TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 79
VIN CNH PHÁT TRIN CA
TH TRƯNG N L TI VIT NAM
Ngày nhận bài: 25/11/2015 Trần Tuấn Anh1
Ngày nhận lại: 25/12/2015
Ngày duyệt đăng: 26/02/2016
TÓM TT
Song hành vi quá trình phát trin ca nn kinh tế trong hơn hai thp k va qua, th trường
bán l Việt Nam bước vào giai đoạn tăng trưng nhanh tr thành mt trong nhng th trường
bán l hp dn trong khu vc châu Á. Trong nhng năm sắp ti, th trường bán l Vit Nam s
phát triển như thế nào? Mc tiêu ca nghiên cu này phân tích các vin cnh phát trin ca
th trường bán l ti Việt Nam đến năm 2020. Dựa trên thuyết môi trường phát trin ca th
trường bán lthuyết tiêu dùng, kết hp với các phương pháp phân tích dự báo tăng trưng
ca mt s ch tiêu kinh tế chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân của người tiêu dùng đến năm 2020,
ba vin cnh phát trin ca th trường bán l đưc xây dng. Trong đó, viễn cnh phát trin
trung bình được đánh giá trin vng nht. Kết qu nghiên cu cho thy các yếu t v tăng
trưởng ca quy th trường bán lẻ, GDP bình quân đầu người, dân s chi tiêu cho tiêu
dùng cui cùng của ngưi dân to nên các tiền đề vng chc cho s phát trin ca th trường
bán l ti Việt Nam đến năm 2020.
T khóa: Vin cnh phát trin; th trường bán l.
ABSTRACT
Together with the development of the economy over the past two decades, Vietnam retail
market has entered a rapid growth phase and become one attractive retail market in Asia. In the
coming years, how will Vietnam retail market grow? The objective of this study is to analyze
perspectives for the development of retail market in Vietnam up to 2020. Based on the
Environmental theory and the Consumption theory, combined with analytical methods for
growth forecasts of some economic indicators and private consumption expenditure to year
2020, three development perspectives of the retail market are built. In which, the average
development perspective is assessed as most promising. The study results show that the growth
factors of the retail market size, GDP per capita, population, and household final consumption
expenditure create a firm basis for the growth of retail market in Vietnam until 2020.
Keywords: Development perspective; retail market.
1. Gii thiu1
Theo s liu ca Tng cc Thng Vit
Nam, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm
ca tng mc bán l hàng hóa ti th trường
nội địa đạt 16,3% trong thi k 2000 đến
2010. Tng mc bán l hàng hóa ca Vit
Nam trong năm 2010 đạt 1.254,2 ngàn t
đồng so vi 183,8 ngàn t đồng vào năm
2000, tức tăng khoảng 6 ln. Trong giai
đoạn 2010 đến 2014, tốc độ tăng trưởng trung
nh hàng năm của th trường bán l Vit Nam
đạt xp x 14,5%. Đến năm 2014, giá trị y
đạt đến 2.216 ngàn t đồng so với năm 2010,
tức tăng khoảng 87%. Bên cnh tốc độ tăng
trưởng cao, t l đóng góp của tng mc bán
l hàng hóa trong tng sn phm quc ni
luôn mức cao qua c năm, trên 70% trong
giai đon 2010 - 2014. Trong năm 2013, t l
1 ThS, Trường Đại hc M TP.HCM. Email: tuananhdhm@yahoo.com
80 KINH T
này đạt 72,2% trong năm 2014, giá trị y
đạt 78,8% (Tng cc Thng kê, 2014). So vi
các nước trong khu vc, t l này cũng vượt
tri. Ti Singapore, tng mc doanh thu bán
l trên GDP 55,9%. Trong khi đó, s liu
này ti Malaysia 58,2% Thái Lan
67,7% (Kearney, 2011). Rõ ràng, th trường
bán l Vit Nam ni tri hai đặc trưng gồm:
tốc độ tăng trưởng cao trong khong thi gian
dài t trng ca tng mc bán l hàng hóa
trên tng sn phm quc nội cũng mc cao
so với các nước trong khu vc. Theo các
chuyên gia trong ngành bán l, tốc độ tăng
trưởng ca quy th trường bán l ti Vit
Nam th đạt trung nh trong khong 18 -
20% hàng năm trong nhng năm sp ti (Hip
hi Bán l, 2014).
