ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT
DƢƠNG THỊ PHƢƠNG NAM
Ho¹t ®éng ®iÒu tra téi ph¹m vÒ trËt tù x· héi cña c¬
quan ®iÒu tra trong C«ng an nh©n d©n trªn c¬ së
nghiªn cøu thùc tiÔn ë Hµ TÜnh
Chuyên ngành: Luật hình sự Mã số: 60 38 40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2014
Công trình đƣợc hoàn thành tại Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TẤT VIỄN
Phản biện 1: ............................................................................
Phản biện 2: ............................................................................
Luận văn đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, họp tại
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại
Trung tâm tƣ liệu Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội Trung tâm Thông tin – Thƣ viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: NH NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU
TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T HỘI ...................................... 7
1.1. Khái niệm, đặc điểm, ngu n tắc, th m qu ền của hoạt
động điều tra hình sự ........................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm hoạt động điều tra ................................................................ 7 1.1.2. Đặc điểm hoạt động điều tra.................................................................. 9 1.1.3. Các nguyên tắc tố tụng hình sự chi phối hoạt động điều tra ............ 10 1.1.4. Th m qu ền điều tra c a c quan điều tra trong C ng an nh n d n .... 13 1.2. Đặc điểm của các tội phạm về trật tự hội và đặc điểm
hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội ............................... 15 1.2.1. Đặc điểm hình sự c a tội phạm về tr t tự hội............................... 15 1.2.2. Đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội ................... 19 Chƣơng 2: TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T XÃ HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG CÔNG AN NH N D N TẠI TỈNH HÀ TĨNH ............. 39
2.1. Khái quát tình hình tội phạm tại tỉnh Hà Tĩnh có li n quan
đến hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội ....................... 39 2.1.1. hái quát về tình hình tội phạm .......................................................... 39 2.1.2. Nh n t chung về tình hình tội phạm c a một số tội phạm
về tr t tự xã hội.................................................................................... 41
2.2. Tình hình hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của
cơ quan điều tra trong công an nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ............. 45 2.2.1. Những ết quả đạt đ c ....................................................................... 45 2.2.2. Những t n tại hạn chế v ng mắc .................................................... 55
1
2.2.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 63 Chƣơng 3: NH NG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN TẠI TỈNH HÀ TĨNH ......................... 66
3.1. Hoàn thiện những qu định của pháp luật về tổ chức và
hoạt động điều tra .............................................................................. 66 3.2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cán bộ điều tra ....... 71 3.3. Tăng cƣờng quan hệ phối hợp của cơ quan điều tra................... 74 3.3.1. Tăng c ờng quan hệ phối h p giữa các c quan điều tra ................. 74 3.3.2. Tăng c ờng quan hệ phối h p giữa c quan điều tra v i Viện
kiểm sát .................................................................................................. 77
3.4. Tổ chức, động viên tầng lớp nhân dân tham gia vào công
tác đấu tranh ph ng chống tội phạm.............................................. 79 K T LUẬN ..................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 84
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Trong c ng cuộc đổi m i đất n c hiện na việc tăng c ờng vai trò c a pháp lu t đ c đặt ra nh một tất ếu hách quan. Điều đó h ng chỉ nhằm mục đích dựng một hội có tr t tự ỷ c ng văn minh mà còn h ng đến bảo vệ và phát triển các giá trị chân chính.
Nh n thức đ c tầm quan trọng c a hoạt động điều tra tội phạm đặc biệt là tội phạm về tr t tự hội cũng nh thấ đ c một số t n tại hạn
3
Bên cạnh đó để có thể dựng một đất n c ph n vinh văn minh và hạnh phúc thì việc đảm bảo tr t tự an toàn hội lu n là ếu tố đ c quan t m hàng đầu. Việc đấu tranh phòng chống tội phạm là một trong những c ng tác c bản quan trọng nhằm tạo ra một m i tr ờng sống an toàn cho con ng ời trong hội. Trong c ng tác phòng chống tội phạm hoạt động điều tra đóng một vai trò hết sức quan trọng. ết quả điều tra là c sở để Viện iểm sát qu ết định tru tố bị can tr c tòa án ha đình chỉ vụ án và đ ng thời cũng là c sở để tòa án t ử đúng ng ời đúng tội. ết quả điều tra càng cụ thể chính ác bao nhiêu thì việc tru tố và t ử càng hiệu quả bấ nhiêu. Hoạt động điều tra tội phạm tốt sẽ là mắt ích quan trọng trong việc giải qu ết các vụ án hình sự ổn định tr t tự an toàn hội. Tu nhiên hiện na tình hình tội phạm đang có chiều h ng gia tăng đặc biệt là tội phạm về tr t tự hội đang di n biến phức tạp tính chất th đoạn ngà càng tinh vi g ra h u quả nghiêm trọng đe dọa đến đời sống nh n d n. Tr c tình hình thực tế đó các qu định c a pháp lu t về hoạt động điều tra tội phạm mà đặc biệt là các tội phạm về tr t tự hội- những tội phạm phát sinh trực tiếp th ờng ngà trong đời sống c a ng ời d n nếu h ng ịp thời điều chỉnh sẽ g ra sự ch m tr cũng nh làm giảm hiệu quả c a c ng tác điều tra phòng chống tội phạm. Trên c sở nghiên cứu tình hình tội phạm tr t tự hội tại tỉnh Hà Tĩnh cũng thấ rõ thực trạng đó. Trong những năm gần đ tình hình tội phạm tại tỉnh Hà Tĩnh có nhiều chu ển biến phức tạp các tệ nạn mại d m đánh bạc giết ng ời cố ý g th ng tích c p gi t đang có chiều h ng tăng mạnh các tội phạm hoạt động có băng ổ nhóm ngà càng chu ên nghiệp. Hoạt động điều tra tội phạm vẫn ch a theo ịp tính chất phức tạp c a hành vi phạm tội sự uất hiện c a nh ng loại tội phạm m i những bất c p trong pháp lu t ch a ịp điều chỉnh để phù h p v i tình hình số l ng và chất l ng đội ngũ điều tra viên còn ch a cao từ đó ảnh h ởng h ng nhỏ đến ết quả c a hoạt động điều tra tội phạm.
chế trong hoạt động điều tra tại tỉnh Hà Tĩnh học viên đ chọn đề tài: “Hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của cơ quan điều tra trong Công an nhân dân tr n cơ sở nghi n cứu thực tiễn ở Hà Tĩnh . làm đề tài lu n văn c a mình v i mong muốn góp phần làm sáng tỏ một phần nào lý lu n về hoạt động điều tra tội phạm từ đó đ a ra đ c những cái nhìn tổng quan về hoạt động điều tra tội phạm nói chung và hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng đề uất các giải pháp iến nghị nhằm hoàn thiện các qu định pháp lu t liên quan đến hoạt động điều tra góp phần đấu tranh phòng chống tội phạm địa bàn tỉnh cũng nh trên cả n c.
“Nghiên cứu so sánh về điều tra trong Luật tố tụng hình sự của Trung Quốc và Việt Nam” c a PGS. Ngũ Quang H ng N b T pháp 2010; Trong tác ph m nà tác giả đ ph n tích các qu định pháp lu t về điều tra trong Lu t Tố tụng hình sự c a Trung Quốc và Việt Nam d i góc độ so sánh trong đó có hoạt động điều tra trong Tố tụng hình sự qua đó rút ra những bài học inh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hoàn thiện Lu t Tố tụng hình sự.
“Tác động tâm lý trong hoạt động điều tra hình sự” c a Tr ng Công Am, Nxb Công an Nhân dân; Bằng tác ph m nà tác giả đ ph n tích về ếu tố t m lý cũng nh các tác động c a nó đối v i hoạt động điều tra hình sự đ ng thời đ a ra đ c những ết lu n hoa học logic và h p lý nhằm ứng dụng vào thực ti n hoạt động điều tra hình sự.
2. Tình hình nghi n cứu Qua quá trình nghiên cứu đề tài nà cho thấ vẫn ch a có c ng trình nào nghiên cứu trực tiếp về đề tài nêu trên. Tu nhiên d i góc độ riêng lẽ đề tài nà cũng tham hảo đ c nhiều c ng trình hoa học quan trọng về điều tra hình sự nh :
Lu n văn thạc sĩ “Quan hệ giữa Cơ quan điều tra và Viện i m sát trong hởi tố, điều tra vụ án hình sự theo bộ Luật tố tụng hình sự năm 2003” c a Lang Văn Bảo đ đ a ra những ph n tích đánh giá đối v i qu định c a
4
“Nâng cao ch t l ng thực hành quyền c ng tố và i m sát điều tra các vụ án về trật tự hội theo yêu c u c i cách t pháp hiện nay” Đề tài nghiên cứu hoa học Cấp Bộ do Ths. Vũ Việt Hùng làm ch biên. Đề tài đ ph n tích đánh giá về tình hình thực hiện qu ền c ng tố và iểm sát điều tra các vụ án về tr t tự hội hiện na chỉ ra tình hình tội phạm tr t tự hội đang di n ra trong cả n c thấ rõ mối quan hệ m t thiết giữa c quan điều tra và viện iểm sát trong điều tra tội phạm tr t tự hội.
