4
'
'
'
(cid:22)
,
,
,
,
x y x y
x
iy
∀
∈
x iy
+
=
+ ⇔ ⎨
)
(
'
y
⎧ =⎪
x
y
=⎪⎩
A.Phép so sánh bằng nhau
B. Phép lấy liên hợp
x iy
z
iy
= + ∈(cid:5) , liên hợp của z, kí hiệu là z cho bởi
x
−=
Cho z
164
Chương 5: Phương trình vi phân
C. Phép lấy số phức đối
Cho z = x + iy∈ (cid:5) , số phức đối của z, kí hiệu là –z (đọc là trừ z ) được xác định:
-z = -x - iy
D. Phép cộng
Cho z = x + iy, z’= x’+ iy’, tổng của z và z’, kí hiệu là z + z’ xác định như sau:
z + z’ = (x + x’) + i(y + y’)
E. Phép nhân
Cho z = x + iy và z’= x’+ iy’, tích của z và z’, kí hiệu là z.z’ xác định như sau:
z.z’ = (xx’- yy’) + i(xy’+ x’y)
F. Phép trừ và phép chia
z
'
z
(
z
')
= + −
"
z
z
z z
z
'. ", khi
0
= ⇔ =
≠
z
−
z
z
'
Là các phép tính ngược của phép cộng và phép nhân
Từ các phép toán trên, nhận được các tính chất dưới đây:
z
.
z
∀ ∈
=(cid:5)
z
,
2
1.
(cid:5)
z z
,
,
z
z
'
z
'
'
∀
∈
+
z
= +
(
)
2
2.
(cid:5)
z z
,
,
z z
.
'
z z
'
'
∀
∈
=
(
)
n
n
…
n
z
z
,
,
,
(cid:5)
,
,
*
(cid:178)
∀ ∈ ∀
∈
n
i
i
,
z z
1
2
∑ ∑
z
=
i
i
1
=
1
=
n
n
z
i
∏ ∏
z
=
i
i
i
1
=
1
=
*
3.
*
(cid:5) (cid:5) (cid:5)
z
z
'
,
\{0}
(cid:5)
,
∀ ∈ ∀ ∈
=
z
'
z
z
'
z
⎞
=⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
4.
(cid:22)
z
z
z
(cid:5)
,
z
∀ ∈
= ⇔ ∈
z
z
z
(cid:22) (cid:22)
,
i
i
{ ,
iy y
(cid:22)
}
= − ⇔ ∈
=
∈
2
5.
(cid:5)
z
.
z z
z
∀ ∈
=
6.
G. Phép luỹ thừa, công thức Moavrờ ( Moivre)
z
r
i
k
cos
sin
,
θ
=
+
∀ ∈(cid:28)
(
)
θ
Cho
k
k
Gọi
r
z
i
sin
=
+
k
θ
kz là luỹ thừa bậc k của z. Bằng qui nạp , dễ chứng minh được
)θ
k
(
cos
(5.25)
Gọi (5.25) là công thức Moivre.
165
Chương 5: Phương trình vi phân
*
z ∈(cid:5) .
H. Phép khai căn bậc n của
(cid:178)
n
z
r
*,
cos
sin
∈
=
iϕ
+
*ς∈(cid:5) là căn bậc n của z, kí hiệu n z , xác định
)
ϕ
(
Cho . Gọi
như
z
n =ς
r
=
sau:
1
nr
=ρ
ςρ=
2k
ϕ π+
n
k
2
ϕ π
n
⎧
ρ
⎨
n
Φ = +
⎩
Nếu gọi hay là và Φ= và Φ = Argς thì
k
0,1, 2,...,
n
1
=
−
với .
k
k
+
+
1
n
Vậy số z có đúng n căn bậc n, đó là các số phức có dạng:
r
i
k
n
cos
sin
,
0,1, 2,...,
1
ς
=
+
=
−
2
ϕ π
n
2
ϕ π
n
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
(5.26)
Chú ý:
• Trong lý thuyết chuỗi [ ]2 , sau khi đã có các khai triển của các hàm số sơ cấp, người ta sẽ
θire
z =
k
ik
θ
nhận được dạng luỹ thừa của số phức z:
z
k
r e
k
,
=
∈(cid:28)
k
n
2
θ π+
i
n
Khi đó công thức (5.25) sẽ là : (5.25)’
*
(cid:178)
n
k
n
z
1
r e
n
,
0,1, 2,...,
1
,
∈
=
−
=
(5.26)’ Còn công thức (5.26) sẽ là :
Căn bậc n của 1. •
k
,...,2,1,0
n
1
ik
2
π
e n
,
=
=
−
ω
k
Vì z = 1 có z = 1 = r, Argz = 0. Vậy căn bậc n của 1 là n số phức dạng:
1
± i
2 =
e π
kω có những tính chất sau:
Vì nên các số phức
n
.
k
∈∀
−
ωω
=
k
kn
−
a. .
n
.
k
∈∀
−
{
,...,2,1,0
{
,...,2,1,0
}
,1
}
,1
k
k
ωω =
1
n
n
1
−
1
−
b.
(cid:178)
0,
n
∀ ∈
=
=
=
{
}
\ 0,1 ,
k
ω
1
ω
k
∑
∑
0
0
k
k
=
=
n
1
−
ω
1
1
−
ω
1
c.
kω biểu diễn trên mặt phẳng phức bởi các đỉnh của một đa giác đều n cạnh
nội tiếp trong đường tròn lượng giác và một trong các đỉnh là điểm có toạ vị bằng 1. Đa giác này
nhận Ox làm trục đối xứng, chẳng hạn với n = 2, n = 3, n = 4, biểu diễn hình học các số kω cho
trên hình 5.3
d. Các số phức
166
Chương 5: Phương trình vi phân
1
i+−
2
3
2
y y y
x -1 1 x -1 -1 1 x
1
i−−
2
3
2
-1 1
n = 2 n = 3 n = 4
H.5.3
5.3. Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai
Trước hết, ta xét một bài toán dẫn đến PTVP tuyến tính cấp hai. Xét mạch RLC (hình 5.4).
Gọi u(t) là tổng điện áp trên các phần tử của mạch, vậy u(t) = 0. i(t) là cường độ dòng điện
trong mạch. Trong kỹ thuật điện tử đã biết hiệu điện thế trên điện trở là Ri(t), trên cuộn tự cảm là
L
idt
q
+
0
t
∫
di
dt
1
C
0
⎞
⎟
⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎝
và trên tụ là trong đó q0 là điện lượng ban đầu trên tụ. Vậy ta có mối liên hệ
L
dt
q
0
)(
tu
)(
tRi
)(
ti
=
=
+
+
+
0
1
C
di
dt
t
∫
0
⎞
⎟
⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎝
sau đây:
′ )(
tu
iR
iL
=
+′
+′′
i
C
Lấy đạo hàm 2 vế ta sẽ có :
′
′′
Li Ri
+
+
0
=
i
C
Vậy nhận được phương trình tuyến tính cấp 2 đối với hàm số i :
167
Chương 5: Phương trình vi phân
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 là phương trình có dạng :
y
)(
yxa
)(
xf
+′′
+′
=
)(
yxa
1
2
(5.27)
(
(
),
)(
xf
),
xaxa
1
2
trong đó liên tục trên (a,b).
0
≠xf
)(
thì (5.27) gọi là PTVP tuyến tính không thuần nhất. Nếu
0
≡xf
)(
thì (5.27) gọi là PTVP tuyến tính thuần nhất. Nếu
Người ta đã chứng minh rằng với các giả thiết trên, PTVP (5.27) luôn tồn tại nghiệm và
nghiệm của bài toán Cauchy sau đây là duy nhất.
)
Tìm nghiệm của PTVP (5.27) thoả mãn:
(
xy
0
′
(
xy
)
0
=
y
0
′=
y
0
⎧
⎨
⎩
(5.28)
trong đó (x0, y0, y’0) cho trước. Các điều kiện (5.28) gọi là các điều kiện ban đầu. Bài toán trên gọi
là bài toán Cauchy
y
)(
yxa
0
+′′
+′
=
)(
yxa
1
2
Người ta gọi PTVP (giữ nguyên vế trái của (5.27)) (5.28)
là PTVP tuyến tính thuần nhất tương ứng với PTVP tuyến tính không thuần nhất (5.27).
Mọi hệ tuyến tính đều có tính chất chung nên tương tự như PTVP cấp một, nghiệm của
PTVP (5.27) có quan hệ với nghiệm của PTVP (5.29). Vì thế trước hết ta xét PTVP (5.29).
5.3.1 Tính chất nghiệm của PTVP tuyến tính thuần nhất.
Xét PTVP tuyến tính thuần nhất:
y
)(
yxa
0
+′′
+′
=
)(
yxa
1
2
(5.30)
Định lý 5.2. Nếu y1 và y2 là nghiệm của PTVP (5.30) thì y1+y2 và Cy1 (hoặc Cy2) với C là hằng số
tuỳ ý, cũng là nghiệm của (5.30).
(
)
)(
)(
)
)
y
y
+′′
+
+
y
1
(
yxa
1
1
2
(
yxa
1
2
2
)(
yxa
=
] 0
≡
+′
)(
yxa
1
1
)(
yxa
1
2
)(
yxa
1
+′
2
2
2
+′
[
+′′+
y
2
Chứng minh : Thật vậy thay y = y1+ y2, y = Cy1 vào PTVP (5.30) sẽ nhận thấy chúng thoả mãn
PTVP đó :
[
]
)(
)
+′
=
y
+
2
+″
y
1
+″
)
] 0
≡
Cy
1
xa
(
1
Cy
1
xa
)(
2
Cy
1
[
+′′
yC
1
+′
yxa
)(
1
1
yxa
)(
1
2
(
Trước hết ta xét khái niệm hai hàm phụ tuyến tính, độc lập tuyến tính. Các khái niệm này
cũng tương tự như các khái niệm của véc tơ trong không gian đã học trong toán cao cấp A2.
),
)(
x
(
x ϕϕ
2
1
liên tục trên (a, b) gọi là phụ thuộc tuyến tính trong (a,b) nếu tồn tại Các hàm
1,αα không đồng thời bằng 0 sao cho :
2
2 hằng số
x
)(
x
)(
x
,0
),(
ba
∈∀≡
ϕα
11
+ ϕα
22
(5.31)
)(
x
),
0
=
(
x ϕϕ
2
1
= αα
2
1
tuyến tính trên (a, b). Dễ dàng chỉ ra rằng : Hai hàm số độc lập tuyến tính khi và chỉ khi tỷ số của
chúng không phải là hằng số. Hai hàm số phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi chúng tỉ lệ với nhau
Ngược lại, tức là (5.31) chỉ xảy ra khi thì nói rằng là độc lập
168
Chương 5: Phương trình vi phân
2
x
)(
x
,
x
)(
x
,1)(
x
=
=
=
ϕ
1
ϕ
2
ϕ
3
2
x
x
Chẳng hạn :
)(
x
sin
x
,
)(
x
cos
x
,
)(
x
e
,
)(
x
e
=
=
=
=
ϕ
4
ϕ
5
ϕ
6
ϕ
7
là độc lập tuyến tính từng
đôi trên khoảng (a, b) bất kỳ.
