1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và

Nhà nước luôn đặt nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực lên hàng đầu.

Đó không chỉ là một nhiệm vụ mà còn là một chiến lược phát triển

lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh rất chú

trọng đến việc phát triển con người để đáp ứng cho sự nghiệp Cách

mạng Việt Nam ở mọi giai đoạn. Người rất quan tâm đến việc xây

dựng và phát triển đạo đức, tri thức cho con người, nhưng Người

cũng luôn nhấn mạnh vấn đề phát triển thể chất, con người phải được

quan tâm phát triển về mọi mặt, thể chất cũng như tinh thần, nâng

cao chất lượng giống nòi. Do đó, để xây dựng thành công xã hội chủ

nghĩa ở Việt Nam thì con người cần phải được đầu tư, phát triển

không chỉ về đạo đức, tri thức, kỹ năng,…mà đặc biệt là về thể chất.

Cùng với sự nghiệp phát triển chung của đất nước, trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức cũng đã có những chiến lược cụ thể để

phát triển nhân tố con người, đóng góp cho xã hội một nguồn nhân

lực có đầy đủ năng lực, trí tuệ, đạo đức, thể chất,…đáp ứng nhu cầu

của xã hội.

Trường Cao đẳng Công nghệ thủ Đức luôn luôn đặt nhiệm vụ

trồng người lên hàng đầu, trong đó lĩnh vực thể dục thể thao luôn

được quan tâm, đầu tư phát triển, đặc biệt là đối với học sinh, sinh

viên. Trong từng ngành học của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ

Đức đều đòi hỏi ở người học không chỉ có kiến thức chung về xã hội

mà phải có tư duy kiến thức chuyên biệt về ngành nghề theo học và

đặc biệt là tố chất thể lực cần thiết để phục vụ cho việc học tập.

Chính vì vậy mà tố chất thể lực đóng một vai trò quan trọng trong

quá trình lao động nghề nghiệp của sinh viên trong lúc đang theo học

cũng như sau khi ra trường. Phát triển tố chất thể lực là hết sức cần

2

thiết đối với nhu cầu nâng cao kỹ năng nghề nghiệp của họ. Trên

thực tế đó, nhà trường rất quan tâm, chăm lo phát triển môn giáo dục

thể chất với đa dạng các môn như: điền kinh, cầu lông, bóng chuyền,

tennis, võ, bóng đá,... Để đáp ứng nhu cầu của sinh viên trong nhà

trường, đặc biệt là thực hiện chiến lược nâng cao thể chất, phát triển

nhân tố con người toàn diện, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao

đáp ứng cho sự nghiệp phát triển của đất nước. Hiện nay, công tác

đánh giá thể lực của sinh viên trong nhà trường chưa được nghiên

cứu, đánh giá một cách bài bản, khoa học, hiệu quả. Là một giảng

viên của nhà trường, trước mục tiêu phát triển chung đó, tôi mạnh

dạn thực hiện đề tài :

“Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh

viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh”

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Mục đích nghiên cứu: thông qua nghiên cứu thực tiễn công tác

giảng dạy chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ

thể lực của sinh viên phù hợp với tình hình thực tiễn của trường, góp

phần nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài cần giải quyết

các nhiệm vụ sau:

1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất

tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

2. Đánh giá sự phát triển thể lực sinh viên trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC

trong trường học.

1.1.1 Giáo dục thể chất là một mặt của mục tiêu giáo dục

toàn diện

GDTC là một bộ phận quan trọng trong nền giáo dục xã hội

chủ nghĩa nhằm đào tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện, có tri thức, có

đạo đức và hoàn thiện thể chất. trong các trường ĐH – CĐ - TCCN,

GDTC cho học sinh sinh viên được coi là một mặt giáo dục, vừa là

một nhiệm vụ quan trọng, góp phần bồi dưỡng thế hệ trẻ trở thành

những con người phát triển toàn diện, có sức khỏe dồi dào, có thể

chất cường tráng, có dũng khí kiên cường để kế tục sự nghiệp của

Đảng và nhân dân một cách đắc lực. Cùng với các mặt hoạt động

khác, quá trình GDTC giúp cho HS-SV hoàn thiện nhân cách và các

phẩm chất khác, nhằm đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống và nghiệp vụ

chuyên môn.

1.1.2. Giáo dục con người toàn diện theo quan điểm Hồ

Chí Minh

Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hóa thế giới và được thế

giới công nhận danh hiệu Anh hùng giải phóng dân tộc. Suốt đời Bác

đã hy sinh vì độc lập dân tộc, lãnh đạo tài tình cuộc cách mạng giải

phóng dân tộc qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ

thành công. Bác là người trung thành với học thuyết Mác – Lênin.

Trong công tác cách mạng và lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc

Bác cũng rất quan tâm đến công tác TDTT, coi đó là mục tiêu quan

trọng trong sự nghiệp giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thanh niên.

1.1.3. Quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước về công

tác GDTC

4

1.2 Cơ sở lý luận của GDTC

1.2.1 Nhiệm vụ của GDTC trong các trường ĐHCĐ:

GDTC trong các trường ĐHCĐ là một bộ phận quan trọng

trong sự nghiệp TDTT và sự nghiệp giáo dục – đào tạo. Nó được tiến

hành phù hợp về đặc điểm giải phẫu, tâm sinh lý, giới tính và lứa

tuổi SV cùng với một số yêu cầu khác. Căn cứ vào nhiệm vụ chung

của hệ thống GDTC, nhiệm vụ GDTC ở các trường ĐHCĐ được cụ

thể hóa như sau:

1.2.1.1. Nhiệm vụ bảo vệ và nâng cao sức khỏe:

1.2.1.2 Nhiệm vụ giáo dưỡng:

1.2.1.3 Nhiệm vụ giáo dục:

1.2.1.4 Nhiệm vụ tiếp tục phát hiện và bồi dưỡng nhân tài thể

thao:

1.2.2. Giáo dục các tố chất thể lực – một đặc điểm cơ bản

của GDTC trong trường học.

Thể lực là một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định

hiệu quả hoạt động của con người, trong đó có hoạt động TDTT.

Hơn nữa, rèn luyện và phát triển các tố chất thể lực lại là một trong

hai đặc điểm cơ bản, nổi bật của quá trình GDTC.

Tố chất thể lực là những đặc điểm, những phần, những mặt

tương đối riêng biệt trong thể lực của con người và thường được chia

thành năm loại cơ bản: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo và

mềm dẻo. Phần lớn các môn thể thao đều đòi hỏi phát triển toàn diện

các tố chất thể lực, cùng với các tố chất thể lực chuyên môn ưu thế

khác. Muốn đạt được hiệu quả cao trong giáo dục các tố chất thể lực,

cần phải lựa chọn các phương tiện và phương pháp tập luyện, để tạo

nên lượng vận động phù hợp với trình độ thể lực cũng như tâm lý lứa

tuổi người tập.

5

1.3. Thể lực và đánh giá về thể lực:

1.3.1 Sức nhanh:

1.3.2 Sức mạnh:

1.3.3 Sức bền:

1.3.4 Tố chất mềm dẻo:

1.3.5 Khả năng phối hợp vận động:

1.4 Đặc điểm phát triển thể chất của thanh niên lứa tuổi 18 – 22

1.4.1 Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi 18 – 22:

1.4.2 Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18 – 22

1.5. Khái quát chung về nhà trường:

1.6. Những nghiên cứu có liên quan về tiêu chuẩn thể lực:

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Phương pháp nghiên cứu:

2.1.1 Phương pháp đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu có liên

quan:

2.1.2 Phương pháp phỏng vấn:

2.1.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm:

2.1.4. Phương pháp kiểm tra hình thái

2.1.5 Phương pháp toán thống kê:

2.2 Đối tượng và tổ chức nghiên cứu:

2.2.1 Đối tượng nghiên cứu:

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh.