Bộ lu t Tố tụng hình sự năm 2003 về mối quan hệ giữa C quan điều tra và Viện iểm sát trong hoạt động hởi tố điều tra vụ án hình sự trong đó hoạt động hởi tố bị can đ c coi là một hoạt động điều tra h ng thể thiếu.
Lu n văn thạc sĩ “Các biện pháp điều tra trong tố tụng hình sự”c a Ngu n Thị Minh; Tác giả đ nêu ra các biện pháp điều tra trong tố tụng hình sự qua đó ph n tích vai trò nội dung và thực trạng áp dụng các biện pháp đó trong hoạt động điều tra hình sự.
ình luận hoa h c ộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 Bộ T pháp (2005). C ng trình nà đ ph n tích đánh giá một cách há chi tiết về các nội dung ch ng điều trong Bộ lu t Tố tụng hình sự năm 2003 trong đó có các qu định pháp lu t về hoạt động điều tra hình sự.
Các tác ph m bài viết trên đ trực tiếp hoặc gián tiếp có những ph n tích đánh giá so sánh về hoạt động điều tra hình sự. Tu nhiên những ph n tích đánh giá ấ chỉ ở những hía cạnh riêng biệt trong hoạt động điều tra hình sự chứ ch a có một cái nhìn toàn diện s u sắc về tổng thể hoạt động nà . Ngoài ra để thấ đ c thực trạng áp dụng qu định pháp lu t đó trên một loại tội phạm cụ thể là tội phạm tr t tự hội và một địa bàn cụ thể nh địa bàn Hà Tĩnh thì ch a có một c ng trình nào đề c p.
Ngoài ra d i góc độ hác còn có một số c ng trình quan trọng nh : Giáo trình luật Tố tụng hình sự Việt Nam N b Đại học Quốc Gia Hà Nội do PGS.TS Ngu n Ngọc Chí ch biên; Giáo trình luật Tố tụng hình sự Việt Nam, N b C ng an Nh n d n 2009 do PGS.TS Hoàng Thị Minh S n ch biên… một số bài viết trên báo d n ch pháp lu t nh “ n ch t của hoạt động điều tra trong tố tụng hình sự”, tạp chí Khoa h c pháp lý số 3 của Ngu n Viết Hoạt; Một số v n đề về cơ quan điều tra, tạp chí hoa học pháp lý số 5 2002 c a TS. Lê Tiến Ch u…
3. Mục đích, nhiệm vụ, đối tƣợng và phạm vi và thời gian nghi n cứu 3.1. Mục đích Mục đích c a lu n văn là góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý lu n và thực ti n về điều tra và hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội. Từ đó có cái nhìn chính ác h n về hoạt động điều tra loại tội phạm nà trên địa bàn; đ a các giải pháp iến nghị hoàn thiện những qu định pháp lu t và hắc phục những t n tại hạn chế n ng cao chất l ng hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội góp phần đấu tranh phòng chống tội phạm ở Hà Tĩnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu các qu định pháp lu t đối v i hoạt động điều tra để làm sáng tỏ vấn đề lý lu n về hoạt động điều tra nói chung nh hái niệm
5
ngu ên tắc th m qu ền và đặc điểm c a hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng điều tra tội phạm về tr t tự hội trên c sở các số liệu thực tế thu đ c từ năm 2009-2013 tại địa bàn Hà Tĩnh đ a ra đánh giá một cách hách quan việc áp dụng các qu phạm pháp lu t tố tụng hình sự trong hoạt động điều tra chỉ ra ph n tích những u điểm và những t n tại hạn chế v ng mắc về hoạt động điều tra trên địa bàn tỉnh.
Qua những ph n tích đánh giá đó để đ a ra những iến nghị giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội tại Hà Tĩnh.
Thời gian nghiên cứu c a lu n văn: Lu n văn nghiên cứu về thực ti n áp dụng các qu phạm c a pháp lu t hình sự Việt Nam về hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội trên địa bàn tĩnh Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2013
3.3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu Lu n văn nghiên cứu những qu định c a pháp lu t liên quan đến hoạt động điều tra đặc biệt là về hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội. Các quan điểm về việc hoàn thiện c ng tác điều tra thực ti n áp dụng các qu định trong pháp lu t đối v i hoạt động nà mối quan hệ v i các c quan tiến hành tố tụng làm tăng tính thực thi và hiệu quả trong c ng tác điều tra tội phạm. Lu n văn nghiên cứu trong phạm vi Bộ lu t Tố tụng hình sự Việt Nam 2003 Bộ lu t Hình sự Việt Nam 1999 (sửa đổi bổ sung 2009); Pháp lệnh về tổ chức điều tra hình sự cùng các văn bản h ng dẫn liên quan và thực ti n hoạt động điều tra c a c quan điều tra trên tỉnh Hà Tĩnh.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghi n cứu C sở ph ng pháp lu n c a lu n văn là quan điểm c a ch nghĩa Mác - Lênin t t ởng H Chí Minh đ ờng lối chính sách c a Đảng qua các thời ỳ về đấu tranh phòng chống tội phạm. Lu n văn ế thừa những thành c ng trong chu ên ngành hoa học nghiên cứu về Hình sự cũng nh những lu n điểm hoa học c a các c ng trình nghiên cứu những sách báo bài viết và bình lu n hoa học c a những nhà nghiên cứu liên quan đến điều tra. Các ph ng pháp nghiên cứu cụ thể đ c sử dụng trong lu n văn là thống ê ph n tích so sánh tổng h p.
6
5. Những đóng góp mới về mặt khoa học của luận văn Điểm m i c a lu n văn là góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý lu n và thực ti n c a hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội trên địa bàn cụ thể. Lu n văn đ a ra các hái niệm về hoạt động điều tra các đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội th m qu ền ngu ên tắc
c a các hoạt động đó... Qua những số liệu tổng h p ph n tích đánh giá đ c trong các c ng tác điều tra tội phạm thì lu n văn đ a ra cái nhìn rõ n t h n về hoạt động điều tra trên địa bàn đặc biệt là đối v i tội phạm tr t tự hội trên địa bàn trong giai đoạn 2009-2013. Bên cạnh việc chỉ ra đ c những hiệu quả từ hoạt động điều tra mang lại thì cũng chỉ ra một số bất c p t n tại trong quá trình áp dụng pháp lu t về hoạt động điều tra tại tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó cũng đ a ra những iến nghị giải pháp đối việc sửa đổi một số qu định c a pháp lu t và hoàn thiện h n vai trò c a c quan điều tra điều tra viên trong hoạt động động điều tra tội phạm tr t tự hội trên địa bàn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Lu n văn đ đ a ra đ c cái nhìn cụ thể và hệ thống về hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội trong C ng an nh n d n chỉ ra thực ti n cũng nh đ a ra những giải pháp cụ thể để hoàn thiện h n hệ thống pháp lu t về hình sự cũng nh hoạt động điều tra hình sự nói chung góp phần đấu tranh phòng chống tội phạm trên địa bàn cả n c đặc biệt địa bàn Hà Tĩnh nói riêng. Đ ng thời những ết quả nghiên cứu trong lu n văn góp phần c ng cố và làm phong phú thêm iến thức về hoạt động điều tra hình sự. Học viên hi vọng rằng những ết quả nghiên cứu d i đ sẽ trở thành tài liệu tham hảo cho những bạn quan t m nghiên cứu những vấn đề liên quan đến đề tài.
7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu ết lu n danh mục tài liệu tham hảo lu n văn
g m 3 ch ng:
Ch ng 1. Những vấn đề lý lu n về hoạt động điều tra tội phạm đối
v i tội phạm tr t tự hội.
Ch ng 2. Thực trạng hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội
c a c quan điều tra trong C ng an Nh n d n tại tỉnh Hà Tĩnh.
Ch ng 3. Những giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội c a c quan điều tra trong C ng an Nhân dân.