(
)(
x
),
x ϕϕ
2
1
W
,0
ba
),(
=
≡
x
∈∀
]
[
,
ϕϕ
1
2
ϕϕ
2
′
ϕ
2
1
′
ϕ
1
phụ thuộc tuyến tính trên (a ,b) thì : Định lý 5.3. Nếu các hàm
.
]
[
W ,
1
ϕ ϕ =
2
ϕ
1
′
ϕ
1
ϕ
2
′
ϕ
2
(5.32) Gọi
1,ϕϕ
2
là định thức Wronski của hai hàm
Chứng minh :
)(
x
)(
x
0
+
≡
1,αα không đồng thời bằng không để
2
ϕα
11
ϕα
22
Tồn tại
0
)(
x
)(
x
−=
2 ≠α
ϕ
2
ϕ
1
α
1
α
2
x
( )
−
ϕ
1
ϕ
1
W
0.
=
= −
≡
]
[
,
ϕ ϕ
1
2
ϕ ϕ
1
′
ϕ
1
1
′
ϕ
1
α
1
α
2
x
( )
−
′
ϕ
1
′
ϕ
1
α
1
α
2
α
1
α
2
Giả sử , vậy suy ra :
Định lý 5.4. Nếu các nghiệm y1, y2 của PTVP tuyến tính thuần nhất (5.30) là độc lập tuyến tính
x
,0
),(
ba
∈∀≠
]
[
, 2
yyW
1
(5.33) trên (a b) thì
Chứng minh :
(
),
y
(
x
)
] 0
=
[
xyW
1
0
0
2
Gỉa sử ngược lại với a < x0 < b. Xét hệ phương trình đại số với các
(
)
(
)
0
x
+
=
0
0
x
(
)
(
)
0
+
=
0
yC
22
′
yC
22
0
xyC
⎧
11
⎨
′
xyC
⎩
11
ẩn C1, C2 :
0
2 ≠C
) vì định thức của hệ bằng Hệ này có nghiệm không tầm thường C1, C2 (giả sử
không.
=
yC
22
cũng là nghiệm của (5.28) (theo định lý 5,2).
)
)
0
~
yCy
+
11
(~,0
′
xy
=
0~ =y
=
0
0
Theo trên thì . Từ tính duy nhất nghiệm suy ra trên (a, b) tức Mặt khác hàm số
(~
xy
x
,0
),(
ba
+
∈∀≡
yC
11
yC
22
là :
0
2 ≠C
Mà chứng tỏ y1, y2 phụ thuộc tuyến tính, mâu thuẫn với giả thiết.
Định lý 5.5. Nếu y1, y2 là hai nghiệm độc lập tuyến tính của (5.30) thì nghiệm tổng quát của
=
+
yCy
11
yC
22
(5.34) PTVP (5.30) có dạng :
169
Chương 5: Phương trình vi phân
1, CC
2
trong đó là các hằng số tuỳ ý
Chứng minh :
Trước hết ta thấy (5.34) là nghiệm của (5.30) (theo định lý 5.2) và phụ thuộc vào 2 hằng số
C1, C2 tuỳ ý.
)
,
)
=
=
y x
(
0
y
0
′
(
y x
0
′
y
0
Ngoài ra với điều kiện đầu thì sẽ tìm được C1, C2 duy nhất. Thật vậy
)
(
)
)
)
(
)
x
y
x
=
+
0
0
hệ phương trình :
0
≠
)
(
)
0
x
y
x
(
xy
0
′
(
xy
)
(
)
(
)
=
+
0
(
xyC
11
0
′
xyC
11
0
yC
22
′
yC
22
0
y
=
0
′=
y
0
(
xy
1
′
(
xy
1
0
2
′
2
0
⎧
⎨
⎩
có
Định lý 5.6 Nếu biết là nghiệm của (5.30) thì có thể tìm được nghiệm y2 của (5.30) độc
dx
−
xa
)(
1
∫
Suy ra nghiệm (C1, C2) tồn tại duy nhất.
0
1 ≠y
lập tuyến tính với y1 dạng :
y
)(
x
dx
e
=
2
)(
xy
1
∫
x
)(
1
2
y
1
(5.35)
Chú ý : Trong tích phân trên hằng số cộng của tích phân bất định luôn lấy bằng 0.
y
)(
x
=
Chứng minh :
2
)()(
xuxy
1
Trước hết ta có thể tìm nghiệm y2 trong dạng
2
0
+′
+′′
=
]
+′
+′′
uy
1
′
uy
1
uy
1
[
+′
)(
uyxa
1
1
uy
1
uya
12
′
)
0
=
+′
+
+′′
+
+′′
(
yu
1
ya
11
ya
12
2
y
y
1
⎡
⎢
⎣
⎤
′⎥
)(
uxa
1
⎦
⎫
⎬
⎭
⎧
uy
⎨
1
⎩
Đặt vào (5.30) sẽ nhận được PTVP đối với hàm u(x)
′
u
0
+′′
+
)(
uxa
1
2
y
y
1
⎤
=′⎥
⎦
⎡
⎢
⎣
′
,
Chọn u khác hằng số thoả mãn phương trình :
v
′=
u
v
0
+
+
2
y
y
1
⎤
)(
vxa
=⎥
1
⎦
⎡
⎢
⎣
Đặt có
′
dx
−
+
xa
)(
1
∫
y
2
y
1
⎡
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
v
Ce
=
′
dx
2
−
∫
dx
−
xa
)(
1
y
y
1
∫
Ce
.
e
=
dx
−
xa
)(
1
ln2
−
y
1
∫
Ce
.
e
=
−
dxxa
)(
1
∫
C
.
e
=
1
2
y
1
Đây là PTVP tuyến tính cấp 1, do đó :
1=C
do đó có thể chọn u là : Lấy
170
Chương 5: Phương trình vi phân
dx
−
xa
)(
1
∫
)(
xu
.
e
dx
=
∫
)(
x
1
2
y
1
1a (x )dx
−∫
0
′
u (x)
e
=
≠ nên u(x) không phải là hằng số, chứng tỏ y1, y2 độc lập tuyến
1
2
y
1
Vì
tính.
Ví dụ 10 : Tìm nghiệm tổng quát của phương trình :
.
y
y
0
=
+′′
=+′
y
y
1
2
x
sin x
x
biết một nghiệm riêng
dx
−
∫
x
ln2
−
2
x
x
x
2
ex
.
2
ex
.
dx
y
dx
=
=
2
2
2
∫
∫
sin
x
sin
x
sin
x
sin
x
.
=
=
( cot gx)
−
= −
∫
sin x
x
dx
2
sin x
sin x
x
cos x
x
Giải : Tìm y2 độc lập tuyến tính với y1 trong dạng (5.35)
y
=
(
)
C sin x C cos x .
+
1
2
1
x
Vậy nghiệm tổng quát :
Ví dụ 11 : Giải phương trình
x
x
y
yx
y
R
(ln2
)1
0
−
−′′
=+′
y
= αα,
x
∈
biết rằng nó có một nghiệm riêng dạng
Giải : Trước hết tìm α
αx
y =1
2
−
x
x
x
x
(ln
)1
)1
,0
),(
ba
(
αα
−
−
2
α α
αα
x
x
+
−
∈∀=
(ln
x
)(1
,01
)1
x
ba
),(
α
−
α
∈∀=+−−
α
0
Đặt vào phương trình sẽ có :
x
1
y =⇒=⇒
α
1
(
)1
αα
−
=
⎧
⎨
01
α
=+−
⎩
suy ra
2
∫
)1
xdx
(ln
x
x
−
dx
e
y
x
=
2
2
∫
x
∫
x
ln(ln
)1
−
d
ln
x
ln
x
1
−
e
e
dx
x
dx
x
=
=
2
2
∫
∫
x
x
ln
1
x
dx
x
x
x
(ln
ln
=
=
−
)1
+−
x
−
2
dx
2
∫
∫
1
x
x
x
⎤
−=⎥
⎦
⎡
⎢
⎣
Tìm y2 trong dạng (5.33)
CxCy
x
=
1 +
ln2
Nghiệm tổng quát
171
Chương 5: Phương trình vi phân
Chú ý : Để biết được một nghiệm không tầm thường của PTVP tuyến tính thuần nhất là rất khó
khăn. Vì thế trong quá trình tích phân ta phải xem xét dạng phương trình để suy đoán được
nghiệm hoặc tìm nghiệm theo sự gợi ý của bài toán.
5.3.2 Tính chất nghiệm của PTVP tuyến tính không thuần nhất
Xét PTVP (5.27) và PTVP thuần nhất tương ứng(5.29).
Định lý 5.7. Nghiệm tổng quát của PTVP (5.27) bằng tổng nghiệm tổng quát của PTVP (5.29)
cộng với một nghiệm riêng bất kỳ của chính phương trình (5.27)
y
*y
y
+=
(5.36)
Ở đây người ta dùng ký hiệu :
*y là nghiệm riêng của PTVP (5.27)
y là nghiệm tổng quát của PTVP (5.29)
y
*y
y
+=
'
"
*
'*
"*
)(
)
)(
)
y
y
y
yxa
(
y
xf
)(
+
+
+
=
2
yxa
(
1
"
'
+
'*
+
"*
vào (5.27) ta có: Chứng minh : Thay
y
yxa
)(
y
yxa
)(
xf
)(
+
+
+
+
=
+
2
yxa
)(
1
2
0
yxa
)(
1
xf
)(
xf
)(
+
=
y
*y
y
+=
1, CC
2
Chứng tỏ là nghiệm của (5.27). Nó phụ thuộc hai hằng số tuỳ ý (có
1, CC
2
sẽ tìm được duy nhất như đã chứng minh ở
trong biểu thức của y ) và với điều kiện đầu thì
định lý 5.5
*
1 , y
y
*
2
lần lượt là các nghiệm riêng của Định lý 5.8 (Nguyên lý chồng chất nghiệm): Nếu
')(
)(
yxayxay
"
+
+
=
1
2
xf
)(
1
')(
)(
f
x
)(
yxayxay
"
+
+
=
1
2
2
*
phương trình không thuần nhất
y
y
=
+
*
y
1
*
2
f
f
)(
xf
)(
x
)(
x
=
+
1
2
*
thì là nghiệm riêng của phương trình (5.27) với vế phải
y
y
=
+
*
y
1
*
2
vào PTVP Chứng minh định lý này cũng tương tự như trên bằng cách thay
(5.27) sẽ nhận được đồng nhất thức.
Ý nghĩa của nguyên lý là ở chỗ: vế phải f(x) có thể phân tích thành tổng hữu hạn các hàm
số, ứng với mỗi hàm số, nghiệm riêng thành phần có thể tìm được dễ dàng hơn và như vậy
*y sẽ tìm được.
nghiệm riêng
y
y
=
−
*
1 , y
y
*
2
*
y
1
*
2
thì hàm số Định lý 5.9: Nếu biết hai nghiệm riêng của PTVP (5.25)
là nghiệm của PTVP (5.29).
172
Chương 5: Phương trình vi phân
y
y
=
−
*
y
1
*
2
Chứng minh định lý này bằng cách thay vào phương trình (5.29) và để ý đến
*
1 , y
y
*
2
là các nghiệm riêng của (5.27) sẽ nhận được đồng nhất thức.
1, y
y
2
Định lý 5.10: Nếu biết hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của (5.29) thì một nghiệm
riêng của (5.27) có thể tìm được bằng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange.