- Khách thể nghiên cứu: 600 sinh viên trường Cao Đẳng

Công Nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh.

- Gồm 300 nam sinh viên (Năm nhất, năm hai, năm ba).

- Gồm 300 nữ sinh viên (Năm nhất, năm hai, năm ba).

6

- 25 chuyên gia, HLV, giáo viên (Đối tượng được phỏng

vấn).

2.2.2 Thời gian nghiên cứu:

Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11/2012 –

10/2014 được chia làm 3 giai đoạn

Giai đoạn 1 từ tháng 11/2012 đến tháng 5/2013:

Giai đoạn 2 từ tháng 6/2013 đến tháng 10/2013

Giai đoạn 3 từ tháng 11/2013 đến tháng 10/2014

2.2.3. Địa điểm nghiên cứu:

-Trường Đại học TDTT Tp.Hồ Chí Minh.

-Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1 .Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất

tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

3.1.1 Chương trình GDTC tại trường Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức

Trong những năm trước đây, nhà trường giảng dạy giáo dục

thể chất theo chương trình khung của Bộ giáo dục và đào tạo, với hai

môn bắt buộc là điền kinh và Bóng chuyền ở giai đoạn I. Sang giai

đoạn II áp dụng giảng dạy môn học tự chọn với các môn Bóng đá,

cầu lông, Bóng bàn và Võ thuật.

Từ năm học 2011-2012 nhà trường đưa vào giảng dạy môn

tennis, 2012-2013 trường đưa vào giảng dạy môn Thể dục nhịp điệu

nhằm phong phú các môn học, đáp ứng nhu cầu khác nhau của SV.

Về phân phối chương trình:

Học kỳ I (năm nhất): điền kinh (30 tiết bắt buộc).

Học kỳ II (năm nhất): SV tự chọn 1 trong 5 môn bóng đá,

7

bóng chuyền, cầu lông, tennis và thể dục nhịp điệu (30 tiết).

Học kỳ III (năm hai): SV tự chọn 1 trong 5 môn bóng đá, bóng

chuyền, cầu lông, tennis và thể dục nhịp điệu (30 tiết).

3.1.2. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy môn GDTC

Qua từng giai đoạn chất lượng đội ngũ giáo viên đã từng bước

được nâng lên tuy nhiên số lượng giáo viên có sự thay đổi không

đánh kể. Giai đoạn 2009-2010 tổng số giáo viên là 05 người, giai

đoạn 2010-2011 tăng lên 06 người. Từ 2011- 2012 số lượng giáo

viên là 07 người. Điều quan tâm là số giáo viên hiện nay của bộ môn

GDTC được đào tạo với nhiều chuyên sâu

khác nhau giúp cho việc triển khai chương trình giảng dạy

chính khóa và các hoạt động ngoại khóa TDTT có nhiều thuận lợi

hơn.

3.1.3. Cơ sở vật chất, sân tập, trang thiết bị phục vụ công

tác giảng dạy GDTC:

Để hoàn thành tốt công tác giáo dục thể chất và hoạt động

phong trào TDTT thì điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng

dạy là hết sức quan trọng. Chính vì vậy, trong những năm qua nhà

trường thường xuyên chú ý đến việc xây dựng cải tạo sân tập, mua

sắm trang thiết bị thường xuyên và đáp ứng nhu cầu thực tế. Tuy

nhiên, do thực tế quỹ đất của nhà trường còn thiếu so với nhu cầu

nên diện tích sân tập còn hạn chế, không đủ phục vụ cho yêu cầu

giảng dạy thể chất nói chung và các hoạt động phong trào TDTT nói

riêng trong nhà trường.

 Nhận xét chung về thực trạng GDTC trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – TP.HCM:

Trong khi cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung, đào tạo

chuyên môn luôn được lãnh đạo trường quan tâm đầu tư đúng mức,

8

thì cơ sở vật chất dành cho nội và ngoại khoá môn GDTC của sinh

viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh còn

quá nghèo nàn, thiếu thốn trầm trọng. Điều đó, chắc chắn sẽ ảnh

hưởng đến chất lượng công tác GDTC và sự phát triển thể chất sinh

viên.

Điều kiện cơ sở vật chất không đáp ứng được yêu cầu giảng

dạy, nên chương trình trên còn mang nặng tính hình thức, chưa có sự

linh hoạt, ít có sự lựa chọn, dễ gây nhàm chán đối với số đông sinh

viên.

Số lượng sinh viên học môn GDTC đông, giảng viên phụ trách

môn GDTC thiếu về số lượng, đảm nhận nhiều chuyên môn khác

nhau nên việc đảm bảo chất lượng dạy học là rất khó.

3.1.4. Thực trạng kết quả học tập của sinh viên trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh

Kết quả học tập môn GDTC của sinh viên CĐ10, CĐ11,

CĐ12, trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh còn

thấp, cụ thể trung bình kết quả học tập môn GDTC của 3 khóa được

xếp loại như sau: Loại giỏi đạt tỷ lệ thấp chiếm 6.4%, loại khá đạt tỷ

lệ 23.8%, loại trung bình chiếm tỷ lệ khá cao 52.8%, loại yếu kém tỷ

lệ 17%.

3.1.5. Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực

cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

Để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM đề tài tiến hành theo trình

tự như sau:

Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

Qua tham khảo các tài liệu, luận văn cao học… đề tài đã hệ

9

thống được 37 chỉ tiêu dùng để đánh giá trình độ thể lực chung cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Tuy nhiên, dựa trên đặc điểm cơ sở vật chất, điều kiện giảng dạy, trình độ của SV cũng như cấu trúc chương trình học, giờ học. Đồng thời, theo chủ quan bằng kinh nghiệm bản thân và thông qua trao đổi trực tiếp với các giảng viên GDTC ở các trường ĐH – CĐ chúng tôi đã sơ lược loại bỏ 13 chỉ tiêu vì trùng lặp về tính thông báo, không phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Còn lại 24 chỉ tiêu được chọn phù hợp để có thể ứng dụng kiểm tra đánh giá trình độ thể lực chung cho SV trường CĐ Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức để đưa vào phỏng vấn cụ thể như sau:

Chiều cao, Cân nặng, Dung tich sống, Công năng tim, Bật xa tại chỗ (cm), Lực đùi (kg), Lực lưng (kg), Co tay xà đơn nam (lần), Treo người trên xà đơn ở tư thế tay co nữ (s), Lực bóp tay trái, phải (kg), Nằm sấp chống đẩy trong 30 giây (lần), Nằm ngửa gập bụng (lần), Chạy 30m XPT (s), Chạy 60m XPC (s), Chạy 100m XPC (s), Chạy 30m XPC (s), Chạy 5 phút tùy sức (m), Chạy 1000m nam (s), Chạy 1500m nam(s), Chạy 800m nữ (s), Chạy 500m nữ (s), Test cooper (m), Chạy con thoi 4x10m (s), Dẻo gập thân (cm).