S phát trin ca th trường bán l ph
thuộc vào môi trường kinh tế sc mua ca
người tiêu dùng. Khi kinh tế phát trin, thu
nhp của người dân gia tăng kéo theo sự gia
tăng của chi tiêu cho tiêu dùng qua đó thúc
đẩy th trường bán l phát trin. Khi kinh tế
du hiu chng li, thu nhp của người dân b
gim làm cho chi tiêu tiêu dùng suy gim
gián tiếp tác động tiêu cực đến s phát
trin ca th trường bán lẻ. Để nghiên cu xu
hướng phát trin ca th trường bán l ti Vit
Nam đến năm 2020, bài nghiên cứu y phân
tích các vin cnh phát trin ca th trường
bán l. T đó, đánh giá chọn la vin cnh
kh thi phù hp vi trin vng phát trin ca
th trường bán l ti Vit Nam.
2. Tng quan lý thuyết
2.1. Môi trưng phát trin ca th trường
bán l
Th trường bán l phát trin ph thuc
vào môi trường hoạt động ca nó. Các yếu t
của môi trường c động đến c hai phía cung
cu ca th trường bán l. Nếu nn kinh tế
đang trong giai đoạn phát trin, thu nhp ca
người tiêu dùng tăng cao, dẫn đến s gia tăng
chi tiêu cho tiêu dùng. Điều y tạo ra hội
cho sc mua của tiêu dùng dân tăng cao
kéo theo quy mô ca th trường bán l s tăng
trưởng. Khi th trường bán l bước vào thi k
tăng trưởng, các doanh nghip trong ngành
bán l nhanh chóng khai thác c hội tăng
trưởng của môi trường kinh doanh, các ngun
vốn, lao động công ngh s được đầu
vào ngành dch v bán l dẫn đến mạng lưới
phân phi bán l hội gia tăng c v s
ng ln chất lượng.
Ngoài yếu t kinh tế, môi trường phát
trin ca th trường bán l bao gm các nhân
t khác như: dân số, vai trò của nhà nước trong
phát trin khu vc kinh tế dch v bán l, yếu
t hi công ngh. thuyết môi trường
ra đời nghiên cu s tác động ca các nhân
t môi trường đến s tăng trưởng ca th
trường bán l. Theo Davies, mt trong nhng
nhà nghiên cu tiên phong v thuyết môi
trường, các nhân t môi trường tạo ra các
hi các mối nguy cho sự phát trin ca
th trường bán l. Các nhân t này bao gm:
Quy mô và s phân b ca dân s
Thu nhập và chi tiêu của người tiêu ng
Đặc điểm cấu ca dân s v phân
b theo độ tui
S điều tiết của nhà nước
Vấn đề đô thị hóa
Công ngh bán l
Các nhân t này kết hp vi nhau tùy
theo đặc điểm ca tng quc gia, to thành
môi trường tác động đến s phát trin ca th
trường bán l (Davies, 1998).
Tác động của môi trường kinh tế quá
trình hi nhp kinh tế thế gii ti Vit Nam
đến s phát trin ca th trường bán l được
làm trong bài nghiên cứu “Nghiên cứu các
dch v bán buôn, bán l ca mt s c
kh năng vận dng vào Việt Nam”. Theo tác
gi Nguyn Th Nhiu (2007), hoạt động bán
l hình thc giao dịch thương mi gia
bên n các doanh nghip bán l bên
mua người tiêu dùng mua hàng vi mc
đích tiêu dùng cuối cùng nhưng về bn chất đó
hoạt động kinh tế. Do đó, bán lẻ ph thuc
chính vào phát trin kinh tế. Kinh tế phát trin
xây dng nn tng cho s phát trin ca dch
v bán l nh tạo ra lượng cung cu mi.
