ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ******

TRẦN THỊ HỒNG

DƢ LUẬN XÃ HỘI VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CẤP XÃ, PHƢỜNG HIỆN NAY

(Nghiên cứu trường hợp xã Phú Sơn, huyện Ba Vì và phường

Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội)

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: XÃ HỘI HỌC

Hà Nội - 2009

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ******

TRẦN THỊ HỒNG

DƢ LUẬN XÃ HỘI VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CẤP XÃ, PHƢỜNG HIỆN NAY

(Nghiên cứu trường hợp xã Phú Sơn, huyện Ba Vì và phường

Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội)

Chuyên ngành: Xã hội học

Mã số: 60 31 30

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: XÃ HỘI HỌC

Người hướng dẫn khoa học:PGS. TS. Vũ Hào Quang

Hà Nội - 2009 LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn rất

nhiệt tình của các thầy cô trong khoa Xã hội học, đặc biệt là PGS.TS. Vũ

Hào Quang, ngườ i đã trực tiếp gợi ý đề tài và hướng dẫn những bước đầu tiên cũng như trong suốt quá trình hoàn thiện Luận văn này.

Đồng thời, xin chân thành cảm ơn các thành viên lớp cao học Xã hội

học, khoá 2006 - 2009 đã giúp tôi trong việc tìm kiếm tài liệu và thu thập thông

tin trong quá trình nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Viện

Nghiên cứu Dư luận xã hội đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm

Luận văn.

Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, mô tả, phân tích nhiều khía cạnh của

hoạt động KN,TC và giải quyết khiếu nại, tố cáo hiện nay, nhưng do hạn chế về

thời gian và năng lực nên đề tài không thể được phân tích một cách toàn diện

và không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các

thầy cô và các bạn để luận văn này được hoàn thiện tốt hơn nữa.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 11 năm 2009

Học viên Trần Thị Hồng

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 6

2. Sơ lƣợc vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 7

3. Ý nghĩa khoa ho ̣c và ý nghĩa thực tiễn củ a đề tài ............................................... 9

3.1. Ý nghĩa khoa ho ̣c ........................................................................................ 9

3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 9

4. Mục đích, nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu ........................................................................ 9

4.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 10

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 10

5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................ 11

5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 11

5.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 11

5.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11

5.4. Mẫu nghiên cƣ́ u ........................................................................................ 11 6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.

6.1. Phƣơng pháp phân tích các tài liệu sẵn có . Error! Bookmark not defined.

6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ......... Error! Bookmark not defined.

not

6.3. Phƣơng pháp phỏ ng vấ n sâu, thảo luận nhóm.Error! Bookmark

defined.

6.4. Một vài phƣơng pháp khác .......................... Error! Bookmark not defined.

7. Giả thuyết nghiên cứu và khung lý thuyết ........ Error! Bookmark not defined.

7.1. Giả thuyết nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.

7.2. Khung lý thuyết ............................................ Error! Bookmark not defined.

8. Cấu trúc của luận văn ........................................ Error! Bookmark not defined.

NỘI DUNG CHÍNH ..................................................... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN CỦ A ĐỀ TÀ IError! Bookmark not

defined.

1.1. Cơ sở lý luâ ̣n và cơ sở thƣ̣c tiễn củ a đề tài .... Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Cơ sở lý luâ ̣n ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Cơ sở thƣ ̣c tiễn ........................................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Hệ thống khái niệm công cụ .......................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Khái niệm khiếu nại, tố cáo ..................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Khái niệm dƣ luận xã hội .......................... Error! Bookmark not defined.

1.3. Các lý thuyết tiếp cận .................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Lý thuyết dƣ luận xã hội ........................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Các mô hình lý thuyết về thái độ .............. Error! Bookmark not defined.

1.3.3. Lý thuyết xung đột ..................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

CẤP XÃ, PHƢỜNG HIỆN NAY ............. Error! Bookmark not defined.

2.1. Vài nét khái quát về tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân .............. Error!

Bookmark not defined.

2.2. Thời gian giải quyết các khiếu nại, tố cáo cấp xã phƣờng hiện nay. ..... Error!

Bookmark not defined.

2.3. Những tiêu cực trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo Error! Bookmark not

defined.

Chƣơng 3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM

TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

CẤP XÃ, PHƢỜNG HIỆN NAY .............. Error! Bookmark not defined.

3.1. Cơ chế, chính sách liên quan đến giải quyết các việc liên quan đến khiếu nại,

tố cáo ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Nguyên nhân tƣ̀ phía cán bộ làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo Error!