3.1.6: Phỏng vấn chuyên gia Để đảm bảo tính khách quan trong lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thể lực đối với SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, đề tài đã sử dụng phương pháp phỏng vấn gián tiếp bằng phiếu hỏi để gửi tới 25 chuyên gia là HLV, các cán bộ quản lý Khoa GDTC-giáo viên bộ môn GDTC của các trường ĐH-CĐ. Kết quả thu được 24 phiếu trả lời.

Trình độ chuyên môn của đối tượng phỏng vấn như sau: Cử nhân 14 người chiếm 59%, Thạc sĩ 8 người chiếm 33%, Giảng viên chính 2 người chiếm 8%.

Căn cứ vào kết quả thu được, đề tài quy ước chỉ chọn các chỉ tiêu được các giáo viên, huấn luyện viên, chuyên gia lựa chọn ở hai

10

mức rất cần thiết và cần thiết từ 85% trở lên đồng ý thì được lựa chọn. Kết quả phỏng vấn và tính toán được thể hiện qua bảng 3.10. Theo quy ước trên các chỉ tiêu được lựa chọn để đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM bao gồm:

Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh

giá trình độ thể lực cho sinh viên.

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

CHỈ TIÊU

ST T

SL TL% SL TL% SL% TL% 33 13 33 13 29 8 29 8 8 22 21 10 21 10 21 12

54 54 33 33 92 42 42 50

13 13 38 38 0 38 38 29

3 3 9 9 0 9 9 7

8 8 7 7 2 5 5 5

9

12

50

5

21

7

29

1 Chiều cao(cm) 2 Cân nặng(Kg) 3 Dung tich sống Công năng tim 4 Bật xa tại chỗ (cm) 5 Lực đùi (kg) 6 Lực lưng (kg) 7 Co tay xà đơn nam (lần) 8 Treo người trên xà đơn ở tư thế tay co nữ (s)

10 Lực bóp tay trái, phải (kg)

5

21

5

21

14

58

11

15

63

9

38

0

0

Nằm sấp chống đẩy trong 30 giây (lần)

0 14 9 7 3 9 14

12 Nằm ngửa gập bụng (lần) 13 Chạy 30m XPT (s) 14 Chạy 60m XPC (s) 15 Chạy 100m XPC (s) 16 Chạy 30m XPC (s) 17 Chạy 5 phút tùy sức (m) 18 Chạy 1000m nam (s) 19 Chạy 1500m nam(s) 20 Chạy 800m nữ (s) 21 Chạy 500m nữ (s) 22 Test cooper (m) 23 Chạy con thoi 4x10m (s) 24 Dẻo gập thân (cm)

15 5 10 12 12 10 5 15 15 5 5 15 12

63 21 42 50 50 42 21 63 63 21 21 63 50

9 5 5 5 9 5 5 9 9 5 10 9 10

38 21 21 21 38 21 21 38 38 21 42 38 42

14 9 0 2

0 58 38 29 13 38 58 0 0 58 38 0 8

11

Chiều cao, Cân nặng, Bật xa tại chỗ (cm), Nằm sấp chống đẩy

trong 30 giây (lần), Nằm ngửa gập bụng (lần), Chạy 30m XPC (s),

Chạy 1500m nam(s), Chạy 800m nữ (s), Chạy con thoi 4x10m (s),

Dẻo gập thân (cm)

3.1.7: Sử dụng các chỉ tiêu được lựa chọn kiểm tra đánh

giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Để đánh giá thực trạng công tác GDTC tại trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Đề tài ứng dụng các chỉ tiêu đã

được lựa chọn ở trên và tiến hành kiểm tra lấy số liệu cho các sinh

viên hệ Cao đẳng năm 1,2,3 vào tháng 9/2013. Kết quả kiểm tra

được thể hiện qua phụ lục, kết quả tính toán các giá trị cơ bản được

giới thiệu qua bảng: 3.11 đến 3.16

Như vậy, qua kết quả thu được thì đề tài nhận thấy hầu hết số

liệu thu được của các chỉ tiêu có độ phân tán tập trung, trong đó chỉ có

chỉ tiêu Dẻo gập thân đối với nam, Chống đẩy tối đa đối với nữ số liệu

thu được chưa tập trung ở cả 3 khóa. Xét về tính đại diện của tập hợp

mẫu thì hầu hết giá trị trung bình của các chỉ tiêu đều mang tính đại

diện cho tập hợp mẫu,chỉ có một số chỉ tiêu như Cân nặng, Dẻo gập

thân đối với nam và Chống đẩy tối đa, Dẻo gập thân đối với nữ không

mang tính đại diện cho tập hợp mẫu ở cả 3 khóa.

So với tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên, đối với

nam sinh viên của 3 khóa có 2 chỉ tiêu ở mức đạt và 2 chì tiêu ở mức

tốt. Riêng nữ sinh viên thì chỉ có 1 chỉ tiêu ở mức tốt, 1 chỉ tiêu ở

mức đạt và 2 chỉ tiêu chưa đạt.

Bảng 3.11: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ nhất trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức

CHỈ TIÊU

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần) Nằm ngửa gập bụng 30s Chạy con thoi(S) Dẻo gập thân(Cm) Chạy 1500m(S)

168.43 𝑥𝑥̅ 60.50 4.20 218.99 13.56 19.67 11.17 5.96 393.17

δ 4.79 4.70 0.08 6.12 1.36 1.57 0.33 0.90 8.01

Cv% 2.85 7.77 1.98 2.79 10.02 7.98 2.94 15.07 2.04

ε 0.03 0.08 0.02 0.01 0.05 0.04 0.02 0.08 0.01

Bảng 3.12: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ nhất trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức

CHỈ TIÊU

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần) Nằm ngửa gập bụng 30s Dẻo gập thân(Cm) Chạy con thoi(s) Chạy 800m(s)

157.35 𝑥𝑥̅ 45.76 5.12 166.02 3.44 13.73 8.73 13.76 272.99

δ 4.49 3.12 0.11 4.68 1.37 0.86 0.75 0.42 17.64

ε Cv% 0.02 2.85 0.02 6.81 0.02 2.05 2.82 0.02 39.68 0.32 0.05 6.25 0.07 8.55 0.02 3.06 0.05 6.46

Bảng 3.13: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ hai trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức

CHỈ TIÊU

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần) Nằm ngửa gập bụng 30s Chạy con thoi(S) Dẻo gập thân(Cm) Chạy 1500m(S)

167.74 𝑥𝑥̅ 58.5 4.14 220.99 19.56 21.67 11.00 4.96 377.17

δ 4.45 4.8 0.08 6.12 1.36 1.57 0.33 0.90 8.01

Cv% 2.65 34.27 2.01 2.77 6.94 7.25 2.98 18.11 2.12

ε 0.03 0.36 0.02 0.01 0.04 0.04 0.02 0.10 0.01

Bảng 3.14: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ hai trường

CHỈ TIÊU

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần)

TT 1 2 3 4 5 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 7 Dẻo gập thân(Cm) 8 9

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức δ 3.99 3.12 0.11 4.88 1.42 1.00 0.93 0.43 17.64

157.11 𝑥𝑥̅ 45.76 5.07 167.73 4.07 14.54 9.39 13.56 267.99

Chạy con thoi(s) Chạy 800m(s)

