143
U MÁU TR EM
(Hemangiomas )
I. ĐỊNH NGHĨA
U máu tr em u mạch máu do tăng sinh các tế bào ni mch máu,
thƣng xut hin trong nhng tuần đầu sau khi sinh, phát trin nhanh chóng trong
nhng tháng đầu, sau đó dừng phát trin và thoái trin.
II. NGUYÊN NHÂN
- Do virus: nhim virus có thm tổn thƣơng các tế bào ni mô, kích thích
phát trin khi u.
- Do ni tiết: ngƣời ta thy nồng độ cao bất thƣng ca estradiol-17 trong
huyết thanh cũng nhƣ cho rằng estrogen kích thích phát trin khi u
- Do mt điu hòa gia yếu t sinh mch và ổn định mch vì vy tăng sinh các
tế bào ni mô
- Do u xut phát t các tế bào ca nhau thai, các nguyên bào mch có th bit
hóa bt thƣng thành kiu cu trúc vi mch nhau thai bên trong t chc ca u máu.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác đnh
Da vào lâm sàng tiến trin u. Trong mt s trƣng hp da vào chẩn đoán
hình nh và mô bnh hc.
1.1. Lâm sàng
a. Tính cht u
- U lp nông
Xut hiện ban đầu nhƣ một nt nh, mảng đỏ, lúc đầu nhn, v sau g lên
mu sáng hơn giống nhƣ qu dâu tây.
- U lớp sâu dƣới da
U g lên, không mch đập, n không xp, s chc, dƣới mt lp da bình
thƣng. Da trên u có mu xanh nht hoc tím. Có th thy các tĩnh mạch, mao mch
giãn trên b mt u.
- Th hn hp
Biu hin mảng da đ xut hiện đầu tiên. Sau đó thành phần u dƣới da phát
triển nhô lên và vƣợt quá ranh gii vùng da đỏ, ging qu trng trn.
144
U thƣờng đơn lẻ, đôi khi 2 đến 3 u. Trong mt s trƣng hp hiếm gp
th gp hàng chục đến hàng trăm u dạng phát ban, th phi hp vi u máu các
tạng nhƣ ở gan.
b. V trí u: Hay gp vùng đầu c. Ít gặp hơn ở vùng thân và các chi.
c. Kích thƣớc u: Đa dạng, thƣờng dƣới 3 cm. khi u ch nh nđu kim hoc u
rt to.
d. Trong mt s trƣng hp có th phi hp vi các d dng khác.
e. Tiến trin
- U xut hin: trong nhng tuần đầu sau khi sinh.
- Giai đoạn tăng sinh: U phát trin nhanh trong nhng tháng tiếp theo. Nếu
điều tr ni khoa hoc laser thì u thoái triển nhanh hơn.
- Giai đon ổn định: u ngng phát trin.
- Giai đon thoái trin: hu hết các trƣng hp u máu tr em thoái trin sau giai
đoạn ngng phát trin, thƣờng để li so. Trong mt s trƣng hợp không để li du
vết.
1.2. Cn lâm sàng
- Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, CT, MRI ch s dụng trong các trƣng hp
khó phát hin bng lâm sàng.
- Mô bnh hc: khi mao mch rn chắc, đƣc lót bi các tế bào ni mô, vi
tc đ gián phân cao khi u thi k tăng sinh. Ở giai đoạn thoái lui thì gim gián
phân và tăng t l tế bào ni mô chết và t chc mạch máu đƣợc thay thế bng t
chức xơ, mỡ.
IV. ĐIU TR
1. Nguyên tc
La chọn phƣơng pháp điều tr u máu ph thuc vào các yếu t: v trí u máu, giai
đoạn phát trin, các biến chng th xy ra ca u máu nếu không điều tr,
yếu t thm m, cân nhc giữa nguy cơ và lợi ích ca mỗi phƣơng pháp.
2. Điu tr c th
Có 3 la chọn để x lý u máu tr em tùy từng trƣờng hp c th:
a. Theo dõi không can thip
Đa s các trƣng hp u t thoái lui mà không cần điều tr gì.
b. Điu tr ni khoa: Có th s dng liu pháp Corticoid hoc Propanolon.
- Liu pháp Corticoid: Chn một trong hai cách dùng dƣới đây:
145
+ Đƣng ung: Prednisolon 1-2 mg/kg cân nng, kéo dài 1 tháng (trong thi
k tăng sinh), gim liu dn. Cn phi hp vi bác s nhi khoa để theo dõi tác dng
ph ca thuc.
+ Đƣng tiêm: Triamcinolon 1-2 mg/kg cân nng, tiêm thng vào u, 1 ln/2
tháng.
- Propranolon: liu dùng 2-3mg/kg/ngày. Hiện nay còn đang ở giai đoạn
nghiên cu.
c. Phu thut
- Ch định
+ U có nguy cơ tr ngi các chc năng
+ U có biến chng.
+ Điu tr di chng u máu thoái lui.
V. TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
1. Tiên lƣng
- Đa phần các trƣờng hp u máu tr em tiến trin tt.
- Trong mt s trƣng hp u máu sâu, gây ri lon chức năng hoặc biến
chng thì việc điều tr khá phc tp.
2. Biến chng
- Nhim trùng.
- Chy máu.
- Gây ri lon chức năng.
VI. PHÒNG BNH
- Khám kim tra tr em trong nhng tuần đầu sau khi sinh phát hin u máu để
có kế hoạch theo dõi và điều tr kp thi.