Bookmark not defined.

3.3. Nguyên nhân tƣ̀ phía ngƣời dân ..................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................. Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……......………………………… ……68

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm qua, một thực trạng đáng quan tâm là tình hình khiếu

nại, tố cáo (KN, TC) vẫn kéo dài, dƣ luận vẫn còn nhiều lo ngại về tình trạng

quan liêu, hách dịch của cán bộ làm công tác giải quyết KN, TC. Mặc dù Thủ

tƣớng Chính phủ đã có những chỉ thị mạnh mẽ về việc lập lại kỷ cƣơng, kiên

quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nhƣng các vụ khiếu kiện vẫn kéo dài. Số

lƣợng đợt đơn thƣ KN, TC của năm sau có xu hƣớng tăng nhiều hơn so với năm

trƣớc. Tình hình hiện nay cho thấy những vụ việc cũ giải quyết không đƣợc

nhiều hoặc giải quyết nhƣng chƣa đúng, những vụ việc mới phát sinh tăng lên

chủ yếu liên quan nhiều đến vấn đề thu hồi đất đai, và tỷ lệ tăng của những vụ

việc mới tỷ lệ với diện tích bị Nhà nƣớc thu hồi. Mặc dù số lƣợng lƣợt đơn

chƣa nói lên số lƣợng vụ việc cần giải quyết nhƣng lại là một chứng cứ rất rõ để

nói lên rằng cả hệ thống hành chính lẫn hệ thống tƣ pháp giải quyết không tốt

tình trạng tranh chấp, KN, TC. Nếu tình trạng nhƣ vậy cứ tiếp diễn thì không

biết bao giờ chúng ta mới có thể yên tâm về những hệ quả xấu nảy sinh trong

quá trình thực thi pháp luật về giải quyết KN, TC. Trong những năm tới, Việt

Nam đang đòi hỏi những đổi mới mang tính đột biến tích cực trong giải quyết

các vấn đề liên quan đến KN, TC của ngƣời dân.

Nghiên cứu dƣ luận xã hội về tình hình giải quyết KN, TC để có một cái

nhìn tổng thể về thực trạng tình hình giải quyết KN, TC và những nguyên nhân

của nó là việc làm cần thiết nhằm góp phần tạo ra một bƣớc để cải cách giải

quyết KN, TC một cách khoa học và hiệu quả hơn.

Các xung đột trong lĩnh vực giải phóng mặt bằng, tranh chấp đất đai giữa

các nhóm xã hội là nguyên nhân chính của số đơn thƣ KN, TC ngày một nhiều.

Theo báo cáo của Phó Tổng thanh tra Chính phủ Lê Tiến Hào thì nội dung KN,

TC chủ yếu là về đất đai, chiếm 80% số vụ việc.

Muốn giảm thiểu các vu ̣ KN, TC vƣơ ̣t cấp trƣớ c hết chú ng ta phải làm tốt tƣ̀ cơ sở , chính tình trạng ngƣời dân mất niềm tin vào cơ sở là một trong những nguyên nhân dẫn đến viê ̣c KN , TC vƣơ ̣t cấp . Do đó nghiên cƣ́ u để có mô ̣t cái nhìn toàn diện về KN , TC ở cơ sở (cấp xã, phƣờ ng) là việc làm cần thiết nhằm rút ra những bài học để giải quyết KN, TC ở cấp xã, phƣờ ng ngày mô ̣t tốt hơn.

đề tài nghiên cứu “Dư Xuất phát từ những lý do đó chú ng tôi đã chọn

luận xã hội về việc giải quyết KN, TC cấp xã, phường hiện nay”. Đề tài sẽ phần

nào mô tả và phân tích đƣợc thực trạng và nguyên nhân về vấn đề giải quyết

KN, TC. Chúng tôi hy vọng đề tài sẽ có đƣợc những đóng góp về vấn đề này

cho những nghiên cứu tiếp theo.