Chương 1 NH NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T HỘI
1.1. Khái niệm, đặc điểm, ngu n tắc, th m qu ền của hoạt động
điều tra hình sự
7
1.1.1. Khái niệm hoạt động điều tra Trong hoa học pháp lý Việt Nam có các quan điểm về điều tra và hoạt động điều tra m i một quan điểm thể hiện ở các góc độ hác nhau.Trong gi i hạn lu n văn nghiên cứu về hoạt động điều tra c a c quan điều tra trong c ng an nh n d n thì hoạt động điều tra đ c hiểu là hoạt động tố tụng nh m phát hiện, thu thập, củng cố, ghi nhận, thu giữ những th ng tin của vụ án b ng cách áp dụng các biện pháp do luật tố tụng hình sự quy đ nh nh m s dụng làm chứng cứ chứng minh các tình ti t của vụ án t đ ác đ nh tội phạm và ng ời phạm tội.
Qua những ph n tích có thể nh n định rằng: Tội phạm về trật tự xã hội là tội phạm âm phạm đ n hoạt động ổn đ nh, hài hòa của các thành ph n hội trong cơ c u hội, âm phạm tính tổ chức của đời sống hội, tính chuẩn mực của các hành động hội, sự m t ổn đ nh trong hệ thống hội, những hành vi đ đ c quy đ nh trong pháp luật đ c em là tội phạm. Theo quan điểm c a tác giả Hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội là hoạt động tố tụng nh m phát hiện, thu thập, củng cố, ghi nhận, thu giữ những th ng tin của vụ án về tội phạm trật tự hội đ c quy đ nh tại ch ơng XII, XIII, XIV, XV, XIX, XX, XXII của ộ luật Hình sự 1999) b ng cách áp dụng các biện pháp do luật tố tụng hình sự quy đ nh nh m s dụng làm chứng cứ chứng minh các tình ti t của vụ án t đ ác đ nh tội phạm và ng ời phạm tội.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động điều tra Hoạt động điều tra là hoạt động tố tụng nên có những đặc điểm c a
hoạt động tố tụng đ ng thời có những đặc điểm riêng nh sau:
1.1.2.1. Hoạt động điều tra đ c ti n hành theo đ ng trình tự, thủ
tục, thẩm quyền pháp luật quy đ nh.
Tính c ng hai đ c th hiện ở biện pháp và các thủ tục tố tụng trong quá trình điều tra còn nội dung, t qu điều tra ph i giữ bí mật . Đ cũng là ngu ên tắc đ c qu định trong BLTTHS nhằm đảm bảo tốt đ c ết quả điều tra đ c hách quan làm cở sở cho viện iểm sát và tòa án giải qu ết vụ án đúng ng ời đúng tội.
1.1.2.2. Trong hoạt động điều tra việc áp dụng các biện pháp điều
tra t ơng ứng v i đ c đi m của t ng vụ án cụ th .
8
Ví dụ: trong tội cố ý g th ng tích việc ác định dấu hiệu bắt buộc c a tội phạm nà là quan hệ nh n quả giữa hành vi phạm tội và h u quả g th ng tích cho ng ời bị hại. CQĐT phải làm rõ quan hệ nh n quả nà và giám định tỉ lệ th ng t t c a ng ời bị hại để ác định trách nhiệm hình sự c a bị can
1.1.2.3. Hoạt động điều tra vụ án hình sự c th ph i áp dụng các biện pháp ngăn ch n nh b t, tạm giữ, tạm giam và áp dụng các biện pháp c ng ch nh hám t ch ở, hám t nơi làm việc, hám nghiệm thân th do đ th ờng tiềm ẩn nguy cơ âm phạm đ n quyền tự do, dân chủ của công dân.
1.1.2.4. Hoạt động điều tra c mối quan hệ ch t ch và ch u sự ch
c của cơ quan i m sát.
Thể hiện th ng qua việc pháp lu t qu định cho Viện iểm sát các nhiệm vụ qu ền hạn nh t phê chu n các qu ết định tố tụng c a CQĐT; qu ết định áp dụng tha đổi các biện pháp ngăn chặn h bỏ các qu ết định h ng có căn cứ trái pháp lu t c a CQĐT…
1.1.3. Các nguyên tắc tố tụng hình sự chi phối hoạt động điều tra 1.1.3.1. Hoạt động điều tra ph i t n tr ng sự thật, ti n hành một
Trong quá trình điều tra c quan điều tra phải thu th p iểm tra đánh giá trên tất cả ph ng diện h ng đ c u ên tạc cố tình bóp m o ha làm sai lệch sự th t do nhiều động c mục đích hác nhau. Mọi chứng cứ thu th p đ c trong quá trình điều tra phải đ c đánh giá trên c sở pháp lý
1.1.3.2. M i hoạt động điều tra ph i tuân theo quy đ nh của háp
Luật và các nguyên t c trong BLTTHS
Mục đích c a ngu ên tắc chỉ c quan điều tra và các c quan đ c giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra m i đ c tiến hành đ iều tra các vụ án hình sự việc áp dụng các biện pháp c ng chế biện pháp cũng nh biện pháp nghiệp vụ trong đấu tranh phòng chống tội phạm nhất thiết phải theo đúng qu định c a pháp lu t
1.1.3.3. T n tr ng danh dự, nhân phẩm, quyền và l i ích h p pháp
của c ng dân.
cách hách quan, toàn diện và đ y đủ
Là một trong những ngu ên tắc c bản để đảm bảo qu ền c ng d n. Hoạt động điều tra phải t n trọng qu ền và l i ích h p pháp c a c ng d n hi tiến hành điều tra. C quan điều tra điều tra viên chỉ đ c áp dụng biện pháp ngăn chặn biện pháp điều tra thu th p chứng cứ hi đ có những căn cứ và trong gi i hạn qu định c a pháp lu t.
1.1.3.4. Cơ quan điều tra c p d i ch u sự h ng dẫn, chỉ đạo
C quan điều tra các cấp thực hiện chức năng nhiệm vụ và qu ền hạn c a mình và mối quan hệ l nh đạo chỉ đạo giữa c quan điều tra cấp trên và c quan điều tra cấp d i phải do pháp lu t qu định. C ng tác
9
nghiệp vụ của Cơ quan điều tra c p trên.
l nh đạo chỉ đạo nà phải mang tính trực tiếp để bảo đảm sự nhanh chóng c a hoạt động điều tra.
1.1.4. Th m quyền điều tra c a cơ quan điều tra trong C ng an
nhân dân
Th m qu ền điều tra đ c qu định trong điều 110 c a BLTTHS và đ c cụ thể hóa tại điều 11 c a Pháp lệnh c a ban th ờng vụ Quốc Hội về Tổ chức điều tra hình sự. Đối v i c quan cảnh sát điều tra cấp hu ện trong đó đội cảnh sát điều tra tội phạm về tr t tự hội tiến hành điều tra các vụ án hình sự về các tội phạm qu định tại ch ng II III XIV, XV, XIX, XX, II c a BLHS hi các tội phạm đó thuộc th m qu ền t ử c a tòa án nh n d n cấp hu ện trừ các tội phạm thuộc th m qu ền điều tra c a c quan điều tra Viện iểm sát nh n d n tối cao và c quan an ninh điều tra trong công an nhân dân. C quan cảnh sát điều tra c ng an cấp tỉnh thì Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về tr t tự hội tiến hành điều tra các vụ án hình sự về các tội phạm qu định tại các ch ng nh trên thuộc th m qu ền t ử tòa án nh n d n tỉnh... c quan cảnh sát điều tra c a Bộ c ng an g m có cục cảnh sát điều tội phạm về tr t tự hội điểu tra các vụ án hình sự về những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng phức tạp thuộc th m qu ền điều tra c a c quan cảnh sát điều tra c ng an cấp tỉnh nh ng t thầ cần trực tiếp điều tra áp dụng các biện pháp đ c qu định trong BLTTHS để tìm ra tội phạm và ng ời thực hiện hành vi phạm tội
1.2. Đặc điểm của các tội phạm về trật tự hội và đặc điểm hoạt
động điều tra tội phạm về trật tự hội
1.2.1. Đặc điểm hình sự c a tội phạm về trật tự xã hội 1.2.1.1. ối t ng phạm tội - Thành phần đối t ng phạm tội: rất phong phú bao g m các thành phần hội hác nhau về d n tộc gi i tính độ tuổi trình độ học vấn hoàn cảnh inh tế …Một số đặc điểm riêng hác ví dụ nh tội phạm m phạm sở hữu thì đối t ng nam gi i nhiều h n nữ gi i th ng th ờng sẽ có tiền án tiền sự mang tính chất c n đ …
- Động c mục đích phạm tội rất đa dạng nh vì mục đích c n đ che dấu tội phạm hác có hi do m u thuẫn ghen tu ng thù tức ả ra từ tr c ….