Cv% 2.54 6.81 2.07 2.91 34.93 6.85 9.95 3.13 6.58

ε 0.02 0.05 0.02 0.02 0.28 0.05 0.08 0.03 0.05

Bảng 3.15: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ ba trường

CHỈ TIÊU

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần)

TT 1 2 3 4 5 6 Nằm ngửa gập bụng 30s Chạy con thoi(S) 7 8 Dẻo gập thân(Cm) 9

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức δ 4.31 5.01 0.08 6.26 1.39 1.63 0.33 0.91 8.09

167.64 𝑥𝑥̅ 57.56 4.17 217.93 17.55 18.65 11.02 5.78 401.16

Chạy 1500m(S)

Cv% 2.57 35.55 2.00 2.87 7.89 8.72 3.00 15.68 2.02

ε 0.03 0.37 0.01 0.02 0.04 0.05 0.02 0.08 0.01

Bảng 3.16: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ ba trường

CHỈ TIÊU

Chiều cao(Cm) Cân nặng(Kg) Chạy 30m XPC(S) BXTC(Cm) Chống đẩy tối đa(Lần)

TT 1 2 3 4 5 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 7 Dẻo gập thân(Cm) 8 9

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức δ 4.20 3.11 0.11 4.81 1.33 1.27 1.35 0.43 17.71

157.35 𝑥𝑥̅ 45.55 5.09 167.63 4.11 14.27 10.14 13.45 260.25

Chạy con thoi(s) Chạy 800m(s)

Cv% 2.67 6.83 2.07 2.87 32.30 8.90 13.29 3.16 6.80

Ε 0.02 0.05 0.02 0.02 0.26 0.07 0.11 0.03 0.05

12

3.2. Đánh giá sự phát triển thể lực sinh viên trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Để đánh giá sự phát triển về thể lực của SV trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM sau 1 năm thực hiện chương trình

học GDTC đề tài tiến hành lấy số liệu lần 2 vào tháng 5/2014. Kết

quả xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục 8 đến 13 trong đề tài, kết

quả tính toán các giá trị cơ bản được giới thiệu qua bảng: 3.17 đến

3.22.

Sau 1 năm trình độ phát triển thể lực chung của SV trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM không đồng đều.Nam và

nữ sinh viên năm thứ nhất có sự tăng trưởng rõ rệt,9/9 chỉ tiêu mức

tăng trưởng đều có ý nghĩa về mặt thống kê.Trong khi đó nam và nữ

sinh viên năm hai trình độ phát triển thể lực chung tăng trưởng

nhưng không nhiều.Còn nam và nữ sinh viên năm ba kết quả thu

được cho thấy sự phát triển thể lực chung chỉ ở mức duy trì và có

chiều hướng giảm ở một số chỉ tiêu.

So với tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên của Bộ

thì hầu hết cả 4 chỉ tiêu BXTC, chạy 30m XPC, Nằm ngửa gập bụng

30s và Chạy con thoi các nam sinh viên năm nhất, năm hai và năm

ba đều trên mức tốt. Chỉ có chỉ tiêu BXTC của SV nam năm thứ 3 ở

mức đạt, chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30s của nam SV năm thứ 3

chưa đạt. còn đối với nữ: ở 2 chỉ tiêu BXTC, chạy 30m XPC các nữ

SV năm nhất, năm hai và năm ba đều lớn hơn mức tốt theo tiêu

chuẩn của Bộ. còn ở hai chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30s và Chạy

con thoi nữ SV năm nhất nằm ở mức đạt trong khi các sinh viên nữ

năm hai và năm ba thì chưa đạt theo tiêu chuẩn trên.

Bảng 3.17: Trình độ thể lực của nam SV năm nhất trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

t

ε

P

CHỈ TIÊU

δ Cv% W%

Stt 169.08 4.75 0.03 0.39% 0.03 5.88 <0.001 1 Chiều cao (cm) 𝒙𝒙� 61.31 4.54 0.07 1.33% 0.08 3.61 < 0.001 2 Cân nặng (kg) 4.06 0.11 0.03 3.32% 0.03 5.64 < 0.001 3 Chạy 30m XPC (s) 223.39 6.17 0.03 1.99% 0.01 5.83 < 0.001 4 BXTC (cm) 19.05 1.53 0.08 33.67% 0.04 15.05 < 0.001 5 Chống đẩy tối đa (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 24.27 1.82 0.07 20.94% 0.04 12.53 < 0.001 10.61 0.33 0.03 5.12% 0.02 7.45 < 0.001 7 Chạy con thoi (s) 8.54 1.06 0.12 35.59% 0.07 7.96 < 0.001 8 Dẻo gập thân (cm) 379.73 8.12 0.02 3.48% 0.01 15.04 < 0.001 9 Chạy 1500m (s)

Bảng 3.18: Trình độ thể lực của nữ SV năm nhất trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

t

ε

P

CHỈ TIÊU

δ Cv% W%

𝒙𝒙�

Stt 157.84 4.54 0.03 0.3% 0.02 4.62 < 0.001 1 Chiều cao (cm) 46.14 3.07 0.07 0.8% 0.05 5.06 < 0.001 2 Cân nặng (kg) 0.12 0.02 3.0% 0.02 16.47 < 0.001 4.97 3 Chạy 30m XPC (s) 170.78 4.54 0.03 2.8% 0.02 24.15 < 0.001 4 BXTC (cm) 1.40 0.29 32.9% 0.23 9.82 < 0.001 5 Chống đẩy tối đa (lần) 4.80 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 15.47 1.05 0.07 11.9% 0.05 13.11 < 0.001 11.30 0.98 0.09 25.6% 0.07 21.14 < 0.001 7 Dẻo gập thân (cm) 13.41 0.43 0.03 2.5% 0.03 34.73 < 0.001 8 Chạy con thoi (s) 257.46 16.75 0.07 5.9% 0.05 15.86 < 0.001 9 Chạy 800m(s)

Bảng 3.19: Trình độ thể lực của nam SV năm hai trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

CHỈ TIÊU

δ Cv% W%

ε

t

P

Stt 1 Chiều cao (cm) 2 Cân nặng (kg) 3 Chạy 30m XPC (s) 4 BXTC (cm) 5 Chống đẩy tối đa (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 7 Chạy con thoi (s) 8 Dẻo gập thân (cm) 9 Chạy 1500m (s)

168.31 4.43 0.03 0.34% 0.03 5.44 <0.001 𝒙𝒙� 59.0 4.85 0.08 0.85% 0.09 0.70 >0.05 1.46% 0.03 2.42 <0.05 4.08 0.11 0.03 1.53% 0.01 4.51 <0.001 224.39 6.17 0.03 7.20% 0.04 3.69 <0.001 21.02 1.52 0.07 25.43 1.75 0.07 15.97% 0.04 10.50 <0.001 4.63% 0.02 6.66 <0.001 10.50 0.33 0.03 6.54 1.06 0.16 27.48% 0.09 4.88 <0.001 2.53% 0.01 10.56 <0.001 367.73 8.12 0.02