*
Nghiệm đó có dạng:
y
)(
yxCxyxC
)(
)(
)(
x
=
+
1
1
2
2
0
C y C y
+
=
/
1 1
/
2
2
(5.37)
f (x)
C y C y
+
=
/
/
1 1
/
2
/
2
⎧
⎪
⎨
⎪⎩
trong đó: (5.38)
1, y
y
2
. Khi đó Chứng minh: Giả sử biết hai nghiệm độc lập tuyến tính của PTVP (5.29) là
)(
x
+
=
)(
yCxyCy
22
11
nghiệm tổng quát của (5.29) là:
*
Nội dung của phương pháp biến thiên hằng số Lagrange là:
y
)(
yxCxyxC
)(
)(
)(
x
=
+
1
1
2
2
Coi là nghiệm riêng của (5.27), với sự tồn tại của
),
)(
xCxC
(
2
1
'*
.
y
=
+
+
+
'
yC
1
1
'
yC
2
2
'
yC
11
'
yC
22
Thật vậy
*,
Trước hết đặt điều kiện:
0
+
=
y
=
+
'
yC
1
1
'
yC
2
2
,
yC
11
,
yC
22
, khi đó (*)
*y vào (5.27) sẽ nhận được:
)
)
)(
xf
+
+
+
+
+
+
+
=
"
(
yC
1
1
'
ya
11
ya
12
(
yC
2
"
2
'
ya
21
ya
22
'
'
yC
1
1
'
yC
2
'
2
Bây giờ thay
*y là nghiệm thì phải có:
Để
)(
xf
+
=
'
'
yC
1
1
'
yC
2
'
2
(**)
0
+
=
)(
xf
+
=
'
yC
2
'
yC
2
2
'
2
'
⎧
yC
⎪
1
1
⎨
'
'
⎪⎩
yC
1
1
Các điều kiện (*) và (**) bây giờ là:
xCxC
),
)(
(
0≠ .Từ đó sẽ có
[
¦W y , y
]
1
2
1
2
'
1, CC
'
2
Hệ phương trình này hoàn toàn tìm được do .
x
Ví dụ 12: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình:
'
y
y
"
+
=
2
2
1
2
1
x
x
1
+
+
.
Giải: Phương trình thuần nhất tương ứng là:
173
Chương 5: Phương trình vi phân
x
y
y
"
+
0'
=
2
2
1
x
+
11 =y
Nghiệm thứ hai độc lập tuyến tính tìm theo công thức (5.35) sẽ là:
dx
−
∫
2
2
x
x
1
+
y
e
dx
=
=
arctgx
=
2
dx
2
∫
∫
1
x
+
Dễ nhận thấy phương trình thuần nhất này có một nghiệm là
*
y
)(
arctgx
=
xCxC
)(
+
1
2
Nghiệm riêng của PTVP đã cho tìm trong dạng:
C
arctgx
0
+
=
'
2
1
1
0.
C
.
+
=
'
2
2
2
x
x
1
1
+
+
'
⎧
C
1
⎪
⎨
'
C
⎪
1
⎩
trong đó:
1
C
x
C
=⇒=
2
'
2
2
arctgx
arctgxdx
.
x
arctgx
1ln(
x
)
−=
−=
+
+
'
C
1
C
−=⇒
1
∫
1
2
Giải hệ này sẽ có:
y
1ln(
2 )
x
C
arctgx
=
+
+
+
C
1
2
1
2
Vậy nghiệm tổng quát là:
5.4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có hệ số không đổi
5.4.1. Khái niệm về số phức
5.4.2. Các dạng nghiệm của phương trình thuần nhất
Cho phương trình:
0
=
yayay
"
'
+
+
1
2
(5.39)
1, aa
2
trong đó là các hằng số thực.
Tìm nghiệm riêng của (5.39) dưới dạng
kxe
y =
, k = const
2 kx
kx
kx
2
2
Vậy k thỏa mãn điều kiện:
k
y ' k.e , y" k e , e (k
=
=
+
= ⇔ +
+
0
=
a k a ) 0
1
2
a k a
+
1
2
(5.40)
Phương trình (5.40) gọi là phương trình đặc trưng của (5.39). Thông qua phương trình này,
chúng ta có thể biết được dạng nghiệm của chính (5.39).
174
Chương 5: Phương trình vi phân
2
k
)
x
1 −
2
xk
1
xk
2
* Nếu (5.40) cho 2 nghiệm thực khác nhau thì có 2 nghiệm riêng của (5.39) là
(
ke
e
,
y
e
=
=
=
y
1
2
1, kk
y
1
y
2
. Chúng độc lập tuyến tính vì không phải là hằng số. Vậy
xk
1
xk
2
nghiệm tổng quát của (5.39) sẽ là:
+
eCy
=
1
eC
2
(5.41)
kxe
y =1
. Nghiệm * Nếu (5.40) cho 2 nghiệm thực trùng nhau thì (5.39) có 1 nghiệm riêng,
2y độc lập tuyến tính với
1y tìm được theo công thức 5.35
kx
kx
riêng
(
0')2
uk
eue
"
+
+
=
y =
2
uy
1
a
1
và
0
+ k
2
=
a
1
vì k là nghiệm kép của (5.40) do đó . Suy ra:
u
Ax
B
= ,0"
u
=
+
, lấy u = x.
Vậy nghiệm tổng quát của (5.39) :
y
)
=
kxexCC
(
2
1 +
(5.42)
k
=
βα i
±
x
xi
βα
ee
x
α
e
(cos
i
sin
)
x
β
x
β
=
=
+
−
xi
β
y
1
y
x
α
ee
x
α
e
(cos
i
sin
)
x
β
x
β
=
=
−
2
thì hai nghiệm riêng dưới dạng phức sẽ là: * Nếu (5.40) cho 2 nghiệm phức
1, aa
2
1, yy
2
là các số thực, vậy các phần thực và phần ảo của cũng là nghiệm của Do
(5.39).
cos
x
α
e
x
β α
,
ex
x
β
sin
tổng quát của (5.39) trong trường hợp này có dạng:
. Chúng độc lập tuyến tính. Vậy nghiệm Chúng ta lấy 2 nghiệm là
y
cos
sin
)
=
Cx
+
β
x
β
x
α
Ce
(
1
2
(5.43)
y
0
y
6'5"
y
+
+
=
2
Ví dụ 13:
k
0
+ k
5
6
=+
2
x
−
3
x
− +
eCy
=
1
eC
2
Giải: Phương trình đặc trưng của nó: cho nghiệm k1 = -3,k2 = -2. Vậy :
0
y
'2"
y
−
y
=+
2
Ví dụ 14:
01
k
− k
2
=+
x
y
(
)
=
xCCe
+
1
2
Giải: Phương trình đặc trưng của nó có nghiệm k1=k2=1. Vậy
y
,0
y
)0(
y
1)0('
y
2'2"
y
+
+
=
=
=
Ví dụ 15: Tìm nghiệm của bài toán Côsi:
2
k
2
k
,0
k
i
+
2
=+
1
±−=
Giải: Phương trình đặc trưng của nó:
Nghiệm tổng quát:
175
Chương 5: Phương trình vi phân
x
−
y e (C cos x C sin x)
=
+
2
x
−
e
y '
1
(C C ) cos x (C C ) sin x
−
−
+
=
)
2
1
1
(
= =
2
y(0) 1 C
1
C
2
− ⇒ =
y '(0) 1 C C
= =
1
2
2
x
y
(cos
x
sin2
x
)
= −
e
+
.
5.4.3. Phương pháp tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất
Cho phương trình :
xf
)(
=
"
'
yayay
+
+
1
2
(5.44)
trong đó a1,a2 là các hằng số thực.
Nhờ vào phương pháp biến thiên hằng số Lagrange và các dạng nghiệm của phương trình
x
thuần nhất ta có thể tìm được nghiệm tổng quát của (5.44) với f(x) là hàm liên tục bất kỳ.
"
y
y
=−
e
x
e
1
+
Ví dụ 16: Tích phân PTVP
0
y
"
=− y
Giải: PTVP thuần nhất tương ứng:
k
012
k
1
±=⇒=−
Phương trình đặc trưng của nó:
x
x
−
+
eCy
=
1
eC
2
Nghiệm tổng quát của PTVP thuần nhất tương ứng:
Bây giờ tìm nghiệm riêng của PTVP đã cho bằng phương pháp biến thiên hằng số
*
x
x
−
y
)(
exC
)(
exC
=
+
1
2
x
x
−
0
+
=
'
C e
1
'
C e
2
x
Lagrange:
x
x
−
−
+
=
'
C e
1
'
C e
2
x
e
1 e
+
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
trong đó
2x
C
= −
=
'
, C
1
'
2
x
x
1 e
2 1 e
+
C
=
2
1
2 e
1
∫
2 e
1
1
1
+
dx
x
+
Suy ra:
dx
e x
t
,
=
=+ 1
t
dt
1−
Đặt ,
176
Chương 5: Phương trình vi phân
C
dt
=
=
−
2
∫
∫
)1
1
t
1
t
1
−
⎛
⎜
⎝
dt
−
1
x
ln
ln(
e
x
=
−=
)1
++
1
2
1
2
1
2
1
2
⎞
⎟
⎠
1
2
(
tt
t
−
t
2
x
1
t
dx
dt
−=
−=
C
1
e
x
∫
∫
1
2
−
t
1
e
+
1
2
x
1
e
x
e
ln(
)1
−=
+
+
+
2
1
2
x
x
−
x
x
x
y
e
e
ln(
C
=
)1
−+
+
+
−
)1
++
[
e
ln(
]
[
x
C
1
]2
e
2
e
2
Vậy nghiệm tổng quát:
Dưới đây chúng ta xét các dạng đặc biệt của f(x) ứng với nó, nghiệm riêng của (5.44) tìm
n
n
1
−
được mà không cần phải dùng đến phép tính tích phân.
xf
)(
x
α
e
(
)
=
=
+
...
++
A
0
x
α
xPe
)(
n
xA
n
xA
1
n
−
Trường hợp 1:
iR
(,
,0
0
∈
=
≠
Aα
,
1
nAn
),
trong đó
Nếu α không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất
2
tương ứng với (5.44) :
k
a
0
+
+
=
ka
1
2
(5.45)
n
n
*
1
−
y
x
α
xBe
(
B
)
=
=
+
...
++
thì một nghiệm riêng của (5.44) tìm dưới dạng:
x
α
nQe
)(
n
n
0
xB
n
1
−
với n+1 hệ số Bi chưa biết.
Q
2(
α
2
(
α
+
+
+
+
+
=
"
n
'
n
n
P
n
Qa
)
1
a
α
1
Qa
)
2
Thay y* vào (5.42) thì:
n
i
,0=
2
). Phương pháp tìm các hệ số của với với (n+1) ẩn số Bi ( Đồng nhất các hệ số của lũy thừa cùng bậc của x ta sẽ có hệ (n+1) phương trình tuyến tính
nQ như trên gọi là phương pháp
,1
xx
,
,...,
nx
,...
hệ số bất định với hệ hàm số
n
*
x
α
y
x
α
xQxe
)(
xe
(
B
)
=
=
...