Quá trình ng nghip hóa, hiện đại hóa đt
nước tác động đến nhu cu th hiếu ca
người tiêu dùng qua đó thúc đẩy s phát trin
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 81
ca mạng i phân phi bán l. S phát trin
này không ch khía cnh quy còn tác
động đến s thay đổi v bn cht ca dch v
bán l. Yếu t h thng tính hiện đại tng
bước phát trin trong mạng lưới bán l. Tính
chuyên nghip trong hoạt động bán l đưc
nâng lên. Theo xu hướng hi nhp kinh tế thế
giới đang diễn ra, h thng bán l ca mt
quc gia tham gia vào chui giá tr toàn cu và
do đó, con đường hiện đại hóa dch v bán l
ti Việt Nam là con đường din ra tt yếu.
thuyết môi trưng cho thấy để th
trường bán l phát trin, cn các nhân t
môi trường kinh tế thun lợi, trong đó, yếu t
tăng trưởng kinh tế, quy dân s, thu nhp
của người tiêu dùng là các nhân t quan trng.
2.2. Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân
Th trường bán l phc v cho nhu cu
tiêu dùng cui cùng ca người tiêu dùng. Chi
tiêu của người tiêu dùng ảnh hưởng trc tiếp
đến quy mô ca th trường bán l. Hành vi chi
tiêu của người tiêu dùng được gii thích bng
thuyết tiêu dùng (consumption theory).
Người đặt nn tng cho lý thuyết tiêu dùng
J. M. Keynes. Theo thuyết tiêu dùng
Keynes, chi tiêu của người tiêu dùng biến
s ph thuc hàm vào thu nhp của người tiêu
dùng thông qua phương trình:
Trong đó: C: chi tiêu cho tiêu dùng
Y: thu nhp kh dng
: hng s dương
c: xu hướng tiêu dùng biên.
Xu hướng tu dùng biênn đưc hiu
bng MPC (marginal propensity to consume)
Trong đó, ΔC là sự thay đổi trong tiêu dùng
ΔY sự thay đổi trong thu nhp kh dng,
tc thu nhp sau khi tr các khon thuế.
Xu hướng tiêu dùng biên cho biết t l
thay đổi ca tiêu dùng so vi thay đổi trong
thu nhp kh dụng. MPC không thay đổi khi
thu nhập thay đổi giá tr trong khong 0
đến 1, hay 0 < c < 1.
Theo Keynes, chi tiêu cho tiêu dùng ca
người tiêu dùng s tăng khi thu nhập ca h
tăng. Do đó, sự gia tăng của thu nhp nh
hưởng lớn đến s gia tăng của chi tiêu cho
tiêu dùng.
Irving Fisher m rng mô hình tiêu dùng
ca Keynes xây dng hình tiêu dùng
Liên thi gian. Trong khi hàm tiêu dùng theo
Keynes thiết lp mi liên h gia tiêu dùng
hin ti thu nhp hin ti thì hình chn
la Liên thi gian của Fisher xét đến mi liên
h gia tiêu dùng tiết kim ti thời điểm
hin ti thời điểm trong tương lai. Tức là,
nếu người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn cho
thời điểm hin ti thìkh năng sẽ làm gim
chi tiêu cho thời điểm tương lai hay nếu người
tiêu dùng chi tiêu ít hơn cho thời đim hin ti
và tiết kim nhiều hơn thì sẽ có cơ hội chi tiêu
nhiều hơn trong tương lai do khon tiết kim
hin tại đóng góp vào.