Bảng 3.20: Trình độ thể lực của nữ SV năm hai trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

t

ε

P

CHỈ TIÊU

δ Cv% W%

𝒙𝒙�

Stt 157.38 3.98 0.03 0.2% 0.02 4.91 <0.001 1 Chiều cao (cm) 46.25 3.09 0.07 1.1% 0.05 6.04 <0.001 2 Cân nặng (kg) 0.12 0.02 0.6% 0.02 3.29 <0.001 5.04 3 Chạy 30m XPC (s) 171.23 5.01 0.03 2.1% 0.02 11.75 <0.001 4 BXTC (cm) 1.24 0.24 22.8% 0.19 4.69 <0.001 5 Chống đẩy tối đa (lần) 5.11 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 15.80 1.07 0.07 8.3% 0.05 7.29 <0.001 11.41 0.99 0.09 19.4% 0.07 15.60 <0.001 7 Dẻo gập thân (cm) 13.30 0.44 0.03 2.0% 0.03 17.79 <0.001 8 Chạy con thoi (s) 254.63 16.44 0.06 5.1% 0.05 13.05 <0.001 9 Chạy 800m (s)

Bảng 3.21: Trình độ thể lực của nam SV năm ba trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

P

t

ε

CHỈ TIÊU

δ Cv% W%

𝒙𝒙�

Stt 167.82 4.24 0.03 0.11% 0.03 1.61 >0.05 1 Chiều cao (cm) 58.60 5.02 0.09 1.79% 0.09 1.47 >0.05 2 Cân nặng (kg) 4.14 0.11 0.03 0.64% 0.01 0.76 >0.05 3 Chạy 30m XPC (s) 218.73 6.50 0.03 0.36% 0.02 0.94 >0.05 4 BXTC (cm) 5 Chống đẩy tối đa (lần) 17.11 1.59 0.09 2.56% 0.05 1.00 >0.05 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 17.39 1.85 0.11 7.00% 0.06 3.18 <0.01 11.07 0.33 0.03 0.47% 0.02 0.65 >0.05 7 Chạy con thoi (s) 5.55 1.08 0.20 4.02% 0.10 0.02 >0.05 8 Dẻo gập thân (cm) 407.68 8.22 0.02 1.61% 0.01 7.17 <0.001 9 Chạy 1500m (s)

Bảng 3.22: Trình độ thể lực của nữ SV năm ba trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập

t

ε

δ

P

CHỈ TIÊU

Cv% W%

𝒙𝒙�

5.10

5.11

4.63

Stt 157.38 157.57 4.21 0.14% 0.02 4.59 <0.001 1 Chiều cao (cm) 46.25 45.86 3.05 0.67% 0.05 2.91 <0.05 2 Cân nặng (kg) 0.12 0.20% 0.02 1.10 >0.05 5.04 3 Chạy 30m XPC (s) 171.23 167.93 5.21 0.18% 0.02 1.04 >0.05 4 BXTC (cm) 1.29 0.55% 0.22 0.14 >0.05 5 Chống đẩy tối đa (lần) 6 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 15.80 14.60 1.65 2.31% 0.09 1.66 >0.05 11.41 10.12 1.37 0.17% 0.11 0.47 >0.05 7 Dẻo gập thân (cm) 13.30 13.47 0.44 0.09% 0.03 0.66 >0.05 8 Chạy con thoi (s) 254.63 263.67 16.71 1.30% 0.05 3.55 <0.001 9 Chạy 800m (s)

Nhịp độ tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực chung của SV trường Cao Đẳng Công nghệ Thủ Đức được thể hiện qua các biểu đồ 3.2 đến 3.7

35.59%

33.67%

20.94%

5.12%

3.48%

0.39% 1.33% 3.32% 1.99%

40.00% 35.00% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00%

32.88%

25.62%

11.87%

5.86%

2.55%

0.31%0.85%2.96%2.82%

35.00% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00%

Biểu đồ 3.2: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm nhất:

Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm nhất:

27.48%

15.97%

7.20%

4.63%

2.53%

0.34% 0.92% 1.46% 1.53%

30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00%

1500m

BXTC Chống

Chiều cao

Cân nặng

chạy 30

gập thân

đẩy max

chạy con thoi

Nằm ngửa gập bung 30s

25.00%

19.45%

20.00%

15.00%

8.28%

10.00%

5.11%

5.00%

1.99%

0.17% 1.07% 0.58% 2.07%

0.00%

1500m

BXTC Chống

Chiều cao

Cân nặng

chạy 30

gập thân

đẩy max

chạy con thoi

Nằm ngửa gập bung 30s

Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm hai: 22.76%

Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm hai:

7.00%

4.02%

2.56%

1.61%

0.47%

0.70%0.64%0.36%

0.11%

8.00% 7.00% 6.00% 5.00% 4.00% 3.00% 2.00% 1.00% 0.00%

2.31%

2.50%

2.00%

1.30%

1.50%

0.89%

1.00%

0.67%

0.55%

0.50%

0.20%0.18%

0.14%

0.09%

0.00%

Biểu đồ 3.6: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm ba:

Biểu đồ 3.7: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm ba:

13

3.3 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Muốn nâng cao chất lượng công tác GDTC thì một trong

những vấn đề cần quan tâm đó là phải tiến hành nghiên cứu tố chức

đánh giá trình độ thể lực của SV. Đánh giá là một trong những giai

đoạn quan trọng của đo lường nói chung và đo lường thể thao nói

riêng. Bởi vì theo GS.TS Dương Nghiệp Chí: Đo lường là để kiểm

tra và đánh giá hiệu quả của TDTT là rất cần thiết, nhưng cũng rất

phức tạp và đa dạng.

Thông qua việc đánh giá thực trạng thể lực cũng như đánh

giá sự phát triển thể lực của SV trường trường Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức – Tp.HCM chúng tôi thấy rằng trình độ thể lực của sinh

viên nam so với tiêu chuẩn thể lực của Bộ thì đều đạt trên mức tốt,

còn ở nữ 2/4 chỉ tiêu đạt trên mức tốt trong khi 2 chỉ tiêu còn lại lại

chưa đạt. Nếu áp dụng tiêu chuẩn này để đánh giá cho SV của trường

thì không thể phân loại trình độ thể lực cho các em được chính vì vậy

chúng tôi tiến hành Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

3.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá phân loại từng chỉ

tiêu:

Để xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM, đề tài căn cứ vào

kết quả kiểm tra của 3 khóa sinh viên năm nhất, năm hai, năm ba vào

cuối năm học tức là ngay sau khi hoàn thành chương trình GDTC .

Đề tài dùng phương pháp định chuẩn, thông qua giá trị trung bình (x ̅

) và độ lệch chuẩn (δ) để lập thang điểm 10 ở từng chỉ tiêu. Các chỉ

tiêu được dúng đề tài dựng thành bảng phân loại đánh giá theo 5 mức

chuẩn sau:

14

Phân loại Đánh giá

Tốt >(

)2δ+x

Khá

∆++ δ

+

x

x

(

(~)

δ )2

Trung bình

δ

+

δ )

(

(~)

x

x

Yếu

∆+− δ

(

δ )2

(~)

x

x

Kém <(

)2δ−x

Trong đó ∆ là đơn vị nhỏ nhất dùng để phân biệt mức trên và

mức dưới.

Đối với các chỉ tiêu về thời gian bao gồm: Chạy 30 XPC, Chạy con thoi, Chạy 800m thì được đánh giá theo chiều ngược lại. Kết quả tính toán được giới thiệu qua các bảng 3.23 đến 3.28.

3.3.2 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo điểm từng chỉ

tiêu:

Căn cứ vào thang độ C để xây dựng bảng điểm đánh giá thể

lực theo từng chỉ tiêu cho sinh viên các khóa.

Các bảng phân loại có lợi cho việc xem xét từng chỉ tiêu, còn các bảng đánh giá theo điểm thì còn có thể đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu.