2. Sơ lƣợc vấn đề nghiên cứu

Vấn đề KNTC củ a công dân đã và đang đƣơ ̣c rất nhiều các cơ quan có

chƣ́ c năng quan tâm . Tuy nhiên, viê ̣c nghiên cứu tình hình KN, TC của công dân theo góc độ Dƣ luâ ̣n xã hô ̣i vẫn còn hạn chế . Hầu hết, vấn đề mới chỉ dƣ̀ ng ở những bài báo trên các tạp chí pháp luật , mang tính thống kê , chỉ ra những thƣ̣c tra ̣ng bề nổi , chƣa đi sâu giải thích nhƣ̃ng nguyên nhân khách quan , chủ quan củ a tình tra ̣ng khiếu kiê ̣n , tố cáo ngà y càng gia tăng , tình trạng KN ,TC vƣơ ̣t cấp chƣa có xu hƣớ ng giảm mà còn tăng. Đặc biệt, KN,TC cấp xã, phƣờ ng chƣa đƣơ ̣c quan tâm đú ng mƣ́ c, trong khi, đây là cấp cơ sở quan tro ̣ng nhất, gần dân nhất và là nơi đầu tiên để ngƣờ i dân có thể tìm đến để giải quyết các vấn đề KN,TC củ a mình. Tạp chí Lý luận Chính trị số 12-2004 có bài «Nâng cao hiê ̣u quả giải quyết khiếu nại , tố cáo củ a chính quyền cấp xã » của tác giả Mai Thị Chung. Bài báo đã đƣa ra đƣơ ̣c tám giải pháp cho viê ̣c nâng cao hiê ̣u quả giải quyết KN, TC, song còn chung chung . Tám giải pháp mà tác giả đƣa ra không , áp dụng chung chỉ áp dụng với cấp xã mà có tính giải pháp mang tính vĩ mô

cho các cấp cao hơn . Bên ca ̣nh đó , tác giả cũng nêu l ên đƣơ ̣c bốn nguyên nhân của “tình trạng khiếu nại , tố cáo củ a công dân ... diễn ra phƣ́ c ta ̣p và khá bƣ́ c

xúc; khiếu kiê ̣n vƣơ ̣t cấp , đông ngƣờ i vẫn phát sinh ...”1 song cũng vẫn còn mang tính vĩ mô , thể hiê ̣n cái nhìn chủ quan củ a nhà nghiên cƣ́ u , chƣa đi sâu (xã, vào thực tế , chƣa chỉ ra đƣơ ̣c nhƣ̃ng nguyên nhân sâu x a tƣ̀ cấp cơ sở phƣờ ng). Dự án Khoa học & Công nghệ tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2000- 2005 cũng có một đề tài của tác giả Nguyễn Khắc Chanh về “Thực trạng KN,

TC và giải quyết KN, TC hiện nay ở Nam Định, các giải pháp nhằm thực hiện

tốt công tác giải quyết KN, TC đảm bảo quyền KN, TC của công dân” song đề

tài mới chỉ dừng lại ở việc mô tả các loại hình KN, TC và nguyên nhân của tình

trạng giải quyết KN, TC kém hiệu quả qua những đánh giá chủ quan của nhà

nghiên cứu. Chƣa có những đánh giá sâu từ phía những ngƣời dân để thấy đƣợc

nguyên nhân thực sự của tình trạng yếu kém trong hoạt động giải quyết KN, TC

hiện nay, đặc biệt là KN, TC cấp xã phƣờng.

Có thể nói , chƣa có mô ̣t công trình nào nghiên cƣ́ u nhƣ̃ng đánh giá củ a

1 Mai Thi ̣ Chung, Nâng cao hiê ̣u quả giải quyết khiếu na ̣i , tố cáo củ a chính quyền cấp xã, Tạp chí Lý luận Chính Trị số 12-2004, tr54.

dƣ luâ ̣n xã hô ̣i trong nhân dân về tình hình giải quyết KN, TC cấp xã phƣờ ng . Do đó , nghiên cƣ́ u dƣ luâ ̣n xã hô ̣i về tình hình KN, TC của công dân cấp xã phƣờ ng, tác giả mong muốn đặt viên gạch đầu tiên cho những nghiên cứu về dƣ luâ ̣n xã hô ̣i trong lĩnh vƣ̣c KN, TC tƣ̀ cấp cơ sở , cấp đi ̣a phƣơng đến cấp Trung ƣơng.

3. Ý nghĩa khoa ho ̣c và ý nghĩa thực tiễn củ a đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học

Với tƣ cách là một nghiên cứu XHH, đề tài đã sử dụng cách tiếp cận và

kết hợp tổng thể các phƣơng pháp nghiên cứu của XHH. Trong đề tài có vận

dụng các lý thuyết XHH nhƣ thuyết dƣ luận xã hội, và thuyết xung đột, qua

đó, để có thể đƣa ra một bức tranh về tình hình giải quyết KN, TC cấp xã ,

phƣờ ng trong thời gian qua . Đồng thời, kết quả của đề tài cũng là cơ sở cho việc sửa đổi phƣơng pháp giải quyết KN, TC cho các cơ quan có thẩm quyền.