10
- Về đặc điểm t m lý c a TPVTT H cũng th ờng phức tạp.Đối v i nhóm tội phạm về m phạm nh n th n th ờng bộc lộ ra thái độ hác th ờng đ i hi rất d nh n biết nh sự hoảng loạn hoang mang lo lắng sau hi g án hoặc đe dọa mua chuộc nh n chứng…
1.2.1.2. Thủ đoạn phạm tội - Đề chu n bị g án ngoài các vụ m phạm về nh n th n mang tính chất bột phát thì những vụ m phạm nh n th n hác đối t ng phạm tội th ờng nghiên cứu ĩ về nạn nh n thời gian đi lại ch ở n i làm việc các mối quan hệ c a nạn nh n. Địa điểm g án cũng có thể là n i đ c chu n bị s n nhằm mục đích sau đó để óa dấu vết tiêu h các v t chứng; nhóm tội phạm về m phạm sở hữu th ng th ờng tr c đó có sự chu n bị rất ĩ nh lựa chọn đối t ng chọn địa điểm phạm tội nh những hu vực bến e những đoạn đ ờng vắng để tiền hành c p…
- hi tiến hành g án: Ví dụ tội phạm về m phạm sở hữu để tiếp c n v i nạn nh n thì th ờng qua nhiều hình thức nh đột nh p giả danh những ng ời hác sau hi tiếp c n đ c mục tiêu chúng cũng nhanh chóng thực hiện hành vi phạm tội.
1.2.1.3. Hiện tr ờng d u v t phạm tội M i một vụ án thì đều để lại các hiện tr ờng hác nhau đặc điểm c a tội phạm giết ng ời hoặc giết ng ời c p tài sản th ng th ờng sẽ để lại những vết tích trên ng ời nạn nh n…các vụ án m phạm về sở hữu đối t ng phạm tội th ờng để lại dấu ch n dấu v n ta dấu vết súng đạn các hung hí dấu vết đ v dịch chu ển đ v t. d c đi m nhân thân ng ời b hại Đ là một trong những đặc điểm riêng c a các TPVTT H. Nạn nh n rất phong phú ở độ tuổi gi i tính d n tộc trình độ văn hóa...Ví dụ, trong các vụ giết ng ời c p tài sản thì nạn nh n th ờng là những ng ời có điều iện inh tế hoặc sống độc th n.
- Sau hi g án: Hầu hết các nhóm tội phạm sau hi g án đều có th đoạn nhằm che dấu hành vi phạm tội c a mình nh tìm cách óa dấu vết dựng lại hiện tr ờng giả nhằm đánh lạc h ng điều tra bỏ hỏi địa bàn n i c trú…
11
1.2.2. Đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm về trật tự xã hội 1.2.2.1. Khởi tố b can và h i cung b can - Khởi tố b can: Th m qu ền hởi tố bị can về TPVTT H tr c hết thuộc về c quan điều tra có th m qu ền tiến hành các hoạt động điều tra về tội phạm nà ; Đối v i TPVTT H đối t ng hởi tố về các nhóm tội danh hác nhau là phong phú h n các nhóm tội phạm về ma tú cũng nh tr t tự quản lý inh tế..; vấn đề “có đ căn cứ đ c ác định hác nhau. Nh v việc ác định căn cứ phạm tội đối v i TPVTT H nói chung ít nhiều cũng rộng h n việc ác định căn cứ c a các nhóm tội phạm hác;
Hành vi c a TPVTT H th ờng di n ra trong một thời gian ngắn nên nhiều vụ án tr c hi hởi tố bị can thì c quan điều tra phải tiến hành đ ng thời nhiều biện pháp cấp bách để tránh những thiệt hại ả ra nh cấp cứu nạn nh n tru bắt th phạm...
1.2.2.2. L y lời hai của ng ời làm chứng, ng ời b hại - L y lời hai ng ời làm chứng: Đối v i nhóm TPVTT H ví dụ nh Nhóm tội phạm về m phạm nh n th n thì hoạt động lấ lời hai ban đầu đ c tiến hành ở những giai đoạn điều tra đầu điều tra và đ c em là một trong những biện pháp cấp bách…. TPVTT H th ờng có sự tham gia c a các đối t ng làm chứng đặc biệt nh ng ời làm chứng là trẻ em ng ời làm chứng có hu ết t t về thể chất hoặc tinh thần… và th ờng di n nhiều h n so v i các nhóm tội phạm hác nh tội phạm về ma tú (tội phạm nói nà th ờng hoạt động bí m t cho nên rất ít ng ời làm chứng cho vụ án).
- L y lời hai ng ời b hại: TPVTT H có sự đa dạng trong nhóm ng ời bị hại h n so v i các nhóm tội phạm hác nên việc tiến hành lấ lời hai c a ng ời bị hại hác nhau ở từng vụ án. Ngoài ra có sự uất hiện c a nhóm ng ời bị hại điển hình cho nhóm tội phạm đó ví dụ nh tội hiếp d m đối t ng bị hại th ờng là nữ gi i tội bắt cóc trẻ em đối t ng bị hại là trẻ em… Ph ng pháp đặt c u hỏi tác động t m lý đối v i ng ời bị hại có những đặc tr ng tù theo từng đối t ng cụ thể ví dụ nh ng ời bị hại là phụ nữ trẻ em ng ời bị hu ết t t về thể chất và tinh thần…
- H i cung b can: Đặc điểm c a các loại tội phạm sẽ chi phối đến hoạt động hỏi cung bị can. Ví dụ nh tội phạm về m phạm nh n th n thì th ng th ờng m phạm trực tiếp đến sức hỏe tính mạng danh dự nh n ph m…nên chiến thu t hỏi cung đ c áp dụng hác nhau; Cách thức hỏi cung TPVTTXH th ờng t p trung làm rõ những vấn đề hác nh mối quan hệ v i bị can và ng ời bị hại nh n th n lai lịch c a từng bị can c ng cụ vũ hí g án hai thác nh ng m u thuẫn bị can trong băng ổ nhóm để làm rõ tội… Chiến thu t hỏi cung bị can trong TPVTTXH th ờng là chiến thu t cảm hóa giáo dục (trong tr ờng h p phạm tội lần đầu cần có tác động thúc đ để hai báo …) ngoài ra còn có chiến thu t sử dụng m u thuẫn chiến thu t sử dụng tài liệu…
12
1.2.2.3. ối ch t: Hoạt động đối chất đối v i TPVTT H đ c di n ra hi mà h ng có biện pháp nào hác để làm sáng rõ m u thuẫn còn đối v i tội phạm về tham nhũng hoạt động đối ch t di n ra hi vụ án cơ b n đ hoàn thành, b can đ nhận tội chỉ còn những tình ti t về số l ng tài s n b tham nh ng, t lệ ăn chia . Trong hoạt động đối chất th ng th ờng sử
dụng ph ng pháp ph n tích thu ết phục h ng dẫn t du và g i nh .
1.2.2.4. Nhận dạng: Đặc tr ng c a hoạt động nh n dạng trong TPVTT H bên cạnh việc nh n dạng ng ời còn sống thì nh n dạng trong tr ờng h p nạn nh n chết. Đối t ng nh n dạng th ờng phong phú h n các nhóm tội phạm hác.Việc ết thúc nh n dạng trong TPVTT H cũng có nhiều điểm hác biệt uất phát từ nội dung nh n dạng. ví dụ tr ờng h p nh n dạng tử thi.
1.2.2.6. Khám nghiệm hiện tr ờng, hám nghiệm t thi, em t d u
v t thân th :
- TPVTT H hiện tr ờng g án có thể là địa điểm bất ì trên thực tế có rất nhiều loại hiện tr ờng tù thuộc vào hành vi phạm tội. Ví dụ:Các hiện tr ờng nh âm phạm về nhân thân v i mục đính gi t ng ời c p tài s n thì ngoài các d u v t hung hí trên t thi, hiện tr ờng s đ lại d u v t cạy phá, lục soát nh m mục đích chi m đoạt tài s n. Cho nên việc thu th p chứng cứ tại hiện tr ờng có đặc thù riêng.
- hám nghiệm tử thi th ờng chỉ di n ra ở TPVTT H điển hình các
tội m phạm nh n th n nhằm phát hiện dấu vết phạm tội tên tử thi.