++
n
xB
n
0
Nếu α là nghiệm đơn của (5.43), nghiệm riêng tìm dưới dạng:
n
*
2
x
α
y
x
α
xQex
)(
2
ex
(
B
)
=
=
...
++
n
xB
n
0
.0
Nếu α là nghiệm kép của (5.43) thì:
y
x
(
(
))
'2"
y
y
+
==+
x
xPe
1
Ví dụ 17: Tìm một nghiệm riêng của PTVP:
2
Giải: Phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất tương ứng:
k
01
+ k
2
=+
*
/
*
"*
y
,
0
=
yBxB
+
=
=
1
0
yB
,
1
có nghiệm kép k = -1
177
Chương 5: Phương trình vi phân
x
2
+
BxB
+
=
1
0
1
=
2
2
−=
B
−=⇒
0
B
1
B
2
0
+
=
B
1
B
1
B
1
0
⎧
⎨
⎩
*
y
2
−= x
"
.
y
y
(
))
+
3'2
y
−
=
x =
xe
(
x
.1
xPe
1
Ví dụ 18: Tìm một nghiệm riêng của PTVP:
2
Giải: Phương trình đặc trưng của PTVP thuần nhất:
k
03
+ k
2
=−
*
2
x
x
y
(
)
xBe
(
)
=
+
=
+
BxBex
.
1
0
1
xB
0
'*
2
x
y
xBe
(
(
B
2
BxB
)
)
=
+
+
+
1
0
1
0
"*
2
x
y
xBe
(
(
B
4
2
B
2
)
=
+
+
+
+
1
0
xB
)
1
0
B
1
có nghiệm k = 1, k = -3
8
2
4
B
x
+
+
=
xB
1
B
1
0
=
B
1
=
1
8
⇒
0
=
2B 4B
+
0
1
8B 1
⎧
1
⎨
⎩
B
= −
= −
0
B
1
1
2
1
16
⎧
⎪
⎪
⎨
⎪
⎪⎩
*
x
y
x.e
(x
).
=
−
1
8
1
2
Thay vào phương trình sẽ có:
'
2
x
y
4
y
e
(
x
),1
y
)0(
y
1)0('
y
4"
−
+
=
+
=
=
2
Ví dụ 19: Tìm nghiệm của bài toán Côsi:
k
04
− k
4
=+
cho
2
k
= k
=
1
2
Giải: Phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất tương ứng
nghiệm .
*
2
2
3
2
x
x
y
2
ex
(
)
e
(
=
BxB
+
=
+
1
0
xB
1
xB
0
2
3
2
'*
x
e
2(
B
2
y
=
+
+
+
)
]
xB
1
0
xB
)3
1
xB
0
2
3
2
"*
x
e
B
B
B
y
4(
12
8(
6
2
=
+
+
+
+
+
xB
1
0
xB
)
1
0
xB
)
1
)0
6
2
B
1
+
x
+=
[
2
(
4
xB
1
0
1
=
B
,
=
B
=⇒
1
0
B
1
B
2
1
=
1
6
1
2
0
6
⎧
⎨
⎩
Trước hết tìm một nghiệm riêng:
Nghiệm tổng quát:
178
Chương 5: Phương trình vi phân
2x
2 2x
x e (x 3)
=
+
+
+
y e (C C x)
1
2
1
6
'
3
2
y
2x
e (2x
9x
6x)
=
2x
e (2C C C x)
+
+
+
+
+
1
2
2
1
6
y(0) C 1
=
=
1
2C C 1
y '(0)
=
+
=
2
1
C 1, C
=
1
= −
1
2
2 2x
2x
y e (1 x)
x e (x 3).
−
=
+
+
1
6
)(
xf
cos
xQx
sin)(
β
=
+
[
x
α
)(
xPe
]x
β
n
m
Trường hợp 2:
,
( ),
α β∈(cid:22)
,
P x Q x
( )
n
n
là các đa thức bậc n,m cho trước với các hệ số thực. trong đó
βα i±
Nếu không phải là nghiệm của (5.43) thì một nghiệm riêng của (5.42) được tìm
*
y
cos
sin)(
=
x
β
+
[
x
α
)(
xRe
]x
β
l
xS
l
dưới dạng:
max( mn
,
)
l =
),
)(
xSxR
(
l
l
2
là các đa thức bậc có các hệ số được tìm bằng phương pháp trong đó
x
,1
,
xx
,...,
sin
,
β cos
x
β
hệ số bất định với các hệ hàm:
βα i±
*
y
x
α
e
cos
sin)(
=
x
β
+
]x
β
[
)(
xRx
l
xS
l
"
'
là nghiệm của (5.43) thì tìm nghiệm trong dạng: Nếu
y
y
x
x
cos
+
=
2
Ví dụ 20: Tìm nghiệm tổng quát:
k
0
=+ k
cho nghiệm k = 0,k = -1 Giải: Phương trình đặc trưng tương ứng
i± không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng. Vậy
*
x
x
y
(
)
cos
(
sin)
=
+
BxB
+
AxA
+
0
1
1
0
'*
B
x
x
y
(
)
cos
sin)
=
+
(
−+
−
AxB
+
1
1
0
BxA
+
1
1
A
0
"*
x
B
x
y
2
)
cos
2
sin)
(
−=
+
−
(
−+
−
−
xA
1
B
1
A
0
xB
1
A
1
0
Nhận thấy
(
2
cos
(
2
sin
cos
x
x
x
x
+
−
−
+
+
+
−
−
−
=
(
+ −
)
1
B A x A
)
1
1
B B
+
0
A
0
1
A B x B
)
1
1
1
A A B
1
0
0
(
B A 1, A 2B B A 0
)
=
+
−
−
+
=
1
0
0
1
1
=
−
−
+
1
= −
B A 0, 2A B B A 0
+
1
1
1
1
0
=
= −
, A 1, B
=
=
B
1
, A
1
0
0
1
2
1
2
0
1
2
x
−
Vậy
x
x
x
x
(
)2
cos
(
sin)1
+
−
−
+
+
Cy
=
1
eC
2
1
2
1
2
Nghiệm tổng quát:
−
y
e
x
sin
)
2'2"
y
y
+
+
=
x +
1(
Ví dụ 21: Tìm một nghiệm riêng của phương trình:
Giải: Dựa vào nguyên lý chồng chất nghiệm, ta tìm các nghiệm riêng của các phương trình sau:
179
Chương 5: Phương trình vi phân
x
−
y
e
x
sin
y
y
2'2"
+
+
=
x
−
y
e
y
y
2'2"
+
+
=
2
k
i
k
02
±−= 1
2
+ k
=+
x
−
xe
(
cos
sin
x
)
=
Bx
+
A
0
0
x
−
e
)
cos
x
(
B
sin)
x
=
+
−
+
−
xAxB
−
(
(
)
AxAxB
0
0
0
0
0
0
x
−
e
B
2
2
)
cos
x
B
2
2
sin)
=
−
−
2(
−+
−
+
(
2(
)x
*
y
1
'*
y
1
"*
y
1
0
A
0
xB
0
A
0
xA
0
0
2
B
cos
x
2
sin
x
sin
x
−
=
0
x
−
B
,0
,
y
cos
x
=
−=
−=
0
A
0
*
1
xe
2
x
x
x
−
−
−
y
,
y
,
y
=
−=
=
eC
0
"*
2
eC
0
A
0
1
2
'*
2
x
−
*
2
C
eC
0
y
,1
e
=
=
0
*
2
*
−
cho nghiệm Phương trình đặc trưng tương ứng
y
y
e
cos
x
)
=
+
=
x −
1(
*
y
1
*
2
x
2
Nghiệm riêng
Các phương pháp trình bày trên cũng được áp dụng cho phương trình vi phân tuyến tính cấp
cao có hệ số hằng số, chẳng hạn xét bài toán Côsi sau:
2
y
y
'2''2'''
yy
x
,
y
y
)0('
y
)0("
=−
+
−
,0)0(
=
=
1
−=
Ví dụ 22: Giải PTVP:
3
2
2
2
01
k
k
k
−
+
=−
2
(
)(1
,1
k
k
k
k
1(
i
)3
−
k
+−
,0)1
=
=
=
±
1
3,2
1
2
Giải: Phương trình đặc trưng của PTVP thuần nhất tương ứng:
x
1
x
Ce
(
2
cos
sin
x
)
+
Cx
+
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng:
eCy
=
1
2
3
3
2
3
2
C1,C2,C3 là các hằng số tùy ý.
2
*
y
=
+
xA
2
AxA
+
0
1
'*
2
y
=
AxA
+
1
2
"*
2
y
=
A
2
2
2
'''*
,0
4(
2
4
y
x
=
−
+
−
+
−
−
=
xA
2
A
2
)
xA
1
A
1
A
0
A
2
1
−=
4
0
4
−
=
−=
A
1
2
4
,0
A
1
=
−
−
4
−=
A
2
A
2
A
1
A
0
A
2
A
0
Một nghiệm riêng tìm dưới dạng:
Nghiệm tổng quát :
180
Chương 5: Phương trình vi phân
x
x
2
1
2
cos
sin
)
4
4
e
(
C
x
x
x
+
Cx
+
−
−
−
2
3
eCy
=
1
3
2
3
2
x
x
1
2
)3
cos
sin)3
2
4
(
C
C
C
x
x
e
−
+
+
(
Cx
+
−
2
3
2
3
'
eCy
=
1
3
2
1
2
3
2
⎞
⎟
−⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎝
x
x
1
2
3
)
cos
3
sin)
2
(
C
C
C
x
e
+
−
(
Cx
−
+
"
eCy
=
1
3
2
2
3
3
2
1
2
3
2
⎞
⎟
−⎟
⎠
⎛
⎜
⎜
⎝
04
C
+
=−
2
)3
(
C
C
+
+
4
1
−=−
2
3
3
)
1
(
C
C
+
−
2
−=−
3
2
,2
0
1
2
1
2
C
C
=
=
=
⎧
⎪
C
1
⎪
⎪
C
⎨
1
⎪
⎪
C
⎪
1
⎩
C
1
2
3
x
x
1
2
Từ điều kiện ban đầu có:
y
x
e
2
e
2
cos
=
+
3
2
Vậy nghiệm của bài toán Côsi là:
TÓM TÁT NỘI DUNG CHƯƠNG V.