Trong thc tế, chi tiêu cho tiêu dùng ca
người tiêu dùng thường b gii hn vào kh
năng chi trả hay còn được gi ràng buc
ngân sách. Khi người tiêu dùng xem xét chi
tiêu bao nhiêu tiết kim bao nhiêu, h cân
nhc ràng buc ngân sách liên thi gian, tc là
tng ngân sách dành sn cho vic chi tiêu vào
thời điểm hin ti hay thời điểm tương lai
(Mankiw, 2010).
Trong mt lot bài nghiên cu vào thp
niên 1950, Franco Modigliani, Albert Ando
Richard Brumberg đã áp dụng nh liên
thi gian của Irving Fisher để nghiên cu m
tiêu dùng. Modigliani cho rng thu nhp ca
một ngưi biến động theo thi gian (Mankiw,
2010). Thu nhp ca một người khi tr tui
thường ít hơn thu nhập của người đó khi tuổi
đời cao hơn do tích lũy được kinh nghim
trong quá trình m vic dẫn đến thu nhp gia
ng. Nhưng đến mt lúc o đó, thu nhập s
gim dn do tác động ca tui tác làm gim
ng suất lao động. Cho đến khi vào tui ngh
u thì thu nhp của người v hưu sẽ gim do
ngun thu nhp ch lương hưu trợ cp.
Như vậy, người tiêu dùng khuynh hướng
điu tiết cân đối tiêu dùng ca mình trong
sut thi gian sng. Nhng thời điểm thu nhp
cao trong cuộc đời, người tiêu dùng khuynh
ng tiết kim mt khong thu nhp để dành
82 KINH T
cho chi tiêu vào khong thi gian thu nhp
thấp, đặc bit lúc ngh hưu. Chi tiêu của người
tiêu dùng hình thành cơ sở cho gi thuyết vòng
đời. Hàm tiêu dùng do Modiglianidng sau:
C = (W + RY)/T
Trong đó: C: chi tiêu cho tiêu dùng
W: tài sản ban đầu
T: s năm còn lại
R: s năm cho đến khi ngh hưu
Hay: C = (1/T) W + (R/T)Y
Đối vi mi nhân trong nn kinh tế
hoạch định tiêu dùng, hàm tng tiêu dùng
tương tự hàm tiêu dùng ca tng nhân.
Hàm tng tiêu dùng ph thuc vào tài sn
thu nhp có dng sau:
C = αW + βY
Trong đó, α khuynh hướng tiêu dùng
biên β xu hướng tiêu dùng khi không
thu nhp.
Xu hướng tiêu dùng trung bình:
C/Y = α(W/Y) + β
Trong dài hn, W Y s tăng đng thi
làm cho W/Y hng s. Tức xu ng
tiêu dùng trung bình hng s. hình y
cho thy mi liên h gia chi tiêu tuổi đời
của người tiêu dùng. Người tiêu dùng
khuynh hướng cân đối chi tiêu trong sut thi
gian sng ca mình. Trong khong thi gian
thu nhp cao, h tiết kim mt phần để
dành cho chi tiêu vào khong thi gian thu
nhp thp hoc không thu nhp khi ngh
hưu (Mankiw, 2010).