- Điều tra viên tiến hành em t dấu vết th n thể để phát hiện trên ng ời họ có dấu vết phạm tội hoặc các dấu vết hác trong vụ án.Một số dấu vết đ c em là đặc tr ng c a TPVTT H nh dấu vết tinh trùng trong các vụ án hiếp d m dấu vết chất bài tiết nội tiết…
1.2.2.5. Khám t: Mục đích c a hám t trong TPVTT H ch ếu là để phát hiện thu giữ c ng cụ hung hí g án tài liệu những tài sản c a ng ời bị hại… C ng cụ ph ng tiện phạm tội thu th p đ c ít mang tính đặc thù nh các nhóm tội phạm hác mà rất phổ dụng đòi hỏi cán bộ hám t nhanh nhạ linh hoạt trong việc phát hiện chứng cứ. Việc hám t ch ở địa điểm đ i hi đ c tiến hành song song v i việc hám nghiệm hiện tr ờng.
1.2.2.8. Thực nghiệm điều tra: Đối v i TPVTTXH tiến hành thực nghiệm điều tra h ng phải chỉ nhằm mục đích là ác định các hành vi th đoạn che dấu tội phạm hác mà còn nhằm mục đích iểm tra ác minh các
13
1.2.2.7. Tr ng c u giám đ nh: Hoạt động tr ng cầu giám định c a TPVTT H đa dạng h n do quan hệ hội phức tạp các dạng giám định phổ biến c a tội phạm nà nh giám định sức hỏe t m thần độ tuổi giám định tử thi giám định các dấu vết để lại c a hành vi phạm tội (dấu vết súng đạn đ m ch m chất độc…). Việc thực hiện giám định có thể di n ra tại c quan giám định hoặc tại n i điều tra vụ án
di n biến hành vi phạm tội hác nhau nh hành vi giết ng ời hiếp d m cố ý g th ng tích… tác động đến nhiều hách thể loại hác nhau so v i tội phạm về inh tế. Vụ án TPVTTXH uất hiện nhiều dạng hiện tr ờng cho nên việc c ng tác chu n bị thực nghiệm điều tra phải tính đến nhiều tình huống
Chương 2 TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG CÔNG AN NH N D N TẠI TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Khái quát tình hình tội phạm tại tỉnh Hà Tĩnh có li n quan
đến hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội 2.1.1. Khái quát về tình hình tội phạm Trong những năm gần đầ d i tác động c a nhiều ếu tội phạm về tr t tự hội có nhiều di n biến phức tạp có sự gia tăng về số l ng tính chất th đoạn phạm tội ngà càng tinh vi. Theo số liệu thống ê từ năm 2011 đến 2013 Viện iểm sát các cấp đ thụ lý iểm sát điều tra và thực hành qu ền c ng tố là 264.502 vụ án trên toàn quốc. Trong đó số vụ án thuộc nhóm tội phạm về tr t tự hội có 77.839 vụ án chiếm ấp ỉ 29 78 % trên tổng số vụ án. Số liệu cụ thể nh sau:
ảng 2.1: Tình hình tội phạm về trật tự hội tr n toàn quốc
Năm 2011 2012 2013
Tổng số vụ án 72.664 94.007 97.831
Tổng số vụ án về TT H 24.723 26.266 26.850
Đứng tr c di n biến chung trên toàn quốc thì tình hình tội phạm về tr t tự hội tại Hà Tĩnh cũng có sự gia tăng về số l ng và tính chất nghiêm trọng c a tội phạm ả ra trên hắp địa bàn tỉnh. ết quả hoạt động điều tra tội phạm đ c thể hiện:
ảng 2.2: Tình hình tội phạm về trật tự hội tr n địa bàn Hà Tĩnh
Năm
Tổng số vụ ả ra về TTXH
Tổng số vụ ả ra tr n địa bàn tỉnh 763 913 797 860 1055
2009 2010 2011 2012 2013
544 651 614 588 644
Tổng số vụ ả tr n địa bàn về TT H Tổng số vụ ả ra tr n chiếm t lệ 71,29% 71,30% 77,03% 68,37% 61,04%
14
Qua số liệu trên cho thấ tình hình tội phạm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung và tr t tự hội cùng các tệ nạn hội đang đi n biến phức tạp tỷ lệ h ng đ ng đều giữa các năm. t về mặt c cấu tội phạm thì tỷ lệ tội phạm về tr t tự hội chiếm phần l n trong tổng số tội phạm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Tổng số vụ ả ra về tr t tự hội qua các năm 2013 so v i năm 2012 tăng 9 52 sự tăng giảm số vụ ả ra đ c đánh giá qua nhiều ếu tố... tu nhiên điều đáng lo ngại t về mặt c cấu một số tội phạm vẫn có chiều h ng tăng tính chất mức độ phạm tội ngà càng phức tạp h n ví dụ năm 2013 so v i năm 2012: tội giết ng ời tăng 26 19 tăng 36 84 ; tội cố ý g th ng tích tăng 141 94 vụ tăng 50 chiếm 21 89 trong tổng số vụ c a năm...
2.1.2. Nhận x t chung về tình hình tội phạm c a một số tội phạm về
trật tự xã hội
2.1.2.2. Các tội âm phạm danh dự nhân phẩm Trong những năm gần đ các tội phạm hiếp d m tội phạm hiếp d m trẻ em giao cấu v i trẻ em... lại có chiều h ng tăng do sự ảnh h ởng c a văn hóa ph m đ i trụ để lại h u quả nghiêm trong. Một số vụ nổi cộm nh : Thầ giáo hiếp học sinh ( ỳ Anh); hiếp d m c p tài sản; ng ời già hiếp trẻ em mang tính chất loạn lu n…
2.1.2.1. Các tội phạm âm phạm tính mạng, sức h e Tội phạm giết ng ời cố ý g th ng tích: đối v i nhóm tội phạm nà vẫn di n biến tăng dần đều. Đáng chú ý trong năm 2013: ả ra nhiều vụ giết ng ời do ngu ên nh n hội (25 vụ chiếm 96 1 tổng số vụ giết ng ời). Tội phạm trong lứa tuổi vị thành niên tiềm n nhiều phức tạp đ phát hiện 83 vụ v i 121 đối t ng g án cố ý g th ng tích (21 7 ); Đối v i tội cố ý g th ng tích th ờng chiếm tỷ lệ l n trong các vụ phạm pháp hình sự hành vi phạm tội th ờng ả ra nhanh và bột phát…
2.1.2.3. Tội âm phạm về sở hữu Do ảnh h ởng c a nền inh tế thị tr ờng lối sống h ng lành mạnh và hoạt động tội phạm liên tỉnh hiến cho tội phạm nà vẫn là một vấn đề nóng c a hoạt động điều tra phòng chống tội phạm trên địa bàn. Năm 2013, Tội phạm hoạt động ổ nhóm tiềm n nhiều phức tạp đ phát hiện 107 ổ nhóm 340 đối t ng chu ên c p c p gi t...;
15
2.1.2.4. Tội về tệ nạn hội Tệ nạn cờ bạc di n biến phức tạp cả về tính chất và qu m ph ng thức hoạt động hết sức tinh vi thể hiện sự liều lĩnh và chu ên nghiệp c a một số đối t ng. Đáng chú ý là phát hiện một số vụ đánh bạc có cán bộ
c ng chức tham gia v i số l ng tiền thu đ c há l n ( ra tại TP Hà Tĩnh T H ng Lĩnh)… ph ng thức th đoạn hoạt động hết sức tinh vi nh thuê e t hách loại 50 ch ng i t p trung lên những vùng miền núi... Hoạt động mại d m cũng tăng lên đáng ể. 2.1.2.5. Tội chống ng ời thi hành c ng vụ Phần l n các đối t ng phạm tội th ờng nhắm t i các lực l ng cảnh sát iểm l m c ng an ... năm 2013 tình trạng chống ng ời thi hành c ng vụ nhất là chống lại lực l ng C ng an di n ra nghiêm trọng h n hành vi chống đối ngu hiểm liều lĩnh nh : dùng dao đe dọa ch m cán bộ C ng an làm nhiệm vụ V Quang, Can Lộc, TX Hồng Lĩnh , dùng ôtô đ m vào e c a lực l ng Cảnh sát Giao th ng Hải quan T Hà Tĩnh, H ơng Sơn)...
Nh v tr c tình hình trên cho thấ di n biến tội phạm có sự biến động h ng đ ng đều giữa các năm nh ng tính theo u h ng chung thì tội phạm m phạm về tr t tự hội trên địa bàn có chiều h ng chung là tăng.