f
y
)(
dy
0
+
=
• Phương trình có biến số phân ly. Dạng phương trình:
dxxf
)(
1
2
f
)(
y
dy
C
=
)(
dxxf
1
2
∫
+ ∫
,
Tích phân tổng quát:
(
),
f
y
f
(
t
),
t
,
y =
=
=
• Phương trình đẳng cấp cấp một. Dạng phương trình:
y
x
y
x
hay
Phương pháp tích phân: Coi t là hàm số của x, thay vào phương trình sẻ đưa về
=
dx
x
dt
)(
t
f
t
−
)(
xq
)(
'
yxpy
+
=
• Phương trình tuyến tính cấp một. Dạng phương trình:
dạng có biến số phân ly
)(
xp
dx
)(
xp
dx
)(
xp
dx
−
−
∫
∫
∫
y
Ce
e
)(
exq
dx
=
+
)(
xqy
)(
'
yxpy
+
α=
∫
• Phương trình Bernoulli. Dạng phương trình:
Nghiệm tổng quát:
)(
xu
=
1
1
αy
−
, Phương pháp tích phân: Đặt
)(xu
u
uxp
)(
1(
xq
)()
1('
−+
=
−
)
α
α
yxP
,(
)
yxQdx
,(
)
dy
0
+
=
• Phương trình vi phân toàn phần. Dạng phương trình:
Thay vào phương trình trên sẽ nhận được PTVP tuyến tính cấp 1 đối với hàm :
,
∀
,(
)
Dyx
∈
=
Q
∂
x
∂
P
∂
y
∂
trong đó
181
Chương 5: Phương trình vi phân
P x y dx
( ,
)
,
y dy C
)
+
=
Q x
(
0
y
∫
y
0
x
∫
x
0
Tích phân tổng quát:
P x y dx
( ,
)
,
y dy C
)
+
=
Q x
(
0
y
∫
y
0
x
∫
x
0
• Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai thuần nhất:
hoặc:
y
yxa
)(
0
+′′
+′
=
yxa
)(
1
2
(*)
Tính chất nghiệm:
1. Nếu y1 và y2 là nghiệm của PTVP(*) thì y1+y2 và Cy1 (hoặc Cy2) với C là hằng số tuỳ ý, cũng là nghiệm của(*)
=
+
yCy
11
yC
22
2. Nếu y1, y2 là hai nghiệm độc lập tuyến tính của (*) thì nghiệm tổng quát nó có dạng :
1, CC
2
trong đó là các hằng số tuỳ ý
0
1 ≠y
3. Nếu biết là nghiệm của (*) thì có thể tìm được nghiệm y2 của nó độc lập tuyến
dx
−
xa
)(
1
∫
y
dx
e
x
)(
=
2
xy
)(
1
∫
x
)(
1
2
y
1
tính với y1 dạng :
′′
′
Chú ý : Trong tích phân trên hằng số cộng của tích phân bất định luôn lấy bằng 0
• Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất
y
f x
( )
+
+
=
a x y
( )
1
a x y
( )
2
(**)
Tính chất nghiệm :
1. Nghiệm tổng quát của PTVP (**) bằng tổng nghiệm tổng quát của PTVP (*) cộng với
y
*y
y
+=
một nghiệm riêng bất kỳ của chính phương trình (**)
Ở đây người ta dùng ký hiệu :
*y là nghiệm riêng của PTVP (**)
y là nghiệm tổng quát của PTVP (*)
*
y
1 , y
*
2
lần lượt là các nghiệm riêng của phương 2. (Nguyên lý chồng chất nghiệm): Nếu
')(
)(
"
yxayxay
+
+
=
2
1
xf
)(
1
')(
)(
f
x
)(
"
yxayxay
+
+
=
2
1
2
*
trình không thuần nhất
y
y
xf
)(
f
x
)(
=
+
=
+
*
y
1
*
2
xf
)(
1
2
thì là nghiệm riêng của phương trình (**) với vế phải
y
1, y
2
3. Nếu biết hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của (*) thì một nghiệm riêng của
(**) có thể tìm được bằng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange. Nghiệm đó có dạng:
182
Chương 5: Phương trình vi phân
*
y
yxCxyxC
)(
)(
)(
x
)(
=
+
1
1
2
2
0
=
/
1 1
f x
( )
=
/
⎧
C y C y
+
⎪
2 2
⎨
/
/
/
/
C y C y
+
⎪⎩
1 1
2 2
trong đó:
y
y
=
−
*
y
1 , y
*
2
*
y
1
*
2
thì hàm số là nghiệm của 4. Nếu biết hai nghiệm riêng của PTVP (**)
PTVP (*)
• Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất có hệ số không đổi
0
=
yayay
'
"
+
+
1
2
1, aa
2
2
0
k
a
= (2) gọi là phương trình đặc trưng của (1)
+
+
a k
1
2
, (1) là các hằng số thực
Dạng nghiệm tổng quát:
2
xk
1
xk
2
1, kk
+
eCy
=
1
eC
2
Nếu (2) cho 2 nghiệm thực khác nhau thì nghiệm tổng quát của (1) sẽ là:
y
)
=
kxexCC
(
2
1 +
Nếu (2) cho 2 nghiệm thực trùng nhau thì nghiệm tổng quát của (1) sẽ là
k
=
βα i
±
y
cos
sin
)
=
Cx
+
β
x
β
x
α
Ce
(
1
2
• Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 không thuần nhất có hệ số không đổi
thì nghiệm tổng quát của (1) sẽ là Nếu (2) cho 2 nghiệm phức
xf
)(
=
"
'
yayay
+
+
1
2
n
n
1
−
, (3) a1,,a2 là các hằng số thực
xf
)(
x
α
e
(
)
=
=
+
...
++
x
α
xPe
)(
n
xA
n
A
0
xA
1
n
−
Trường hợp 1:
iR
(,
,0
0
∈
=
≠
nAn
),
Aα
,
1
trong đó
Nếu α không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất
*
n
n
1
−
y
x
α
xBe
(
B
)
=
=
+
...
++
0
x
α
nQe
)(
n
n
xB
1
n
−
tương ứng với (3) thì một nghiệm riêng của (3) tìm dưới dạng
)(
xf
cos
xQx
sin)(
=
+
β
[
x
α
)(
xPe
]x
β
n
m
Trường hợp 2:
xQxPR
),
)(
(
,
,
∈βα
n
n
trong đó là các đa thức bậc n,m cho trước với các hệ số thực.
βα i±
Nếu không phải là nghiệm của (2) thì một nghiệm riêng của (3) được tìm dưới
*
y
cos
sin)(
=
+
x
β
[
x
α
)(
xRe
]x
β
l
xS
l
dạng:
xSxR
)(
),
(
max( mn
,
)
l =
l
l
2
trong đó là các đa thức bậc có các hệ số được tìm bằng phương
,1
,
xx
,...,
sin
x
,
β cos
x
β
pháp hệ số bất định với các hệ hàm:
βα i±
*
y
x
α
e
cos
sin)(
=
+
x
β
]x
β
[
)(
xRx
l
xS
l
là nghiệm của (2) thì tìm nghiệm riêng trong dạng: Nếu
183
Chương 5: Phương trình vi phân
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5
5.1. Nghiệm tổng quát của PTVP cấp n phụ thuộc vào n hằng số tuỳ ý.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.2. Nghiệm của bài toán Cauchy luôn duy nhất nghiệm
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.3. Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange áp dụng chỉ cho PTVP tuyến tính.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.4. Phương trình Bernoulli là PTVP tuyến tính
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.5. PTVP toàn phần là phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.6. PTVP tuyến tính thuần nhất luôn luôn có nghiệm
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.7. Biết 2 nghiệm y1 và y2 của PTVP tuyến tính thuần nhất thì biết được nghiệm tổng quát của
phương trình đó.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.8. Biết 2 nghiệm của PTVP tuyến tính không thuần nhất thì có thể biết được nghiệm tổng quát
của phương trình đó.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.9. Giải PTVP tuyến tính có hệ số hằng số không cần dùng đến phép tính tích phân
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
5.10. PTVP tuyến tính có tính chất chồng chất nghiệm.
Đúng (cid:0) Sai (cid:0)
1
5.11. Giải các phương trình:
y
2
xex
' =
y
=′
1
x
+
xdy
ydx
b. a.
0
y
'
cos
x
+
=
=
2
2
y
ln
y
1
y
1
x
−
−
d. c.
y
sin(
x
y
)
sin(
x
y
)
y
cos(
x
y
)
'
+
+
=
−
=′
−
e. f.
5.12. Giải các bài toán Cauchy:
184
Chương 5: Phương trình vi phân
,0
y
+
=
1)1(
=
yx
(
)1
xy
(
z
)
dx
−
dy
+
x
x
2
2
a.
1(
e
)
y
dy
e
dx
,
y
+
=
0)0(
=
b.
sin
xdy
y
ln
ydx
,0
y
−
=
1)0(
=
2
2
c.
(
x
)1
y
y
,4
y
)1(
2
+
=′
+
=
d.
2
2
2
5.13. Giải các phương trình:
xyy
x
2
y
0
'
+
−
=
xdy
ydx
x
y
dx
−
=
2 +
a. , b. ,
xdy
ydx
(
y
dxx
)
(
y
dyx
)
0
x
cos
ydx
xdy
y
sin
−
+
+
=
+
=
−
)
(
)
(
y
x
y
x
, d. . c. ,
2
2
5.14. Giải các phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:
x
1(
x
x
)1
y
2
x
0
+
y
(')
−
−
+
=
2
x
−
a.
y
xy
xe
2'
+
=
2
2
2
b.
1(
x
xy
1(
x
)
+
2')
y
−
=
+
2
c.
2
ydx
(
y
)6
dyx
0
+
−
=
d.
5.15. Giải các bài toán Cauchy:
x
y
(
3
,)1
)0(
y
'
−
=
+
=
1
2
2
y
1
x
+
2
a.
1(
x
y
')
xy
,1
y
+
+
=
0)0(
=
2
2
b.
xy
xex
2
dt
y
'
y
=−
x
t∫=
ex
1
là một nghiệm của phương trình . Hãy tìm 5.16. Chứng minh hàm số
nghiệm của phương trình thoả mãn điều kiện y(1)=1
3
5.17. Giải các phương trình:
y
xy
3
yx
'
+
=
3
a.
(
2
x y
xy
+
) 1
=
dy
dx
b.
y
x
ydx
xdy
(
ln
− )2
=
c.
ydx
x
2
yx
dy
(
)
0
+
+
=
d.
2
2
5.18. Giải các phương trình vi phân toàn phần:
dx
0
dy
=
−
+
−
2
2
1
x
1
y
(
x
y
)
(
)
x
y
y
−
x
−
⎡
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
⎡
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
)
xdx
y
dy
a.
0
=
2
x
+
)
y
2(
+
(
x
+
b.
185
Chương 5: Phương trình vi phân
sin
cos
cos
sin
0
dy
dx
=
+
−
+
−
+
1
y
x
y
y
x
1
x
y
x
x
y
y
2
x
x
2
y
1
2
y
⎞
⎟⎟
1
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
3
2
c.
x
y
dx
y
3
1(
ln
)
2
dy
0
+
−
−
=
x
y
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
⎟⎟
⎠
d.
5.19. Giải các phương trình sau đây bằng cách tìm thừa số tích phân α
2(
y
xy
)
dx
2
xdy
x
)(
+
+
,0
α=
3
2
2
a.
2
xy
2
yx
dx
(
x
y
)
dy
x
)(
+
+
,0
α=
+
+
y
3
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
b.
y
1(
xy
)
dx
xdy
y
)(
+
−
,0
α=
c.
xdy
ydx
xy
xdx
xy
ln2
)
+
−
(
,0
α=
d.
5.20. Giải các phương trình vi phân sau:
x
x
y
yx
y
R
(ln2
)1
0
−
−′′
=+′
y
∈
= αα,
x
1
a. , biết rằng nó có một nghiệm riêng dạng
2(
x
)1
y
4(
x
y
0
+
+′′
−
y
8')2
−
=
y
e
R
x ∈
= αα ,
1
, biết rằng nó có một nghiệm riêng dạng b.
y
y
( 2
x
)1
6
0
−
−′′
=
2
c. , biết rằng nó có một nghiệm riêng y1(x) có dạng đa thức.
y
,1
y
x
x
x
y
x
y
2(
)
(2
=
=
−
+′′
−
2')1
y
−
2
−=
1
2
biết rằng nó có hai nghiệm riêng d.