3.3.3 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp theo điểm: Trong thực tiễn người ta không chỉ đánh giá 1 năng lực mà đánh giá nhiều mặt khác nhau của năng lực thể chất. Trong trường hợp đó người ta phải sử dụng phương pháp đánh giá tổng hợp với quy trình gồm các bước như sau:

- Xác định điểm từng chỉ tiêu theo bảng tương ứng - Tính tổng các điểm riêng lẻ của từng chỉ tiêu lại với nhau - Dựa vào giá trị điểm tổng hợp để tiến hành đánh giá trình độ thể lực chung của sinh viên.

Bảng 3.23: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ SV năm nhất

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>166.92

162.38-166.92

162.37 – 153.31 153.30 - 148.76

<148.76

Cân nặng (kg)

>52.29

49.22 - 52.29

49.23 – 43.08

43.07 - 40.00

<40.00

Chạy 30m XPC (s)

<4.74

4.74 - 4.86

4.87 – 5.08

5.09 – 5.20

>5.20

BXTC (cm)

>179.86 175.32 - 179.86

175.31 – 166.25 166.24 - 161.70

<161.70

Chống đẩy tối đa (lần)

>7.60

6.20 - 7.60

6.19 – 3.41

3.40 - 2.00

<2.00

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) >17.57

16.52 - 17.57

16.51 – 14.41

14.42 - 13.36

<13.36

Dẻo gập thân (cm)

<9.35

12.28 - 9.35

12.29 – 10.31

10.32 - 13.25

>13.25

Chạy con thoi (s)

>14.26

13.84 - 14.26

13.83 – 13

12.99 - 12.56

<12.56

Chạy 800m (s)

<223.96 274.20 - 223.96

274.21 – 240.70 240.71 - 290.95

>290.95

Bảng 3.24: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ SV năm hai

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>165.33 165.33 - 161.35

161.34 - 153.41

153.40 -149.42 <149.42

Cân nặng (kg)

>52.43

52.43 - 49.34

49.33 - 43.15

43.16 - 40.07

<40.07

Chạy 30m XPC (s)

<4.81

4.81 - 4.93

4.94 - 5.15

5.16 - 5.27

>5.27

BXTC (cm)

>181.26 181.26 - 176.25

176.24 - 166.23

166.22 - 161.21 <161.21

Chống đẩy tối đa (lần)

>7.59

7.59 - 6.35

6.34 - 3.88

3.87 - 2.63

<2.63

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

>17.95

17.95 - 16.87

16.86 - 14.74

14.73 - 13.65

<13.65

Dẻo gập thân (cm)

<9.43

9.43 - 10.42

10.43 - 12.39

12.40 - 13.39

>13.39

Chạy con thoi (s)

>14.18

14.18 - 13.74

13.73 - 12.87

12.86 - 12.42

<12.42

Chạy 800m (s)

<221.74 221.74 - 238.19

238.20 - 271.07

271.08 - 287.52 >287.52

Bảng 3.25: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ SV năm ba

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>166.00 166.00 - 161.78

161.77 - 153.37

153.36 - 149.15 <149.15

Cân nặng (kg)

>51.95

51.95 - 48.90

48.89 - 42.82

42.81 - 39.76

<39.76

Chạy 30m XPC (s)

<4.87

4.87 - 4.99

5.0 - 5.21

5.22- 5.33

>5.33

BXTC (cm)

>178.34 178.34 - 173.14

173.13 - 162.74

162.73 - 157.52 <157.52

Chống đẩy tối đa (lần)

>7.22

7.22 - 5.93

5.92 - 3.35

3.34 - 2.05

<2.05

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

>17.91

17.91 - 16.25

16.24 - 12.96

12.95 - 11.29

<11.29

Dẻo gập thân (cm)

<12.59

12.59 - 13.03

13.04 - 13.90

13.91 - 14.35

>14.35

Chạy con thoi (s)

>12.86

12.86 - 11.49

11.48 - 8.76

8.75 - 7.38

<7.38

Chạy 800m (s)

<230.26 230.26 - 246.96

246.97 - 280.36

280.37 - 297.08 >297.08

Bảng 3.26: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nam SV năm nhất

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>178.58 178.58 - 173.83

173.82 - 164.33

164.32 - 159.57 <159.57

Cân nặng (kg)

>70.38

70.38 - 65.84

65.83 - 56.78

56.77 - 52.23

<52.23

Chạy 30m XPC (s)

<3.83

3.83 - 3.95

3.96 - 4.16

4.17 - 4.28

>4.28

BXTC (cm)

>235.74 235.74 - 229.56

229.57 - 217.21

217.22 - 52.23

<211.04

Chống đẩy tối đa (lần)

>22.12

22.12 - 20.58

20.59 - 17.51

17.52 - 15.98

<15.98

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

>27.91

27.91 - 26.09

26.10 - 22.44

22.45 - 20.63

<20.63

Chạy con thoi (s)

<9.35

9.35 - 10.32

10.31 - 12.29

12.28 - 13.25

>13.25

Dẻo gập thân (cm)

>14.26

14.26 - 13.84

13.83- 13.0

12.99 - 12.56

<12.56

1500m (s)

<363.48 363.48 - 371.61

371.62 - 387.84

387.85 - 395.98 >395.98

Bảng 3.27: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nam SV năm hai

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>177.17

177.17- 172.74

172.73 - 163.89

163.88 - 159.45 <159.45

Cân nặng (kg)

>68.71

68.71-63.88

63.87-54.18

54.17-49.33

<49.33

Chạy 30m XPC (s)

<3.86

3.86 - 3.97

3.98 - 4.18

4.19 - 4.30

>4.30

BXTC (cm)

>236.74

236.74 - 230.56

230.55 - 218.23

218.22 - 212.04 <212.04

Chống đẩy tối đa (lần)

>24.07

24.07 - 22.54

22.55 - 19.51

19.50 - 17.97

<17.97

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

>28.94

28.94 - 27.18

27.19 - 23.69

23.68 - 21.92

<21.92

Chạy con thoi (s)

<9.35

9.35 - 10.32

10.33 - 12.29

12.28 - 13.25

>13.25

Dẻo gập thân (cm)

>14.26

14.26 - 13.84

13.83 – 13.0

12.99 - 12.56

<12.56

Chạy 1500m (s)

<351.48

383.98 - 359.61

359.62 - 375.84

375.85 - 383.98 >383.98

Bảng 3.28: Tiêu chuẩn phân loại thể lực theo từng chỉ tiêu của nam SV năm ba

Phân loại

CHỈ TIÊU

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Chiều cao (cm)

>176.30 176.30 - 172.06

172.05 - 163.59

163.58 - 159.34 <159.34

Cân nặng (kg)

>68.63

68.63- 63.63 63.62-53.57

53.58- 48.57

<48.57

Chạy 30m XPC (s)

<3.91

3.91 - 4.03

4.04 - 4.24

4.25- 4.37

>4.37

BXTC (cm)

>231.73 231.73 - 225.23

225.22 - 212.24

212.23 - 205.73 <205.73

Chống đẩy tối đa (lần)

>20.28

20.28 - 18.70

18.69 - 15.53

15.52 - 13.94

<13.94

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

>21.09

21.09 - 19.24

19.23 - 15.53

15.54 - 13.69

<13.69

Chạy con thoi (s)