2.1.2.6. Tội vi phạm về quy đ nh điều hi n ph ơng tiện giao th ng Trong những năm gần đ mặc dù tình hình tại nạn giao th ng tại địa bàn Hà Tĩnh có chiều h ng giảm tu nhiên nhiều vụ án nghiêm trọng vẫn ả ra. H u quả tính riêng năm 2013 ả ra 180 vụ tai nạn giao th ng đ ờng bộ làm chết 136 ng ời bị th ng 164 ng ời thiệt hại tài sản hoảng 1 9 tỷ đ ng mà ngu ên nh n hầu hết là do vi phạm qu định về điều hiển giao th ng đ ờng bộ.
2.2. Tình hình hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của
cơ quan điều tra trong công an nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
2.2.1. Nh ng t quả đạt được Trong những năm qua hoạt động điều tra tội phạm nói chung và hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội nói riêng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đ đạt đ c những ết quả.
ảng 2.3: T lệ phá án tội phạm trật tự hội trong 5 năm 2 -2013)
Năm
Spt Vụ 544 651 614 588 644
Skt tổng số khởi tố ị Can 685 661 731 806 962
Vụ 373 353 387 425 477
T lệ phá án % 68,56 54,22 63,02 72,27 74,06
3,041
3845
66,26
2015
2009 2010 2011 2012 2013 Tính chung 5 năm
16
Qua bảng số liệu trên cho thấ tỷ lệ phá án tội phạm tr t tự hội trong 5 năm đạt đ c hiệu quả há cao cao nhất đạt 74 06 năm 2013. Điều nà cũng phản ánh sự n lực trực tiếp c a c quan điều tra tỉnh Hà Tĩnh.
- H i cung b can Hiện na vẫn ch a có một tài liệu nào thống ê số l ng các cuộc hỏi cung bị can bởi lẽ m i một vụ án thì điều tra viên sẽ sử dụng những chiến thu t hác nhau trong điều tra một bị can có thể tiến hành hỏi cung một đến nhiều lần.Nh ng nhìn chung hoạt động hỏi cung bị can trong những năm gần đ đ có những hiệu quả đáng hích lệ. Nhiều vụ án nhiều bị can có nhiều tình tiết phức tạp hai báo c a bị can còn ngoan cố gian dối nh ng nhờ sự nhạ b n linh hoạt trong chiến thu t hỏi cung mà các điều tra viên đ hai thác thu th p đ c những th ng tin làm chứng cứ hữu ích phục vụ cho quá trình giải qu ết vụ án. Một số vụ án điển hình ở Vũ Quang Nghi u n…
2.2.1.1. Khởi tố b can và h i cung b can - Hoạt động hởi tố b can Hoạt động hởi tố bị can lu n đ c c quan điều tra tiến hành chặt chẽ c quan điều tra TPVTT H gắng cung cấp đầ đ h s làm căn cứ cho việc t phê chu n c a Viện iểm sát do v tránh đ c tình trạng oan sai bỏ lọt tội phạm. ết quả hởi tố bị can đ c thể hiện qua số liệu thống ê. Nhìn vào số liệu ta thấ di n biến tăng dần lên c a số l ng vụ án bị hởi tố điều tra năm 2011 số bị can hởi tố m i 731 chiếm 90 13 tổng số bị can bị hởi tố năm 2012 chiếm 90 25 tổng số bị can bị hởi tố. Qua số liệu trên có thể nói rằng hoạt động điều tra tội phạm cũng nh số bị can c a nhóm TPVTT H chiếm một tỷ lệ rất l n trong tổng số hởi tố bị can trong năm (Phụ lục1 2). Chính vì thế hoạt động hởi tố lu n đ c c quan điều tra c ng an tỉnh Hà Tĩnh quan t m.Các qu ết định hởi tố bị can hầu hết đ c Viện iểm sát phê chu n và đảm bảo đúng th tục.
17
2.2.1.2. L y lời hai ng ời làm chứng, ng ời b hại Hoạt động lấ lời hai c a ng ời làm chứng ng ời bị hại c a c quan điều tra TPVTT H hầu hết đ c tiến hành h n tr ng nhanh chóng đặc biệt là trong những tr ờng h p tru bắt đối t ng phạm tội đối v i những tr ờng h p h ng mang tính cấp bách thì điều tra viên sẽ bố trí thời gian và tạo điều iện cho ng ời làm chứng và ng ời bị. Ví dụ nh một số vụ án hiếp d m trẻ em (Hu ện Nghi u n H ng hê)……. Sau hi lấ lời hai c a ng ời làm chứng ng ời bị hại thì c quan điều tra TPVTT H đều tiến hành iểm tra lời hai một cách th ờng u ên ịp
thời nh so sánh đối chiếu lời hai tr c và lời hai sau c a ng ời bị hại cũng nh c a ng ời bị hại hác so sánh lời hai c a ng ời bị hại v i những tài liệu chứng cứ thu th p đ c.
2.2.1.3. ối ch t Các cuộc đối chất thì ĐTV đều giải thích cho ng ời tham gia đối chất về trách nhiệm về việc từ chối trốn tránh hai báo hoặc cố tình hai báo gian dối; đ ng thời điều tra viên cũng hỏi rõ mối quan hệ c a những ng ời tham gia đối chất và áp dụng các ph ng pháp đối chất phù h p. Một số vụ án hoạt động đối chất cũng đ a ra đ c ết quả nh vụ án cố ý g th ng tích (Phố Ch u H ng S n) vụ án giết ng ời (Phú Lộc Can Lộc) …
2.2.1.5. Khám xét Hoạt động hám t đều đ c th tr ởng cấp trên phê chu n lệnh hám t đầ đ . Đối v i TPVTTXH hoạt động hám t c a c quan điều tra ả ra hi nghi bị can cất giữ hung hí v t hí v t liệu nổ v t mang dấu vết phạm tội tài sản trộm cắp có đ c…… một số vụ lừa đảo chiếm đoạt tài sản c quan điều tra TPVTT H tiến hành hám t tại nhà riêng và phòng làm việc để thu giữ tài liệu ví dụ nh vụ án Ngu n Văn H (Nghi u n) phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản sau hi hám t phòng làm việc thì c quan điều tra thu giữ đ c nhiều h s tài liệu liên quan vụ án. 2.2.1.6. Khám nghiệm hiện tr ờng, hám nghiệm t thi Năm 2012 lực l ng ỹ thu t hình sự C ng an toàn tỉnh đ tiến hành hám nghiệm 565 vụ việc các loại (tăng 77 vụ việc so v i năm 2011). Riêng phòng ỹ thu t hình sự C ng an tỉnh trực tiếp hám nghiệm: 88 vụ. Trong năm 2013 đ tiến hành hám nghiệm 726 vụ việc các loại. Trong đó: Tai nạn giao th ng 151 vụ; trộm cắp tài sản 241 vụ; chết ng ời do các nguyên nhân khác 55 vụ; cố ý g th ng tích 124 vụ;… . C ng tác hám nghiệm hiện tr ờng hám nghiệm tử thi đ c thực hiện nhanh chóng có chất l ng đ phục vụ tích cực cho c ng tác điều tra ử lý án c a Lực l ng Cảnh sát phòng chống tội phạm C ng an toàn tỉnh.
2.2.1.7. Tr ng c u giám đ nh Trong năm 2012 tiến hành giám định 370 vụ việc v i 900 êu cầu (tăng 53 vụ - 151 êu cầu so v i năm 2011. Năm 2013 c quan điều tra đ
18
2.2.1.4. Nhận dạng Hoạt động nh n dạng thì h u chu n bị là h u có ý nghĩa quan trọng qu ết định sự thành c ng ha thất bại c a cuộc nh n dạng. Cho nên các cán bộ điều tra TPVTT H cố gắng hoàn tất các h u chu n bị nh n dạng nh hỏi ng ời nh n dạng tr c hi tiến hành nh n dạng chọn đối t ng t ng tự … Một số cuộc nh n dạng điển hình nh nh n dạng bị can Trần Đình P (Nghi u n) về tội giết ng ời c p tài sản.
tiến hành giám định 364 vụ việc v i 1681 êu cầu. Nh v cho thấ ết quả giám định cũng đang dần đáp ứng đ c êu cầu c a hoạt động điều tra cả về chất l ng và số l ng ỹ thu t giám định cũng ngà càng có nhiều b c tiến góp phần giải qu ết nhanh chóng các vụ án.
2.2.1.8. Thực nghiệm điều tra Để dựng lại hiện tr ờng nhằm iểm tra trên thực tế lời hai và các tình tiết c a vụ án v i những vụ án đ c êu cầu lực l ng c ng an điều tra trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh cũng đ tiến hành hoạt động thực nghiệm điều tra và thu đ c ết quả làm rõ các tình tiết còn ch a sáng tỏ c a vụ án. Mặc dù đ là hoạt động đòi hỏi trình độ chu ên m n cao nh ng v i sự n lực hết mình các điều tra viên đ thực hiện há hiệu quả hoạt động nà phục vụ cho c ng tác điều tra vụ án.