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc mang ý nghĩa lý luận quan trọng, khẳng

định tính hợp lý và ý nghĩa của việc vận dụng những lý thuyết trong nghiên cứu

XHH. Tuy nhiên, nghiên cứu này không nhằm mục đích xây dựng và phát triển

lý luận xã hội học cơ bản. Nó chỉ là những đóng góp thêm nhằm làm rõ nhận

định của các nghiên cứu trƣớc đó và góp phần vào việc giải quyết các vấn đề

nghiên cứu đặt ra. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng góp phần vào viê ̣c xây dƣ̣ng các phƣơng pháp nghiên cƣ́ u DLXH ở Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Từ góc độ tiếp cận xã hội học, chúng tôi hy vọng kết quả nghiên cứu của

đề tài sẽ mang lại những thông tin hữu dụng bổ sung cho việc nghiên cứu, bổ

sung, sửa đổi luật KN, TC đồng thời góp phần vào việc cải cách quy trình giải quyết KN, TC cấp xã, phƣờ ng hiê ̣n nay. Đề tài cũng mở ra nhƣ̃ng hƣớ ng nghiên (quâ ̣n, cƣ́ u tiếp theo về DLXH trong viê ̣c giải quyết KN , TC ở cấp cao hơn huyê ̣n, tỉnh, TƢ).

4. Mục đích, nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu

4.1. Mục đích nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng việc giải quyết các KN, TC cấp phƣờng, xã trong

thời gian qua

- Tìm hiểu nguyên nhân gây hạn chế, yếu kém trong việc giải quyết các

KN, TC cấp phƣờng, xã

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan chức

năng giải quyết các đơn, thƣ KN, TC cấp phƣờng, xã.

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

4.2.1. Thực trạng tình hình KN, TC của công dân

4.2.1.1. Vài nét khái quát về tình hình KN, TC của công dân

4.2.1.2. Dƣ luận xã hội về thực trạng việc giải quyết KN, TC

 Thời gian giải quyết các KN, TC

 Quá trình giải quyết các KN, TC.

 Mƣ́ c đô ̣ hài lòng củ a ngƣờ i dân về quá trình giải quyết KN , TC củ a cán

bô ̣ giải quyết KN, TC

 Công việc thƣờng làm của ngƣời dân khi muốn giải quyết nhanh những

công việc có liên quan đến KN, TC.

4.2.1.3. Những tiêu cực trong việc giải quyết KN, TC

 Tình trạng nhũng nhiễu (đòi bồi dƣỡng), gây phiền hà trong quá trình giải

quyết các thủ tục hành chính và KN, TC.

Dƣ luận xã hội về tình trạng hách dịch cửa quyền của cán bộ trực tiếp giải

quyết các công việc hành chính và KN, TC.

4.2.2. Nguyên nhân tình hình giải quyết KN, TC hiện nay

4.2.2.1. Cơ chế, chính sách giải quyết các việc liên quan đến KN, TC

+ Các văn bản pháp luật có liên quan đến việc giải quyết KN,TC của Việt Nam

+ Hệ thống giám sát việc giải quyết các KN, TC

+ Chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ giải quyết các KN, TC.

4.2.2.2. Về phía cán bộ làm công tác giải quyết KN, TC:

+ Trình độ kỹ năng của cán bộ làm công tác giải quyết KN, TC

+ Đạo đức, nhân cách của một bộ phận giải quyết các KN, TC.

4.2.2.3. Về phía người dân:

+ Tình trạng thiếu thông tin, kiến thức về các quy trình giải quyết KN, TC của

ngƣời dân.

5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu đề tài

5.1. Đối tượng nghiên cứu

Dƣ luận xã hội về việc giải quyết các KN, TC cấp xã phƣờng hiện nay.

5.2. Khách thể nghiên cứu

Ngƣời dân, cán bộ quản lý, lãnh đạo cấp xã, phƣờng tại xã Phú Sơn, huyện Ba

Vì và phƣờng Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội.

5.3. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian:

Xã Phú Sơn, hyện Ba Vì và phƣờng Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng, thành

phố Hà Nội

- Thờ i gian nghiên cƣ́ u: Luâ ̣n văn đƣơ ̣c nghiên cƣ́ u tƣ̀ tháng 4 năm 2009 đến tháng 10 năm 2009.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trọng Bảo (2005), “Cải cách KN, TC gắn với phân cấp quản lý”, Tạp chí

Thuế nhà nước, Số 06.