<9.35

9.35 - 10.32

10.33 - 12.27

12.28 - 13.25

>13.25

Dẻo gập thân (cm)

>14.26

14.26 - 13.84

13.83 – 13.0

12.99 - 12.56

<12.56

Chạy 1500m (s)

<391.23 391.23 - 399.46

399.46 - 415.90

415.90 - 424.13 >424.13

15

Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo việc đánh giá xếp

loại các môn học theo năm mức chuẩn như sau:

Tốt: 9 – 10 điểm

Khá: 7 – < 9 điểm

Trung bình: 5 – < 7 điểm

Yếu: 3 – < 5 điểm

Kém: dưới 3 điểm

Như vậy đề đánh giá trình độ thể lực của nam nữ SV trường

CĐ Công nghệ Thủ Đức gồm 9 chỉ tiêu tương ứng với tổng điểm tối

đa là 90 điểm. Mức phân loại của 9 chỉ tiêu cũng tương ứng với 5

mức phân loại ở từng chỉ tiêu. Kết quả bảng phân loại của 9 chỉ tiêu

như sau:

Tốt: 81 – 90 điểm

Khá: 63 – 80 điểm

Trung bình: 45 – 62 điểm

Yếu: 27 – 44 điểm

Kém: dưới 27 điểm

3.3.4: Kiểm định tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho

sinh viên trường CĐ Công nghệ Thủ Đức.

Để thực hiện việc kiểm định tiêu chuẩn đánh giá thể lực đã

được xây dựng cho SV trường CĐ Công nghệ Thủ Đức, chúng tôi

dựa theo 9 chỉ tiêu để tiến hành khảo sát cho toàn bộ sinh viên năm

nhất, năm hai, năm ba sau đó đối chiếu vào các bảng để tính điểm

cho từng chỉ tiêu, tính tổng điểm của 9 chỉ tiêu cho từng sinh viên và

xếp hạng theo bảng tổng hợp (Phụ lục 8 - 13).

16

Về nam SV

+ SV năm nhất: Có 3 SV đạt loại khá chiếm tỉ lệ 3%, 74 SV

đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ 74%, 23 SV đạt mức phân loại

yếu chiếm tỷ lệ 23%, và không có SV đạt loại kém.

+ SV năm hai: Có 76 SV đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ

76%, 24 SV đạt mức phân loại yếu chiếm tỷ lệ 24%, và không có SV

đạt loại khá và kém.

+ SV năm ba: Có 69 SV đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ

69%, 31 SV đạt mức phân loại yếu chiếm tỷ lệ 31%, và không có SV

đạt loại khá và kém.

Về nữ SV

+ SV năm nhất: Có 1 SV đạt loại khá chiếm tỉ lệ 1%, 77 SV

đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ 77%, 21 SV đạt mức phân loại

yếu chiếm tỷ lệ 21%, và có 1 SV đạt loại kém chiếm tỉ lệ 1%.

+ SV năm hai: Có 1 SV đạt loại khá chiếm tỉ lệ 1%, 74 SV

đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ 74%, 24 SV đạt mức phân loại

yếu chiếm tỷ lệ 24%, và có 1 SV đạt loại kém chiếm tỉ lệ 1%.

+ SV năm nhất: Có 1 SV đạt loại khá chiếm tỉ lệ 1%, 72 SV

đạt loại trung bình tương ứng tỷ lệ 72%, 26 SV đạt mức phân loại

yếu chiếm tỷ lệ 26%, và có 1 SV đạt loại kém chiếm tỉ lệ 1%.

Kết quả xếp hạng kiểm định cho thấy đa phần sinh viên

được khảo sát đều có thể lực nằm trong khoảng trung bình so với

bảng điểm tổng hợp. Số lượng SV đạt loại trung bình giảm dần từ

năm thứ nhất sang năm thứ ba còn loại yếu thì ngược lại.

Từ đó có thể khẳng định các chuẩn đánh giá trên là phù hợp để

đánh giá sự phát triển thể lực chung cho SV trường CĐ Công nghệ

Thủ Đức.

Bảng 3.29: Kết quảkiểm định tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể

lực cho sinh viên trường CĐ Công nghệ Thủ Đức.

Khá

Yếu

Kém

Xếp loại

Số lượng

Tỉ lệ %

Trung bình Tỉ lệ Số % lượng

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

3

3%

74

74%

23

23%

76

76%

24

24%

69

69%

31

31%

1

1%

77

77%

21

21%

1

1%

1

1%

74

74%

24

24%

1

1%

1

1%

72

72%

26

26%

1

1%

SV Nam năm nhất SV Nam năm hai SV Nam năm ba SV Nữ năm nhất SV Nữ năm hai SV Nữ năm ba

17

CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Kết quả đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

4.1.1. Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

Qua các bước lựa chọn, hệ thống hóa các chỉ tiêu và sơ bộ lựa

chọn, phỏng vấn các chuyên gia, giáo viên đề tài đã lựa chọn được 9

chỉ tiêu cùng để đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM đảm bảo tính logic, độ tin cậy và cơ

sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

So với các chỉ tiêu đánh giá thể lực dành cho học sinh – sinh

viên của Bộ GD & ĐT thì có 4 chỉ tiêu trùng lặp, 2 chỉ tiêu được

thay thế là nằm sấp chống đẩy thay cho bóp lực kế, chạy 1500m

(nam) 800m (nữ) thay cho chạy tùy sức 5 phút điều này cũng đã thể

hiện khả năng hoạt động thể lực ở mức cao hơn của SV trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Ngoài ra đề tài đã lựa chọn

thêm được 2 chỉ tiêu hình thái là cân nặng và chiều cao và 1 test

mềm dẻo là dẻo gập thân nhằm toàn diện hơn, chính xác hơn trong

việc đánh giá trình độ thể lực cho SV. Sự thay thế và bổ sung thêm

một số chỉ tiêu là hoàn toàn phù hợp với khả năng và điều kiện thực

tiễn của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM cũng như

đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực hoạt động thể lực của SV.

4.1.2 Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Qua việc tìm hiểu chương trình GDTC tại trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức, điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị dụng cụ

18

tập luyện, đội ngũ giáo viên và kết quả học tập của sinh viên các năm

gần đây cho thấy: Nhu cầu tập luyện thể thao của sinh viên ngày

càng cao về chất lượng, tăng về số lượng, phong phú về nội dung thì

những điều kiện mà nhà trường đang có vẫn chưa đáp ứng được nhu

cầu của sinh viên.

Với kết quả đánh giá thực trạng thể lực của sinh viên đầu năm

thì đề tài nhận thấy hầu hết số liệu thu được của các chỉ tiêu có độ

phân tán tập trung, trong đó chỉ có chỉ tiêu Dẻo gập thân đối với

nam, Chống đẩy tối đa đối với nữ số liệu thu được chưa tập trung ở

cả 3 khóa. Xét về tính đại diện của tập hợp mẫu thì hầu hết giá trị

trung bình của các chỉ tiêu đều mang tính đại diện cho tập hợp mẫu,

chỉ có một số chỉ tiêu như Cân nặng, Dẻo gập thân đối với nam và

Chống đẩy tối đa, Dẻo gập thân đối với nữ không mang tính đại diện

cho tập hợp mẫu ở cả 3 khóa.