3
5.21. Giải các phương trình sau khi biết một nghiệm riêng của phương trình thuần nhất tương ứng.
2
yx
y
x
y
x
2
,
−′′
2'2
xy
+
=
=
1
a.
y
y
y
xe
,1
y
+′′
'
−
x
−=
=
1
1
1
x
x
1
−
x
−
x
b.
y
y
e
x
y
x
ln
ln
=
+′′
=
+
1
2
2
x
1
ln
x
x
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
c.
x
5.22. Giải các phương trình:
y
=−′′
y
e
x
e
1+
x
−
a.
y
x
'2
y
3
e
1
+′′
y
=+
+
b.
y
tgx
=+′′
y
1
c.
y
=+′′
y
x
x
cos
2
cos
2
d.
5.23. Giải các phương trình:
y
y
sin
x
−′′
6'7
y
+
=
a.
y
y
x
−′′
62'3
−=
b.
y
y
x
x cos
−′′
3'2
y
+
−=
e
c.
186
Chương 5: Phương trình vi phân
y
'2
y
xe
−
4
+′′
y
=+
d.
y
y
xex
2
4
'9
y
20
−′′
+
=
2
e.
y
x
x
2 cos
=+′′
y
f.
5.24. Giải các bài toán Cauchy
y
y
y
5
cos
,
yx
−′′
2'2
y
+
=
,1)0(
=
′
0)0(
=
a.
y
y
cos 3
,
yx
)0(
=+′′
y
=
0)0('
=
b.
187
Hướng dẫn và đáp án
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG I
0;
;
π
π
2
1.16.
] ∪∞−
0;
[
)+∞;1
]2;∞−
1.17. a . (cid:22) , b. (cid:22) , c. ( , d. (
1.18. a. Hàm chẵn, b. Hàm không chẵn, không lẻ, c. Hàm chẵn, d. Hàm không chẵn, không lẻ.
,
,π=T
=T
2π
3
b. Tuần hoàn, 1.19. a. Tuần hoàn,
3
x
3
, d. Không tuần hoàn. c. Tuần hoàn, π=T
(
),3
y
x
y
x
y
y
=
−
−=
1+
=
1 x
−
10.2=
1
2
)1
)1
2
−
b. , c. , d. . 1.20. a.
na
2
1
24
nn
(
−
2
( +nn
2
3
2
⎛
⎜
⎝
10
⎞
⎟
⎠
; b. ; c. ; d. . 1.21. a.
2
2
βα
−
nm
βα
+
nm
1.22. a. 1; b.
−
cos
a
1.23. a. ; b. .
1
; b. 4
1
; c. 14 ; d. 12
1.24. a. .
1
1.25. a. 12
1
; b. 3
−
1
2
e
2−e ; d.
. 1.26. a. 0 ; b.1 ; c.
xln .
1.27. a. 1 ; b. 0 ; c. 1 ; d.
3
2
1.28. a. e ; b. 1 ; c. .
1.29. a. liên tục trên (cid:22) ;
b. liên tục trên (cid:22) với A = 4, liên tục trên (cid:22) \{ }2 với A ≠ 4;
f
2
2
1
2
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
=⎟
⎠
1.30. .
188
Hướng dẫn và đáp án
.
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG II
1
/
f
x
1)(
−=
f
)(/
x
=
1
2
x
2
x
1
+
1
1
/
2.16. a. , b. ,
f
)(
x
−
−=
f
,
x
0
)(/
x
=
≠
1
2
x
2
x
3
2
2
x
2
sin
1
/
/
1
x
, d. . c.
y
e
,
y
sin
,
y
/ =
−=
=
1
2
2
x
2
x
1
sin
x
1
x
+
2
1
1
x
4
/
/
/
b. c. 2.17. a.
y
.
=
1
,
y
,
y
−=
+
=
4
3
x
1
1
2
+
x
xx
x
1
+
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
d. e. f.
)1
+
x
a
−
/
/
2.18.
y
,
,
y
=
=
(ln2
2
x
2
ln
1
x
x
−
ax
x
2(
32
)
−
2
/
/
b. a.
y
.
=
y
,
=
6
5
20sin 4
x
x
(1 cos 4 )
+
x
ax
−
c. d.
1
x
−
2
1
+
1
x
−
/
/
2.19.
,
y
,
=
y
=
⎞
⎟
⎟
x
⎠
2
⎛
⎜
2sin
⎜
⎝
1(
)
x
x
+
2
2
2
cos
1
x
x
+
tg
x
+
+
1
x
1
x
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
1
/
a. b.
/
y =
,
y
=
x
log
x
log.
x
5ln.3ln.2ln)
1
(log
1(
)
x
1(2)
x
x
+
−
5
3
5
2
/
x
c. d. .
y
x
ln2(1
+
x
)1
=
+
2
/
cos
x
2.20. a. ,
y
x
x
x
(sin
)
sin
ln
sin
=
−
x
nx
cos
sin
⎛
⎜
⎜
⎝
⎞
⎟
,
⎟
⎠
2
42
(
x
)1
x
2
+
−
57
/
b.
.
y
=
2
5
x
(20
361
)3
x
x
302
−
)(2
x
−
+
−
(
x
)3
−
, c.
189
Hướng dẫn và đáp án
x
/
ln
y
=
+
1
1
1
x
x
x
x
+
1
+
x
+
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
.
⎟
⎠
x
2
x
/
2
sin
2
d.
x
x
y
x
cos
ln(
(
)1
=
+
+
+
x
sin
2
x
1
+
⎤
.)1
⎥⎦
2
4
2
+
6
x
x
/
3
e. .
.
y
=
(
xx
2
)1
2
⎡
⎢⎣
1
+
4
)
(
)1
x
+
1(3
x
x
−
−
. f.
x
1
/
2.21.
y
y
.
=
ln
2
−
x
/
a.
y
y
2(ln
ln
x
)
=
+
1
−−
2
x
/
x
1
+
b.
y
x
ln
x
(ln
x
).1
=
−
1
x
e
1
/
c.
y
(cot
gx
ln
cos
x
tgx
ln
sin
x
).
=
+
2
x
ln
cos
2
d.
.
df
dy −=
Δ=)1(
x
)1(
(3
x
x
)
3
,)
f
Δ
Δ+Δ=
x
(
Δ+
dx
sin 2 x
2.22. a. b. .
dy
,0
3466
.
)1( =
n
n
(
)!1
−
n
x
x
n
−
n
)(
n
1
−
e.
ny
)(
2)1(
,2
,
y
)1(
=
−+
−=
[
2
]
ln
a
n
ax
b
(
)
+
n
1
−
n
1
−
ad
bc
n
(!
)
−
(2
3)!!
( 1)
−
n
)(
n
( )
2.23. a. b.
y
.
=
,
y
=
c
)(
−
n
1
+
n
n
2
n
−
1
−
2
x
cx
d
(
)
+
c. d.
)20(
2.24.
y
( 2
x
379
sin)
x
40
x
cos
x
.
=
−
−
)10(
x
n
a.
y
e
C
=
)1(
−
n
10
n
!
n
1
+
10
∑
n
0
=
x
n
)(
x
b. .
y
e
C
x
sin
=
+
k
n
k
π
2
n
∑
k
0
=
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
n
)(
n
n
c. .
y
)
cos
)
(
)
cos
)
=
ba
−
xba
−
+
ba
+
xba
+
+
1
2
⎡
(
⎢⎣
⎡
(
⎢⎣
n
π
⎤
⎥⎦
2
n
π
⎤
−⎥⎦
2
⎧
(
⎨
⎩
⎫
.
⎬
⎭
d.
190
Hướng dẫn và đáp án
,
.
,∞ e.
2π
2
1
2
q
f. 2.25. a. 0, b. ∞ , c. 1, d.
,
,
,
1
12
p −
2
1
2
2
2
(ln
ln
)
a
b
−
1
3
1
2
2.26. a. b. 0, c. 0, d. e. f. –1.
e , e. e , f.
e
. 2.27. a. 1, b. 1 c. 3e , d.
)
,0[ +∞ không có cực trị.
2.28. a. Tăng
,0
+∞,
1
= .
e
1
⎡
⎢⎣
e
tăng [
, giảm b. Tăng , xCĐ
, .
aa;
;0
a
.
xC =
D
1=CTx
3
4
1
⎤
⎛
⎜
⎥⎦
e
⎝
],1;−∞−
c. Giảm (
),1;0,0;∞−
) (
d. Giảm (
3
⎡
⎤
⎢⎣
⎥⎦
4
⎞
⎟
⎠
)+∞;1
.
tăng [
)+∞;1
3
⎡
⎤
a
,
⎢⎣
⎥⎦
4
3
3
, tăng e. Giảm
),0;0(
2
;
2
49
6
7
4
7
⎞
⎟
.
⎟
⎠
max 2.29. a. min
),0;0(
⎛
⎜
⎜
⎝
).1;1(−
max
b. min
3
),4;0(
3
),4;2(
).2;1(
c. min min max
;1
;1
−−
1
e
1
e
⎞
,
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
⎞
.
⎟
⎠
d. min max
⎛
⎜
⎝
).1;1(
e. max
k
cos
,
±
2(6
π+k
],1;)1
1
5
⎞
5;
−⎟
π
⎠
⎡
⎛
12
⎜
⎢
⎝
⎣
π
⎤
⎥
5
⎦
f. min min[
),5;
k
5;
cos
12( πk
±
2
5
⎞
π
⎟
⎠
2
π
⎤
.
⎥
5
⎦
⎡
⎛
12
⎜
⎢
⎝
⎣
max max
,
2bam
(
.)
.
.1=M
+
=
.1=M
,0=m
=M
=m
1
3
π
4
b. c. d. 2.30. a.
191
Hướng dẫn và đáp án
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG III
3.11.
xyx
),
,(
,0
y
0
x
,0
y
>
>
<
<
}0
hoặc a. {
b. Vành tròn đóng giới hạn bởi 2 đường tròn tâm gốc tọa độ bán kính 1 và 3.
c. Miền mở nằm trong 2 đường y = x và y = -x, nằm bên phải trục Oy
d. Toàn mặt phẳng trừ đường parabol y = x2
y
1
3.12.
,
z
z
=′
x
=′
y
2
2
2
2
2
2
x
y
x
y
x
y
+
+
+
+
a.
x
z
y
z
y
cos
,
2
sin
cos
−
=′
x
=′
y
x
y
x
y
x
y
3
y
y
3 1
−
b.
z
3
xy
,
z
x
ln
x
=′
x
=′
y
c.
z
,
z
−=′
x
=′
y
2
2
2
2
x
y
x
y
x
+
y
+
d.
2
2
2
2
2
2
cos
x
(2
x
y
)
cos
x
(2
x
y
)
−
+
−
+
3.14.
z
e
x
e
4.
y
+
(
2sin
)
,4
zx
−=′
x
−=′
y
4
a.
z
,
z
=′
x
=′
y
4
2
x
−
+
(
y
2
(
yy
)
1
)1
b.
xdy
2
−
(
)
3.15.
dz
=
2
x
sin
ydx
y
2
x
x
a.
dz
e
x
cos
y
sin
y
cos
y
x
sin
=
−
+
+
+
)
dyy
(
sin
[
(
]dxy
)
b.