2. Nguyễn Khắc Chanh (2006), Thực trạng KN, TC và giải quyết KN, TC hiện

nay ở Nam Định, các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác giải quyết

KN, TC đảm bảo quyền KN, TC của công dân, Kỷ yếu Các đề tài, dự án

Khoa học & Công nghệ tỉnh Nam Định giai đoạn 2000-2005.

3. Mai Thị Chung (2004), “Nâng cao hiệu quả giải quyết KN, TC của chính

quyền cấp xã”, Tạp chí Lý luận chính trị, Số 12.

4. Phạm Văn Chung (2005), “Nguyên nhân và giải pháp nhằm hạn chế tình

trạng khiếu nại vƣợt cấp kéo dài”, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Số 11.

5. Nguyễn Sinh Cúc (2007), “Bảy giải pháp đẩy nhanh cải cách hành chính”,

Tạp chí Quản lý kinh tế, Số 16.

6. Hoàng Ngọc Dũng (2006), “Kỹ năng của cán bộ, công chức hành chính khi

giải quyết khiếu nại của công dân”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 10.

7. Nguyễn Hạnh (2005), “Vai trò KN, TC trong giải quyết khiếu nại của công

dân”, Tạp chí Tổ chức nhà nước, Số 12.

8. Nguyễn Văn Hậu, Nguyễn Thị Thu Vân (2005), “Triển khai cải cách KN,

TC theo cơ chế „một cửa‟ ở cấp xã”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 06.

9. Vũ Lƣơng Hoàn (2006), “Sự cần thiết ra đời của cơ quan tài phán hành

chính ở Việt Nam”, Tạp chí Thanh tra tài chính, Số 51.

10. Nguyễn Văn Lạng (2007), “Phân biệt tranh chấp, KN, TC trong lĩnh vực

quản lý, sử dụng đất đai”, Tạp chí Địa chính, Số 01.

11. Thu Linh (2008), “Cải cách về KN, TC: chuyên nghiệp hoá, hiện đại hoá,

minh bạch công tác thông tin”, Tạp chí Thanh tra tài chính, Số 69.

12. Nguyễn Văn Lợi (2004), “Những vấn đề mới trong Luật sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật KN, TC”, Tạp chí Ngân hàng, Số 09.

13. Đinh Văn Mậu (2005), “Suy ngẫm về giải quyết bức xúc xã hội từ khiếu

kiện hiện nay”, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Số 12.

14. Nguyễn Thị Nga (2005), “Cải cách KN, TC về giao đất, cho thuê đất - nội

dung mới trong Luật đất đai 2003”, Tạp chí Luật học, Số 02.

15. Trần Quang Nhiếp (2006), “Cải cách hành chính: những vấn đề cần quan

tâm”, Tạp chí Cộng sản, Số 07.

16. Nguyễn Văn Phúc (2007), “Về việc đảm bảo quyền KN, TC trong Luật tố

tụng hình sự Việt Nam”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Số 08.

17. Hoài Thu (2007), “Thực hiện cơ chế „một cửa‟ về giải quyết đơn thƣ KN,

TC”, Tạp chí Thanh tra tài chính, Số 61.

18. Nguyễn Huy Tính (2005), “Kết quả bƣớc đầu trong công tác tiếp dân, giải

quyết KN, TC ở Bắc Ninh”, Tạp chí Cộng sản, Số 11.

19. Nguyễn Văn Tiến (2004), “Một số kinh nghiệm và giải pháp trong công tác

tiếp dân, giải quyết KN, TC”, Tạp chí Lao động và xã hội, Số 245.

20. Nguyên Thuỷ (2005), “Để cán bộ giải quyết KN, TC thực sự vào cuộc”,

Tạp chí Pháp lý, Số 10.

21. Trần Văn Truyền (2008), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải

quyết KN, TC của công dân”, Tạp chí Cộng sản, Số 785.

22. Nguyễn Văn Tuấn (2007), “Hoàn thiện pháp luật về tố cáo và giải quyết tố

cáo”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Số 05.

23. Trần Đăng Vinh (2008), Tình hình giải quyết KN, TC năm 2007 và một số

giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác giải quyết KN, TC ở nƣớc ta hiện

nay”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Số 03.