- H i cung b can uất hiện tr ờng h p hi hỏi cung bị can ng ời tiến hành tố tụng đ h ng giải thích hoặc giải thích h ng đầ đ qu ền và nghĩa vụ cho bị can; Còn một số biên bản hỏi cung ghi h ng đầ đ những nội dung theo mẫu qu định có nội dung ghi trong biên bản hỏi cung bị t óa; Đ i hi việc hỏi cung bị can còn chú trọng vào việc thu th p chứng cứ buộc tội h n là chứng cứ g tội cho bị can điều nà ảnh h ởng đến tính hách quan c a cuộc hỏi cung.
2.2.2. Nh ng t n tại, hạn ch , vư ng mắc 2.2.2.1. Khởi tố b can và h i cung b can - Khởi tố b can Việc nắm và quản lí tin báo tố giác về tội phạm và iến nghị hởi tố c a C quan cảnh sát điều tra TPVTT H còn ch a đầ đ ịp thời; Trong quá trình điều tra cũng để ra 03 vụ 04 bị can đình chỉ điều tra v i lý do hành vi h ng cấu thành tội phạm; qu ết định hởi tố 01 vụ 03 bị can Viện iểm sát h ng phê chu n; Mặt hác mối quan hệ giữa c quan điều tra tội phạm về tr t tự hội v i Viện iểm sát đ i lúc đ i hi còn ch a cao.
19
2.2.2.2. L y lời hai của ng ời làm chứng: Vì số l ng vụ án cần giải qu ết nhiều hoặc do thời gian hoàn cảnh lấ lời hai cấp bách nên một số biên bản lấ lời hai thiếu chữ ý c a ng ời làm chứng ng ời bị hại trong tr ờng h p biên bản; Trong nhiều tr ờng h p ng ời làm chứng trốn tránh từ chối nghĩa vụ hai báo hoặc hai báo h ng đúng sự th t; Nhiều tr ờng h p vụ án ả ra vào ban đêm điều iện ánh sáng hạn chế. Hoặc trong những tr ờng h p lấ lời hai hi nh n chứng gián tiếp nh nghe thấ giọng nói nghe qua ng ời hác ể lại… Bản th n cán bộ điều tra đ i hi còn n n nóng muốn hai thác và thu th p đ c nhiều th ng tin
c a vụ án nên việc lấ lời hai c a ng ời làm chứng ng ời bị hại ch a thực sự ỹ l ng.
2.2.2.3. ối ch t: Nhiều tr ờng h p đối chất vẫn mang tính hình thức chỉ cho đ th tục; Việc tác động t m lý là điều rất quan trọng trong hoạt động đối chất tu nhiên nhiều tr ờng h p điều tra viên vẫn ch a thực sự quan t m đến các ph ng pháp tác động t m lý.
2.2.2.4. Nhận dạng: Một số tr ờng h p c ng tác hỏi ng ời nh n dạng tr c hi tiến hành nh n dạng ch a đầ đ ; ĐTV đ i hi h ng iểm tra ỹ t m lý tình trạng sức hỏe c a ng ời nh n dạng h ng chu n bị t m lý cho ng ời nh n dạng nh thái độ bình tĩnh s n sàng và ý thức trách nhiệm đối v i cuộc nh n dạng. Đ i hi việc ác định ng ời t ng tự hoặc đ v t t ng tự để đ a ra nh n dạng lại rất hó hăn.
2.2.2.6. Khám nghiệm hiện tr ờng: Phần l n các vụ tai nạn giao th ng đều gặp phải hạn chế là h ng thực hiện th tục th ng báo cho Viện iểm sát trong hoạt động hám nghiệm hiện tr ờng; hi hám nghiệm hiện tr ờng h ng tiến hành chụp ảnh h ng m tả đầ đ . Trong hi các vụ án ả ra việc bảo vệ hiện tr ờng còn gặp nhiều hó hăn
2.2.2.7. Hoạt động hám nghiệm t thi: Hoạt động nà th ờng gặp phải vấn đề về phía ng ời nhà nạn nh n đặc biệt là trong tr ờng h p nạn nh n chết hầu hết ng ời nhà nạn nh n đều h ng muốn tiến hành công tác hám nghiệm tử thi; C sở v t chất phục vụ cho c ng tác hám nghiệm tử thi còn rất nhiều hạn chế.
2.2.2.8. Tr ng c u giám đ nh: Có thể thấ rằng hoạt động phối h p trong hoạt động giám định t pháp giữa các c quan chức năng hạn chế. Nhiều c quan đ n vị h ng muốn cử ng ời tham gia hoạt động giám định t pháp. Bên cạnh đó thì c ng tác thanh tra iểm tra trong lĩnh vực giám định t pháp cũng ch a chặt chẽ từ đó g hó hăn hoạt động tr ng cầu giám định trong c ng tác điều tra. Đối v i nhiều vụ án thời gian chờ đ i giám định quá l u hiến tài sản h hỏng mất mát hao hụt…
2.2.2.5. Khám t: Một số tr ờng h p việc c n nhắc thời gian hám t còn ch a phù h p hoặc ế hoạch hám t đ ng loạt hoặc hám t từng đối t ng.
20
2.2.2.9. Thực nghiệm điều tra: Một hó hăn chung đối v i toàn bộ hoạt động trên là do Hà Tĩnh là do sự hiểu biết pháp lu t c a ng ời d n còn há là s hai h ng thực hiện nghiêm túc và h p tác v i c quan điều tra trong việc tiến hành các hoạt động điều tra có tính chất phức tạp nh hoạt động thực nghiệm điều tra.
2.2.3. Nguyên nhân - Do tình hình tội phạm trên địa bàn Hà Tĩnh có di n biến gia tăng và có chiều h ng ngà càng phức tạp tính chất tội phạm ngà càng tinh vi ảo qu ệt …
- Một số bất c p trong qu định c a pháp lu t liên quan đến hoạt động điều tra nh việc ph n định chức danh th m qu ền điều tra viên thiếu các qu định về trình tự th tục điều tra cho các loại tội phạm cho phù h p.
- C ng tác động viên quần chúng nh n d n tham gia đấu tranh phòng ngừa tội phạm tại địa bàn đ i hi còn ch a đ c chú trọng nh việc ch m ử lý tin báo tố giác tội phạm.
- Điều iện ph ng tiện ỹ thu t làm việc c a các đ n vị điều tra
trong tỉnh còn nhiều hạn chế.
- Điều tra viên c a C quan điều tra nhất là C quan Cảnh sát điều tra thuộc C ng an cấp hu ện chất l ng còn hạn chế; việc bố trí sắp ếp ch a h p lý.
- Hệ thống bộ má và c chế quản lý c a các c quan liên quan về đấu tranh phòng chống tội phạm còn ch a đ ng bộ còn có sự lỏng lẻo trong việc h p tác t m lý ngại va chạm c a các đ n vị v i nhau.
Chương 3 NH NG GIẢI PHÁP NHẰM N NG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT T HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN TẠI TỈNH HÀ TĨNH
3.1. Hoàn thiện những qu định của pháp luật về tổ chức và hoạt
động điều tra
- Sửa đổi các qu định để làm rõ từng chức danh tố tụng ph n định th m qu ền hành chính và qu ền hạn tố tụng theo h ng tăng qu ền hạn tố tụng cho điều tra viên.
- Để n ng cao chất l ng hỏi cung bị can cần sửa đổi qu định tại hoản 1 2 Điều 13 Bộ lu t tố tụng hình sự theo h ng nên dành cho điều
21
- Bổ sung một số biện pháp điều tra hình sự và qu định thêm trình tự th tục và các b c điều tra cho các loại tội phạm; Cần qu định rõ ràng về nhiệm vụ qu ền hạn và mối quan hệ giữa ỹ thu t viên lực l ng điều tra viện iểm sát và những ng ời tham gia trong quá trình hám nghiệm.
tra viên qu ền ch động lựa chọn địa điểm hỏi cung bị can căn cứ vào tình tiết thực tế đ có cũng nh ý đ chiến thu t c a điều tra viên; Nên bổ sung mở rộng các tr ờng h p bắt buộc tr ng cầu giám định tại điều 155 BLTTHS 2003; Cần bổ sung thêm vào hoản 1 điều 139 BLTTHS việc nh n dạng qua các thiết bị ghi hình.