2
2
2
3.16.
y
'
y
'
=
=
2
2
y
x
(
x
y
)
−
−
a
+
y
x
3(
(
yx
3
)
)2
b. a.
z
'
z
'
=
=
y
x
2
2
x
y
z
1
+
−
1
2
+
2
2
c.
,
z
z
−=′
x
−=′
y
2
y
2
z
xz
xy
x
z
yz
xy
−
−
−
−
d.
192
Hướng dẫn và đáp án
−
28
3
3.18.
=
2
u
r
u
∂
r
∂
(cid:71)
),
r
(cid:71)
(cid:65)
khi a = b = c 3.19.
−=
(cid:71)
r
⊥
→
(cid:65)
2
cos(
r
u
∂
(cid:71)
(cid:65)
∂
triệt tiêu khi 3.20.
3.21.
),2,4(),2,2(
−
−
2
x
2
2
2
x
z
z
z
2(4
)
ey
(2
x
y
8
x
4
y
)10
e
=Δ
−
=
−
+
−
+
+
+
2//
xy
//
xx
//
yy
2
8
−
4)2,2(
−e
,0
−Δ
=
4 >
)2,2(
4
e
,0
z
e
2
,0
−Δ
−=
<
)2,4(
−
−=
<
//
yy
4
−
a. Điểm dừng:
z
)2,4(
4
e
z
−=
=
max
Vậy
),1,1(),0,0(
yx
,(
)
36
xy
,
)0,0(
,0
Δ
9
−=
Δ
9
>=
b. Điểm dừng:
z
)1,1(
= z
1
−=
)1,1(
27
,0
>=
Δ
−=
<
min
,06)1,1(//
xxz
vậy
a
,(),2,2(),0,2(),2,0(),0,0(
ba
ba
b
),
2
2
yx
,(
)
(16
a
x
b
)(
y
)
xy
2(4
a
x
b
2)(
y
),
Δ
=
−
−
−
−
−
)0,0(
b
)2,0(
a
)0,2(
,0)2,2(
ba
ba
),(
22
ba
0
Δ
Δ=
Δ=
Δ=
Δ>
4
−=
<
2
c. Có 5 điểm dừng:
ba
),(
,0
z
baz
),(
22
ba
.
b
2
−=
<
=
=
max
//
z xx
Vậy
1)(
),
,(
yx
Δ
1(41)
−=
+
+
),2,1(
)2,1(
26
0
Δ
−=
<
2
2
5
2
x
y
>=
d. Điểm dừng:
z
7)2,1(
2ln10
= z
−=
,06)2,1(//
xxz
min
1
1
vậy
(
,
),
yx
,(
)
36
xy
,
±
±
Δ
−=
3
3
e. Tồn tại 4 điểm dừng:
193
Hướng dẫn và đáp án
1
1
1
1
(
,
)
12
,0
,
)
12
,0
Δ
−
=
>
(
−Δ
=
>
3
3
3
3
1
1
1
1
1
1
,
)
12
,0
(
)
12
,0
,
,
(
−Δ
−
−=
<
Δ
−=
<
−
,0)
<
(//
−xxz
3
3
3
3
3
3
1
1
,
,0)
>
(//
xxz
3
3
1
4
1
1
4
1
z
)
z
(
,
)
.
,
−= z
(
=
= z
−=
−
max
min
3
3
3
3
3
3
Vậy
(),0,0(
,2(),2,2
),2
−
−
2
2
yx
,(
)
16
3(16
x
3)(1
y
),1
Δ
=
−
−
−
)2,2
,2(
)2
384
,0
(
−Δ
Δ=
−
−=
<
z
(
)2,2
z
,2(
)2
20
,0
z
z
(
)2,2
z
,2(
)2
.8
−
=
−
=
>
=
−
=
−
−=
min
//
xx
//
xx
4
4
2
f. Tồn tại 3 điểm dừng:
2),(,0)0,0(
xxz
x
z
,0
x
xz
)0,(,0
x
2
x
,0
=
≠∀>
=
−
<
=
Vậy hàm số không đạt cực trị tai (0,0)
khi x đủ bé. Ngoài ra
1)
,
,(
yx
Δ
−=
).2,5(
)2,5(
03
Δ
<−=
4000
33 yx
g. Điểm dừng:
z
)2,5(
.30
= z
=
0
=
>
min
)2,5(//
xxz
4
5
2
,
yx
,(
x
12
xy
3(
y
),
Δ
4)
=
−
−
)0,0(
,0
Δ
=
h. Điểm dừng: (0,0),
3x
,
z
xxz
),(,0)0,0(
=
=
Nhận xét: đổi dấu khi x đổi dấu, chứng tỏ hàm số không
đạt cực trị.
3.22. d = 1
x
,
y
±=
±=
4
5
3
5
3.23.
194
Hướng dẫn và đáp án
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG IV
4.15.
C
−
+
x
arctgx
C
+−3
x
+
a x
ln
a
2
x
1
3
3
3
a. , b. ,
C
(
)
(
)
+
ax
−
−
bx
−
+
{
} C
)
(3
b
1
ab
−
x
x
βα
ba
ln β
a
+ ln
α
5
c. , d. .
ln
x
10
x
C
1(
ln
C
+
1
+−
+
3)
x +
2
3
1
5
3
, b. , 4.16. a.
tg
1(
ln
+
)
Cx
+
2
x
2
x
C
+
1
+−
8
x
c. , d. .
x
−
)
t
=
x
C
−
2)52(
−
+
30
+
375
20
10
110
4.17 a. , (Đặt 2 5
2
)21(
x
2
)21(
x
C
t
2 )21(
10
x
x
+
−
+
+
+
=
+
+
1
11
1
16
1
6
1
⎧
⎨
13
⎩
⎫
2
)21(
⎬
⎭
d
2
1
x
1
x
+
+
dx
⎛
⎜
⎜
⎝
b. , (Đặt )
ln
C
−
+
=
2
1
x
⎞
⎟
⎟
⎠
1
x
1
x
+
1
+
2
x
c. , (Biến đổi )
arcsin
C
−
+
1
x
d. .
2
arcsin
Cx +
4.18. a.. ,
ln(ln
t
x =)
ln
ln(ln
C
x +)
, (Đặt ) b.
t
5
arctg
3 2
x
C
=
3 2 +
x
++ 5
x
x
, (Đặt ) c.
ln
x
Cx
+
)2ln
3
3
2
2
1
3(ln2
−
−
+
d. .
x
x
)
arctg
−
1(
++
Cx
+
2
2
4.19. a. ,
x
(arcsin
x
)
12
x
arcsin
x
2
+
−
−
Cx
+
2
, b.
xchx
shx
C
x
(ln
)1
−
+
−
} C
1
++
c. , , d. {
x
x
gx
cot
ln
sin
12
x
arcsin
x
14
Cx
−
+
Cx
+
+
+
+−
, f. . e.
195
Hướng dẫn và đáp án
ln
x
1
+
(cos
ln
x
sin
ln
C
−
+
+
)
Cx
+
x
2
x
2
4.20. a. , b. ,
cot
gx
C
(ln
x
ln2
x
)2
C
−
+
−
+
+
+
1
2
x
2
sin
x
1
x
⎛
⎜
⎝
⎞
+⎟
⎠
2
1
2
1
−
, d. . c.
x
ln
C
xarctg
2
x
C
−
+
1
−−
+
x
−
2
1
1
x
2
x
x
+
−
2
, f. . e.
ln
arctg
C
+
+
3 sin x
t =
2
t
t
1
4
1(
1(
2
t
()
2
t
()
)1
)1
3
2
1
+
−
t
−+
t
+−
t
3
2
t
−
, Với 4.21. a.
tgx
tgx + , Đặt
C
t =
1
cos
+
4
b.
cos
2
t =
arctg
C
2
cos
ln
+
−
+
x
2
x
2
1
cos
cos
−
x
2
x
2
x
2
2
1
t
2
, Đặt c.
3 tgx
t =
ln
arctg
C
+
+
1
4
1
3
2
t
t
1(
+
4
2
t
−
22
)
+
−
3
d. . Đặt
4ln5
16ln
−
−
π
3
π
ab2
2
arctg
2
−
π
2
π
2
, b. 1, c. , d. . 4.22. a.
2π
, c. 4
, b. , 4.23. a.
arctg
t
x
−=
π
4
3
24
1
x
1
2
3
22
1
e. (Đặt ), f. . , d.
1(2
)
1−− e
π
e
2 −
2
−π
4.24. a. , b. ,
ln
ln
tg
−
+
2
π
3
5
π
12
)349(
36
1
2
3
2
⎛
2
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
c. , d. .
2
3 aπ .
2 −
9
2
1
2ln
4 3a
3
, b. , c. , d. 4.25. a.
196
Hướng dẫn và đáp án
3
(4
)
a
b
ln
tg
+
a22π .
π
4
a
2
3 −
ab
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
2
, b. , c. 4.26. a.
ab
ba2
22π , c.
22π , d. π
3
π
7
128
3
4
a
1
+
4.27. a. , b. .
ln
1
− , c.
π
2
1
+
2
a
π
4
4.28. a. , , b. d. 2.
4.29. a. Phân kì, b. Hội tụ, f. Hội tụ.
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG V
5.11.
y
x
ln(
x
)1
=
−
+
[
2
] C
+
x
a.
2
)2
y
e
( 2
x
x
C
=
−
+
+
2
b.
y
tg
C
ln
ln
=
+
1
2
x
2
π
4
⎞
+⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
2
1
1
x
1
1
y
−
−
−
−
=
) Cxy
c.
)(
d. (
sin2
x
ln
tg
C
+
=
y
2
x
y
e.
x
cot
g
C
+
=
−
2
f.
5.12.
x
ln2
x
ln
y
2
y
++
−
=
3
x
a.
y
3
arctge
=
−
3
π
4
b.
2
x
c. Mọi nghiệm đều thỏa mãn
y
=
+
2
−
2
x
4
x
x
(2
1
−
)1
+
d.
5.13.
197
Hướng dẫn và đáp án
2
0
Cy
2
xC
21
+
−
=
2
a.
1
y
x
2
xC
±=
+
b.
xy
cos
C
=
y
x
2
2
2
c.
2
y
xy
x
C
+
−
=
d.
5.14.
y
Cx
C
)
=
+
1( +
1
x
2
2
x
y
C
a.
= −
e
+
x
2
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
2
b.
)(
)
y
x
1(
+=
Cx
+
2
3
c.
2
y
x
Cy
−
=
d. (giải x theo y)
2
2
y
x
5.15.
(
)1
=
+
x
++
x
2
1
2
⎞
⎟⎟
⎠
⎛
⎜⎜
⎝
2
x
x
ln
1
+
+
)
(
a.
y
=
2
1
x
+
b.
2
2
2
5.17.
y
(
x
xCe
1
++
1)
=
−
2
1 2
y
2
a.
Ce
y
2
=
−
+
1
x
2
(giải x theo y) b.
y
(
ln
x
Cx
) 1
=
1
2
1
+ +
4
c.
x
=
y
1
)Cy
+
(
ln
d. (giải x theo y)
ln
C
5.18.
−
=
y
x
y
x
xy
−
a.
ln
x
y
C
+
−
=
x
y
x
+
b.