thuyết tiêu dùng được nhiu nhà
nghiên cu vn dng khi nghiên cu chi tiêu
của người tiêu dùng mt s quc gia. Trong
bài nghiên cứu “Tác động ca suy thoái kinh
tế đến doanh s bán lẻ”, tác giả Anagboso
McLauren cho thy chi tiêu ca người tiêu
dùng chu ảnh hưởng ca suy thoái kinh tế
tác động đến quy ca th trường bán l
(Anagboso & McLaren, 2009). Gi thuyết
vòng đời của Modigliani được c gi
Bahuguna vn dng trong nghiên cứu “Tổng
quan ngành bán l: Trin vọng tương lai của
th trường Ấn Độ”. Trong nghiên cu y, tác
gi gii thích s tăng trưởng nhanh ca th
trường bán l tại đây nhờ vào s gia tăng thu
nhp của người tiêu dùng cu dân s tr
ca Ấn Độ vi 18,1% dân s độ tui t 15
đến 24 40,6% dân s độ tui t 25 đến
54. cấu đ tuổi cũng được dùng để gii
thích chi tiêu cho tiêu dùng các c phát
trin. Trong nghiên cứu “Độ tui dân s
cu tiêu dùng ti Bỉ”, c giả Lefebvre chng
minh tác động của cấu dân s theo độ tui
đến chi tiêu cho tiêu dùng ti th trường bán l
B. Theo gi thuyết vòng đời, chi tiêu cho tiêu
dùng thay đổi theo chu k sống và qua đó, cấu
trúc ca tổng chi tiêu cũng thay đi theo s
biến đổi ca cấu trúc độ tui ca dân s
(Lefebvre, 2006). thuyết tiêu dùng và gi
thuyết vòng đời cũng được dùng để nghiên
cu hành vi chi tiêu ca người tiêu dùng các
nước châu Á trong nghiên cứu “Độ tui dân
s tng tiêu dùng tại các nước đang phát
trin Châu Á” của Estrada cng s.
Trong phm vi mt quốc gia, cấu dân s
tác động mạnh đến chi tiêu cho tiêu dùng ca
dân cư. Một cấu dân s tr s thúc đẩy chi
tiêu cho tiêu dùng qua đó thúc đẩy s gia
tăng doanh số ca th trường bán l ca quc
gia đó (Estrada & cộng s, 2011).
thuyết tiêu dùng ch ra thu nhp
nhân t quan trng ảnh hưởng đến chi tiêu ca
người tiêu dùng. Gi thuyết vòng đời gii
thích hành vi phân b chi tiêu của người tiêu
dùng. Qua đó, cấu dân s ảnh hưởng đến
đặc điểm tiêu dùng dân của mt quc gia.
Khi tiêu dùng dân tăng, doanh số ca th
trường bán l s gia tăng và quy mô th trường
bán l tăng trưởng. S tăng trưởng ca quy
th trường bán l nhân t quan trng
thúc đẩy s phát trin ca th trường bán l.
3. Vin cnh phát trin th trường bán l
3.1 Đánh giá chung về th trưng bán l
Việt Nam giai đon 1990 - 2014
Th trường bán l tăng trưng liên tc
tốc độ tăng trưởng cao trong giai đoạn
1990 - 2014. Quy th trường bán l năm
2014 đạt 2,1 triu t đồng và tăng trưởng bình
quân ca th trường bán l giai đoạn 1990 -
2014 là 24,1%/ năm.
Nếu như trước năm 1990, thị trường bán
l Vit Nam ch tn ti mạng lưới bán l
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 83
truyn thng gm các ch, các hp tác
ca hàng kinh doanh h th thì trong giai
đoạn 1990 - 2014, hình thc bán l hiện đi
được hình thành phát trin nhanh. Các siêu
thị, trung tâm thương mại, ca hàng tin li
các hình thc hiện đi khác lần lượt xut
hiện làm thay đổi b mt ca mạng lưới bán l
hàng hóa ti Việt Nam. Cho đến cuối năm
2013, c nước 724 siêu th, 132 trung tâm
thương mi (Tng cc Thng kê, 2014). Các
siêu th trung tâm thương mi hình thc
bán l hiện đại ph biến ti Vit Nam. Hin
nay, các siêu th trung tâm thương mi ch
yếu phát trin tại các khu đô th lớn, đặc bit
Ni Thành ph H Chí Minh. Cho
đến cuối năm 2014, lượng hàng hóa bán ra
ca mạng lưới bán l hiện đại chiếm khong
15% trên tng doanh thu bán l hàng hóa. Ti
các đô thị ln, t trọng này đạt xp x 20%
(Hip hi bán l Vit Nam, 2014).