- Một số hoạt động nghiệp vụ hoạt động điều tra ban đầu c a các c quan điều tra ch a đ c lu t hóa nên chọn lọc một số biện pháp nghiệp vụ cụ thể và các hoạt động điều tra ban đầu và qu định vào trong bộ lu t tố tụng hình sự.; Qu định thời hạn cho từng giai đoạn giải qu ết vụ án h p lý h n đảm bảo việc giải qu ết vụ án
Bên cạnh đó Pháp lệnh C quan điều tra hình sự 2004 cần đ c bổ
sung sửa đổi:
Cần thống nhất về các qu định hám t hám nghiệm hiện tr ờng hởi tố bị can trong Điều 24 Pháp lệnh điều tra hình sự và điều 141 Bộ lu t tố tụng hình sự 2003 đối v i lực l ng trinh sát tránh m u thuẫn trong các văn bản pháp lu t; - Cần rút ngắn thời gian bổ nhiệm điều tra viên đ c quy định trong lu t phù h p v i ch ng trình đào tạo; nên qu định rõ nhiệm vụ qu ền hạn c a c ng an cấp
3.2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cán bộ điều tra - Thứ nh t: dựng cho cán bộ điều tra một t cách đạo đức tốt có trách nhiệm v i c ng việc mình đang tiến hành; đào tạo b i d ng quán triệt các quan điểm và t t ởng đổi m i c a Đảng đ ờng lối chính sách pháp lu t; làm tốt c ng tác bổ nhiệm cán bộ điều tra tại tỉnh Hà Tĩnh; cán bộ điều tra tỉnh Hà Tĩnh phải học hỏi thêm về ngoại ngữ tin học hoa học ứng dụng; phải n ng cao hiểu biết về hội để nắm đ c di n biến tình hình các động thái tha đổi c a đời sống hội; cần có chế độ chính sách hu ến hích động viên cán bộ điều tra nh chế độ h tr chính sách phù h p.
22
3.3. Tăng cƣờng quan hệ phối hợp của cơ quan điều tra 3.2.1. Tăng cường quan hệ phối hợp gi a các cơ quan điều tra - Trong quan hệ giữa các c quan điều tra cùng cấp và quan hệ giữa các c quan điều tra thuộc các ngành hác nhau ở đ uất hiện quan hệ phối h p và ph n c ng nhiệm vụ. Mặt hác phải tăng c ờng thêm quan hệ thác cho C quan điều tra hác tiến hành một số hoạt động điều tra và c quan đ c thác có trách nhiệm thực hiện đầ đ những êu cầu c a thác theo đúng thời hạn. Ngoài ra cần quan t m h n nữa đến quan hệ giữa c quan điều tra v i các c quan đ c giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra. Tăng c ờng Quan hệ giữa c quan điều tra cấp trên và c quan
điều tra cấp d i đ đ c em là quan hệ chịu sự h ng dẫn chỉ đạo; Hàng năm các đ n vị cấp d i phải có s ết đánh gia tình hình những ết quả t n tại các mặt trong c ng tác phòng ngừa điều tra ử lý tội phạm; C quan cấp tỉnh phải th ờng u ên iểm tra đ n đốc c ng tác điều tra ử lý án ở các đ n vị ở các cấp hu ện thành phố thị .Th ờng u ên tổ chức s ết tổng ết các chu ên đề do c quan điều tra; - Thực hiện nghiêm túc chế độ th ng tin báo cáo về hoạt động điều tra ở các cấp du trì chế độ sinh hoạt giao ban c a c quan cấp tỉnh và cấp hu ện tại Hà Tĩnh
3.2.2. Tăng cường quan hệ phối hợp gi a cơ quan điều tra v i
Viện iểm sát
Cần n ng cao nh n thức và trách nhiệm c a đội ngũ điều tra viên và iểm sát viên trong tỉnh về mối quan hệ phối h p nà ; N ng cao hiệu quả quan hệ phối h p trong tiếp nh n ử lý tin báo tố giác tội phạm; Ph n định rõ trách nhiệm giữa c quan điều tra TPVTTXH v i Viện iểm sát trong quá trình tiến hành các hoạt động thu th p chứng cứ; - Hoàn thiện những qu định pháp lu t liên quan đến quan hệ phối h p giữa c quan điều tra v i Viện iểm sát trong điều tra ử lý các vụ án m phạm tr t tự hội; Tăng c ờng tổ chức các buổi t p huấn hội thảo tọa đàm về ỹ năng phối h p liên ngành
3.4. Tổ chức, động vi n tầng lớp nhân dân tham gia vào công tác
đấu tranh ph ng chống tội phạm
Tr c hết phải v n động nh n d n tham gia vào các hoạt động tố giác tin báo tội phạm tạo điều iện cho các c quan chức năng phát hiện s m các hành vi phạm tội. c quan c ng an phải phối h p v i các c quan chức năng nh mặt tr n tổ quốc hội đoàn thể trong tỉnh tổ chức các cuộc họp d n để dự nghe về tình hình di n biến th đoạn c a các loại tội phạm.C ng tác tu ên tru ền Mặt tr n tổ quốc và các ngành đoàn thể phải tham gia nh n quản lý cảm hoá giúp đ những ng ời vi phạm pháp lu t. có chế độ chính sách hen th ởng biểu d ng những t p thể cá nh n có những việc làm tích cực; dựng ế hoạch bảo vệ nh n chứng hi ng ời d n tham gia làm chứng; Tích cực hu động lực l ng vũ trang d n qu n tự vệ và nh n d n quanh hu vực hiện tr ờng tiến hành bảo vệ hiện tr ờng.
Hoạt động điều tra có một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình giải qu ết vụ án. Nhờ có hoạt động điều tra mà c quan điều tra m i tìm ra đ c ngu ên nh n điều iện phạm tội làm c sở để tru cứu trách nhiệm
23
K T LUẬN
hình sự và thực hành qu ền c ng tố ác định đ c mức độ thiệt hại do tội phạm g ra đ mạnh c ng tác phòng chống tội phạm và bảo đảm tr t tự an toàn hội và quan trọng h n nữa hoạt động điều tra góp phần t n trọng và bảo vệ qu ền con ng ời là qu ền thiêng liêng bất hả m phạm. Có thể nói hoạt động điều tra h ng thể thiếu trong bất ỳ vụ án hình sự nào. Theo đó để ết quả điều tra đ c nhanh chóng và ịp thời đ mạnh các quá trình tố tụng tiếp theo góp phần giải qu ết vụ án đúng ng ời đúng tội và đúng pháp lu t thì điều cần thiết là phải tăng c ờng và n ng cao chất l ng c a hoạt động điều tra. Lu n văn đ t p trung làm rõ những vấn đề sau:
2. Lu n văn đ tổng h p số liệu trên c sở đó ph n tích trình bà những vấn đề liên quan đến hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội trên địa bàn. Cho thấ hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội là một hoạt động phức tạp đòi hỏi điều tra viên bên cạnh trình độ chu ên m n thì cần phải có các inh nghiệm thực ti n s u rộng. Bên cạnh những u điểm và ết quả đạt đ c c a hoạt động điều tra thì vẫn còn t n tại những hó hăn hạn chế cần tháo g và tìm ra ngu ên nh n c a những hạn chế đó nh một số các qu định c a pháp lu t hiện na h ng còn phù h p đội ngũ điều tra viên còn thiếu cả về chất l ng và số l ng còn ch a đảm bảo về trình độ chu ên m n tiến độ điều tra còn ch m ỹ năng phối h p thực hiện giữa các c quan điều tra và các c quan hác còn ch a nhuần nhu ền đ i hi còn ch ng ch o về th m qu ền.
1. Qua nghiên cứu những qu định c a pháp lu t nh lu t tố tụng hình sự năm 2003 những qu định liên quan đến hoạt động điều tra và các tài liệu bổ ích chu ên gia. Lu n văn đ t p trung ph n tích trình bà hái niệm vai trò đặc điểm th m qu ền th tục c a hoạt động điều tra nói chung và hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội nói riêng.
24
3. Lu n văn đ ph n tích những êu cầu c a cải cách t pháp đặt ra đối v i c quan điều tra nói chung và hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội nói riêng. Và từ đó đề ra một số những giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả hoạt động điều tra tội phạm những giải pháp đó là: Hoàn thiện những qu định pháp lu t tăng c ờng mối quan hệ giữa c quan điều tra v i nhau và v i c quan hác v n động quần chúng nh n d n tham gia vào các hoạt động điều tra và n ng cao chất l ng và trách nhiệm c a các cán bộ điều tra trong hoạt động điều tra.