Thành tích này so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực dành cho

học sinh, sinh viên của Bộ GD&ĐT thì đối với nam sinh viên của 3

khóa có 2 chỉ tiêu ở mức đạt và 2 chì tiêu ở mức tốt. Riêng nữ sinh

viên thì chỉ có 1 chỉ tiêu ở mức tốt, 1 chỉ tiêu ở mức đạt và 2 chỉ tiêu

chưa đạt.

4.2. Đánh giá sự phát triển thể lực sinh viên trường Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM

Sau 1 năm trình độ phát triển thể lực chung của SV trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM không đồng đều. Nam và

nữ sinh viên năm thứ nhất có sự tăng trưởng rõ rệt, 9/9 chỉ tiêu mức

tăng trưởng đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Trong khi đó nam và nữ

sinh viên năm hai trình độ phát triển thể lực chung tăng trưởng

nhưng không nhiều. Còn nam và nữ sinh viên năm ba kết quả thu

được cho thấy sự phát triển thể lực chung chỉ ở mức duy trì và có

19

chiều hướng giảm ở một số chỉ tiêu.

Kết quả thu được cho thấy, đối với SV năm thứ nhất thực hiện

chương trình GDTC bắt buộc ở cả hai học kỳ, SV thường xuyên rèn

luyện thể chất nên mức tăng trưởng rõ rệt hơn so với SV năm thứ 2

chỉ học GDTC trong HKI và SV năm 3 không học GDTC chủ yếu

tập trung các môn lý thuyết chuyên ngành để tốt nghiệp. Điều này

cho thấy công tác ngoại khóa GDTC cho SV còn yếu nên ngoài giờ

học chính khóa SV không có nhiều điều kiện tập luyện thêm.

Thành tích này so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực dành cho

học sinh, sinh viên của Bộ GD&ĐT thì đối với nam sinh viên của 3

khóa hầu hết cả 4 chỉ tiêu đều trên hoặc cận mức tốt. Riêng sinh

viênnữ thì chỉ có 2/4 chỉ tiêu (BXTC, chạy 30m XPC) trên mức tốt,

và 2 chỉ tiêu còn lại (gập bụng, chạy con thoi) chưa đạt hoặc cận mức

đạt. Như vậy trình độ thể lực của nam khá đồng đều và các tố chất

thể lực phát triển đồng bộ hơn so với nữ.

4.3. Lập thang điểm xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh

viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

Kết quả nghiên cứu cho thấy trình độ thể lực là một tổ hợp yếu

tố nhiều thành phần, được đánh giá thông qua những biến đổi tương

ứng về mặt hình thái và chức năng trong quá trình rèn luyện thể chất.

Qua đó việc nghiên cứu, đánh giá trình độ thể lực cũng bao gồm

nhiều yếu tố về hình thái và các tố chất thể lực của đối tượng nghiên

cứu.

Ở nước ta, các công trình nghiên cứu trước đây thường chỉ

đánh giá ở các chỉ tiêu riêng lẻ mà không chú ý đánh giá một cách

toàn diện, tổng hợp các chỉ tiêu. Cần đây đánh giá tổng hợp mới xuất

hiện bằng cách thông qua các thang độ đánh giá trung gian. Theo

hướng đó, đánh giá năng lực thể chất gắn liền với việc xem xét mức

20

độ tác động của từng yếu tố, từng chỉ tiêu đến năng lực thể thao của

từng con người. Trong các công trình nghiên cứu đánh giá trình độ

thể lực, nhằm xây dựng các chuẩn mực đánh giá, xây dựng các tiêu

chuẩn rèn luyện thân thể cho học sinh, sinh viên nhiều đề tài chỉ

dừng lại ớ mức đánh giá phân loại, đánh giá cho điểm ở từng chỉ tiêu

riêng lẻ do đó khi đánh giá trình độ thể lực chung của mỗi sinh viên

rất khó xếp loại. Bởi vì có thực trạng là không ít SV ờ chỉ tiêu này

đạt, thậm chí xếp loại giỏi nhưng ở chỉ tiêu khác thì không đạt.

Chính vì vậy mà SV khó đạt đầy đủ tất cả các nội dung của tiêu

chuẩn đánh giá thể lực.

Các công trình nghiên cứu xây dựng chuẩn đánh giá trình độ

tập luyện của VĐV theo phương pháp “Định mức tổng hợp theo

điểm”, có tính đến tỉ trọng các tác động tương ứng các yếu tố thành

phần là cách làm hợp lý, song đối với SV, phương pháp này ít được

nghiên cứu áp dụng.

Do vậy, để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM, chúng tôi tiến

hành nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực theo phương pháp mang

tính tổng hợp, là phương pháp tiếp cận mang tính hợp lý nhất, bởi vì

nó cho phép tập trung đầy đủ các yếu tố thành phần bao gồm hình

thái và thể lực.

Qua đánh giá phân loại thể lực SV trường Cao đẳng Công

nghệ Thủ Đức – Tp.HCM so với các trường ĐH, CĐ khác tuy từng

chỉ tiêu có hơn kém nhau, nhưng đánh giá chung về thể lực của SV

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM cũng tương đương

với các SV các trường khác.

21

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi rút ra một số kết

luận sau:

1. Qua các bước lựa chọn, hệ thống hóa, phỏng vấn đề tài đã

lựa chọn được 9 chỉ tiêu cùng để đánh giá trình độ thể lực cho SV

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM đảm bảo tính logic,

độ tin cậy và cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM bao gồm Chiều

cao, Cân nặng, Chạy 30m XPC, BXTC, Chống đẩy tối đa, Nằm ngửa

gập bụng 30s, Dẻo gập thân, Chạy con thoi, Chạy 1500m (nam) -

800m (nữ)

2. Đề tài đã ứng dụng các chỉ tiêu được lựa chọn tiến hành

đánh giá thực trạng và trình độ phát triển thể lực chung cho SV

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Sau 1 năm trình

độ phát triển thể lực chung của SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ

Đức – Tp.HCM không đồng đều. Nam và nữ sinh viên năm thứ nhất

có sự tăng trưởng rõ rệt, trong khi đó nam và nữ sinh viên năm hai

trình độ phát triển thể lực chung tăng trưởng nhưng không nhiều còn

nam và nữ sinh viên năm ba kết quả thu được cho thấy sự phát triển

thể lực chung chỉ ở mức duy trì và có chiều hướng giảm ở một số chỉ

tiêu.

3. Đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho từng chỉ

tiêu và tổng hợp tất cả các chỉ tiêu đánh giá cho sinh viên trường Cao

đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM với 5 mức phân loại tốt, khá,

trung bình, yếu và kém.

22

KIẾN NGHỊ

Từ những kết luận trên đề tài rút ra những kiến nghị sau: 1. Đề nghị Bộ môn GDTC trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM xem xét và cho áp dụng tiêu chuẩn đánh giá thể lực

trên để tiến hành đánh giá kiểm tra thể lực hàng năm cho SV.

2. Cần mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài sang các hướng nghiên cứu khác, để xây dựng một hệ thống GDTC toàn diện

cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.

3. Đề nghị các cấp lãnh đạo quản lý giáo dục và các giáo viên cần quan tâm hơn nữa đến công tác GDTC trong nhà trường. Ban

giám hiệu trường cần xem xét, để cho phép tăng cường giáo viên

GDTC, phát triển thêm một số môn thể thao khác mà sinh viên yêu

thích tập luyện. Tăng cường các giờ học GDTC ngoại khóa, các câu

lạc bộ thể thao để khuyến khích SV tập luyện ngoài giờ.