198
Hướng dẫn và đáp án
C
sin
cos
−
x
−+
=
x
y
1
y
y
x
3
2
c.
1(
ln
)
x
y
y
C
+
−
=
d.
x
2
2
5.19.
1
e 2
eyx
C
=α
x =
2
2
x
x
,
e
ye
x
C
, a.
=
+
α
y
3
⎛
⎜⎜
⎝
⎞
=⎟⎟
⎠
2
b.
x
C
,
=
+
=
α
x
2
y
1
2
y
2
c.
,
ln
x
C
+
=
2
1
2
1
xy
1
2α
=
yx
d.
5.20.
CxCy
x
=
1 +
ln2
2
x
2(
)1
2
x
−
C
2
x
a.
+
−
eCy
=
1
2
+
2
⎡
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
2
(3
)1
−
3
2
xCy
x
C
x
b.
(
)
ln.
=
−
+
−
+
1
2
x
x
3
2
xx
4
1
1
+
−
⎡
1
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
2
c.
xCy
=
+
−
1)1
+
1
xC
(2
d.
2
3
5.21.
xCxCy
x
=
+
+
1
2
x
a.
)1
( 2
x
+
−
+
eCy
=
1
xC
2
b.
y
C
xe
ln
=
+
+
2
1
dx
2
∫
x
ln
⎞
⎟
⎠
⎛
Cx
⎜
⎝
c.
x
x
−
x
x
5.22.
)1
)1
y
e
ln(
C
e
ln(
C
=
−
+
+
−
−
+
+
]
[
x
[
x
1
]2
e
2
e
2
x
5
2
a.
y
(
x
)1
= −
e
+
+
+
xC
2
1
4
5
⎡
C
⎢
⎣
⎤
⎥
⎦
b.
199
Hướng dẫn và đáp án
cos
sin
cos
ln
x
x
tg
Cx
+
−
Cy
=
1
2
πx
+
2
4
⎛
⎜
⎝
⎞
⎟
⎠
c.
cos
sin
x
cos
2
x
Cy
=
Cx
+
−
1
2
d.
sin5
cos
x
x
x
6
x
5.23.
+
+
eCy
=
1
eC
2
7
+
74
3
2
a.
x
+
x +
Cy
=
1
eC
2
x
−
b.
cos
2
sin
2
5(
cos
sin4
)
y
x
x
x
=
Cx
+
+
−
1
2
(
x
Ce
)
e
41
x
−
c.
2
2
ex
+
x
− +
(
Cy
=
1
)
exC
2
5
x
4
x
3
2
4
x
d.
x
x
2
+
−
+
+
eCy
=
1
eC
2
1
3
⎞
ex
⎟
⎠
⎛
⎜
⎝
2
2
x
x
x
x
x
2
4
13
2
e.
x
cos
sin
Cy
=
Cx
+
+
1
−−
+
+
2
1
cos
6
2sin
9
cos
27
x
2
f.
x
5.24.
cos
(2
sin)1
y
x
e
x
=
+
−
a.
y
x
cos
3
x
sin
x
=
−
+
(
cos
)
1
32
3
x
8
b.
200
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. G. M. FICHTENGÔN, Giáo trình phép tính vi tích phân, Tập 1,2,3. Nauka,
Moskva,1969. (tiếng Nga)
2. G. M. FICHTENGÔN, Cơ sở giải tích toán học, Tập 1,2,3. NXB Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, Hà nội, 1977.
Czes
,c
.1,
PWN, Warszawa, 1976. 3. K. MAURIN, Analiza,
4. R. A. ADAMS, Calculus-a complete, Addison,Wesley, New York,Don Mills, 1991.
5. NGUYỄN ĐÌNH TRÍ (chủ biên), Toán học cao cấp ,Tập 1,2,3. NXB Đại học và
Giáo dục chuyên nghiệp, Hà nội, 1990.
6. JEAN-MARIE MONIER, Giáo trình toán, Tập 1,2,3,4. NXB Giáo dục, Hà nội,
1999 (dịch từ tiếng Pháp, DUNOD, Paris,1999)
7.LÊ ĐÌNH THUÝ (chủ biên), Toán cao cấp cho các nhà knh tế, Phần 2. NXB
Thống kê, Hà nội,2004.
201
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1. HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN...................................................................7
1.1.Các khái niệm cơ bản về hàm số..................................................................7
1,1.1 Các định nghĩa cơ bản......................................................................... 7
1.1.2. Các hàm số sơ cấp cơ bản.................................................................... 8
1.1.3. Hàm số sơ cấp.....................................................................................13
1.1.4. Các hàm số trong phân tích kinh tế.....................................................13
1.2. Giới hạn của hàm số.....................................................................................15
1.2.1. Khái niệm về giới hạn.........................................................................15
1.2.2. Tính chất của hàm có giới hạn............................................................16
1.2.3. Các giới hạn đáng nhớ.........................................................................20
1.3. Đại lượng vô cùng bé(VCB) và đại lượng vô cùng lớn(VCL).................. 22
1.3.1. Đại lượng VCB.....................................................................................22
1.3.2. Đại lượng VCL.....................................................................................23
1.4. Sự liên tục của hàm số..................................................................................24
1.4.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................... 24
1.4.2. Các phép toán đại số của hàm liên tục..................................................26
1.4.3. Tính chất của hàm số liên tục trên một đoạn........................................27
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG I.....................................................................27
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I...................................................................32
CHƯƠNG 1I. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN ……………………… .......................36
2.1. Đạo hàm.........................................................................................................36
2.1.1. Đạo hàm tại một điểm...........................................................................36
2.1.2. Các phép tính đại số của các hàm khả vi tại một điểm..........................41
2.1.3. Đạo hàm trên một khoảng (ánh xạ đạo hàm).........................................43
2.1.4. Đạo hàm của các hàm số thông thường.................................................43
2.2. Vi phân của hàm số .......................................................................................48
2.2.1. Định nghĩa vi phân tại một điểm............................................................48
2.2.2. Vi phân trên một khoảng........................................................................49
2.3. Đạo hàm và vi phân cấp cao..........................................................................50
2.3.1. Đạo hàm cấp cao....................................................................................50
2.3.2. Vi phân cấp cao......................................................................................51
2.4. Các định lí về giá trị trung bình....................................................................53
2.4.1. Định lí Phéc ma (Fermat)........................................................................53
2.4.2. Định lí Rôn (Rolle)..................................................................................54
2.4.3. Định lí số gia hữu hạn..............................................................................55
2.4.3. Định lí số gia hữu hạn suy rộng...............................................................57
2.5. Ứng dụng các định lí về giá trị trung bình...................................................58
2.5.1. Công thức Taylo, công thức Maclôranh...................................................58
2.5.1. Qui tắc Lôpitan.........................................................................................61
202
a, b ...........................................................67
2.6. Sự biến thiên của hàm số..............................................................................64
2.6.1. Tính đơn điệu của hàm số khả vi.............................................................64
2.6.2. Điều kiện hàm số đạt cực trị....................................................................65
2.7. Bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất............................................67
]
2.7.1. Hàm liên tục trên đoạn kín [
2.7.2. Hàm liên tục trên khoảng mở, khoảng vô hạn.........................................67
2.8. Hàm lồi...........................................................................................................68
2.8.1. Khái niệm về hàm lồi,hàm lõm và điểm uốn...........................................68
2.8.2. Điều kiện hàm lồi.....................................................................................70
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG II....................................................................71
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG II..................................................................77
CHƯƠNG 1II. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ.......................................................... 82
3.1.Các khái niệm cơ bản.....................................................................................82
3.1.1. Không gian n chiều..................................................................................82
3.1.2. Định nghĩa hàm nhiều biến số.................................................................84
3.1.3. Miền xác định của hàm nhiều biến số.....................................................84
3.1.4. Ý nghĩa hình học của hàm hai biến số.....................................................85
3.1.5. Giới hạn của hàm số nhiều biến số..........................................................87
3.1.6. Sự liên tục của hàm số nhiều biến số.......................................................88
3.2 Đạo hàm và vi phân.........................................................................................89
3.2.1. Đạo hàm riêng........................................................................................89
3.2.2. Vi phân toàn phần..................................................................................90
3.2.3. Đạo hàm riêng cấp cao...........................................................................92
3.2.4. Vi phân cấp cao......................................................................................93
3.2.5. Đạo hàm của hàm số hợp........................................................................94
3.2.6. Vi phân của hàm hợp..............................................................................95
3.2.7. Đạo hàm của hàm số ẩn..........................................................................96.
3.2.8. Đạo hàm theo hướng. Građiên (Gradient)..............................................98
3.3 Cực trị .............................................................................................................100
3.3.1. Cực trị tự do ..........................................................................................100
3.3.2. Cực trị có điều kiện ...............................................................................102
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG III ..................................................................104
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III..................................................................106
CHƯƠNG IV. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN ...............................................................109
4.1. Khái niệm về tích phân xác định...................................................................109
4.1.1. Định nghĩa tích phân xác định.................................................................109
4.1.2. Điều kiện tồn tại tích phân xác định .......................................................111
4.1.3. Các tính chất của tích phân xác định.......................................................111
4.1.4. Công thức Niutơn-Lépnit.........................................................................113
4.2. Hai phương pháp cơ bản tính tích phân xác định........................................115
203
4.2.1. Phép đổi biến...........................................................................................115
4.2.2. Phép tích phân từng phần........................................................................116
4.3. Phương pháp tính tích phân bất định.........................................................118
4.3.1. Bảng các nguyên hàm thông dụng..........................................................118
4.3.2. Hai phương pháp cơ bản tính tích phân bất định.....................................119
4.3.3 Cách tính tích phân bất định của các hàm số hữu tỉ.................................121
4.3.4. Tính nguyên hàm các phân thức hữu tỉ thường gặp................................123
4.4. Một số ứng dụng của tích phân xác định.....................................................125
4.4.1. Tính diện tích hình phẳng...................................................................... 125
4.4.2. Tính độ dài đường cong phẳng...............................................................127
4.4.3. Tính thể tích vật thể................................................................................128
4.5. Tích phân suy rộng....................................................................................... 130
4.5.1. Tích phân suy rộng với cận vô hạn........................................................ 130
4.5.2. Tích phân suy rộng với hàm dưới dấu tích phân có cực điểm............... 136
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG IV................................................................. 139
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG IV... ....................................................... 148
CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN...................................................... 152
5.1. Phương trình vi phân cấp 1...................................................................... 153
5.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................ 154
5.1.2. Các PTVP cấp một thường gặp......................................................... 154
5.2. Tổng quan về số phức................................................................................. 163
5.2.1. Định nghĩa và các dạng số phức........................................................... 163
5.2.2. Các phép toán trên tập số phức........................................................... 164
5.3. Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai.................................................. 167
5.3.1. Tính chất nghiệm của PTVP tuyến tính thuần nhất.............................. 168
5.3.2. Tính chất nghiệm của PTVP tuyến tính không thuần nhất................... 172
5.4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có hệ số không đổi...................... 174
5.4.1. Các dạng nghiệm của phương trình thuần nhất.....................................174
5.4.2. Phương pháp tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất.... 175
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG V ................................................................. 181
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG V................................................................. 184
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN...................................................................................... 188
TAI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 201
MỤC LỤC.................................................................................................................... 202
204