Để được quá trình ng trưởng mnh
trong giai đoạn vừa qua, môi trường phát trin
ca th trường bán l ti Việt Nam đóng vai
trò quan trng. Nh vào chính sách đổi mi
kinh tế t cui thp niên 1980 chính sách
m ca kinh tế và hi nhp kinh tế thế gii k
t đầu thập niên 1990, môi trưng kinh tế đã
tạo điều kin thun li cho s phát trin ca
th trường bán lẻ. khó khăn trong mt
s giai đoạn như 1990 - 1992, 1998 - 1999,
2008 - 2009, 2012 - 2014 làm cho tăng trưởng
GDP hằng năm của Vit Nam trong các
khong thời gian đó dưới 6%/năm, nhưng tính
chung trong giai đoạn 1990 - 2014, GDP ca
Việt Nam tăng bình quân 6,7%/năm. Đc bit
giai đoạn 1992 - 1997, GDP tăng trên
8%/năm. Tăng trưởng GDP là nn tảng cơ bản
ca phát trin kinh tế và ci thin thu nhp ca
người dân. Mức tăng trưởng dân s ca Vit
Nam được kim soát tốt. Trong giai đoạn
1990 - 2014, tốc độ tăng dân số bình quân
khoảng 1,05%/năm. Nhờ đó, thu nhập ca
người dân được ci thiện đáng k trong giai
đoạn này. Đến năm 2008, GDP bình quân đầu
người vượt ngưỡng 1000USD/người/năm, đưa
Vit Nam t nước thu nhp thấp sang nước
thu nhp trung bình thấp. Cho đến cui
năm 2014, GDP bình quân đầu người Vit
Nam đạt 43,4 triệu đồng/người/năm, tăng gn
gấp đôi so với s liệu này vào năm 2008. Thu
nhập cao đã tạo điều kin cho tiêu dùng dân
tăng trưởng, qua đó thúc đẩy s tăng
trưởng ca quy mô th trường bán l.
Mt ch s kinh tế tác động mạnh đến sc
mua của người tiêu dùng lm phát. Khi lm
phát tăng, sc mua của đng tin gim nh
hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng, đc
biệt người tiêu dùng thu nhp thp. Theo
Katona (1975), lm phát s làm cho thu nhp
thc tế của người tiêu dùng gim to tâm
bi quan, làm gim chi tiêu của người tiêu
dùng. Trong giai đoạn 1990 - 2014, nhng
thi k ch s gtiêu dùng tăng cao như giai
đoạn 1990 - 1995, m 2008 năm 2011.
Trong thi gian gn đây, nhờ chính sách n
định kinh tế mô của chính ph tác đng tích
cc vào nn kinh tế nên lm phát gim còn
mt con số. Trong tương lai, chỉ s giá tiêu
dùng vn tác nhân quan trng ảnh hưởng
đến s phát trin ca th trường bán l. Kim
chế lm phát là mt trong nhng ch trương
quan trọng để ổn định nn kinh tế nói chung
tạo điều kin cho th trường bán l phát
trin nói riêng.
Nhìn chung, quá trình phát trin ca th
trường bán l trong thi gian sắp đến chu nh
hưởng t môi trường phát triển, đặc bit
môi trường kinh tế vĩ mô.
3.2. Các vin cnh phát trin ca th
trường bán l
Dựa trên sở lý thuyết môi trường lý
thuyết tiêu dùng, các vin cnh phát trin ca
th trường bán l đưc chia làm 3 vin cnh:
Vin cảnh tăng trưởng thp.
Vin cảnh tăng trưởng trung bình.
Vin cảnh tăng trưởng cao.
a. Vin cảnh tăng trưởng thp
Trong vin cnh này, tốc độ tăng trưởng
kinh tế trong giai đon 2016 - 2020 được d
báo nm trong khong 4 - 6%/năm, trung bình
5%/năm. Tốc độ tăng dân số trung bình
1,05%/năm. Số liu v GDP, quy dân s
thu nhp của người tiêu dùng được tính
trong Bng 1: