BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2010”
TÊN CÔNG TRÌNH:
ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀO QUY
TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ......................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3
1.1 Khái niệm đầu tƣ, Quy trình đầu tƣ cổ phiếu ......................................................... 3
1.1.1 Khái niệm đầu tư ................................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu .................................................................... 3
1.2 Một số quy định về đầu tƣ vốn của doanh nghiệp bảo hiểm .................................. 3
1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ....................................................... 3
1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP ............................................................................ 3
1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ – CP ........................................................................... 5
1.2.4 Nghị định số 41/2009/NĐ – CP ............................................................................ 5
1.3 Phân tích cơ bản ......................................................................................................... 7
1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản ................................................................................... 7
1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế ................................................................................... 8
1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP .................................................. 8
1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................................... 8
1.3.2.3 Lạm phát ....................................................................................................... 8
1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán .......................................................... 9
1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế ................ 10
1.3.3 Phân tích ngành ................................................................................................... 10
1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành ................................................................................ 11
1.3.3.2 Phân tích vi mô ngành – định giá ngành .................................................... 16
1.3.4 Phân tích công ty ................................................................................................. 16
1.3.4.1 Sự tăng trưởng ........................................................................................... 16
1.3.4.2 Khả năng sinh lời ...................................................................................... 16
1.3.4.3 Sức khỏe tài chính ..................................................................................... 16
1.3.4.4 Khả năng giảm giá chứng khoán ............................................................... 17
1.3.4.5 Phân tích ban quản trị ................................................................................ 17
1.3.4.6 Phân tích thế mạnh kinh tế ........................................................................ 17
1.3.4.7 Phân tích công ty và định giá chứng khoán ............................................... 18
ii
1.3.4.8 Định giá cổ phần thường ........................................................................... 18
1.3.4.9 Phân tích SWOT ........................................................................................ 19
1.4 Phân tích kỹ thuật .................................................................................................... 20
1.4.1 Khái niệm phân tích kỹ thuật .............................................................................. 20
1.4.2 Lý thuyết Dow ..................................................................................................... 20
1.4.2.1 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường ............................................ 20
1.4.2.2 Thị trường có 3 sự dịch chuyển .................................................................. 21
1.4.2.3 Những đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển .......................................... 21
1.4.2.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng sẽ tạo ra nền tảng cơ bản ................... 22
1.4.2.5 Hành động giá xác định xu hướng ............................................................. 22
1.4.2.6 Danh mục phải được xác nhận (hai danh mục củng cố lẫn nhau) .............. 22
1.4.3 Lý thuyết sóng Elliot ............................................................................................ 22
1.4.3.1 Mô hình cơ bản ........................................................................................... 22
1.4.3.2 Sóng trong sóng .......................................................................................... 24
1.4.3.3 Nguyên tắc đếm sóng ................................................................................. 24
1.4.4 Lý thuyết Fibonacci ............................................................................................. 24
1.4.5 Đồ thị nến Nhật (Candle Stick) ........................................................................... 25
1.4.6 Các công cụ chỉ báo khác .................................................................................... 25
1.4.6.1 Đường xu hướng (Trendline) ..................................................................... 25
1.4.6.2 Đường trung bình di động (Moving Average) ........................................... 25
1.4.6.3 Dãi băng Bollinger (Bollinger Bands) ....................................................... 25
1.4.6.4 Momentum ................................................................................................. 26
1.4.6.5 Chỉ số sức mạnh tương đối RSI (Relative Strength Index) ........................ 26
1.4.6.6 Đường trung bình di động hội tụ - phân kỳ (MACD) ................................ 26
1.5 Phân tích thống kê, định lƣợng ............................................................................... 27
1.5.1 Bản chất của phân tích dữ liệu ............................................................................ 27
1.5.2 Thống kê và phân tích dữ liệu ............................................................................. 27
1.5.3 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 28
1.5.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định lượng .......................................................... 28
1.5.3.2 Các phương pháp toán ứng dụng trong phân tích định lượng .................... 28
1.5.3.3 Các bước tiến hành phân tích định lượng ................................................... 29
1.6 Tổng hợp ƣu, nhƣợc điểm, trƣờng hợp áp dụng của phân tích cơ bản, phân tích
kỹ thuật, phân tích thống kê – định lƣợng ...................................................................... 30
iii
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH ........................................................................................................................ 31
2.1 Giới thiệu về Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh .................................................... 31
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 32
2.1.3 Định hướng hoạt động ......................................................................................... 34
2.1.4 Chính sách chất lượng ......................................................................................... 34
2.1.5 Hoạt động đầu tư tài chính .................................................................................. 35
2.2 Phân tích quy trình đầu tƣ cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ........ 36
2.2.1 Mô hình sàn lọc cổ phiếu .................................................................................... 36
2.2.2 Đánh giá mô hình sàn lọc cổ phiếu ..................................................................... 37
2.2.3 Quy trình đầu tư cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ........................ 37
2.2.4 Đánh giá quy trình đầu tư cổ phiếu ..................................................................... 39
2.3 Tình hình đầu tƣ tài chính tại Bảo Minh ............................................................... 40
CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ .................................................................................. 42
3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của Bảo Minh trong giai đoạn 2005 – 2010 .. 42
3.2 Đề xuất ứng dụng các phƣơng pháp phân tích và nâng cao hiệu quả đầu tƣ ..... 42
3.2.1 Đề xuất về quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................... 42
3.2.2 Đề xuất liên quan tới mô hình sàn lọc cổ phiếu ................................................... 42
3.2.3 Đề xuất ứng dụng phân tích kỹ thuật ................................................................... 43
3.2.4 Đề xuất xây dựng mô hình định giá cổ phiếu bằng phương pháp thống kê - định
lượng.................................................................................................................................... 43
3.2.4.1 Xây dựng mô hình ....................................................................................... 43
3.2.4.2 Kết quả ........................................................................................................ 45
3.2.4.3 Áp dụng mô hình ......................................................................................... 46
3.2.4.4 Ứng dụng của mô hình ................................................................................ 48
3.2.4.5 Hiệu quả ban đầu của mô hình .................................................................... 48
3.2.4.6 Nhược điểm ................................................................................................. 49
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................vi
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... vii
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư ............................................................................ 7
Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành ................................................................................. 10
Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế ................................................................................................... 11
Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn .......................................................................................... 13
Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành ........................................................................................ 14
Hình 1.6: Phương pháp định giá cổ phần .......................................................................... 18
Bảng 1.1: Phân tích SWOT ............................................................................................... 19
Hình 1.7: Mẫu hình sóng Elliot cơ bản ............................................................................. 23
Hình 1.8: Nến Nhật ........................................................................................................... 25
Hình 1.9: Quá trình tư duy thống kê ................................................................................. 27
Hình 1.10: Các phương pháp ứng dụng trong phân tích định lượng ................................. 28
Hình 1.11: Các bước tiến hành định lượng ....................................................................... 29
Bảng 1.2: Tổng hợp ưu nhược điểm .................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 33
Hình 2.2: Quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................................. 38
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của BMI từ 2005 đến 2009 .......................................................... 40
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hình 3.1: Khai báo các biến .............................................................................................. 44
Hình 3.2: Giao diện nhập liệu ........................................................................................... 44
Bảng 3.1: Coefficients 1 .................................................................................................... 45
Bảng 3.2: Model Summary ............................................................................................... 45
Bảng 3.3: ANOVA ............................................................................................................ 45
Bảng 3.4: Coefficients 2 .................................................................................................... 46
Hình 3.3: Những cổ phiếu đang bị định giá thấp theo mô hình ........................................ 47
Hình 3.4: Những cổ phiếu đang bị định giá cao theo mô hình .......................................... 48
Hình 3.5: Hiệu quả của danh mục ..................................................................................... 48
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lời của thị trường .......................................................................... 49
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính BCTC
Ban giám đốc BGĐ
Ban kiểm soát BKS
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh BMI
Doanh nghiệp bảo hiểm DNBH
DNMGBH Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Đầu tư tài chính ĐTTC
Tổng sản phẩm quốc nội GDP
Hội đồng quản trị HĐQT
Kinh doanh bảo hiểm KDBH
Đường trung bình động MA
Nghiệp vụ bảo hiểm NVBH
Nhà xuất bản NXB
Phân tích cơ bản PTCB
Phân tích kỹ thuật PTKT
PTTK, ĐL Phân tích thống kê, định lượng
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư tài chính là một mảng sinh lời của công ty bảo hiểm bên cạnh việc kinh doanh
các nghiệp vụ. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp bảo hiểm mới thành lập thì việc lỗ kỹ
thuật trong kinh doanh bảo hiểm là khó tránh khỏi, khi đó việc đầu tư tài chính lại đóng
vai trò quan trọng trong việc bù lỗ cho doanh nghiệp.
Việc gia nhập WTO, bên cạnh sự gia nhập của các ngành và cả nền kinh tế Việt Nam
vào kinh tế thế giới, thì đi cùng với đó cũng là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh
nghiệp bảo hiểm trong nước với nhau và với các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp bảo hiểm nước ngoài. Không chỉ là cạnh tranh vốn có giữa các doanh nghiệp bảo
hiểm với nhau mà các doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với các định chế tài chính khác.
Mặt khác, khi mà các doanh nghiệp bảo hiểm đang dần cổ phần hóa thì ngày càng có
nhiều áp lực từ cổ đông. Không như trước đây, các doanh nghiệp bảo hiểm còn ít đối thủ
cạnh tranh, và thường là những công ty của Nhà nước nên không quan tâm nhiều đến vấn
đề sử dụng nguồn vốn nhàn rổi để đi đầu tư mà chỉ chủ yếu gởi ngân hàng, thì hiện nay
các công ty bảo hiểm đang quan tâm hơn tới việc đầu tư tài chính để có thể hạn chế được
rủi ro và góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Trong đầu tư tài chính nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng thì việc ứng dụng các
phương pháp phân tích vào đầu tư khá phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, với sự non trẻ
của nền kinh tế tài chính Việt Nam thì việc áp dụng linh hoạt các phương pháp phân tích
cũng còn hạn chế. Các công ty bảo hiểm chủ yếu chỉ sử dụng phương pháp phân tích cơ
bản để đầu tư cổ phiếu, mà chưa chú trọng nhiều đến các phương pháp phân tích khác
như: Phân tích kỹ thuật, Phân tích định lượng…
Với đề tài này, tôi huy vọng sẽ giúp chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các phương pháp
phân tích cũng như việc ứng dụng linh hoạt các phương pháp này vào công việc đầu tư cổ
phiếu. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp bảo hiểm khi mà nhiệm vụ an toàn vốn được đặt
lên hàng đầu.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài chú trọng đến việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của các phương
pháp phân tích.
Tìm hiểu về quy trình đầu tư cổ phiếu tại Bảo Minh để từ đó phân tích, đánh
giá ưu cũng như nhược điểm của quy trình.
2
Ứng với từng giai đoạn trong quy trình mà tìm hiều xem công ty đã sử dụng
những phương pháp phân tích nào.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu về các phương pháp phân tích, về quy trình đầu tư cổ phiếu và
thực tế ứng dụng linh hoạt các phương pháp phân tích vào quy trình tại Bảo Minh, từ đó
tìm ra những giải pháp để có thể hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả về hoạt động đầu tư
cổ phiếu tại Bảo Minh
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Với khả năng và trình độ của một sinh viên đại học chuyên ngành Bảo hiểm, tôi
chỉ chú trọng thực hiện nghiên cứu trên những tài liệu mà tôi tìm được trên mạng
internet, trong các thư viện về các phương pháp phân tích và tài liệu mà tôi thu thập
được tại công ty.
Từ những tài liệu thu thập được, áp dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê,
phân tích và so sánh để tiến hành nghiên cứu
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Không tính phần mục lục, danh mục bảng biểu hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ
lục đề tài dài 50 trang bao gồm mở đầu, kết luận và 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Quy trình đầu tư tài chính tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
Chương 3: Các đề xuất nâng cao hiệu quả hiệu quả đầu tư
6. Ứng dụng của nghiên cứu
Với đề tài mang tính thực tế này, tôi huy vọng sẽ phần nào giúp chúng ta nhận
thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng các phương pháp phân tích mới vào
trong quy trình đầu tư cổ phiếu nhằm có thể kiểm soát được rủi ro trong mức giới
hạn cho phép và đồng thời gia tăng hiệu quả đầu tư đem lại nhiều hơn lợi nhuận cho
công ty.
7. Hướng phát triển của đề tài
Đề tài tiến hành tìm hiểu các phương pháp phân tích cổ phiếu phổ biến trên thị
trường hiện này. Xem xét thực trạng ứng dụng các phương pháp phân tích cổ phiếu
trong quy trình đầu tư cổ phiếu của Bảo Minh. Từ đó đưa ra được các đề xuất
nhằm nâng giảm thiểu rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả
đầu tư.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ, QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
1.1.1 Khái niệm đầu tư:
Đầu tư là hành động hy sinh một giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy một
giá trị khác lớn hơn nhưng mang tính không chắc chắn ở tương lai.
Hoạt động đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ
có giá khác hoặc gởi tiền tại các tổ chức tín dụng… được gọi là đầu tư tài chính.
1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu
Quy trình đầu tư cổ phiếu là thứ tự các bước tiến hành phân tích đánh giá, ra quyết
định và thực hiện việc đầu tư cổ phiếu
1.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VỐN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM
1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10
KDBH là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, do đó để phù hợp với tính đặc thù của
lĩnh vực kinh doanh này, Quốc hội đã ban hành luật KDBH số 24/2000/QH10 trong đó có
quy định về việc ĐTTC, cụ thể trong chương V có qui định rõ: Đi ều 98. Đầu tư vốn
1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp
ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt
Nam trong các lĩnh vực sau đây:
A) Mua trái phiếu Chính phủ;
B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
C) Kinh doanh bất động sản;
D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản
2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo
đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.
1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP
Để quy định cụ thể danh mục đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm chính phủ ban hành
nghị định 46/2007/NĐ – CP tại chương II, mục 3:Đầu tư vốn
4
Điều 11. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, DNMGBH bao gồm:
1. Nguồn vốn chủ sở hữu.
2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.
3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Việc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và tính thanh
khoản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phép đầu tư ra nước
ngoài theo quy định của pháp luật đối với phần vốn chủ sở hữu vượt quá mức vốn pháp
định hoặc biên khả năng thanh toán tối thiểu, tùy theo số nào lớn hơn.
Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của DNBH là tổng dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà DNBH dùng để bồi thường bảo hiểm thường
xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ
đối với bảo hiểm nhân thọ.
2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25% tổng dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.
3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và
được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.
Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh DNBH quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định này được thực hiện trực tiếp bởi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
thông qua uỷ thác đầu tư và chỉ được đầu tư tại Việt Nam trong các lĩnh vực sau:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ
chức tín dụng không hạn chế;
b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh
nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;
c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH.
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
5
a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ
chức tín dụng không hạn chế;
b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh
nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;
c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH.
1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ-CP
Để hướng dẫn thực hiện nghị định số 46/2007/NĐ–CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của
chính phủ quy định chế độ tài chính đối với DNBH và DNMGBH, Bộ tài chính ban hành
thông tư số 156/2007 TT – BTC có hướng dẫn về việc đầu tư vốn của DNBH tại:
IV. ĐẦU TƯ VỐN
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện đầu tư vốn theo
quy định tại Mục 3, Chương II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Phần vốn chủ sở hữu của DNBH, DNMGBH tương ứng với mức vốn pháp định
của doanh nghiệp chỉ được đầu tư tại Việt Nam và không được sử dụng để đầu tư dưới
hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan
quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của DNBH
thực hiện đầu tư theo quy định đối với đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ quy
định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và không được sử dụng để đầu tư dưới hình
thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy
định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.
4. Mọi khoản đầu tư ra nước ngoài của DNBH, DNMGBH thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải thực hiện dưới tên của doanh
nghiệp đó và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hạch toán tách bạch
các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
và bảo đảm việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán.
1.2.4 Nghị định số 41/2009 NĐ – CP
Để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được áp dụng đối
với cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp
luật về hoạt động KDBH mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải
bị xử phạt hành chính, chính phủ ban hành nghị định số 41/2009 NĐ – CP, trong đó có:
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn
6
1. Phạt tiền 30.l000.000 đồng đối với DNBH hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế
toán trưởng và người có liên quan của DNBH thực hiện hành vi không hạch toán tách biệt
các khoản đầu tư vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu và đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ.
2. Phạt tiền 70.000.000 đồng đối với DNBH hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) và người có liên
quan của DNBH, DNMGBH thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a. Đầu tư ngoài các nguồn vốn được phép đầu tư theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 46/2007/NĐ-CP;
b. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với mức vốn pháp định của DNBH,
DNMGBH để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông
hoặc người có liên quan;
c. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu
của doanh nghiệp bảo hiểm để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại
cho các cổ đông hoặc người có liên quan;
d. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ vượt quá tỷ lệ được phép đầu tư vào
các lĩnh vực theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
đ. Sử dụng nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ để đầu tư ra nước ngoài;
e. Đầu tư ra nước ngoài không thực hiện dưới tên của doanh nghiệp đó và chưa được
Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a. Tịch thu toàn bộ các khoản thu từ việc thực hiện các hành vi vi phạm hành chính
mà có;
b. Thu hồi hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn
từ 90 ngày đến 180 ngày một phần hoặc toàn bộ nội dung, phạm vi hoạt động đối với
trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc bãi nhiệm chức danh người quản trị, điều hành đã được Bộ Tài chính phê
chuẩn đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
b. Buộc đình chỉ các chức danh đã được doanh nghiệp bổ nhiệm đối với trường hợp vi
phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
c. Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
7
1.3 PHÂN TÍCH CƠ BẢN
1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản
Là phương pháp phân tích cổ phiếu dựa vào các nhân tố mang tính chất nền tảng có
tác động hoặc dẫn tới sự thay đổi giá cả của cổ phiếu nhằm chỉ ra giá trị nội tại (intrinsic
value) của cổ phiếu trên thị trường.
Có hai phương pháp phổ biến cho quá trình xác định giá trị nội tại của cổ phiếu: (1)
phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ trên xuống (top –down) và (2) phương
pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ dưới lên trên (bottom –up). Sự khác biệt của
hai phương pháp này chính là sự đánh giá về vai trò quan trọng của nền kinh tế và ngành
mà công ty đó đang hoạt động trong việc định giá chứng khoán.
Không phủ nhận sự thành công của nhiều nhà đầu tư khi dùng phương pháp tiếp cận
từ dưới lên, nhưng tôi đánh giá cao hơn phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ
trên xuống (top –down) bởi vì những người phân tích theo phương pháp thứ 2 thường lờ đi
những thông tin về phía thị trường hay ngành mà công ty đó đang hoạt động, nhưng thực
tế cho thấy những thông tin này ảnh hưởng rất lớn đến giá cổ phiếu trên thị trường.
Phân tích vĩ mô nền kinh tế và thị trường chứng khoán
Xác định chiến lược phân bổ tiền đầu tư cho trái phiếu, cổ phiếu, và tiền giữa các quốc gia và trong phạm vi các quốc gia
Phân tích ngành
Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư
Phân bổ tài sản
Dựa trên các phân tích kinh tế và thị trường, xác định ngành nào có tiềm năng và ngành nào kém trên phạm vi toàn cầu và từng quốc gia
Lựa chọn cổ phiếu
Phân tích công ty và các cổ phiếu cá thể
Sau khi lựu chọn các ngành tốt nhất, xác định công ty nào trong các ngành này có tiềm năng và cổ phiếu nào đang bị định giá thấp
8
1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế
Thị trường chứng khoán là phong vũ biểu của nền kinh tế. Thị trường chứng khoán
phản ánh những gì được kỳ vọng sẽ xảy ra trong nền kinh tế.
Giá trị của một khoản đầu tư phụ thuộc vào dòng tiền dự kiến và tỷ suất sinh lời đòi
hỏi. Và cả hai nhân tố này đều bị tác động bởi tổng hợp của rất nhiều nhân tố của môi
trường kinh tế vĩ mô. Vì thế, nếu muốn ước tính dòng tiền, lãi suất và phần bù rủi ro cho
một chứng khoán, cần phải xem xét các phân tích tổng thể nền kinh tế.
1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP
GDP tổng sản phẩm quốc nội đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cối cùng được
sản xuất trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Sự tăng trưởng GDP nói lên sự
gia tăng khả năng tạo ra của cải vật chất của một quốc gia. Tuy nhiên khi phân tích sự tăng
trưởng GDP chúng ta cần quan tâm đến 2 vấn đề chính là Nguồn lực của tăng trưởng GDP
và Sự ổn định của chu kỳ tăng trưởng.
GDP = Tiêu dùng + Chi tiêu Chính phủ + Đầu tư + Xuất khẩu ròng
Nhìn vào cơ cấu của GDP chúng ta nên xác định xem động lực chính cho sự tăng
trưởng GDP của quốc gia là gì và nguồn lực này có khả năng tiếp tục ổn định trong tương
lai không qua đó dự đoán được mức tăng trưởng của quốc gia đó trong tương lai. Khi phân
tích về sự tăng trưởng GDP chúng ta không nên nhìn vào thành tích tăng trưởng của quốc
gia đó trong một thời điểm hiện tại mà phải nhìn vào một khoảng thời gian tương đối dài ít
nhất là 5 năm. Điều này sẽ giúp nhìn rõ hơn xu hướng phát triển và loại bỏ các đánh giá
phiến diện
1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp
Một trong những chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế tăng trưởng tốt là duy trì một tỷ lệ
thất nghiệp thấp (tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên). Một tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp biểu thị hai
điều cơ bản:
Nền kinh tế tăng trưởng ổn định dẫn tới niềm tin của các doanh nghiệp cao và họ đẩy
mạnh đầu tư phát triển do đó nhu cầu lao động cũng tăng theo. Ngược lại, nền kinh tế gặp
bất ổn thì doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp sản xuất kinh doanh do đó nhu cầu lao động
sẽ giảm. Vì vậy, tỷ lệ thất nghiệp sẽ là một tín hiệu cho chúng ta thấy nền kinh tế đang
trong chu kỳ tăng trưởng hay suy thoái.
1.3.2.3 Lạm phát
Lạm phát chính là hiện tượng tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian.
Lạm phát có hai nguyên nhân cơ bản là lạm phát do cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.
9
Thông thường một tỷ lệ lạm phát vừa phải đối với một quốc gia đang phát triển là bình
thường do nhu cầu tiêu dùng của xã hội tăng lên và chính sách khuyến khích đầu tư và tiêu
dùng của chính phủ. Tuy nhiên, khi lạm phát ở mức cao (vượt quá 10%) nó sẽ gây các hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế.
Chi phí đầu vào tăng cao dẫn tới các doanh nghiệp trở nên khó khăn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh dẫn tới họ phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn tới đầu tư
toàn xã hội giảm. Đồng tiền mất giá dẫn tới các doanh nghiệp sẽ lao vào đầu tư tích trữ
hàng hóa khiến giá cả lại leo thang lên nữa.
Giá cả hàng hóa đắt đỏ dẫn tới thu nhập thực tế của người dân giảm do đó, họ có xu
hướng thắt chặt chi tiêu. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng GDP bởi tiêu dùng
là một trong những thành phần chính cấu thành nên GDP
1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán
Một nền kinh tế được đánh giá là phát triển bình thường khi mà nó có một tỷ giá hối
đoái ổn định và một cán cân thanh toán từ cân bằng đến thặng dư.
Tỷ giá hối đoái ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể tiến hành và định hướng
các hoạt động xuất nhập khẩu, hoặc đầu tư ra nước ngoài không thể tính toán chính xác
doanh thu cũng như chi phí đầu vào của mình dẫn tới khó khăn trong hoạt động. Tỷ giá
biến động cũng khiến doanh nghiệp có thể phải chịu thiệt hại bởi các hợp đồng kinh tế
thanh toán bằng ngoại tệ
Khi cán cân thương mại bị thâm hụt quá nhiều sẽ dẫn tới sức ép lớn lên tỷ giá hối đoái
tạo áp lực làm mất giá đồng nội tệ. Lúc này chính phủ chỉ có hai giải pháp hoặc bán ra một
phần lượng ngoại tệ dự trữ của mình để ổn định tỷ giá hoặc để cho đồng nội tệ mất giá và
cho thị trường tự điều tiết. Cả hai giải pháp này điều tiềm ẩn rủi ro và nguy hại lớn cho
nền kinh tế.
Khi chính phủ dùng một lượng lớn ngoại tệ dự trữ để ổn định tỷ giá, khả năng đảm
bảo các khoản nợ của chính phủ bằng ngoại tệ sẽ giảm. Nếu công chúng tin rằng dự trữ
ngoại tệ đang giảm thì điều này có thể dẫn tới việc thoái lui vốn đầu tư nước ngoài và đầu
cơ ngoại tệ.
Nếu chính phủ để đồng nội tệ mất giá quá nhiều sẽ làm gia tăng các khoản nợ nước
ngoài của cả chính phủ và các doanh nghiệp trong nước bằng ngoại tệ. Bên cạnh đó niềm
tin của các nhà đầu tư nước ngoài vào các công cụ tài chính bằng đồng nội tệ sẽ suy giảm
dẫn tới sự rút vốn đầu tư gián tiếp ồ ạt. Điều này vừa làm suy giảm tăng trưởng kinh tế
vừa làm cán cân thanh toán tiếp tục mất cân bằng thêm.
10
1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế
Các chỉ số chính của nền kinh tế không tồn tại độc lập mà chúng có mối quan hệ khăn
khít với nhau, tác động lẫn nhau trong tổng thể của nền kinh tế. Tăng trưởng GDP luôn đi
kèm với kích thích tiêu dùng, đầu tư và dẫn tới lạm phát. Nhưng lạm phát quá cao sẽ dẫn
tới thắt chặt chi tiêu, thắt chặt tiền tệ và làm suy giảm tăng trưởng. Cả hai yếu tố này lại
được phản ánh trên tỷ lệ thất nghiệp và quyết định tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp. Ngược
lại, tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp lại có tác động đến tiêu dùng và qua đó tác động trở lại
GDP.
Cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư có tác động trực tiếp và cơ bản lên tỷ giá
hối đoái, gây sức ép mất giá hoặc tăng giá của đồng nội tệ. Đến lượt tỷ giá hối đoái tác
động mạnh lên hoạt động xuất nhập khẩu, một thành phần chính trong tăng trưởng GDP.
Tóm lại: Phân tích vĩ mô nền kinh tế không những cho ta thấy được tình hình hiện tại
của nền kinh tế mà đó còn là cơ sở để chúng ta còn có thể dự đoán được các chính sách
của Chính phủ, sức khỏe của nền kinh tế cũng như thị trường tài chính trong tương lai
1.3.3 Phân tích ngành
Tại một thời gian cụ thể thì thành quả của các ngành là khác nhau. Phân tích một
ngành nào đó hoạt động tốt trong một thời kỳ liệu có hoạt động tốt trong tương lai, và cho
thấy được rủi ro giữa các ngành trong thời kỳ nào đó có khác nhau hay không, có thay đổi
hay duy trì ổn định theo thời gian?
Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành
Phân tích ngành Mối quan hệ ngành chu kỳ kinh doanh
Các biến số kinh tế chi phối thành quả ngành…
(1) Phân tích vĩ mô ngành Những thay đổi cấu trúc kinh tế, chu kỳ ngành
Môi trường cạnh tranh
(2) Phân tích vi mô ngành Sử dụng các kỹ thuật định giá để rút ra giá trị cụ thể cho ngành: DCF, P/E
11
1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành
a. Chu kỳ kinh doanh
Hầu hết các nhà quan sát cho rằng, thành quả của ngành có quan hệ với các giai đoạn
của chu kỳ kinh doanh.
Mỗi chu kỳ kinh doanh thì khác nhau, nên chỉ xem xét lịch sử có thể bỏ lỡ xu hướng
mà chính hướng đó xác định thành quả tương lai.
Khi xác định ngành nào sẽ được lợi trong giai đoạn kinh doanh của chu kỳ ngành, cần
nhận diện và giám sát các biến quan trọng liên quan tới xu hướng kinh tế và đặc tính của
ngành.
Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế
Ba nhân tố quyết định độ nhạy cảm trong thu nhập của một ngành với chu kỳ kinh
doanh:
Mức độ nhạy cảm của doanh số: các ngành thiết yếu như thực phẩm, thuốc bệnh; các
ngành mà thu nhập không phải là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cầu – thuốc lá, ngược
lại với các ngành như ô tô, thép, máy móc thiết bị, vận chuyển
Đòn bẩy hoạt động của ngành
Đòn bẩy tài chính
b. Các biến kinh tế quan trọng
Lạm phát:
Đây là nhân tố gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác động cho hầu
hết các ngành. Tuy nhiên, một số ngành lại có lợi thế từ lạm phát nếu chi phí của chúng
không tăng theo lạm phát trong khi giá bán tăng cao:
12
Ngành khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên;
Những ngành có đòn bẩy hoạt động cao;
Những ngành có đòn bẩy tài chính cao cũng có thể có lợi
Lãi suất:
Lãi suất biến động nói chung gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác
động xấu cho hầu hết các ngành (xây dựng, nhà), đặc biệt là những ngành có DFL cao.
Một số chủ thể có lợi từ biến động lãi suất: Ngành ngân hàng;những người nghỉ hưu –
có thu nhập phụ thuộc lãi suất, có lợi khi lãi suất tăng;
Nền kinh tế quốc tế:
Đồng nội tệ biến động (do các sự kiện kinh tế quốc tế) sẽ tác động tới những ngành có
doanh thu chủ yếu từ xuất khẩu, nhập khẩu.
Tăng trưởng kinh tế trong các khu vực hoặc trong những quốc gia nào đó làm lợi cho
các ngành có sự hiện diện lớn trong những khu vực quốc gia đó.
Sự ra đời của các khu mậu dịch tự do đã trợ giúp cho các ngành sản xuất hàng hóa và
dịch vụ, giảm đối mặt với hạn ngạch và thuế quan của các quốc gia thành viên.
c. Thay đổi trong cấu trúc kinh tế
Những thay đổi mang tính chất cấu trúc xảy ra khi nền kinh tế trải qua những thay đổi
chủ yếu về cách thức mà nó vận hành.
Những thay đổi manh tính cấu trúc như: thay đổi trong nhân khẩu; thay đổi trong
khoa học kỹ thuật; thay đổi trong môi trường chính trị và các luật lệ
d. Đánh giá chu kỳ sống của ngành
Doanh thu và sinh lợi của ngành quan hệ chặt chẽ với các giai đoạn trong chu kỳ sống
của nó.
Số lượng các giai đoạn trong phân tích chu kỳ sống của ngành có thể thay đổi tùy vào
mức độ chi tiết mà người phân tích muốn
Mô hình 5 giai đoạn:
1. Khởi sự
2. Tăng trưởng tích lũy nhanh
3. Tăng trưởng ổn định
4. Sung mãn thị phần và ổn định hóa
5. Giảm tăng trưởng và đi vào suy thoái
13
Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Khởi sự.
Trong suốt giai đoạn này, ngành trải nghiệm mức tăng trưởng doanh thu khiêm tốn.
Lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi âm hoặc rất thấp. Thị trường khá nhỏ và các công ty phải
gánh chịu chi phí khởi sự lớn.
Giai đoạn 2: Tăng trưởng và tích lũy nhanh.
Hình ảnh sản phẩm và dịch vụ của ngành đã xuất hiện trên thị trường. Tăng trưởng
doanh số cao. Số lượng các công ty trong ngành ít nên các doanh nghiệp ít đối mặt với
cạnh tranh và các công ty có thể còn nhiều đơn hàng chưa thực hiện (vì cầu tăng quá
nhanh).
Ngành hình thành năng lực sản xuất khi tăng trưởng doanh thu nhanh do ngành cố
gắng đáp ứng nhu cầu quá mức này. Tỷ suất sinh lời cao và có thể tăng trên 100%/năm
Giai đoạn 3: Tăng trưởng ổn định.
Tăng trưởng doanh thu trong tương lai có thể ở mức bình thường nhưng nó không còn
tăng nhanh như trước nữa.
Tăng trưởng nhanh trong doanh thu và tỷ suất sinh lời cao ở giai đoạn trước đó đã thu
hút các đối thủ cạnh tranh tham gia vào ngành.
Sự gia tăng trong cung và làm giá cả giảm xuống, tỷ xuất sinh lời bắt đầu giảm dần tới
mức bình thường.
Giai đoạn 4: Sung mãn thị phần và ổn định hóa
14
Ở trong giai đoạn này, tỷ lệ tăng trưởng của ngành dần đến tỷ lệ tăng trưởng chung
của nền kinh tế.
Các nhà đầu tư dễ dàng ước lượng mức tăng trưởng ngành vì doanh thu của ngành
bây giờ tương quan cao với doanh thu của toàn bộ nền kinh tế.
Tăng trưởng lợi nhuận giữa các ngành có sự khác nhau vì cấu trúc cạnh tranh giữa
chúng khác nhau; tỷ suất sinh lời cũng khác nhau giữa các công ty trong cùng ngành do
khả năng kiểm soát chi phí giữa chúng khác nhau.
Giai đoạn 5: Tăng trưởng và đi vào suy thoái:
Trong giai đoạn này, tăng trưởng doanh thu ngành sụt giảm do di chuyển trong cầu
hoặc gia tăng các sản phẩm thay thế.
Tỷ suất sinh lời trong doanh thu tiếp tục bị thu hẹp, một vài doanh nghiệp có lợi
nhuận thấp hoặc thậm chí là thua lỗ.
Những công ty duy trì được khả năng sinh lời cũng chỉ đạt được tỷ suất sinh lời trong
vốn rất thấp.
Các nhà đầu tư bắt đầu nghĩ về những phương án khác để sử dụng vốn mà trước đây
họ đã đầu tư vào ngành này.
e. Phân tích mức độ cạnh tranh của ngành
Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành
15
Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu. Khi phân tích mỗi ngành cần phải
đánh giá xem xét sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại có mạnh mẽ không và đang
gia tăng hay ổn định.Cạnh tranh gia tăng khi nhiều công ty có qui mô tương đối
ngang nhau trong cùng một ngành; ít có khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ của các
đối thủ cạnh tranh. Chi phí cố định cao khơi dậy mong muốn bán hàng hết công suất,
dẫn đến cắt giảm giá bán và cạnh tranh gay gắt hơn. Các rào cản rút khỏi ngành, đó
là các đặc điểm của máy móc hay các thỏa hiệp lao động đặc biệt…
Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh mới. Mặc dù ở hiện tại, một
ngành có thể có ít đối thủ cạnh tranh nhưng chúng ta phải xác định xem khả năng
của các công ty khác sẽ tham gia vào ngành và làm tăng cạnh tranh. Rào cản gia
nhập ngành cao: vốn, công nghệ, kênh phân phối ngăn cản được mối đe dọa của các
đối thủ mới. Chính sách nhà nước có thể hạn chế gia nhập ngành bởi việc áp đặt các
yêu cầu nhượng quyền hoặc giới hạn tiếp cận nguồn nguyên liệu (như gỗ, than)
Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế. Xác định xem giá cả và chức
năng của sản phẩm thay thế giống với sản phẩm của ngành cần phân tích đến mức
nào. Sản phẩm của ngành càng dễ thay thế thì mối đe dọa này càng cao. Chi phí
chuyển đổi thấp thì sẽ đưa tới mối đe dọa lớn. Những sản phẩm càng có tính chất
hàng hóa, thì sự cạnh tranh càng lớn và càng làm giảm tỷ suất sinh lợi.
Năng lực trả giá của người mua. Người mua có ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời một ngành vì họ có thể đưa giá thấp hoặc yêu cầu chất lượng cao hơn hoặc
nhiều dịch vụ hơn bằng cách mặc cả giữa các đối thủ cạnh tranh bán.
Người mua có sức mạnh khi: Số lượng người mua ít; mua khối lượng lớn; Chuyển
sang mua sản phẩm (cạnh tranh) khác dễ dàng; sản phẩm này không quá quan trọng đối
với người mua và người mua có thể thiếu nó trong một thời kỳ; khách hàng nhạy cảm với
giá
Năng lực mặc cả của người bán. Các chi phí đầu vào của ngành có thể có
ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh lợi của ngành. Nói cách khác, người bán có thể làm
giảm tỷ suất sinh lời tương lai của ngành nếu họ tăng giá hoặc giảm chất lượng sản
phẩm, dịch vụ mà họ cung ứng.
Một vài lý do mà người bán có thể có sức mạnh: Có ít người bán cho một loại sản
phẩm cụ thể; không có sản phẩm thay thế; chuyển sang sản phẩm cạnh tranh khác thì tốn
kém; sản phẩm hết sức quan trọng đối với người mua – người mua không thể không có nó.
16
1.3.3.2 Phân tích vi mô ngành – định giá ngành
Sau khi phân tích vĩ mô ngành, vấn đề tiếp theo là chúng ta đi vào định giá một ngành
và ước lượng tỷ suất sinh lợi mà một khoản đầu tư trong ngành đó sẽ mang lại như thế
nào? Chúng ta sẽ phân tích mô hình hiện giá dòng tiền tự do (FCF), sau đó sẽ phân tích
các kỹ thuật định giá tương đối như: tỷ số giá trên thu nhập (P/E), tỷ số giá trên giá trị sổ
sách (P/BV), tỷ số giá trên dòng tiền (P/CF) và tỷ số giá trên doanh thu (P/S)
1.3.4 Phân tích công ty
1.3.4.1 Sự tăng trưởng.
Điều then chốt để đánh giá sự tăng trưởng là chúng ta nên tìm hiểu nguồn gốc tỷ lệ
tăng trưởng của công ty và đánh giá chất lượng của tăng trưởng đó. Chất lượng tăng
trưởng do bán hàng hóa nhiều hơn và gia nhập thị trường mới thì ổn định hơn so với thì ổn
định hơn so với chất lượng tăng trưởng thấp do cắt giảm chi phí hay do các thủ thuật kế
toán
1.3.4.2 Khả năng sinh lời
Một công ty đang tạo ra đang tạo ra bao nhiêu lợi nhuận so với số tiền đầu tư vào
công ty? Đây là chìa khóa chính để tách một công ty lớn ra khỏi các công ty trung bình,
bởi vì công việc của bất kỳ công ty nào cũng là lấy tiền từ các nhà đầu tư bên ngoài và đầu
tư nó để tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì công ty càng hấp dẫn.
Các công cụ để đánh giá khả năng sinh lợi của công ty là: ROA, ROE, OFCF, ROIC.
1.3.4.3 Sức khỏe tài chính
Một khi chúng ta biết được một công ty đã tăng trưởng nhanh như thế nào (và do đâu)
và lợi nhuận của nó là bao nhiêu, thì chúng ta sẽ biết được sức khỏe tài chính của nó. Sức
khỏe lợi nhuận ròng của một công ty nghĩa là khi một công ty gia tăng nợ, nó sẽ làm gia
tăng chi phí tài chính cố định của công ty như một phần của tổng chi phí.
Trong những năm mà công việc kinh doanh thuận lợi, một công ty có chi phí cố định
cao vẫn có thể có nhiều lợi nhuận vì một khi chi phí đó đã được bù đắp, thì với bất kỳ một
doanh số tăng thêm nào công ty đó cũng làm tăng thêm lợi nhuận ròng. Tuy nhiên, khi
công việc kinh doanh gặp khó khăn, chi phí cố định của nợ kéo lợi nhuận ròng này xuống.
Ngoài đòn bẩy tài chính, để chắc chắn chúng ta cần kiểm tra một vài yếu tố khác khi
đánh giá sức khỏe tài chính của các công ty, đó là:
Khả năng thanh toán lãi vay = lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/chi phí lãi vay.
Hệ số này cho biết thu nhập hoạt động của công ty có thể thanh toán khoản vay bao nhiêu
lần. Hệ số này thấp công ty có thể gặp khó khăn nếu lợi nhuận giảm ngoài mong đợi.
17
Tỷ số thanh toán hiện hành = tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (tài sản lưu động – hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn
1.3.4.4 Khả năng giảm giá chứng khoán
Sau khi đánh giá sự tăng trưởng, khả năng sinh lời và sức khỏe tài chính chúng ta sẽ
quan sát trường hợp giá đối với chứng khoán mà chúng ta đang phân tích. Liệt kê các
trường hợp xấu có khả năng xảy ra (có thể khó khăn gián tiếp từ khách hàng kéo theo khó
khăn của công ty). Có sai lầm trong việc định giá hay không?. Những khó khăn sẽ là tạm
thời hay khi nào có khó khăn sẽ trở nên nghiêm trọng
1.3.4.5 Phân tích ban quản trị
Một ban quản trị tuyệt vời có thể tạo ra sự khác biệt giữa một công ty kinh doanh tầm
thường và một công ty kinh doanh nổi bật, một ban quản trị tồi có thể làm suy kiệt ngay cả
một công ty lớn.
a. Sự đãi ngộ: Cơ chế lương, thưởng
b. Cá nhân nhà quản lý: Các câu hỏi được đặt ra để phân tích cá nhân nhà
quản lý ở đây là: Nhà quản lý có vì lợi ích của cá nhân, gian lận, trung thực và
chấp nhận sai sót, duy trì năng lực quản lý?
c. Thành quả điều hành doanh nghiệp: Ở đây chúng ta nên xem xét, phân
tích ROA,ROE, dòng tiền, nguyên nhân tăng các chỉ số này, mua lại có làm tăng
giá trị công ty hay không?
1.3.4.6 Phân tích thế mạnh kinh tế
Thế mạnh kinh tế là những đặc trưng giúp công ty giữ được vị thế (tiếp tục trong
tương lai). Để phân tích thế mạnh kinh tế, cần trả lời 4 câu hỏi sau:
a. Đặc điểm hành nghề mà trong đó doanh nghiệp hoạt động kinh doanh?
b. Doanh nghiệp có thế mạnh kinh tế không?
c. Thế mạnh đó là gì?
d. Thế mạnh đó tồn tại trong thời gian bao lâu?
Các công ty xây dựng lợi thế cạnh tranh lâu bền thông qua sự khác biệt về sản phẩm
thực sự, giảm chi phí, giữ chân khách hàng bằng chi phí chuyển đổi cao, và đánh bại các
đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra các rào chắn trên lối vào thị trường.
Nghĩ về các thế mạnh kinh tế ở hai khía cạnh: chiều sâu: (công ty tạo ra bao nhiêu
tiền) và chiều rộng (công ty duy trì được mức lợi nhuận trên trung bình trong thời gian bao
lâu), bất kỳ một thế mạnh kinh tế nào dựa trên phát minh công nghệ cũng thường tồn tại
rất ngắn.
18
1.3.4.7 Phân tích công ty và định giá chứng khoán
a. Cổ phiếu tăng trưởng. Là cổ phiếu được thị trường định giá thấp. Sau đó giá của nó
rốt cuộc sẽ điều chỉnh tăng để phản ánh giá trị thực của nó. Trong thời gian điều chỉnh
này, nó được xem là cổ phiếu tăng trưởng. Giá điều chỉnh tăng dẫn đến tỷ suất sinh
lời của nó có thể vượt quá tỷ suất sinh lời của một chứng khoán có cùng mức độ rủi ro
b. Cổ phiếu có tính phòng thủ: Tỷ suất sinh lời của chứng khoán không sụt giảm trong
thời kỳ mà toàn thị trường sụt giảm hoặc sụt giảm ít hơn thị trường. Là một chứng
khoán có beta thấp hoặc âm theo CAPM
c. Cổ phiếu có tính chu kỳ: Tỷ suất sinh lời thay đổi lớn (nhạy cảm hơn) so với thay đổi
trong tỷ suất sinh lời của toàn thị trường. Theo CAPM một chứng khoán có beta cao
hơn beta thị trường. Một chứng khoán mang tính chu kỳ là chứng khoán của bất kỳ
công ty nào có tỷ suất sinh lời biến động nhiều hơn so với toàn bộ thị trường.
d. Cổ phiếu có tính đầu cơ: Là một chứng khoán được định giá cao, có nhiều khả năng
sinh lời khi thị trường điều chỉnh giá về giá trị đúng, thì tỷ suất sinh lời của chứng
khoán thấp hoặc âm. Có thể là một công ty có tăng trưởng cao và đang được bán ở
mức P/E cao.
e. Cổ phiếu giá trị: Là một chứng khoán được định giá thấp vì một vài lý do nào đó hơn
là tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận. Đặc tính phổ biến là: tỷ suất cổ tức cao, P/BV
hoặc P/E thấp.
1.3.4.8 Định giá cổ phần thường
Hình 1.6: Phương pháp định giá cổ phần
Phương pháp định giá cổ phần
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền Kỹ thuật định giá tương đối
Hiện giá dòng cổ tức (DDM) Tỷ số giá/thu nhập (P/E)
Hiện giá dòng tiền hoạt động tự do Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)
Hiện giá dòng tiền tự do cổ phần Tỷ số giá/giá trị sổ sách (P/BV)
Tỷ số giá/doanh số (P/S)
19
1.3.4.9 Phân tích SWOT
Bảng 1.1: Phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt Khi các đối thủ cạnh tranh khai thác
Chất lượng sản phẩm cao những lợi thế để tấn công công ty. Các
Thương hiệu mạnh điểm yếu như:
Thiết lập các kênh phân phối hiệu quả Nguồn tài chính yếu hơn các đối thủ
Mạnh về R&D Chưa có được thương hiệu
Nguồn tài chính dồi dào Đội ngũ nhân viên trình độ, kỹ năng thấp
Tổ chức quản lý hiệu quả Tổ chức quản lý chưa hiệu quả…
Khách hàng trung thành Nhập diện được điểm yếu sẽ giúp công ty
Dẫn đầu về thị phần lựa chọn các chiến lược nhằm hạn chế
hay khắc phục chúng.
Cơ hội(Opportunities) Thách thức (Threats)
Là các yếu tố thuộc về môi trường Các yếu tố thuộc về môi trường kinh
kinh doanh mà có lợi cho công ty: doanh mà bất lợi cho doanh nghiệp, cản
Thị trường sản phẩm của công ty tăng trở doanh nghiệp đạt các mục tiêu đề ra:
trưởng Thị trường nội địa tăng trưởng chậm
Cạnh tranh giảm Những quy định mới của chính phủ
Thay đổi tỷ giá theo hướng có lợi Sự gia tăng cạnh tranh trong ngành
Sự xuất hiện của những thị trường mới Mối đe dọa các đối thủ mới gia nhập
hoặc phân khúc sản phẩm ngành
Niềm tin đối với viễn cảnh của ngành Mặc cả của người mua và người bán
và công ty tăng Công nghệ mới làm sản phẩm lỗi thời
Nhận diện để lựa chọn các chiến lược Nhận diện được thách thức để giúp công
nhằm khai thác các cơ hội ty giảm thiểu đối mặt với nó
20
1.4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
1.4.1 Khái niệm phân tích kỹ thuật
Là phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao dịch của cổ
phiếu nhằm phân tích các biến động cung cầu đối với cổ phiếu để chỉ ra cách ứng xử trước
mắt đối với giá cả, tức là chỉ cho nhà phân tích thời điểm nên mua vào, bán ra hay giữ
nguyên cổ phiếu trên thị trường.
Những giả thiết cơ bản mà phân tích kỹ thuật lấy làm cơ sở
Hành vi của bất kỳ cổ phiếu nào, hoặc của cả thị trường cổ phiếu, đều có
thể liên quan đến xu hướng diễn biến theo thời gian, trong đó xu hướng là phương
hướng chính đi lên hay đi xuống của cổ phiếu (hoặc cả thị trường cổ phiếu)
Biến động giá không phải là ngẫu nhiên mà chúng xảy ra dưới các dạng
thức có thể được phân tích để dự đoán biến động tương lai
Biến động thị trường được phản ánh tất cả trong giá cổ phiếu
Lịch sử được lặp lại do bản chất của con người (nhà đầu tư) là không đổi
nên sẽ lặp lại những hành vi giống nhau trước những tình huống tương tự, và điều
đó dẫn đến các xu hướng giá cả lặp lại.
1.4.2 Lý thuyết Dow
Lý thuyết Dow là lý thuyết lâu đời nhất và cũng là phương pháp được biết đến nhiều
nhất về việc xác định các xu hướng chính trên thị trường chứng khoán. Mục đích của lý
thuyết Dow là xác định những thay đổi trong sự dịch chuyển chính hay còn gọi là sự dịch
chuyển cơ bản của thị trường.
Một khi xu hướng đã được xác lập, thì xu hướng này được giả định sẽ tồn tại cho đến
khi có sự đảo ngược xu hướng xảy ra. Lý thuyết Dow liên quan đến phương hướng của
một xu hướng và nó không có giá trị dự báo đối với những khoảng thời gian hay phạm vi
sau cùng của xu hướng.
Sáu nguyên lý cơ bản của Lý thuyết Dow
1.4.2.1 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường
Những thay đổi trong các mức giá đóng cửa hàng ngày phản ánh một cái nhìn tổng hợp
và tình cảm của tất cả những người tham gia vào thị trường chứng khoán, cả những nhà
đầu tư hiện tại và những nhà đầu tư tiềm năng.
Vì thế mà nó được giả định rằng, qui trình này phản ánh tất cả hành động thị trường
được biết đến và có thể dự đoán được, điều này có thể tác động đến mối quan hệ cung cầu
của cổ phiếu.
21
1.4.2.2 Thị trường có 3 sự dịch chuyển
Sự dịch chuyển chính. Sự dịch chuyển quan trọng nhất là xu hướng chính, nói chung sự
dịch chuyển này được biết đến như là thị trường đầu cơ giá lênh hoặc thị trường đầu cơ giá
xuống. Những sự dịch chuyển này thường kéo dài từ ít hơn một năm đến vài năm.
Những phản ánh thứ cấp. Phản ánh thứ cấp hay trung gian được định nghĩa như là “một
sự sụt giảm quan trọng trong một thị trường đầu cơ giá lên hoặc một sự tăng giá quan
trọng trong một thị trường đầu cơ giá xuống, thường kéo dài 3 tuần đến nhiều tháng, trong
suốt thời kỳ này, sự dịch chuyển nhìn chung thoái lùi từ 33 tới 66% mức thay đổi giá từ
điểm kết thúc của phản ứng thứ cấp có trước.
Những sự dịch chuyển nhỏ. Sự dịch chuyển nhỏ kéo dài từ vài giờ đến không quá 3
tuần. Nó chỉ quan trọng trong việc hình thành nên một phần của dịch chuyển chính cũng
như sự dịch chuyển thứ cấp; nó không có giá trị dự báo đối với những nhà đầu tư dài hạn.
Điều này đặc biệt quan trọng bởi vì các sự dịch chuyển trong ngắn hạn có thể bị thao túng
ở mức độ nào đó, không giống như các xu hướng chính hau thứ cấp.
1.4.2.3 Những đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển
Dow đã tập trung sự chú ý của mình vào những xu hướng chính, xu hướng mà ông ta
cảm thấy thường xảy ra trong 3 giai đoạn riêng biệt: Giai đoạn tích lũy, giai đoạn tham gia
công chúng, giai đoạn phân phối.
Giai đoạn tích lũy thể hiện việc mua có hiểu biết của hầu hết các nhà đầu tư tinh thông.
Nếu xu hướng trước đó là xu hướng giảm, thì tại thời điểm này những nhà đầu tư tinh
thông nhận ra rằng thị trường đã tiêu hóa hết những thông tin “xấu”.
Giai đoạn tham gia công chúng, là giai đoạn mà ở đó hầu hết các nhà theo xu hướng
phân tích kỹ thuật bắt đầu tham gia vào thị trường, xảy ra khi các mức giá bắt đầu gia tăng
một cách nhanh chóng và những tin tức kinh doanh sẽ được cải thiện.
Giai đoạn phân phối xảy ra khi các tờ báo bắt đầu đưa tin những câu chuyện thị trường
đầu cơ giá lên; khi những tin tức kinh tế trở nên tốt hơn; và khi khối lượng có tính đầu cơ
và sự tham gia công chúng gia tăng. Suốt giai đoạn này, những nhà đầu tư có hiểu biết như
nhau bắt đầu “tích lũy” đến gần đáy thị trường đầu cơ giá xuống (khi không một ai khác
muốn mua) bắt đầu phân phối trước khi bất kỳ một người nào khác bắt đầu bán ra
Một sự tăng lên trong giới hạn của “đường xu hướng” này chỉ ra sự tích lũy và những
dự đoán giá cao hơn, và ngược lại. Khi đường này xảy ra ở khoảng giữa của sự tăng giá
chính, nó sẽ thực sự hình thành nên sự dịch chuyển thứ cấp dưới dạng đường ngang và nó
sẽ bị đối sử tương tự.
22
1.4.2.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng sẽ tạo ra nền tảng cơ bản
Mối quan hệ cơ bản là khối lượng tăng khi giá phục hồi và thu hẹp khi giá giảm. Nếu
khối lượng trở nên ứ đọng khi giá tăng và gia tăng khi giá giảm, thì một lời cảnh báo rằng
xu hướng chính có khả năng bị đảo ngược. Nguyên tắc này chỉ được sử dụng như một
thông tin nền tảng, bởi vì bằng chứng thuyết phục của sự đảo ngược xu hướng có thể chỉ
được đưa ra theo giá của những mức trung bình tương ứng.
1.4.2.5 Hành động giá xác định xu hướng
Các dấu hiệu tăng giá được đưa ra khi có những sự tăng giá liên tiếp tạo ra các đỉnh
trong khi các đáy của sự giảm giá xen vào là cao hơn đáy trước đó. Ngược lại, các dấu
hiệu của sự giảm giá xuất phát từ một chuổi các đỉnh và đáy giảm dần
1.4.2.6 Danh mục phải được xác nhận (hai danh mục củng cố lẫn nhau)
Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của lý thuyết Dow là sự dịch chuyển của
hai chỉ số bình quân ngành công nghiệp và chỉ số ngành giao thông vận tải nên luôn được
quan tâm cùng nhau; nghĩ là hai chỉ số phải củng cố lẫn nhau.
Tóm lại, lý thuyết Dow quan tâm đến việc xác định hướng của xu hướng thị trường,
không xác định khoản thời gian sau cùng của xu hướng. Một khi đã được xác nhận xu
hướng bởi cả hai chỉ số thì xu hướng mới được giả định là tồn tại mãi tới khi một sự xác
nhận lại bởi cả hai chỉ số diễn ra.
Mỗi thị trường giá lên và giá xuống có ba giai đoạn riêng biệt. Cả sự nhận dạng các giai
đoạn này và sự xuất hiện bất kỳ sự trái ngược nào trong mối quan hệ khối lượng và giá cả
đưa ra nhiều tín hiệu hữu ích rằng một sự đảo ngược trong xu hướng đang diễn ra. Các
chứng cứ bổ sung thì đặc biệt hữu ích khi mà hành động của chỉ số giá tự chúng không đi
đến kết luận.
1.4.3 Lý thuyết sóng Elliot
Ralgh Nelson Elliot (1871-1984) được xem là người đầu tiên ứng dụng chuổi Fibonacci
như một công cụ phân tích đầu tư đáng tin cậy để phát triển lý thuyết sóng mang tên mình.
1.4.3.1 Mô hình cơ bản
Sóng 1 (sóng tiến): Một sóng đi lên nằm trong xu hướng tăng.
Sóng 2 (sóng lùi): Một sóng đi xuống ngược với xu hướng đi lên của sóng chính. Sau
khi giá tăng lên đáng kể, các nhà đầu tư nhận ra rằng thị trường đã mua quá mức. Cùng
thời gian này, sóng 2 tạo ra khi những người mua ban đầu quyết định chốt lời trong khi
những người mới tham gia bắt đầu vào vị thế bán. Giá bị đảo chiều, nhưng nói chung
không vượt quá xu hướng đi lên ban đầu đã thu hút người mua tại sóng 1.
23
Hình 1.7: Mẫu hình sóng Elliot cơ bản
Sóng 3 (sóng tiến): một sóng đi lên nằm trong xu hướng đi lên của sóng chính. Thông
thường sóng 3 là một sóng lớn và sẽ bao gồm 5 sóng nhỏ, sóng 3 thể hiện sự phục hồi
mạnh mẽ, khi một số lượng lớn các nhà đầu tư trong sóng 2 nắm được cơ hội mua. Với
một số lượng lớn người mua làm cho giá vượt cả đỉnh được tạo lập tại sóng 1.
Sóng 4 (sóng lùi): Một sóng thứ cấp đi xuống ngược với xu hướng đi lên của sóng
chính. Người mua bắt đầu mệt mỏi và muốn thu hồi lợi nhuận nhằm phản ứng với tín hiệu
mua quá mức. Nói chung, vẫn có một số lượng đáng kể người mua, vì thế sự sụt giá ở đây
là tương đối thấp.
Sóng 5 (sóng tiến): Một sóng thứ cấp đi lên nằm trong xu hướng đi lên của sóng chính.
Sóng 5 thể hiện chuyển động sóng cuối cùng trong chuổi sóng này. Tại điểm này, toàn bộ
người mua bị hút nhiều bởi sự ham muốn bởi các tín hiệu cơ bản để mua, và đẩy giá lên
cao bất thường. Sự lên giá này tạo nên một sóng chuyển động cao hơn trước khi một sự
đảo chiều xuất hiện. Mức đỉnh trong sóng 5 thường xảy ra đồng thời cùng với sự phân kỳ
của trong chỉ số RSI
Sóng A: Sự điều chỉnh để phục hồi. Sóng A xuất hiện một sự điều chỉnh cho phục hồi
Sóng B: Điều chỉnh thị trường giá xuống. Sóng B có xu hướng tạo nên một cơ hội để
bán khi các nhà đầu tư khác thu về lợi nhuận trong quá trình kinh doanh vị thế mua hoặc
để thoát khỏi vị thế mua của họ.
Sóng C: Xác nhận sự phục hồi đã kết thúc. Sóng C là sóng cuối cùng của chu kỳ. Tại
điểm này, sóng 3 thường phá vỡ đường chống đỡ chính và hầu hết các thông số của phân
tích kỹ thuật đều xác định rằng sự phục hồi đã kết thúc.
24
1.4.3.2 Sóng trong sóng
Thị trường lên có 5 sóng: 3 sóng chính và 2 sóng phụ. Mỗi sóng chính lại chia ra làm 5
sóng nhỏ. Sóng phụ thì chia làm 3 sóng nhỏ
Thị trường xuống vẫn có 3 sóng: 2 sóng chính và 1 sóng phụ. Mỗi sóng chính lại chia
ra làm 5 sóng nhỏ, sóng phụ chỉ chia ra làm 3 sóng nhỏ.
1.4.3.3 Nguyên tắc đếm sóng
Bước sóng 2 không được lùi quá 100% bước sóng 1
Sóng 4 không được lùi về mức cao nhất của sóng 1
Sóng 3 phải là sóng tiến dài nhất.
1.4.4 Lý thuyết Fibonacci
Dãy số Fibonacci: 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144,…
Quy luật của dãy số:
Dãy số Fibonacci tuân theo công thức: P(n)=P(n-1) +P(n-2)
Nếu lấy 3 số bất kỳ liền kề nào, thì chênh lệch giữa bình phương số ở giữa tích của 2 số
ở 2 bên luôn bằng 1. Nếu lấy 4 số bất kỳ liền kề nào thì tích của 2 số ngoài cùng luôn lớn
hơn hoặc nhỏ hơn tích của 2 số ở giữa 1 đơn vị
Tổng số của 10 số bất kỳ kế tiếp nào sẽ luôn luôn bằng với tích của số thứ 7 của dãy 10
số này nhân với 11. Tỉ số giữa những số cạnh nhau luôn có xu hướng tiến về một hằng số
là 0.618 gọi là “phi”
Nghịch đảo của số này hoặc 1+ “phi” có giá trị 1.618.
0,618 và 1.618 có ý nghĩa gì?
Cánh của những bông hoa, vỏ ốc, quĩ đạo của những hành tinh và chức năng sinh lý
con người… đều liên quan chặt chẽ đến những số này.
Nếu như tỉ số Fibonacci rất phổ biến trong tự nhiên thì nó cũng sẽ có ý nghĩa trong thị
trường tài chính, nơi mà cuối cùng vẫn là sự phản ánh hành vi tự nhiên của con người.
Khi sử dụng phân tích kỹ thuật, tỷ số Fibonacci thường được diễn giải theo 3 giá trị
phần trăm: 38.2%, 50%, và 61.8%. Nhiều tỷ lệ khác có thể được sử dụng khi cần thiết,
như 23.6%, 161.8%, 423%... Có 4 phương pháp chính trong việc áp dụng dãy Fibonacci
trong tài chính: Retracements, Arcs, Fans, và Time Zones.
Các kết quả nghiên cứu về Fibonacci này không có ý định làm kim chỉ nam cho việc
xác định thời gian xâm nhập hoặc thoát ra khỏi thị trường. Tuy nhiên, nó có thể hữu ích
trong việc xác định vùng hỗ trợ và kháng cự. Đa phần các nhà đầu tư sử dụng kết hợp cả 4
phương pháp Fibonacci này để có thể đưa ra các mức dự đoán chính xác hơn.
25
1.4.5 Đồ thị nến Nhật (candle stick)
Hình 1.8: Nến Nhật
Ứng dụng của nến Nhật
Nắm bắt được tâm lý của thị trường, trả lời cho câu hỏi: “Thị trường đang nghĩ
gì?”
Biểu diễn được nhiều hành động giá khác nhau, từ đó xác định được xu hướng giá
sẽ được củng cố hoặc sắp có sự đảo chiều.
Kết hợp với các công cụ PTKT khác, giúp xác định tốt điểm vào và thoát khỏi vị
thế giao dịch.
1.4.6 Các công cụ chỉ báo khác
1.4.6.1 Đường xu hướng (Trendline)
Đường xu hướng cho thấy một thay đổi nhất quán trong biến động giá (có ý nghĩa là
thay đổi trong kỳ vọng nhà đầu tư).
1.4.6.2 Đường trung bình di động (Moving Average)
Khoảng thời gian phổ biến được dùng trong trung bình trược là 10, 20, 50, 200.
Trong xu hướng giá lên, đường SMA ngắn hạn phải nằm trên đường SMA dài hạn, và
giá hiện tại phải nằm trên đường SMA.
Mua vào khi đường xu hướng mạnh hướng trở lại đường trung bình trượt
Mua vào tại điểm cắt nhau của các đường MA
1.4.6.3 Dãi băng Bollinger (Bollinger bands)
Được phát triển bởi John Bollinger, công cụ này bao gồm:
26
Một đường trung bình di động 20 kỳ.
Một đường thể hiện 2 độ lệch chuẩn nằm phía dưới của đường MA 20 chu kỳ.
Khi giá chạm vào đường biên độ trên, thị trường được xem là quá mua (overbought),
ngược lại tại biên độ dưới là quá bán (oversold)
Khi dãi Bollinger bị thu hẹp thì đó là tín hiệu cho thấy giá cả sắp có một đợt bức phá.
1.4.6.4 Momentum
Chỉ số momentum đo lường tốc độ thay đổi giá, được sử dụng như một chỉ báo sự thay
đổi trong xu hướng giá.
Đường momentum cắt đường 0 ở phía trên thì mua vào và ở phía dưới thì bán ra.
Momentum phát huy tốt ở thị trường mà giá cả biến động theo xu hướng.
1.4.6.5 Chỉ số sức mạnh tương đối RSI (Relative Strength Index)
RSI chính là đường momentum được cải biến. RSI làm mượt đường momentum bằng
công thức: RSI = 100 – [100/(1+RS)]
RS = Giá đóng cửa trung bình các ngày tăng trong x ngày/Giá đóng của các ngày giảm
trong x ngày (thông thường chọn x = 14)
RSI có giá trị từ 0 tới 100, giá trị này phản ánh tương quan sức mạnh giữa bên mua và
bên bán. RSI có 2 mức ngưỡng: 30 (oversold) và 70 (overbought), và khi RSI trên 50 thể
hiện giá lên và dưới 50 thể hiện giá xuống.
1.4.6.6 Đường trung bình di động hội tụ - phân kỳ (MACD)
Công cụ MACD bao gồm:
Đường MACD (MACD line): được tạo ra bởi sự chênh lệch giữa đường trung bình di
động sang bằng mũ (EMA) 12 kỳ và 26 kỳ.
Đường tín hiệu(MACD signal line): là đường EMA 9 kỳ của đường MACD.
Biểu đồ MACD (MACD Histogram): thể hiện sự chênh lệch giữa đường MACD và
đường tín hiệu.
Khi đướng MACD ở trên đường tín hiệu thì biểu đồ MACD là dương, ngược lại ở dưới
là âm.
Lưu ý: Tín hiệu mua vào xuất hiện khi hình thành sự phân kỳ dương và biểu đồ MACD
vượt trên đường 0. Tín hiệu bán ra khi hình thành sự phân kỳ âm và biểu đồ MACD xuống
dưới đường 0.
Nếu xu hướng dài hạn đang tăng, chỉ xem xét những phân kỳ dương và đường MACD-
H vượt qua đường 0. Nếu xu hướng dài hạn đang giảm, chỉ xem xét những phân kỳ âm và
đường MACD-H xuống dưới đường 0.
27
1.5 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ – ĐỊNH LƯỢNG
1.5.1 Bản chất của phân tích dữ liệu
Dữ liệu chỉ là các số liệu thô và bản thân chúng không phải là tri thức. Trình tự đi từ
dữ liệu đến tri thức là: từ dữ liệu đến thông tin, từ thông tin đến sự kiện, và cuối cùng là từ
sự kiện đến tri thức.
Dữ liệu trở thành thông tin khi nó liên quan đến vấn đề nhận thức, kết luận và quyết
định của người nghiên cứu. Thông tin trở thành sự kiện khi thông tin hỗ trợ cho việc ra
quyết định. Sự kiện trở thành tri thức khi nó được dùng để hoàn tất quá trình ra quyết định
một cách thành công.
Hình 1.9: Quá trình tư duy thống kê
Mức độ chính xác của mô hình thống kê
Hiểu biết, tri thức
x
x Sự kiện
Thông tin x
x Dữ liệu
Mức độ cải thiện các quyết định
Hình trên minh họa cho quá trình tư duy thống kê dựa trên dữ liệu trong việc xây x dựng các mô hình thống kê để ra các quyết định trong hoàn cảnh không có đầy đủ thông x tin như mong muốn.
Đó là lý do tại sao chúng ta cần phân tích dữ liệu thống kê. Thống kê xuất phát từ nhu
cầu đặc tri thức trên nền tảng chứng cứ có hệ thống. Điều này đòi hỏi phải nghiên cứu các
qui luật xác suất, sự phát triển của các thang đo lường, các đặc tính của dữ liệu và mối
quan hệ…
1.5.2 Thống kê và phân tích dữ liệu
Thống kê là tập hợp các phương pháp dùng để thu thập, phân tích trình bày và diễn
giải dữ liệu. Các phương pháp thống kê được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và
giúp nhận ra, nghiên cứu, và giải quyết những vấn đề phức tạp. trong thực tế kinh tế xã
28
hội, những phương pháp này giúp người ra quyết định và nhà quản lý ra các quyết định tốt
hơn trong các hoàn cảnh không chắc chắn.
Những khối lượng thông tin thống kê khổng lồ điều có sẵn trong nền kinh tế và xã hội
ngày nay nhờ những tiến bộ liên tục trong công nghệ thông tin. Để phát triển kinh tế và
thay đổi xã hội, các nhà nghiên cứu và quản lý phải có khả năng hiểu được thông tin và sử
dụng thông tin một cách hiệu quả.
Phân tích dữ liệu cung cấp kinh nghiệm thực hành được đúc kết để đẩy mạnh việc
ứng dụng tư duy thống kê và kỹ thuật thống kê nhằm hiểu rõ các hiện tượng nghiên cứu
làm cơ sở cho việc ra các quyết định phù hợp.
1.5.3 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng (NCĐL) là những nghiên cứu thu được các kết quả bằng việc
sử dụng những công cụ đo lường, tính toán với những con số cụ thể.
1.5.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định lượng
Khẳng định suy rộng và dự báo,
Để nhận dạng vấn đề
Kiểm định một lý thuyết hay một giả thiết,
Đo lường các con số, và phân tích bằng các kỹ thuật thống kê,
Lập kế hoạch sản xuất
Để tính toán lựa chọn phương án tối ưu (Quyết định đầu tư, lựa chọn các
phương án qui hạch…)
1.5.3.2 Các phương pháp toán ứng dụng trong phân tích định lượng
Hình 1.10: Các phương pháp ứng dụng trong phân tích định lượng
Các phương pháp
Mô hình toán Vận trù học Thống kê toán
Thống kê toán: Là một bộ phận của toán học ứng dụng dành cho các phương pháp xử
lý và phân tích số liệu thống kê, mà các ứng dụng chủ yếu của nó trong quản lý là các
phương pháp xử lý kiểm tra và dự đoán (dự đoán, điều tra chọn mẫu,…)
29
Mô hình toán: Là sự phản ánh những thuộc tính cơ bản nhất định của các đối tượng
nghiên cứu kinh tế, là công cụ quan trọng cho việc triều tượng hóa một cách khoa học các
quá trình và hiện tượng kinh tế.
Khoa học kinh tế từ lâu đã biết sử dụng các mô hình kinh tế lượng như mô hình hàm
sản xuất Codd – Douglas, mô hình cung cầu, giá cả v.v…
Vận trù học: Là khoa học có mục đích nghiên cứu các phương pháp phân tích nhằm
chuẩn bị căn cứ chính xác cho các quyết định, đối tượng của nó là hệ thống, tức là tập hợp
các phần tử và hệ thống còn có tác động qua lại với nhau nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Vận trù học bao gồm nhiều nhánh khoa học ứng dụng gộp lại: (1) Lý thuyết tối ưu
(bao gồm: quy hoạch tuyến tính, quy hoạch động, quy hoạch ngẫu nhiên, quy hoạch
nguyên, quy hoạch 0-1, quy hoạch đa mục tiêu, lý thuyết trò chơi…); (2) Lý thuyết đồ thị
và sơ đồ mạng lưới; (3) Lý thuyết dự trữ bảo quản; (4) Lý thuyết tìm kiếm;…
Các phương pháp và mô hình cơ bản:Thống kê mô tả; Phương pháp phân tích hồi
qui;Các phương pháp dự báo; Mô hình toán (quy hoạch tuyến tính, quy hoạch nguyên, quy
hoạch phi tuyến tính); Mô hình mạng; Phân tích Markov,…
1.5.3.3 Các bước tiến hành phân tích định lượng
Hình 1.11: Các bước tiến hành định lượng
Xác định vấn đề
Thu thập dữ liệu
Xây dựng mô hình
Tính toán
Phân tích kết quả
Áp dụng kết quả
30
1.6 TỔNG HỢP ƯU, NHƯỢC ĐIỂM, TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG CỦA PHÂN TÍCH CƠ BẢN, PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, PHÂN TÍCH THỐNG KÊ – ĐỊNH LƯỢNG
Từ những đặc điểm cũng như bản chất của ba phương pháp phân tích trên ta có thể
thấy được những ưu, nhược điểm của từng phương pháp phân tích để từ đó áp dụng chúng
một cách linh hoạt trong quy trình đầu tư cổ phiếu
Bảng 1.2: Tổng hợp ưu nhược điểm
PTCB PTKT PTTK - ĐL
Cho thấy được giá trị nội tại của cổ phiếu
Ưu điểm Đưa ra các tín hiệu mua bán phù hợp Giúp có thể đoán được tâm lý nhà đầu tư
Đánh giá được một cổ phiếu đang bị định giá thấp hay cao Cho thấy xu hướng của thị trường Giúp sàn lọc các cổ phiếu để thực hiện phân tích chi tiết Định giá một cách khách quan theo sự thị đánh giá của trường
Không cho biết giá trị nội tại của cổ phiếu Chưa cho biết thời điểm tốt nhất để thực hiện giao dịch Không cho thấy thời điểm mua, bán cổ phiếu một cách hợp lý Ít được sử dụng Nhược điểm cho dài hạn Khó cho thấy được tâm lý nhà đầu tư Không cho thấy được xu hướng thị trường trong tương lai
Áp dụng khi phân tích tình hình kinh tế của nền kinh tế, ngành và công ty Trường hợp áp dụng Khi đã xác định được cổ phiếu cần mua, bán thì PTKT sẽ giúp chọn thời điểm thích hợp để thực hiện Khi sàn lọc những cổ phiếu có những thông số tài chính tốt cho từng thời điểm để từ đó tiến hành phân tích chi tiết
Qua bảng tổng hợp trên chúng ta thấy phân tích thống kê, định lượng phù hợp để sàn
lọc cổ phiếu trong bước đầu tư đi tìm cổ phiếu tiềm năng.
Tiếp theo sau khi sàn lọc được những cổ phiếu ban đầu thì chúng ta thực hiện phân
tích và trong giai đoạn này phân tích cơ bản đóng vai trò cực kỳ quan trọng cùng với sự hỗ
trợ của phân tích kỹ thuật cũng như phân tích thống kê, định lượng
Khi đã chọn được những cổ phiếu cuối cùng để thực hiện giao dịch thì phân tích kỹ
thuật lại đóng vai trò quan trọng trong việc chọn thời điểm mua cũng như bán cổ phiếu
bên cạnh việc tham khảo những biến động trong các yếu tố của phân tích thống kê, định
lượng và cơ bản.
31
CHƢƠNG 2
QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty Bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh (Bảo Minh) được thành lập theo Quyết
định số 1164TC/QĐ/TCCB ngày 28/11/1994 và được phép hoạt động theo Giấy chứng
nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 04TC/GCN ngày
20/12/1994 của Bộ Tài chính với 100% vốn Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính.
Năm 2004, Công ty Bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành cổ phần hóa và
chuyển sang mô hình Tổng công ty cổ phần căn cứ theo các Quyết định số 1691/2004/QĐ-
BTC ngày 03/06/2004 và 2803/QĐ-BTC ngày 30/08/2004 của Bộ Tài chính.
Tổng công ty cổ phần Bảo Minh chính thức đi vào hoạt động kinh doanh theo mô
Tên công ty
hình Tổng công ty Cổ phần từ ngày 01/10/2004.
Tên tiếng Anh
: Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
Tên viết tắt
: BaoMinh Insurance Corporation
Trụ sở
: Bảo Minh (hay BaoMinh khi viết tiếng Anh)
Điện thoại
: 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Fax
: (08) 829 4180
: (08) 829 4185
Website
: baominh@baominh.com.vn
Giấy PTL&HĐ
: www.baominh.com.vn
Tài khoản
: số 27GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 08/09/2004.
Ngân hàng
: 001.004761.121
Ngành nghề kinh doanh:
: Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC), Chi nhánh TP. HCM
o Kinh doanh bảo hiểm
Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông,
đường sắt và đường không;
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
Bảo hiểm trách nhiệm chung;
32
Bảo hiểm hàng không;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Bảo hiểm nông nghiệp
Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ khác.
o Kinh doanh tái bảo hiểm: Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả
các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
o Giám định tổn thất: Giám định, điều tra, tính toán, phân bổ tổn thất,
đại lý giám định tổn thất, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn.
o Tiến hành hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực sau:
Mua trái phiếu chính phủ;
Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
Kinh doanh bất động sản;
Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
o Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh kế thừa các hoạt động của Công ty Bảo hiểm Tp.
Hồ Chí Minh sau khi đã được cổ phần hóa.
Để mở rộng hoạt động kinh doanh, Tổng công ty chủ trương xóa bỏ việc giao định
mức biên chế tuyển dụng lao động, quyết định bổ nhiệm các thành viên Ban điều hành, bổ
nhiệm giám đốc, phó giám đốc và phụ trách kế toán tại các công ty thành viên.
Đồng thời, Tổng công ty đã cơ bản xóa bỏ tình trạng lãnh đạo Tổng công ty kiêm
nhiệm chức danh giám đốc các công ty thành viên.
Thêm vào đó, Tổng công ty cũng đã ban hành quy chế làm việc của Ban điều hành và
quy định việc phân cấp và quản lý nhân sự cho các công ty thành viên. Các công ty thành
viên hoạt động theo mô hình tổ chức mới với đầy đủ số lượng phòng, ban, số cán bộ nhân
viên tương ứng theo phân hạng của Tổng Công ty.
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)
ĐHĐCĐ là cơ quan quyền lực cao nhất của Bảo Minh theo Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ của Bảo Minh.
33
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Bảo Minh
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ
BAN KIỂM SOÁT
BAN MARKETING VÀ QL ĐẠI LÝ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN BỒI THƯỜNG
BAN TÁI BẢO HIỂM
BAN ĐẦU TƯ
BAN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BAN TỔ CHỨC NHÂN SỰ
BAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BAN KIỂM TOÁN VÀ KIỂM TRA NỘI BỘ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
VĂN PHÒNG
CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN
VĂN PHÒNG II TẠI HÀ NỘI
BAN ĐIỀU HÀNH
Nguồn: Bảo Minh
34
ĐHĐCĐ có trách nhiệm thảo luận và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn
hạn về phát triển của Bảo Minh; thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương án phân
phối, sử dụng lợi nhuận; chia cổ tức và trích lập, sử dụng các quỹ theo đề nghị của Hội
đồng quản trị; bầu và bãi miễn HĐQT, BKS; quyết định loại và số lượng cổ phần phát
hành; sửa đổi bổ sung Điều lệ; tổ chức lại và giải thể Bảo Minh;....
Hội đồng quản trị
HĐQT là cơ quan quản lý Bảo Minh, bao gồm 07 thành viên, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Bảo Minh
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ mà không được ủy quyền.
HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Bảo Minh; xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh; quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Bảo Minh; đưa ra các biện pháp, các quyết
định nhằm đạt được các mục tiêu do ĐHĐCĐ đề ra.
Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát một cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của Bảo Minh. Ban kiểm soát hoạt động độc lập
với Hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Bảo Minh.
Ban Điều hành
Ban Điều hành là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Bảo Minh, chịu
trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh doanh và thực
hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Bảo Minh.
2.1.3 Định hƣớng hoạt động
-Mục tiêu tổng quát: “Xây dựng và phát triển Bảo Minh thành một Tổng Công ty cổ
phần bảo hiểm hàng đầu của Việt Nam họat động đa ngành trong lĩnh vực dịch vụ tài
chính, có thương hiệu, có uy tín và thị phần lớn về kinh doanh bảo hiểm”
- Tôn chỉ hành động: “Sự an toàn, hạnh phúc và thành đạt của khách hàng và xã hội
là mục tiêu họat động của chúng tôi”
- Phương châm họat động: BẢO MINH –TẬN TÌNH PHỤC VỤ
2.1.4 Chính sách chất lƣợng
- Bảo Minh là Nhà bảo hiểm đầu tiên của Việt Nam đã xây dựng thành công hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
- Mạnh dạn đầu tư vào chương trình phát triển công nghệ thông tin
35
- Thực hiện thành công dự án FAST - SAP (quản lý tài chính bằng phần mềm kế toán)
2.1.5 Hoạt động đầu tƣ tài chính
Song song với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài chính của Bảo
Minh đã có sự phát triển mạnh mẽ. Từ lúc mới thành lập chỉ có một vài nghiệp vụ, quá
trình phát triển đến nay đã đa dạng hóa nhiều nghiệp vụ với số dư đầu tư lên đến trên 2000
tỷ đồng. Có thể chia hoạt động đầu tư tài chính của Bảo Minh làm 03 giai đoạn:
Từ khi thành lập đến năm 1999: Giai đoạn hình thành và phát triển
Bảo Minh bắt đầu thực hiện đầu tư vốn từ năm 1995 với nguồn vốn đầu tư nhỏ, chỉ
trên 50 tỷ đồng. Giai đoạn này doanh thu phí bảo hiểm tăng mạnh, tỷ lệ tăng trưởng hàng
năm tính cho 05 năm (1995 – 1999) là 92,87%. Số dư đầu tư cũng tăng mạnh chủ yếu là từ
nguồn dự phòng nghiệp vụ, và đạt mức cao nhất vào năm 1999 là 175,91 tỷ tăng 3,39 lần
so với năm đầu 1995.
Năm 1997 Bảo Minh tham gia góp vốn liên doanh thành lập Công ty Bảo hiểm Liên
Hiệp (UIC) với đối tác của Nhật là Tập đoàn Yasuda và Mitsui; góp vốn thành lập Công ty
cổ phần bưu điện, công ty CP Khách Sạn Sài Gòn Hạ Long và Công ty CP khách sạn Sài
Gòn Kim Liên.
Giai đoạn từ năm 2000 đến 2004: giai đoạn củng cố và phát triển
Bảo Minh bắt đầu thành lập Phòng Đầu Tư Vốn từ năm 2000. Trong 05 năm (2000 –
2004), các chỉ tiêu liên quan đến nguồn vốn đầu tư đều tăng mạnh, vốn chủ sở hữu từ 78
tỷ đến năm 2004 tăng lên 454 tỷ.
Đây là giai đoạn Bảo Minh tập trung đa dạng hóa các mục đầu tư: mua cổ phiếu, ủy
thác cho vay, góp vốn thành lập thêm công ty cổ phần và công ty liên doanh mới với một
đối tác Úc là Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh – CMG.
Giai đoạn từ 2005 đến nay: Giai đoạn phát triển tăng mạnh
Nguồn vốn sở hữu tăng mạnh là cuối năm 2004, Bảo Minh chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty cổ phần (giữ nguyên phần vốn của nhà nước đồng thời phát hành cổ
phiếu tăng vốn làm tăng vốn điều lệ và thặng dư vốn).
Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, Bảo Minh đã củng cố, tăng cường
đội ngũ đầu tư chuyên nghiệp. Doanh thu đầu tư tài chính của Bảo Minh tăng mạnh từ
năm 2007 do có sự tăng vốn từ 434 tỷ lên 755 tỷ.
Đồng thời, cũng trong năm 2007 Bảo Minh đã đàm phán thành công việc chuyển
nhượng vốn góp của Bảo Minh trong liên doanh Bảo Minh – CMG. Lợi nhuận thu được
do việc chuyển nhượng vốn trên 100 tỷ.
36
Bảo Minh đã đầu tư trở lại nền kinh tế hàng ngàn tỷ đồng kể từ khi thành lập và cũng
đã thu được kết quả rất khả quan. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính có đóng góp
đáng kể cho hoạt động chung của Bảo Minh, nhất là trong những năm gần đây, khi mà
tình hình cạnh tranh phí bảo hiểm này càng gay gắt, buộc các công ty bảo hiểm phải hạ phí
bảo hiểm cho khách hàng.
2.2 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO MINH
2.2.1 Mô hình sàn lọc cổ phiếu
Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10,
chương V, điều 98 thì việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo an toàn,
hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng
bảo hiểm.
Do đó, Bảo Minh thường đầu tư vào những cổ phiếu niêm yết của những công ty có
tình hình kinh doanh tốt và tính thanh khoản của cổ phiếu trên sàn giao dịch cao.
Tình hình công ty hoạt động tốt và cổ phiếu có tính thanh khoản cao cũng là các tiêu
chí quan trọng mà Bảo Minh đã áp dụng vào xây dựng mô hình để sàn lọc, tìm kiếm các
cổ phiếu tiềm năng để từ đó tiếp tục tiến hành phân tích chi tiết.
Mô hình:
Score1∶ A×EPS + B×P/E + C×ROE + D×ROA + E×P/B
Score2: A1×(KLGD 10days) + B1×EPS + C1×P/E + D1×ROE + E1×ROA
Total: M1×Score1 + M2×Score2
Tỷ số tác động mạnh nhất đến Score1 là EPS được thể hiện qua hệ số A có giá trị
tuyệt đối cao nhất, điều này nói lên phương trình này dùng để sàn lọc những cổ phiếu
được đánh giá là có hoạt động kinh doanh tốt.
Tương tự thì tỷ số tác động mạnh nhất đến Score2 là KLDG 10days được thể hiện qua
hệ số A1 có giá trị tuyệt đối cao nhất, con số này nói lên phương trình này dùng để sàn lọc
những cổ phiếu có tính thanh khoản cao của các công ty.
Từ những tiêu chí để đánh giá cổ phiếu của các công ty và tìm được Score1 và
Score2. Khi đó thế Score1 và Score2 vào phương trình Total với các hệ số tương ứng là
M1, M2. Từ phương trình này có thể sàn lọc ra những cổ phiếu của những công ty hoạt
động tốt và tính thanh khoản của cổ phiếu trên sàn giao dịch cũng cao.
KLDG 10days càng cao thì Score càng cao
EPS càng cao thì Score càng cao
37
P/E càng cao thì Score càng thấp
ROE càng cao thì Score càng cao
ROA càng cao thì Score càng cao
P/B càng cao thì Score càng thấp
Sau khi tìm được những cổ phiếu qua bước sàn lọc cơ bản thì chúng ta sẽ tiếp tục
phân loại theo ngành nghề, hay xếp sắp theo những tiêu chí chi tiết hơn để từ đó tìm kiếm
một vài cổ phiếu tìm năng để thực hiện phân tích chi tiết.
Trong quá trình ứng dụng mô hình sàn lọc này, công ty cũng chú trọng xây dựng các
chỉ số và đưa vào mô hình để mô hình ngày càng hoàn thiện. Chẳng hạn, một chỉ số mà
công ty đang xây dựng là tỷ số profit operation/capital operation.
Tùy vào từng thời điểm mà tỷ số này được sử dụng một cách linh hoạt. Chẳng hạn,
hiện tại lãi suất của các ngân hàng cho các doanh nghiệp vay dao động từ 16 – 18% thì để
đảm bảo doanh nghiệp có lời thì tỷ số profit operation/capital operation phải trên 18%.
2.2.2 Đánh giá mô hình sàn lọc cổ phiếu
Trong giới hạn phạm vi tiếp cận mô hình ở dạng tổng quát. Do đó, khó có thể nhận
xét được mức độ chính xác của mô hình mà chỉ quan tâm đến tính ứng dụng thực tế của
mô hình
Ƣu điểm:
Với mục đích là để sàn lọc cổ phiếu thì có thể nói rằng mô hình này đã đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí để sàn lọc cổ phiếu mà Bảo Minh đề ra khi thực hiện đầu tư những cổ
phiếu niêm yết đó là: chọn lọc những cổ phiếu của những công ty có tình hình hoạt động
kinh doanh tốt và cổ phiếu này phải có tính thanh khoản cao.
Các biến trong mô hình là những biến dễ dàng thu thập trên thị trường
Nhƣợc điểm
Vì đây chỉ là bước sơ lọc cổ phiếu để tiến hành phân tích chi tiết nên việc đánh giá mô
hình này sẽ chú trọng hơn trong việc là mô hình này đã bỏ qua những cổ phiếu tốt nào. Đó
có thể là cổ phiếu của những công ty có tình hình hoạt động kinh doanh trong hiện tại
không khả quan cho lắm. Tuy nhiên, lại có tiềm năng rất lớn để phát triển trong tương lai.
Và sẽ là rủi ro nếu phải lựa chọn những cổ phiếu không có tính minh bạch cao, không
được thị trường biết đến nhiều. Do đó, tôi nghĩ mô hình này đã chưa có một yếu tố nào để
sàn lọc ra những cổ phiếu có tính minh bạch tốt.
Một thực tế nữa là có nhiều công ty hoạt động tốt trong hiện tại nhưng chưa chắc sẽ
tiếp tục hoạt động tốt trong tương lai.
38
2.2.3 Quy trình đầu tƣ cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
Hình 2.2: Quy trình đầu tư cổ phiếu
1
Chuyên viên đầu tư
Quy chế đầu tư Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá các cơ hội mua, bán CP, CCQ, lập tờ trình Phó GĐ Đầu tư
2 Quy chế đầu tư Phó Giám Đốc Đầu tư Trình phó GĐ Đầu tư
Quy chế đầu tư 3 Trình GĐ đầu tư
Giám Đốc Đầu Tư
4 Trình BĐH, HĐQT
Ban Điều Hành Ban Đầu tư
Quy chế đầu tư, các qui định pháp luật có liên quan
5
Tiến hành thủ tục mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Phó Giám Đốc Đầu tư Qui chế đầu tư
Quy chế đầu tư 6 Theo dõi, phân tích, nhận định danh mục đầu tư định kỳ hàng tháng, hàng quý
Chuyên viên đầu tư
Lưu hồ sơ 7
Nguồn: Bảo Minh
39
2.2.4 Đánh giá quy trình đầu tƣ cổ phiếu
Ƣu điểm:
Qua quy trình này ta thấy sự chặt chẽ của quá trình ra quyết định. Một quyết định
mua, bán cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được thực hiện thì phải qua đề suất của chuyên viên
phân tích, quyết định của Phó Giám Đốc Đầu Tư, Giám Đốc Đầu Tư, Ban Điều hành.
Quy trình cũng đã phân định quyền hạn và trách nhiệm một cách rõ ràng, từ việc phân
tích, ra quyết định và thực hiện việc đầu tư.
Trong cụ thể từng quy trình cũng đã liệt kê chi tiết những điều cần phải phân tích.
Nhƣợc điểm:
Mặc dù quy trình đầu tư cổ phiếu của công ty đã đáp ứng được những mục đích nhất
định. Tuy nhiên, theo tôi thì mô hình vẫn còn nhiều chổ chưa chặt chẽ.
Nhược điểm dễ nhận thấy của quy trình này trước hết là, vì sự chặt chẽ trong quá trình
phân tích và ra quyết định nên quy trình này nhiều khi sẽ bỏ qua nhiều cơ hội mua bán tốt
khi mà giá cổ phiếu của các công ty liên tục biến đổi trên thị trường
Trong quy trình này chưa phân định rõ ràng khoảng thời gian cụ thể để hoàn thành
một công đoạn trong quy trình.
Trong bước 5 khi được BGĐ và HĐQT đồng ý mua bán cổ phiếu thì Phó Giám Đốc
Đầu tư tiến hành thủ tục mua, bán cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên có một thực tế
được đặt ra ở đây là: Nếu công ty không thực hiện thành công công việc mua bán cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ thì hướng giải quyết sẽ như thế nào?
Có nhiều nguyên nhân có thể làm cho công ty không thể giao dịch được như: Giá cổ
phiếu của công ty mà công ty đang định đầu tư đã tăng vượt quá giá mà chuyên viên đầu
tư đề xuất, hay trong thời gian chờ quyết định được đầu tư thì giá đã biến đổi.
Giá cổ phiếu đó có thể không mua được trên sàn vì lý do thanh khoản, khi đó có nhiều nhà
đầu tư cá nhân và tổ chức khác cũng tranh mua cổ phiếu này làm cho cổ phiếu này dư trần
liên tục và bên bán thì lệnh đặt ra khá thưa thớt. Đến khi có khả năng mua được cổ phiếu
thì giá cũng đã tăng vượt khỏi giá giới hạn được đề xuất đầu tư. Hoặc đăng ký tham gia
đấu giá không thành công
Về phần Tài liệu viện dẫn/Biểu mẫu: ngoài quy chế đầu tư ra các bước trong quy trình
nên có thêm các quy định của pháp luật liên quan để các khoản đầu tư có tính pháp lý một
cách rõ ràng.
Các ứng dụng của phân tích kỹ thuật tuy được sử dụng nhưng không được đề cập
trong quy trình.
40
2.3 TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH TẠI BẢO MINH
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của BMI từ 2005 đến 2009
Nguồn số liệu: BCTC đã được kiểm toán của BMI các năm 2005 - 2009
Biểu đồ trên thể hiện các số liệu thống kê về các khoản lợi nhuận của Bảo Minh từ
2005 đến 2009. Qua các năm trên thì lợi nhuận ĐTTC luôn chiếm phần lớn trong lợi
nhuận của Bảo Minh. Dễ dàng nhận thấy, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
không ổn định qua các năm.
Bên cạnh lợi nhuận từ HĐ KDBH không mang lại kết quả cao thập chí còn bị lỗ nặng
trong những năm 2007, 2008, 2009 thì lợi nhuận ĐTTC lại đóng vai trò bù lỗ cho doanh
nghiệp để duy trì lợi nhuận của các doanh nghiệp ngày càng tăng qua các năm.
Qua biểu đồ cũng có thể nói doanh nghiệp đang đầu tư vào những tài sản mang tính
rủi ro thấp và tỷ suất sinh lợi thường cố định. Biểu hiện rõ nhất là trong năm 2008 khi mà
khủng hoảng tài chính toàn cầu xảy ra đã làm cho rất nhiều công ty hoạt động trong ngành
tài chính bị lỗ, nhưng Bảo Minh vẫn duy trì được lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính.
Cùng với sự giảm lỗ trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm thì lợi nhuận của hoạt
động đầu tư tài chính cũng giúp cho doanh nghiệp duy trì được tăng trưởng dương trong
lợi nhuận trong các năm từ 2005 đến 2009.
41
Trong giai đoạn 2005 đến 2009 thì lợi nhuận từ hoạt động đầu tư luôn đóng vai trò
quan trọng trong lợi nhuận chung của cả doanh nghiệp. Trong khi hoạt động kinh doanh
bảo hiểm đang đóng vai trò thu hút một lượng lớn nguồn vốn thì hoạt động đầu tư tài
chính lại có vai trò là đem khoản vốn này đi đầu tư sinh lời.
Dự báo trong tương lai khi mà các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm giảm
dần và bắt đầu sinh lời thì hoạt động đầu tư tài chính không còn đem lại khoản lợi nhuận
để bù lỗ mà sẽ góp phần tăng thêm lợi nhuận chung của BMI.
Tóm lại, Bảo Minh là một Tổng công ty cổ phần có quá trình hình thành và phát triển
khá lâu đời trong ngành bảo hiểm. Cùng với sự phát triển của công ty thì hoạt động đầu tư
tài chính cũng ngày càng được chú trọng. Bên cạnh những thành quả mà công ty đã được
thì vẫn còn đó những chổ chưa được hoàn thiện.
Để xây dựng và phát triển Bảo Minh thành một Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm hàng
đầu của Việt Nam họat động đa ngành trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, có thương hiệu, có
uy tín và thị phần lớn về kinh doanh bảo hiểm thì Bảo Minh nên cần hoàn thiện hơn trong
mọi lĩnh vực hoạt động của công ty đặc biệt là hoạt động đầu tư tài chính.
42
CHƢƠNG 3
CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
3.1 ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA BẢO MINH TRONG
GIAI ĐOẠN 2005 – 2010
Sáu mục tiêu chiến lược mà Bảo Minh triển khai thực hiện trong giai đoạn 2005 - 2010 là:
Xây dựng và phát triển Bảo Minh thành doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu của thị
trường bảo hiểm Việt Nam, hoạt động đa ngành trong lĩnh vực tài chính và bảo hiểm.
Tuân thủ nguyên tắc hoạt động lấy mục tiêu “Hiệu quả - Tăng trưởng – Đổi mới”
làm nòng cốt.
Hướng mọi hoạt động của chúng ta vào việc phục vụ khách hàng với phương châm
“Bảo Minh – Tận tình phục vụ”.
Đổi mới mô hình tổ chức quản lý để đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn tới
với mục tiêu quản lý tập trung, dịch vụ theo địa bàn.
Tăng cường và thúc đẩy mạnh việc tận dụng công nghệ thông tin (CNTT), xem
CNTT là then chốt trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh nhằm phục vụ khách hàng
ngày một tốt hơn.
Xây dựng thương hiệu và văn hóa Bảo Minh theo hướng “nội bộ đoàn kết – thương
hiệu thống nhất” để nâng tầm thương hiệu và khả năng phục vụ của Bảo Minh.
3.2 ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
3.2.1 Đề xuất về quy trình đầu tƣ cổ phiếu
Quy trình đầu tư cổ phiếu tại Ban đầu tư – Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh đã đáp
ứng đầy đủ các bước cần thiết tuy nhiên thuyết nghĩ quy trình cần hoàn thiện những điểm
sau đây cho đầy đủ hơn
Thứ nhất, nên quy định khoản thời gian cụ thể để kết thúc một giai đoạn trong quy
trình. Điều này là rất cần thiết trong thực tế, nó nói lên được trách nhiệm của các cấp trong
việc phân tích ra quyết định và thực hiện đầu tư.
Thứ hai, quy trình cũng nên đề cập đến hướng giải quyết khi thực hiện không được
giao dịch mua bán những cổ phiếu chứng chỉ quỹ mà công ty đã quyết định mua bán.
Về tài liệu viện dẫn thì cũng nên đưa thêm phần những quy định của pháp luật có liên
quan từ bước thu thập thông tin, phân tích đánh giá cơ hội mua bán.
3.2.2 Đề xuất liên quan tới mô hình sàn lọc cổ phiếu
43
Vì mô hình này chỉ cho biết được những đặc điểm của cổ phiếu trong quá khứ và hiện
tại chứ chưa có khả năng dự báo trong tương lai. Do đó, thuyết nghĩ nên bỏ thêm vào mô
hình này những biến có thể dự báo được trong tương lai thông qua những số liệu quá khứ
của các công ty.
Chẳng hạn, thống kê những số liệu thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) qua các năm từ
đó tính được giá trị tăng trưởng trung bình của trong EPS, khi đó chúng ta có thể tính được
giá trị dự đoán trong tương lai.Với giá trị EPS dự đoán tương đối trong tương lai này, tôi
nghĩ đây cũng sẽ là một tiêu chí quan trọng để sàn lọc cổ phiếu.
Nên ưu tiên những công ty có tính minh bạch cao bằng cách tính điểm cao hơn những
công ty do các tổ chức kiểm toán có uy tín thực hiện kiểm toán như: Price Waterhouse
Coopers, Ernst & Young, KPMG, Deloitte
3.2.3 Đề xuất ứng dụng phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật đã được công ty (các chuyên viên phân tích cũng như Phó Giám
Đốc) áp dụng khi thực hiện giao dịch cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, việc ứng
dụng cũng chỉ dừng lại ở phạm vi cá nhân và chưa được công nhận một cách thống nhất.
Do đó, thuyết nghĩ nên xem xét đưa phân tích kỹ thuật vào quy trình đầu tư như là
một phần không thể thiếu trong tờ trình.
Có thể ứng dụng phân tích kỹ thuật để phân tích thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong phân tích ngành phân tích kỹ thuật cũng có thể được dùng để phân tích giá cả các
loại hàng hóa được giao trên thế giới chẳng hạn: giá dầu, giá café, giá cao su, giá vàng…
3.2.4 Đề xuất xây dựng mô hình định giá cổ phiếu bằng phƣơng pháp thống
kê, định lƣợng
Theo quy luật số đông thì thị trường luôn phản ánh đúng các giá trị hiện tại. Tuy
nhiên, nếu xét cá thể mỗi cổ phiếu thì sẽ còn tồn tại những cổ phiếu mà giá chưa phản ánh
được giá trị của nó.
Do đó, cần xây dựng một mô hình định giá chung cho cả thị trường, từ đó đánh giá
từng cổ phiếu dựa vào mô hình chung này.
Chẳng hạn: xây dựng một mô hình kinh tế lượng có dạng
P = β1*EPS +β2*Bookvalue +β3*KLTB 10days + β4*Ngành + β5*KLCP +….
3.2.4.1 Xây dựng mô hình
Để xây dựng mô hình này, chúng ta sẽ lấy số liệu của những công ty đã niêm yết trên
một năm, khoảng thời gian mà tôi nghĩ là đủ để thị trường điều chỉnh giá cổ phiếu về mức
“hợp lý”
44
Ứng dụng SPSS để khai báo các thuộc tính của các biến trong mô hình.
Sau khi đã thử khá nhiều biến và loại những biến không có ý nghĩa thống kê. Những
biến còn lại sau khi loại là: EPS: thu nhập trên mỗi cổ phần, KL10days: khối lượng giao
dịch trung bình 10 ngày, Bookvalue: Giá trị sổ sách, Nganh: Ngành nghề hoạt động,
KLCP: khối lượng cổ phiếu lưu hành
Hình 3.1: Khai báo các biến
Tiến hành nhập liệu của 333 công ty có thời gian niêm yết trên sàn trên một năm, dữ
liệu này là dữ liệu ngày 22/04/2010 của www.stox.vn
Sau khi nhập liệu xong, chúng ta sẽ chạy hồi quy để xác định được các tham số β của
mô hình
Hình 3.2: Giao diện nhập liệu
Analyze/ Regression/ Linear
45
3.2.4.2 Kết quả:
Bảng 3.1: Coefficients1
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) 5007.091 2566.469 1.951 .052
4.040 .263 .624 15.343 .000 .735 1.360 EPS
.007 .003 .097 2.400 .017 .744 1.344
KLTB 10NGAY
GTSOSACH .714 .114 .252 6.281 .000 .755 1.325
NGANH NGHE 193.733 201.058 .034 .964 .336 .986 1.014
KLCP 4.737E-5 .000 .108 2.708 .007 .760 1.315
a. Dependent Variable: GIA
Lần chạy đầu tiên ta thấy giá trị Sig của biến NGANH NGHE là 0.336 lớn hơn 0.05
nên không có ý nghĩa thống kê.
Loại biến NGANH NGHE và tiến hành chạy lại ta được kết quả như sau:
Bảng 3.2: Model Summary
Model Summary
Model R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 R .784a .614 .609 14491.092
a. Predictors: (Constant), KLCP, EPS, GTSOSACH, KLTB 10NGAY Bảng 3.3: ANOVA
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 4 2.650E10 126.201 .000a 1.060E11
Residual 6.657E10 317 2.100E8
Total 1.726E11 321
a. Predictors: (Constant), KLCP, EPS, GTSOSACH, KLTB 10NGAY
b. Dependent Variable: GIA
46
Bảng 3.4: Coefficients 2
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) 6441.688 2090.249 3.082 .002
EPS 4.063 .262 .628 15.498 .000 .742 1.349
KLTB 10NGAY .007 .003 .099 2.444 .015 .746 1.341
GTSOSACH .710 .114 .251 6.246 .000 .756 1.322
.000 KLCP 4.804E-5 .110 2.750 .006 .762 1.313
a. Dependent Variable: GIA
Ta thấy các giá trị Sig của các biến đều thấp hơn 0.05 nên các biến trên đều có ý nghĩa
thống kê.
Vì các giá trị VIF của tất cả các biến nhỏ hơn 10 nên có thể nói là không xảy ra hiện
tượng đa công tuyến ở đây.
Với kết quả trên ta có phương trình của mô hình định giá ở đây là
Theo quy luật số đông, nhìn trên tổng thể thì giá cổ phiếu đã được điều chỉnh về mức
hợp lý, nhưng nếu xét theo từng cá thể thì sẽ tồn tại nhiều cổ phiếu có giá chưa hợp lý do
thị trường hoạt động không hiệu quả
3.2.4.3 Áp dụng mô hình:
Vì các biến của mô hình có thể thay dõi theo thời điểm khác nhau nên các hệ số β của
mô hình sẽ thay đổi theo những thời điểm khác nhau. Do đó, hàng ngày chúng ta lại phải
xây dựng lại mô hình, tuy nhiên nhờ áp dụng máy vi tính thì điều này không tốn nhiều thời
gian.
Từ những dữ liệu: EPS, khối lượng trung bình 10 ngày, giá trị sổ sách và số lượng cổ
phiếu phát hành của các cổ phiếu cần định giá thế vào phương trình trên để có được một
mức giá theo mô hình.
Mức giá này có thể khác với giá hiện tại trên thị trường, cao hoặc thấp hơn. Để từ đó
ta có thể đánh giá rằng theo mô hình này thì cổ phiếu của công ty đó đang bị định giá cao
hay thấp và xét đến quyết định mua hay bán
47
Ví dụ:
Cổ phiếu PVX có các thông tin như sau:
EPS: 856
Khối lượng giao dịch trung bình 10 ngày: 6,276,150
Giá trị sổ sách: 7,230
Số lượng cổ phiếu lưu hành: 242,500,000
Thế các số trên vào phương trình trên ta được: P = 70,634. Có nghĩa là, với các thông
tin mà PVX có được thì hiện tại thị trường đang trả mức giá là 70,634 đồng. Tuy nhiên, vì
sự tồn tại thị trường không hiệu quả mà thị giá của PVX hiện tại (ngày 22/04/2010) là
24.200 đồng
Chênh lệch của giá từ việc chạy mô hình này với giá thị trường là khoản 46.000.
Khoảng chênh lệch này là khá lớn. Do đó chúng ta có thể xem xét tới khả năng mua cổ
phiếu này
Dưới đây là kết quả sau khi sắp xếp theo giá trị chệnh lệch
Sắp xếp những cổ phiếu đang bị định giá thấp theo mô hình - Những cổ phiếu nên
xem xét mua. Cần xem xét kỹ từng cổ phiếu vì ở đây có một vài số liệu bị khuyết nhưng
đã được khai báo nên không ảnh hưởng gì nhiều tới phương trình hồi quy.
Hình 3.3: Những cổ phiếu đang bị định giá thấp theo mô hình
Sắp xếp những cổ phiếu bị định giá cao theo mô hình này – Những cổ phiếu nên xem
xét bán.
48
Hình 3.4: Những cổ phiếu đang bị định giá cao theo mô hình
3.2.4.4 Ứng dụng của mô hình:
Mô hình có thể ứng dụng để sàn lọc cổ phiếu tìm kiếm những cổ phiếu tiềm
năng đang bị định giá thấp
Dùng để định giá các cổ phiếu mới niêm yết
3.2.4.5 Hiệu quả ban đầu của mô hình
Nếu thực hiện đầu tư vào danh mục 18 cổ phiếu, được sắp xếp theo thứ tự được cho là
đang bị định giá thấp theo mô hình, với tỷ lệ bằng nhau thì kết quả đạt được trong năm
phiên giao dịch từ ngày 22/04/2010 đến ngày 4/05/2010 là:
Hình 3.5: Hiệu quả của danh mục
49
Cùng với xu hướng tăng của thị trường thì danh mục cũng có 16 cổ phiếu tăng, trong
khi chỉ có 2 cổ phiếu giảm, trong thị trường tài chính nơi mà không có gì là chắc chắn hay
nói cách khác là không có gì là tuyệt đối thì tỷ lệ này là khá cao, một phần cũng là nhờ xu
hướng tăng của thị trường tác động.
Tỷ suất sinh lợi trung bình là 4,87% cao hơn tỷ suất sinh lợi trung bình chung của thị
trường là 2,91%
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lời của thị trường
529.31 178.33
VNINDEX HNXINDEX Trung bình 22/4/2010 4/5/2010 %Thay đổi 2.47% 542.37 3.35% 184.31 2.91%
Nguồn số liệu: www.hsx.vn, www.hnx.vn
3.2.4.6 Nhƣợc điểm:
Không cho biết được thời điểm thích hơp để thực hiện giao dịch
Số liệu phụ thuộc vào số liệu của www.stox.vn và có nhiều chổ bị khuyết.
Vì giá cổ phiếu luôn biến động nên vào từng thời điểm phải xây dựng lại phương
trình gây tốn thời gian
Giá trị Adjusted R Square của mô hình là 0.609 cho thấy các biến của mô hình chỉ
giải thích được khoảng 61 % giá cả của các cổ phiếu trên thị trường
Mô hình này chỉ mang tính chất thời điểm nên không nói lên được xu hướng dài
hạn.
Đây là một mô hình định giá cổ phiếu theo từng thời điểm, giá của các cổ phiếu theo
mô hình này cũng sẽ thay đổi theo xu hướng của thị trường. Ứng dụng này để tìm kiếm
những cổ phiếu mà thị trường chưa phản ánh hết giá trị của nó để tìm kiếm cơ hội mua
bán.
Tuy nhiên, vì các biến của mô hình chỉ giải thích khoảng 61% giá của cổ phiếu còn
39% còn lại thì được giải thích bởi các biến khác. Do đó, mô hình này cần thêm biến phù
hợp để mô hình được hoàn thiện hơn.
Tóm lại, những đề xuất mà tôi đã nêu ra trên đây là kết quả của cả quá trình thực tập,
nghiên cứu và tìm hiểu về Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh. Tôi mong rằng, những đề
xuất của tôi một phần nào đó giúp cho Tổng công ty ngày càng hoàn thiện hơn và nâng
cao hiệu quả đầu tư trong hoạt động đầu tư cổ phiếu.
50
KẾT LUẬN
Thị trường tài chính ở nước ta ngày càng phát triển theo xu hướng chung của thế giới.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng thì việc luôn
luôn đổi mới để thích ứng như là một điều tất yếu để tồn tại trong thị trường đầy khắc
nghiệt này.
Với quan điểm nhận thức như vậy, đề tài cũng đã cố gắng tìm kiếm, nghiên cứu
những phương pháp phân tích để giúp chúng ta có thể ứng dụng vào đầu tư cổ phiếu.
Từ những cơ sở lý thuyết trong chương 1, có thể nói đó là những nên tảng kiến thức
để có thể tiềm hiểu sâu hơn về công việc đầu tư cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo
Minh. Đưa ra những đánh giá về quy trình đầu tư cổ phiếu, mô hình sàn lọc cổ phiếu và
tình hình đầu tư tại Bảo Minh.
Mặc dù là những đánh giá mang tính chủ quan cá nhân nhưng tôi nghĩ đó là những
đánh giá từ một góc nhìn khách quan từ một người ở ngoài công ty.
Những đánh giá trong chương 2 cũng là cơ sở để tôi có thể đưa ra những đề xuất
nhằm hoàn thiện hơn quy trình đầu tư cổ phiếu cũng như việc ứng dụng các phương pháp
phân tích, nâng cao hiệu quả đầu tư, giảm thiểu rủi ro.
Điểm nhấn trong những đề xuất mà tôi đưa ra, đó là việc đề xuất xây dựng mô hình
định giá bằng phương pháp thống kê – định lượng. Mặc dù, mô hình này chưa hoàn thiện
do nhiều yếu tố nhưng qua đó tôi muốn nói lên ý tưởng của mình. Huy vọng công ty sẽ
hiểu được ý tưởng của tôi và xây dựng mô hình ngày càng hoàn thiện.
Áp dụng mô hình này vào việc kinh doanh cổ phiếu niêm yết tôi nghĩ rằng nó sẽ giúp
cho doanh nghiệp giảm thiểu được rủi ro và năng cao hiệu quả đầu tư.
Trong giới hạn về khả năng cũng như kiến thức, đề tài này cũng không khỏi bị thiếu
sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, anh chị trong Ban đẩu tư – Tổng
Công ty Cổ phần Bảo Minh và những ai quan tâm về lĩnh vực này để đề tài ngày càng
hoàn thiện hơn.
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Khắc Quốc Bảo - Bài giảng Phân tích kỹ thuật
2. Bộ môn Toán kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM - Giáo trình Kinh tế lượng, TP Hồ
Chí Minh, 2007
3. Nguyễn Khánh Duy - Bài giảng Phân tích dữ liệu nghiên cứu bằng SPSS
4. Trương Thị Đàm - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và đầu tư vốn của các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam, www.baohiem.pro.vn
5. Nguyễn Ngọc Định, Hồ Thủy Tiên - Tài chính doanh nghiệp bảo hiểm, NXB Tài
Chính, 2008
6. Đinh Thế Hiển - Quản trị tài chính đầu tư, NXB Lao động - Xã hội, 2008
7. Nguyễn Hoàng - Phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật, Tạp chí Chứng Khoán,
15/05/2008
8. Nguyển Tiến Hùng - Bài giảng Tổ chức quản lý doanh nghiệp bảo hiểm
9. Nguyễn Tiến Hùng - Nguyên lý và thực hành bảo hiểm, NXB Tài Chính, 2007
10. Phạm Cảnh Huy - Bài giảng Phương pháp định lượng trong quản lý, khoa Kinh tế
và quản lý – Đại học Bách Khoa Hà Nội
11. Phùng Đức Nam - Bài giảng Đầu tư tài chính, www.foc.ueh.edu.vn
12. Phan Thị Bích Nguyệt - Đầu tư tài chính, NXB Tài Chính, 2008
13. Phan Thị Bích Nguyệt, Lê Đạt Chí - Phân tích kỹ thuật ứng dụng trong đầu tư
chứng khoán, NXB Lao động – Xã hội, 2007
14. Hà Văn Sơn - Giáo trình Lý thuyết thống kê, NXB Thống kê, 2004
15. Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2010, Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
16. Trần Ngọc Thơ - Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, 2007
17. Thư viện pháp luật, Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, www.avi.org.vn
18. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc - Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, NXB
Hồng Đức, 2008
19. Hoàng Công Tuấn - Phân tích vĩ mô ứng dụng trong đầu tư chứng khoán,
www.sanotc.com
vii
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÁC BƯỚC ĐẦU TƯ MUA BÁN CỔ PHIẾU CHỨNG CHỈ QUỸ
TRÊN SÀN NIÊM YẾT VÀ OTC TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
1 Mục đích
Quy trình mua bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trên sàn niêm yết và OTC được ban hành
nhằm qui định cách thức tiến hành các bước thực hiện việc đầu tư vào cổ phiếu và chứng
chỉ quỹ, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đầu tư vốn của Tổng Công ty
Cổ phần Bảo Minh
2 Nội dung thực hiện các bước đầu tư mua bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trên sàn
niêm yết và OTC
1) Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá các cơ hội mua, bán cổ phiếu chứng chỉ
quỹ, lập tờ trình Phó GĐ Đầu tư
Chuyên viên đầu tư thu thập thông tin về tình hình hoạt động của công ty tình hình
giao dịch cổ phiếu, thị trường chứng khoán, nền kinh tế Việt Nam… và lập tờ trình Phó
GĐ Đầu tư. Tờ trình bao gồm các nội dung sau:
1.Tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam, dự báo tình hình thị trường chứng
khoán thời gian tới.
2.Thông tin chung về công ty:
Tên, địa chỉ, ngành kinh doanh, vốn điều lệ, mã chứng khoán (nếu có), số
chi nhánh, công ty con, công ty thành viên, mạng lưới phân phối, số lượng nhân
viên, thu nhập bình quân của nhân viên, đánh giá mức thu nhập so với các công ty
cùng ngành…
Quá trình hình thành và phát triển.
Vị trí của công ty trong ngành, thị phần. Thế mạnh của đối thủ chính mà
công ty chưa có
Tình hình giao dịch cổ phiếu của công ty trong thời gian qua
3.Đánh giá hoạt động của công ty:
Bản công bố thông tin, báo cáo tài chính định kỳ
Thẩm định đánh giá khả năng tài chính của công ty;
Tính các tỷ lệ tài chính; tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ sinh lời, năng lực trả nợ
vay, các chỉ tiêu về tình hình công nợ… Đánh giá những chỉ tiêu này, đánh giá tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận, tăng trưởng doanh thu và các chỉ tiêu tài chính khác.
1
Năng lực tài chính của công ty (vốn pháp định, vốn tự có, khả năng sinh lời
…)
So sánh những chỉ tiêu tài chính quan trọng của các công ty khác trong
ngành: Nêu tên công ty, mã công ty (nếu đã niêm yết), giá thị trường, giá sổ sách,
EPS, P/B, P/E, ROI, ROE. Tính ra PE bình quân của ngành. Nhận xét chung về cổ
phiếu của công ty so với các công ty khác.
Hoạt động sản xuất kinh doanh, các sản phẩm chính. Doanh thu của loại
sản phẩm, dịch vụ mang lại hiệu quả cao. Chiến lược gia tăng doanh thu của dịch
vụ này.
4.Đánh giá ngành:
Số liệu của ngành các năm vừa qua về tốc độ tăng trưởng và dự báo trong
các năm tới.
Tỷ trọng của ngành trong GDP.
Tốc độ tăng về nhu cầu của ngành trong các năm qua và trong thời gian tới.
Triển vọng của ngành như chính sách của nhà nước, đầu tư nước ngoài.
5. Đánh giá các yếu tố khác có liên quan.
6. Đề xuất
Mục đích mua bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ dự định mua/bán
Tổng số tiền đề xuất đầu tư
Giá mua dự kiến: Không quá…. đ/cp, tương đương PE là…
Phương thức thực hiện mua cp: Qua sàn chính thức, sàn OTC, qua tổ chức
mua giới, qua mua lẻ tại công ty,…
Thời gian nắm dữ dự kiến.
Giá bán đạt được lợi nhuận kỳ vọng
Tại mức giá bán này thì lợi nhuận dự kiến đạt được
Giá bán cắt lỗ
Tại mức giá bán này thì mức lỗ dự kiến
2) Trình Phó Giám Đốc Đầu Tư
Sau khi phân tích đánh giá các thông tin liên quan đến cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
chuyên viên đầu tư tiến hành lập tờ trình
Trình Phó Giám Đốc Đầu Tư
Sau khi Phó Giám Đốc Đầu Tư đồng ý sẽ trình tiếp lên Giám Đốc Đầu Tư
2
Nếu Phó Giám Đốc Đầu Tư chưa đồng ý, chuyên viên đầu tư tiếp tục theo
dõi và thu thập thêm thông tin…
3) Trình Giám Đốc Đầu Tư
Trên cơ sở Tờ trình của chuyên viên đã được phó giám đốc đồng ý, Phó
Giám Đốc có ý kiến chính thức vào tờ trình và chuyển đế Giám Đốc
Sau khi Giám Đốc Ban Đầu Tư đồng ý đầu tư sẽ trình tiếp lên BĐH,
HĐQT (tùy theo phân cấp theo ủy quyền số 1772/2008-BM/ĐTV ngày 10/06/2008
Nếu Giám Đốc Đầu Tư chưa đồng ý, chuyên viên đầu tư tiếp tục theo dõi
và thu thập thêm thông tin…
4) Trình BĐH, HĐQT xét duyệt mua bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
Sau khi có phê duyệt của PTGD, Phó Giám Đốc trực tiếp thực hiện
việc mua bán theo khung giá và số lượng đã được duyệt, nếu số tiền đầu tư
nằm trong hạn mức phân cấp của Phó TGĐ.
Trong trường hợp số tiền đầu tư vượt quá hạn mức của Phó TGĐ tờ
trình sẽ tiếp tục chuyển đến Tổng Giám Đốc
Trường hợp số tiền đầu tư vượt quá hạn mức của TGĐ thì tờ trình
sẽ được Tổng Giám Đốc trình HDQT (khi có số tiền đầu tư của hợp đồng hoặc
dự án đầu tư vượt quá 10% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của Bảo Minh)
Trường hợp cần thiết Ban đầu tư có thể đề xuất với cấp trên:
Thuê chuyên gia tư vấn phân tích trong công tác phân tích
đánh giá ngành, doanh nghiệp… khi số vốn đầu tư lớn, ngành nghề,
công ty hoạt động trong lĩnh vực có nhiều đặc thù riêng…
Nếu các cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư, Phó Giám Đốc Đầu
Tư tiến hành thủ tục đầu tư. Trong quá trình mua bán tham khảo thêm ý kiến
của Giám đốc đầu tư
Nếu các cấp có thẩm quyền không phê đầu tư, Ban đầu tư tự lập
công văn thông báo cho đối tác biết và lưu hồ sơ.
5) Tiến hành thủ tục mua bán cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
Sau khi có ý kiến quyết định của các cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư,
Phó Giám Đốc Đầu Tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện các thủ tục tiếp theo như
đăng ký tham gia đấu giá, thảo hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng môi giới
chứng khoán…
3
Trình Ban điều hành về giá mua bán cổ phiếu và chứng chỉ quỹ trên cơ sở
có lợi nhất cho Bảo Minh. Sau khi được sự chấp thuận về giá của BĐH, Phó
Giám Đốc Đầu Tư tiến hành các thủ tục soạn thảo hợp đồng, tham gia đấu giá,
đặt lệnh mua cổ phiếu,chứng chỉ quỹ…
Ban Đầu Tư chuyển Hợp đồng, thông báo trúng thầu đấu gia, giấy xác nhận
chuyển nhượng, giấy biên nhận… và giấy đề nghị chuyển tiền cho Ban Tài Chính
Kế Toán thực hiện giải ngân.
6) Theo dõi, phân tích, đánh giá danh mục đầu tư:
Chuyên viên được phân công theo dõi, phân tích đánh giá nhận định
danh mục đầu tư định kỳ hằng tháng, hằng quý.
Báo cáo Ban Điều hành xem xét có biện pháp xử lý kịp thời khi có
những thay đổi (hoặc có dấu hiệu thay đổi) như sau:
Chứng khoán đã đạt mức lợi nhuận kỳ vọng hoặc rơi vào cùng lỗ
ngoài dự kiến và có thể bán để thu lợi nhuận hoặc ngừng lỗ.
Các thay đổi của các nhân tố khách quan và chủ quan như về chính
sách pháp luật, tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty… có khả
năng ảnh hưởng mạnh đến giá cổ phiếu.
7) Lưu hồ sơ:
Bảo quản và lưu giữ hồ sơ chứng từ đầy đủ theo qui định của pháp
luật
Trong quá trình đầu tư, chuyên viên phải theo dõi cập nhật các tài
liệu thông tin có liên quan vào hồ sơ
Sau khi thu hết vốn lãi phát sinh và các chi phí khác (nếu có),
Chuyên viên kiểm tra kỹ trước khi trình Lãnh đạo ký thanh lý hợp đồng
chuyển nhượng kèm theo đầy đủ các chứng từ thu vốn, thu lãi.
Lưu trữ toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
4
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính riêng Cho kỳ kế tóan kết thúc ngày 31/12/2006
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
Mã số
Thuyết minh
17.1.1 17.1.1 17.1.1
17.1.1 17.1.1 17.1.1
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 12 13 14
17.1.1
1.386.716.020.318 81.450.933.057 548.172.462.362 526.216.506.625 5.432.738.563 16.523.217.174 - 27.594.174.215 55.994.160.165 143.138.587 - 143.138.587 948.537.615.550
1.178.245.975.030 52.379.465.491 510.115.500.663 488.516.238.493 2.161.272.371 19.437.989.799 - 125.727.963.995 48.982.995.817 697.522.926 595.828.866 101.694.060 644.462.494.606
18.1 18.2 18.3
15 16 17 18 19 20 21
611.230.916.776 18.455.742.499 173.019.688.710 160.883.042.041 9.133.587.158 3.003.059.511 456.666.970.565
498.944.571.626 15.285.408.160 190.904.530.349 168.588.661.227 5.992.842.412 16.323.026.710 323.325.449.437
22 23 24 25
18.4 18.5 18.6
- (9.137.099.007) - 182.905.437.335
- (70.891.142.111) 10.000.000.000 108.112.701.018
26
163.318.801.223
95.187.564.770
27 28 29 30 31 32 33 34
88.676.089.243 18.640.120.997 645.687.412 5.547.619 590.384.492 12.658.504.976 42.102.466.484 19.586.636.112
66.573.103.457 10.313.711.614 337.797.411 2.385.793 751.355.510 11.632.746.032 5.576.464.953 12.925.136.248
35 41
19.586.636.112 630.435.308.893
12.925.136.248 370.547.008.344
19 20
42 43 44 45
318.102.306.657 4.217.818.250 310.626.269.002 3.258.219.405
273.915.486.262 8.958.288.605 263.200.365.634 1.756.832.023
1. Thu phí bảo hiểm gốc 2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 3. Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) - Phí nhượng tái Bảo Hiểm - Giảm phí Bảo Hiểm - Hoàn phí Bảo Hiểm - Các khoản giảm trừ khác 4. Tăng (giảm) dự phòng phí, dự phòng toán học 5. Thu hoa hồng nhượng tái Bảo Hiểm 6. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (10=11+12+13) - Thu nhượng tái bảo hiểm - Thu khác (giám định, đại lý...) 7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (14 = 01+ 02 - 03 +/- 08 + 09 + 10) 8. Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm 9. Chi bồi thường nhận tái Bảo Hiểm, trả tiền bảo hiểm 10. Các khoản giảm trừ (17=18+19+20) - Thu BT nhượng tái Bảo Hiểm - Thu đòi người thứ ba bồi hoàn - Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% 11. Bồi thường thuộc phần trách nhiệm giữ lại (21 = 15 + 16 - 17) 12. Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn 13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 14. Số trích dự phòng dao động lớn trong năm 15. Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (25=26+34+39+40) - Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc (26=27+28+29+30+31+32+33) + Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi giám định tổn thất + Chi đòi người thứ 3 + Chi xử lý hàng bồi thường 100% + Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm + Chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất + Chi khác - Chi khác hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm (34=35+36+38) + Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm 16. Tổng chi trực tiếp hoạt động KDBH (41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 + 25) 17. Lợi nhuận gộp hoạt động KDBH (42 = 14 - 41) 18. Chi phí bán hàng 19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20. Lơi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (45 = 42 - 43 - 44) 21. Doanh thu hoạt động tài chính
46
17.2
100.736.646.419
94.707.709.514
9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính riêng Cho kỳ kế tóan kết thúc ngày 31/12/2006
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2006
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
Mã số
Thuyết minh
21
22 23
47 51 52 53 54 55 56
10.996.077.005 83.711.632.509 173.200.488 390.999.755 (217.799.267) 85.250.665.265 (16.799.906.743)
3.476.541.773 97.260.104.646 397.163.537 167.788.111 229.375.426 100.747.699.477 (17.337.011.753)
22. Chi hoạt động tài chính (47=48+49+50) 23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (51 = 46 - 47) 24. Thu nhập hoạt động khác 25. Chi phí hoạt động khác 26. Lợi nhuận hoạt động khác (54 = 52 - 53) 27. Tổng lợi nhuận kế toán (55 = 45 + 51 + 54) 28. Các khoản điều chỉnh tăng (+) hoặc giảm (-) lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN Lãi mua công trái giáo dục Chia lãi từ vốn góp vào DN khác (đã nộp TTN) 29. Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (57 = 55 +/- 56) 30. Dự phòng đảm bảo cân đối 31. Lợi nhuận chịu thuế TNDN (59 = 57 - 58) 32. Thuế TNDN phải nộp 33. Lợi nhuận sau thuế TNDN (61 = 55 - 58 - 60)
57 58 59 60 61
(6.217.704.441) (10.582.202.302) 68.450.758.522 - 68.450.758.522 - 85.250.665.265
(2.674.714.627) (14.662.297.126) 83.410.687.724 - 83.410.687.724 - 100.747.699.477
Người lập biểu Kế toán trưởng
TP.HCM, Ngày 30 tháng 3 năm 2007 Tổng Giám đốc
Vũ Thị Dung Nguyễn Phú Thuỷ
10
TS Trần Vĩnh Đức
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
Mã số
Thuyết minh
17.1.1 17.1.1 17.1.2
17.1.3 17.1.4 17.1.5
17.1.6
01 02 03 04 05 5A 5B 06 6A 6B 07 08 09 10 11 12 13 14
1.605.642.023.006 123.610.240.358 616.436.170.449 598.821.418.159 1.129.268.041 1.129.268.041 - 16.485.484.249 13.248.504.898 3.236.979.351 - 97.106.482.772 71.281.742.958 248.134.331 - - 248.134.331 1.087.239.487.432
1.386.716.020.318 81.450.933.057 548.172.462.362 526.216.506.625 5.432.738.563 5.432.738.563 - 16.523.217.174 15.011.606.053 1.511.611.121 - 27.594.174.215 55.994.160.165 143.138.587 - - 143.138.587 948.537.615.550
18.1 18.2 18.3
15 16 17 18 19 20 21
725.254.619.126 61.318.044.503 181.404.638.862 170.838.411.486 7.255.999.521 3.310.227.855 605.168.024.767
611.230.916.776 18.455.742.499 173.019.688.710 160.883.042.041 9.133.587.158 3.003.059.511 456.666.970.565
18.4 18.5 18.6
22 23 24 25
80.331.313.841 70.802.473.276 - 251.070.042.952
- (9.137.099.007) - 182.905.437.335
26
221.557.200.161
163.318.801.223
27 28 29 30 31 32 33 34
107.898.522.012 22.061.479.171 410.067.122 55.728.818 1.289.781.880 18.613.635.107 71.227.986.051 29.512.842.791
88.676.089.243 18.640.120.997 645.687.412 5.547.619 590.384.492 12.658.504.976 42.102.466.484 19.586.636.112
1. Thu phí bảo hiểm gốc 2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 3. Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) - Phí nhượng tái Bảo Hiểm - Giảm phí Bảo Hiểm Giảm phí hoạt động bảo hiểm gốc Giảm phí hoạt động nhận tái bảo hiểm - Hoàn phí Bảo Hiểm Hoàn phí bảo hiểm gốc Hoàn phí nhận tái bảo hiểm - Các khoản giảm trừ khác 4. Tăng (giảm) dự phòng phí, dự phòng toán học 5. Thu hoa hồng nhượng tái Bảo Hiểm 6. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (10=11+12+13) - Thu nhận tái bảo hiểm - Thu nhượng tái bảo hiểm - Thu khác (giám định, đại lý...) 7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (14 = 01+ 02 - 03 +/- 08 + 09 + 10) 8. Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm 9. Chi bồi thường nhận tái Bảo Hiểm, trả tiền bảo hiểm 10. Các khoản giảm trừ (17=18+19+20) - Thu BT nhượng tái Bảo Hiểm - Thu đòi người thứ ba bồi hoàn - Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% 11. Bồi thường thuộc phần trách nhiệm giữ lại (21 = 15 + 16 - 17) 12. Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn 13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 14. Số trích dự phòng dao động lớn trong năm 15. Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (25=26+34+39+40) - Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc (26=27+28+29+30+31+32+33) + Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi giám định tổn thất + Chi đòi người thứ 3 + Chi xử lý hàng bồi thường 100% + Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm + Chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất + Chi khác - Chi khác hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm (34=35+36+38) + Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm + Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm + Chi khác - Chi hoạt động nhượng tái bảo hiểm
35 36 38 39
29.512.842.791 - - -
19.586.636.112 - - -
9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
Mã số
Thuyết minh
- 846.709.227.154
- 630.435.308.893
40 41
19 20
42 43 44 45
240.530.260.278 467.240.484 335.705.732.924 (95.642.713.130)
318.102.306.657 4.217.818.250 310.626.269.002 3.258.219.405
17.2 21
22 23
24
- Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác 16. Tổng chi trực tiếp hoạt động KDBH (41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 + 25) 17. Lợi nhuận gộp hoạt động KDBH (42 = 14 - 41) 18. Chi phí bán hàng 19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20. Lơi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (45 = 42 - 43 - 44) 21. Doanh thu hoạt động tài chính 22. Chi hoạt động tài chính (47=48+49+50) - Dự phòng toán học trích lãi từ đầu tư - Dự phòng chia lãi - Chi khác hoạt động tài chính 23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (51 = 46 - 47) 24. Thu nhập hoạt động khác 25. Chi phí hoạt động khác 26. Lợi nhuận hoạt động khác (54 = 52 - 53) 27. Tổng lợi nhuận kế toán (55 = 45 + 51 + 54) 30. Dự phòng đảm bảo cân đối 32. Thuế TNDN phải nộp 33. Lợi nhuận sau thuế TNDN (61 = 55 - 58 - 60) 34. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 58 60 61 70
263.568.677.065 6.550.717.324 - - 6.550.717.324 257.017.959.741 1.418.861.431 1.583.697.845 (164.836.414) 161.210.410.197 - 28.502.807.345 132.707.602.852 2.581
100.736.646.419 3.476.541.773 - - 3.476.541.773 97.260.104.646 397.163.537 167.788.111 229.375.426 100.747.699.477 - - 100.747.699.477 2.321
Người lập biểu Kế toán trưởng
TP.HCM, Ngày 30 tháng 3 năm 2008 Tổng Giám đốc
Vũ Thị Dung Nguyễn Phú Thuỷ
10
TS Trần Vĩnh Đức
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT Năm 2008
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
Mã số
Thuyết minh
17.1.1 17.1.1 17.1.2
17.1.3 17.1.4 17.1.5
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 12 13 14
17.1.6
1.886.136.166.326 133.004.025.083 643.179.391.081 ### 630.970.094.654 351.202.927 11.858.093.500 - 64.461.700.168 68.985.625.236 340.207.106 - 340.207.106 1.380.824.932.502
1.605.642.023.006 123.610.240.358 616.436.170.449 598.821.418.159 1.129.268.041 16.485.484.249 - 97.106.482.772 71.281.742.958 248.134.331 - 248.134.331 1.087.239.487.432
18.1 18.2 18.3
15 16 17 18 19 20 21
994.201.007.058 69.571.188.096 231.088.239.213 210.392.328.297 11.796.403.914 8.899.507.002 832.683.955.941
747.316.098.297 61.318.044.503 181.404.638.862 170.838.411.486 7.255.999.521 3.310.227.855 627.229.503.938
22 23 24 25
18.4 18.5 18.6
60.395.624.136 3.139.448.177 41.278.824.025 247.214.827.425
80.331.313.841 70.802.473.276 - 229.008.563.781
26
214.386.976.000
199.495.720.990
27 29 30 31 32 33 34
170.178.529.177 736.022.458 281.429.685 1.659.763.622 19.638.280.189 21.892.950.869 32.827.851.425
107.898.522.012 410.067.122 55.728.818 1.289.781.880 18.613.635.107 71.227.986.051 29.512.842.791
35 41
32.827.851.425 1.063.921.431.432
29.512.842.791 846.709.227.154
19 20
42 43 44 45
316.903.501.070 368.584.000 376.166.086.779 (59.631.169.709)
240.530.260.278 467.240.484 335.705.732.924 (95.642.713.130)
1. Thu phí bảo hiểm gốc 2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 3. Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) - Phí nhượng tái Bảo Hiểm - Giảm phí Bảo Hiểm - Hoàn phí Bảo Hiểm - Các khoản giảm trừ khác 4. Tăng (giảm) dự phòng phí, dự phòng toán học 5. Thu hoa hồng nhượng tái Bảo Hiểm 6. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (10=11+12+13) - Thu nhượng tái bảo hiểm - Thu khác (giám định, đại lý...) 7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (14 = 01+ 02 - 03 +/- 08 + 09 + 10) 8. Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm 9. Chi bồi thường nhận tái Bảo Hiểm, trả tiền bảo hiểm 10. Các khoản giảm trừ (17=18+19+20) - Thu BT nhượng tái Bảo Hiểm - Thu đòi người thứ ba bồi hoàn - Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% 11. Bồi thường thuộc phần trách nhiệm giữ lại (21 = 15 + 16 - 17) 12. Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn 13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 14. Số trích dự phòng dao động lớn trong năm 15. Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (25=26+34+39+40) - Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc (26=27+28+29+30+31+32+33) + Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi đòi người thứ 3 + Chi xử lý hàng bồi thường 100% + Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm + Chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất + Chi khác - Chi khác hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm (34=35+36+38) + Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm 16. Tổng chi trực tiếp hoạt động KDBH (41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 + 25) 17. Lợi nhuận gộp hoạt động KDBH (42 = 14 - 41) 18. Chi phí bán hàng 19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20. Lơi nhuận thuần hoạt động kinh doanh chính (45 = 42 - 43 - 44) 21. Doanh thu hoạt động tài chính 22. Chi hoạt động tài chính (47=48+49+50)
46 47
17.2 21
305.675.848.698 71.450.790.884
263.568.677.065 6.550.717.324
9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT Năm 2008
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
Mã số
Thuyết minh
22 23
257.017.959.741 1.418.861.431 1.583.697.845 (164.836.414)
24
161.210.410.197 - 28.502.807.345 132.707.602.852
23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (51 = 46 - 47) 24. Thu nhập hoạt động khác 25. Chi phí hoạt động khác 26. Lợi nhuận hoạt động khác (54 = 52 - 53) 27. Phần lợi nhuận (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết 28. Tổng lợi nhuận kế toán (55 = 45 + 51 + 54) 30. Dự phòng đảm bảo cân đối 32. Thuế TNDN phải nộp 33. Lợi nhuận sau thuế TNDN (61 = 55 - 58 - 60) 34. Lợi ích cổ đông thiểu số 35. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 36. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
51 52 53 54 55 56 58 60 61 62 63 70
234.225.057.814 2.175.917.081 152.172.047 2.023.745.034 28.994.968.838 205.612.601.977 - 24.303.614.486 181.308.987.491 5.601.647.446 175.707.340.045 2.401
132.707.602.852 2.581
Lập biểu
Kế toán trưởng
TP.HCM, Ngày 15 tháng 4 năm 2009 Tổng Giám đốc
Vũ Thị Dung
Nguyễn Phú Thủy
TS Trần Vĩnh Đức
10
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2008
Mã số
Thuyết minh
17.1.1 17.1.1 17.1.2
17.1.3 17.1.4 17.1.5
17.1.6
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 12 13 14
1.886.136.166.326 133.004.025.083 643.179.391.081 630.970.094.654 351.202.927 11.858.093.500 - 64.461.700.168 68.985.625.236 340.207.106 - 340.207.106 1.380.824.932.502
1.845.274.468.132 167.840.471.857 645.035.106.261 ### 608.609.995.208 755.622.439 35.669.488.614 - 67.036.109.739 78.048.030.869 204.620.159 - 204.620.159 1.379.296.375.017
18.1 18.2 18.3
15 16 17 18 19 20 21
994.201.007.058 69.571.188.096 231.088.239.213 210.392.328.297 11.796.403.914 8.899.507.002 832.683.955.941
1.093.453.347.863 66.446.896.248 393.846.754.328 386.589.877.254 6.030.011.029 1.226.866.045 766.053.489.783
18.4 18.5 18.6
22 23 24 25
60.395.624.136 3.139.448.177 41.278.824.025 247.583.411.425
38.000.000.000 13.538.408.520 41.042.395.012 219.425.683.749
26
186.381.157.527
214.755.560.000
27 29 30 31 32 33 34
169.223.354.523 56.859.469 13.457.363 1.126.887.694 10.777.986.182 5.182.612.296 33.044.526.222
170.178.529.177 736.022.458 281.429.685 1.659.763.622 19.638.280.189 22.261.534.869 32.827.851.425
35 41
33.044.526.222 1.002.059.977.064
32.827.851.425 1.064.290.015.432
19 20
42 43 44 45
377.236.397.953 - 426.317.762.012 (49.081.364.059)
316.534.917.070 - 376.166.086.779 (59.631.169.709)
1. Thu phí bảo hiểm gốc 2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 3. Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) - Phí nhượng tái Bảo Hiểm - Giảm phí Bảo Hiểm - Hoàn phí Bảo Hiểm - Các khoản giảm trừ khác 4. Tăng (giảm) dự phòng phí, dự phòng toán học 5. Thu hoa hồng nhượng tái Bảo Hiểm 6. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (10=11+12+13) - Thu nhượng tái bảo hiểm - Thu khác (giám định, đại lý...) 7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (14 = 01+ 02 - 03 +/- 08 + 09 + 10) 8. Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm 9. Chi bồi thường nhận tái Bảo Hiểm, trả tiền bảo hiểm 10. Các khoản giảm trừ (17=18+19+20) - Thu BT nhượng tái Bảo Hiểm - Thu đòi người thứ ba bồi hoàn - Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% 11. Bồi thường thuộc phần trách nhiệm giữ lại (21 = 15 + 16 - 17) 12. Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn 13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 14. Số trích dự phòng dao động lớn trong năm 15. Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (25=26+34+39+40) - Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc (26=27+28+29+30+31+32+33) + Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi đòi người thứ 3 + Chi xử lý hàng bồi thường 100% + Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm + Chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất + Chi khác - Chi khác hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm (34=35+36+38) + Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm 16. Tổng chi trực tiếp hoạt động KDBH (41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 + 25) 17. Lợi nhuận gộp hoạt động KDBH (42 = 14 - 41) 18. Chi phí bán hàng 19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20. Lơi nhuận thuần hoạt động kinh doanh chính (45 = 42 - 43 - 44) 21. Doanh thu hoạt động tài chính 22. Chi hoạt động tài chính (47=48+49+50)
17.2 21
46 47
273.442.646.535 40.424.085.391
305.675.848.698 71.450.790.884
9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2008
Mã số
Thuyết minh
22 23
24
23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (51 = 46 - 47) 24. Thu nhập hoạt động khác 25. Chi phí hoạt động khác 26. Lợi nhuận hoạt động khác (54 = 52 - 53) 27. Phần lợi nhuận (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết 28. Tổng lợi nhuận kế toán (55 = 45 + 51 + 54) 30. Dự phòng đảm bảo cân đối 32. Thuế TNDN phải nộp 33. Lợi nhuận sau thuế TNDN (61 = 55 - 58 - 60) 34. Lợi ích cổ đông thiểu số 35. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 36. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
51 52 53 54 55 56 58 60 61 62 63 70
233.018.561.144 1.859.109.776 169.879.068 1.689.230.708 25.323.252.666 210.949.680.459 - 21.969.293.581 188.980.386.878 5.750.568.242 183.229.818.636 2.427
234.225.057.814 2.175.917.081 152.172.047 2.023.745.034 28.994.968.838 205.612.601.977 - 24.303.614.486 181.308.987.491 5.601.647.446 175.707.340.045 2.327
Lập biểu Kế toán trưởng
TP.HCM, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tổng Giám đốc
Vũ Thị Dung Nguyễn Phú Thủy
Lê Văn Thành
10
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Ngành nghề
Giá (22/04)
Mã cổ phiếu
Xây dựng và Vật liệu Ngân hàng Ngân hàng Ngân hàng Ngân hàng Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Điện, nước & xăng dầu khí đốt Công nghệ Thông tin Thực phẩm và đồ uống Dich vu tài chính Ngân hàng Tài nguyên Cơ bản Dich vu tài chính Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt Bảo hiểm Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Ô tô và phụ tùng Hóa chất Tài nguyên Cơ bản Hóa chất Truyền thông Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bảo hiểm Hàng cá nhân & Gia dụng Bất động sản Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng cá nhân & Gia dụng Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Tài nguyên Cơ bản Công nghệ Thông tin Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Điện, nước & xăng dầu khí đốt Thực phẩm và đồ uống
Xây dựng và Vật liệu Truyền thông Tài nguyên Cơ bản
Điện, nước & xăng dầu khí đốt Điện, nước & xăng dầu khí đốt Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Truyền thông Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bất động sản Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Thực phẩm và đồ uống Tài nguyên Cơ bản Thực phẩm và đồ uống Điện, nước & xăng dầu khí đốt Thực phẩm và đồ uống
24,200 22,100 22,000 43,800 28,400 52,100 0 17,400 32,000 38,800 25,000 34,100 27,300 0 13,200 15,200 21,100 53,800 25,900 37,500 118,000 33,000 28,400 16,800 24,100 16,600 33,900 33,100 59,400 24,600 13,400 30,500 31,100 26,700 37,300 0 38,800 31,800 17,900 23,700 13,500 21,700 30,400 32,500 14,700 68,500 17,600 28,300 14,300 26,000 20,600 25,900 55,000 21,000 12,900 27,000 28,400 21,400 25,000 21,700 16,600 19,900 33,400 16,700 18,100
242,500,000 606,292,000 880,008,000 1,210,086,000 869,681,900 6,000,000 20,000,000 325,155,000 63,431,110 1,407,617 190,893,200 688,988,200 10,000,000 196,800,000 141,619,000 207,011,200 75,500,000 1,000,013 1,200,000 1,898,364 15,384,620 379,064,000 8,000,000 19,899,080 5,118,153 32,000,000 18,531,620 9,100,000 1,004,974 3,000,000 95,661,400 2,000,000 2,000,000 67,218,440 10,344,820 50,500,000 8,020,067 11,500,000 9,450,071 18,500,580 27,313,940 4,000,000 5,000,000 15,741,030 13,376,200 1,254,923 1,000,000 10,000,000 71,403,900 3,200,000 29,851,130 6,039,938 10,812,970 1,714,330 1,350,000 2,552,232 3,885,354 2,965,174 13,021,170 3,000,000 4,999,880 1,090,000 11,339,860 70,000,000 7,415,276
856 2,755 1,287 3,241 2,958 13,089 3,512 2,743 4,017 8,933 1,844 2,881 7,478 167 1,483 1,809 2,427 11,991 5,820 9,069 25,563 3,557 6,105 3,161 1,787 2,877 6,480 6,253 13,445 4,127 2,071 5,073 6,607 2,898 5,436 136 4,948 3,169 2,499 2,212 1,249 3,663 5,783 3,640 2,204 14,661 3,379 5,199 2,129 4,179 3,739 3,785 8,410 3,715 2,408 5,684 5,813 3,977 3,651 4,517 2,478 3,864 4,631 2,498 1,883
7,230 0 0 0 0 32,736 13,515 13,277 37,627 29,535 7,528 0 17,204 8,116 11,614 10,963 29,889 26,596 22,456 19,770 36,221 14,480 22,064 16,407 39,286 12,685 22,959 23,924 22,265 26,166 11,923 28,355 20,445 29,538 33,069 10,077 39,050 35,958 21,231 24,961 19,313 21,028 20,141 33,932 14,000 22,919 15,336 19,189 12,018 22,519 15,232 23,824 38,157 17,758 13,736 14,494 15,428 15,738 19,893 12,890 17,080 13,812 26,837 12,177 20,833
6,276,150 1,723,456 575,107 196,654 163,924 36,200 0 768,505 1,070,215 7,170 2,959,220 848,975 19,860 0 1,029,879 739,748 60,833 6,190 5,230 7,270 150,109 474,834 8,070 434,588 15,510 806,799 234,426 208,920 6,470 18,170 407,180 23,260 7,870 142,530 209,511 0 85,172 232,332 142,155 675,848 273,136 18,840 40,100 69,484 397,639 10,260 31,280 50,140 122,870 2,430 37,542 49,430 32,652 1,490 2,350 4,480 5,720 16,700 228,966 13,910 17,180 3,540 80,888 16,268 102,085
70,634 58,827 57,972 79,117 61,387 83,405 31,268 48,014 60,016 63,824 49,164 57,190 49,659 22,338 34,726 36,700 41,576 74,136 46,125 57,469 137,811 52,708 47,351 34,934 41,949 34,322 51,602 50,734 76,970 42,060 30,768 47,443 47,954 43,415 53,972 16,575 55,255 47,027 33,117 38,771 28,451 36,580 44,757 46,564 28,763 82,414 31,326 42,023 27,916 39,579 34,146 39,372 68,450 34,235 26,057 39,982 41,239 34,035 37,629 34,188 28,998 32,025 45,422 28,713 29,955
46,434 36,727 35,972 35,317 32,987 31,305 31,268 30,614 28,016 25,024 24,164 23,090 22,359 22,338 21,526 21,500 20,476 20,336 20,225 19,969 19,811 19,708 18,951 18,134 17,849 17,722 17,702 17,634 17,570 17,460 17,368 16,943 16,854 16,715 16,672 16,575 16,455 15,227 15,217 15,071 14,951 14,880 14,357 14,064 14,063 13,914 13,726 13,723 13,616 13,579 13,546 13,472 13,450 13,235 13,157 12,982 12,839 12,635 12,629 12,488 12,398 12,125 12,022 12,013 11,855
PVX STB EIB VCB CTG NBC TDC PPC SAM VDL KLS ACB TCS OGC SBT VSH BMI BHV QTC VBC DRC DPM TDN TPC ALT VNE BHS THT DAC L62 BCC PSC CJC VNR GIL NVT SRF RAL HTV HAP CSG BPC NLC BBC KMR Hàng cá nhân & Gia dụng VTS HEV TC6 HOM Xây dựng và Vật liệu RHC SJD VGP ABT CTB QST TV3 SVI SFN KHA BBS CAN CAP AAM TMP FMC
1
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
Ngành nghề
Giá (22/04)
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Mã cổ phiếu
Thực phẩm và đồ uống Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bất động sản Tài nguyên Cơ bản Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống Thực phẩm và đồ uống Xây dựng và Vật liệu Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Truyền thông Xây dựng và Vật liệu Tài nguyên Cơ bản Du lịch và Giải trí Công nghệ Thông tin Xây dựng và Vật liệu Điện, nước & xăng dầu khí đốt Xây dựng và Vật liệu Dầu khí Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Truyền thông Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Dich vu tài chính Truyền thông Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
15,100 17,400 18,500 38,200 14,000 14,400 19,300 26,600 12,200 28,700 16,000 37,400 19,300 22,800 15,100 14,900 35,100 14,300 30,200 31,000 16,300 15,000 35,100 18,700 41,500 24,200 14,700 9,900 28,500 14,900 21,300 15,700 17,000 13,500 13,000 18,000 18,800 16,100 11,900 14,100 12,500 25,600 32,900 15,000 60,800 11,900 23,400 27,200 12,300 30,600 32,700 17,500 12,000 14,900 37,600 20,100 14,900 89,900 15,900 13,700 13,800 13,900 15,600 43,700 14,300
8,000,000 9,500,000 5,400,000 204,287,500 21,449,190 25,000,000 11,171,670 18,023,630 109,056,200 2,706,000 12,807,000 7,197,120 997,170 3,427,637 5,435,649 98,430,190 13,031,600 3,492,020 11,897,260 1,011,400 63,500,000 7,835,935 200,000,000 9,300,000 1,000,000 4,439,000 3,940,000 37,007,740 9,569,900 1,498,680 2,237,280 1,479,806 13,500,000 1,860,000 62,028,140 32,690,570 12,085,000 8,000,000 62,307,280 8,180,742 10,130,000 1,974,100 1,565,000 22,275,910 2,943,924 19,995,680 1,349,641 50,098,920 5,000,000 33,019,420 1,843,750 3,000,000 1,095,900 8,000,000 12,859,290 8,190,001 2,163,889 1,000,000 5,150,000 27,223,650 10,000,000 1,565,250 9,932,307 1,289,480 3,179,975
713 55 3,139 2,073 1,369 79 2,451 2,494 1,208 5,166 2,256 6,225 2,626 2,956 2,149 1,632 5,557 2,237 5,269 5,553 2,043 1,197 2,885 3,242 8,498 3,960 1,705 112 3,876 2,403 3,232 2,311 2,910 1,998 553 1,383 3,244 1,182 656 1,493 909 3,318 4,235 1,711 11,311 656 3,791 2,299 1,744 4,110 5,299 2,909 1,021 2,141 1,123 2,903 1,936 18,703 1,686 1,223 27 1,524 1,614 6,280 1,704
23,097 25,349 14,777 24,516 12,927 17,473 19,052 13,009 9,253 17,410 14,737 20,907 18,827 21,309 14,555 10,650 21,100 12,552 17,624 17,650 12,341 19,203 17,598 13,059 15,507 16,518 15,796 15,994 20,985 12,285 16,540 13,987 10,669 12,194 9,879 12,049 11,717 18,434 13,193 14,954 15,100 20,559 26,085 11,760 23,085 14,243 14,956 13,134 10,217 12,685 19,197 9,811 14,549 11,708 48,488 14,356 12,837 22,738 15,396 11,452 15,513 13,729 13,279 28,236 11,799
102,064 564,188 19,050 1,091,644 469,723 774,422 31,565 1,614,150 51,210 9,710 83,927 249,020 1,980 41,420 52,710 71,282 191,933 78,830 9,686 25,500 68,831 56,645 789,510 4,360 6,460 24,340 48,250 39,174 192,884 31,830 15,150 9,550 87,390 35,710 602,950 814,036 19,690 167,283 29,669 22,727 93,289 64,230 14,980 225,705 177,900 124,004 1,810 1,258,001 55,790 847,475 7,280 166,810 5,730 9,750 74,103 16,135 24,290 4,080 19,770 220,584 625,200 5,350 175,707 16,960 124,370
26,834 29,070 30,078 49,726 25,502 25,792 30,683 37,978 23,519 39,988 27,275 48,665 30,542 34,037 26,136 25,860 45,972 25,163 41,001 41,763 27,037 25,711 45,791 29,364 52,071 34,641 25,113 20,305 38,898 25,223 31,530 25,898 27,098 23,557 22,903 27,885 28,659 25,887 21,674 23,678 21,994 35,065 42,349 24,392 70,177 21,048 32,541 36,319 21,412 39,665 41,739 26,538 21,014 23,906 46,568 28,935 23,696 98,654 24,608 22,394 22,423 22,493 24,134 52,184 22,768
11,734 11,670 11,578 11,526 11,502 11,392 11,383 11,378 11,319 11,288 11,275 11,265 11,242 11,237 11,036 10,960 10,872 10,863 10,801 10,763 10,737 10,711 10,691 10,664 10,571 10,441 10,413 10,405 10,398 10,323 10,230 10,198 10,098 10,057 9,903 9,885 9,859 9,787 9,774 9,578 9,494 9,465 9,449 9,392 9,377 9,148 9,141 9,119 9,112 9,065 9,039 9,038 9,014 9,006 8,968 8,835 8,796 8,754 8,708 8,694 8,623 8,593 8,534 8,484 8,468
CAD PTC INN ITA VID VHG VTB VGS BTS SAF ICF SCJ YSC DNP STC HT1 SMC CTC ST8 TBX TBC HAS PVS HLC HLY TV2 PPG TCR TIE DAE DPC HBD APG ECI VTO TCM Hàng cá nhân & Gia dụng Tài nguyên Cơ bản MDC MTG Điện, nước & xăng dầu khí đốt Điện, nước & xăng dầu khí đốt BTP Hàng & Dịch vụ Công nghiệp MCP Tài nguyên Cơ bản GTA Xây dựng và Vật liệu SCC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp PJC Điện, nước & xăng dầu khí đốt ASP Tài nguyên Cơ bản SSM Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VFC Xây dựng và Vật liệu SDN Bán lẻ PET Truyền thông DAD Tài nguyên Cơ bản TLH Hàng & Dịch vụ Công nghiệp SDC Xây dựng và Vật liệu VE1 Truyền thông LBE Truyền thông SED Thực phẩm và đồ uống AGF Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VNL Hóa chất TPP Xây dựng và Vật liệu DTC Xây dựng và Vật liệu LM3 Xây dựng và Vật liệu DCT Công nghệ Thông tin TLC Xây dựng và Vật liệu HPS Hóa chất HSI Tài nguyên Cơ bản GHA Truyền thông SGD
2
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
Ngành nghề
Giá (22/04)
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Mã cổ phiếu
Truyền thông Điện, nước & xăng dầu khí đốt Xây dựng và Vật liệu Điện, nước & xăng dầu khí đốt Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Hàng cá nhân & Gia dụng Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Dich vu tài chính Xây dựng và Vật liệu Điện, nước & xăng dầu khí đốt Hàng cá nhân & Gia dụng Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Bảo hiểm Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Truyền thông Truyền thông Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Dich vu tài chính
Truyền thông Công nghệ Thông tin Xây dựng và Vật liệu Hóa chất Truyền thông Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hóa chất Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Điện, nước & xăng dầu khí đốt Dich vu tài chính Thực phẩm và đồ uống Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
Điện, nước & xăng dầu khí đốt Công nghệ Thông tin Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Truyền thông Thực phẩm và đồ uống Thực phẩm và đồ uống Truyền thông Bảo hiểm Công nghệ Thông tin Ô tô và phụ tùng Thực phẩm và đồ uống Bán lẻ Xây dựng và Vật liệu Truyền thông Hóa chất Xây dựng và Vật liệu
10,500 13,900 42,500 27,500 13,400 60,300 25,000 24,100 15,800 20,800 36,000 13,800 27,600 52,000 45,000 14,800 20,000 12,700 12,000 26,900 21,000 9,600 16,800 24,500 13,400 14,500 14,500 10,200 20,900 48,600 85,500 10,500 12,200 19,200 9,600 64,400 14,200 17,900 28,900 10,700 46,500 33,200 0 0 0 30,000 0 21,300 45,200 15,700 8,500 29,400 12,600 41,000 49,000 15,600 28,800 31,700 37,400 22,400 23,500 43,000 15,600 11,500 18,000
2,015,985 22,036,790 1,520,771 25,570,770 137,357,200 2,000,000 13,103,830 5,472,000 5,000,000 36,600,000 8,136,543 16,582,600 3,913,133 81,702,860 626,709,100 3,000,000 7,015,000 1,100,000 9,110,691 3,401,755 5,956,402 8,000,000 19,250,000 21,200,000 4,050,085 36,000,000 1,000,000 1,500,000 2,644,928 2,496,000 8,133,855 1,126,474 8,400,000 5,200,000 8,000,000 5,220,139 1,605,095 78,510,180 8,484,590 5,953,348 52,583,200 10,345,930 4,668,300 4,437,401 3,880,000 500,000,000 3,500,000 120,000,000 2,947,917 12,500,000 6,108,775 3,500,000 1,000,000 29,509,470 9,912,600 1,237,736 139,792,500 2,500,000 21,385,390 1,200,000 10,655,670 14,619,860 2,666,667 7,588,487 8,015,062
950 2,284 7,328 2,495 64 10,054 3,873 3,769 1,503 1,832 5,267 1,689 3,486 5,290 1,423 1,697 2,473 1,546 381 3,972 3,081 551 1,536 3,484 963 2,001 1,594 854 2,850 5,339 12,612 949 945 1,862 -1,010 11,709 1,482 1,316 4,100 401 5,577 3,621 0 0 0 1,012 0 1,774 6,569 1,589 -24 3,660 1,036 5,366 6,100 1,716 1,419 3,142 3,361 3,124 1,222 3,304 1,455 160 1,083
11,897 6,150 20,352 20,570 6,238 29,091 14,567 14,434 15,352 10,978 19,692 10,455 20,428 30,382 13,625 12,914 14,809 10,831 14,125 15,901 13,184 11,204 12,623 14,062 14,140 7,408 11,839 10,523 13,393 38,056 47,165 10,203 11,592 16,795 18,081 23,657 12,099 10,785 16,837 12,158 28,558 25,561 0 0 0 0 0 11,291 24,129 12,197 10,990 19,572 11,646 22,760 29,917 11,730 17,280 25,300 28,224 13,304 21,503 39,366 13,034 14,122 14,494
10,740 160,509 4,190 476,794 560,252 71,300 11,168 8,320 33,210 782,620 258,207 37,856 39,220 930,521 133,999 5,760 68,450 5,850 185,208 88,390 3,800 25,701 256,273 57,590 38,180 45,370 62,330 2,590 65,030 76,180 157,343 6,040 48,973 4,740 149,729 42,980 2,710 223,850 41,392 79,390 194,097 19,114 0 0 0 291,620 0 64,741 191,590 10,580 83,800 76,450 14,690 226,436 350,535 26,240 570,580 108,010 358,034 2,400 363,607 94,135 3,910 19,338 360,755
18,921 22,271 50,767 35,750 21,649 68,541 33,229 32,323 23,921 28,918 44,020 21,788 35,571 59,944 52,942 22,690 27,819 20,506 19,753 34,653 28,633 17,198 24,365 32,002 20,855 21,878 21,809 17,471 28,113 55,808 92,662 17,636 19,256 26,216 16,610 71,364 21,150 24,786 35,753 17,546 53,263 39,934 6,666 6,655 6,628 36,616 6,610 27,883 51,747 22,232 15,027 35,913 19,072 47,405 55,395 21,986 35,185 38,048 43,672 28,656 29,730 49,176 21,762 17,618 24,043
8,421 8,371 8,267 8,250 8,249 8,241 8,229 8,223 8,121 8,118 8,020 7,988 7,971 7,944 7,942 7,890 7,819 7,806 7,753 7,753 7,633 7,598 7,565 7,502 7,455 7,378 7,309 7,271 7,213 7,208 7,162 7,136 7,056 7,016 7,010 6,964 6,950 6,886 6,853 6,846 6,763 6,734 6,666 6,655 6,628 6,616 6,610 6,583 6,547 6,532 6,527 6,513 6,472 6,405 6,395 6,386 6,385 6,348 6,272 6,256 6,230 6,176 6,162 6,118 6,043
TPH KHP NHC PGC PVT LHC CLC VNT LO5 WSS CNT TIC NST REE BVH BTH L61 BST PNC TV4 SGC VPK TNC TKU VTC AVS MKV Y tế HST ONE S55 VFG BDB PJT PMS VKP DXP DNC CTS SCD TTC HVG TMS MCC Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu CT6 Hàng & Dịch vụ Công nghiệp HPB Dich vu tài chính PVF Điện, nước & xăng dầu khí đốt HTC Dich vu tài chính AGR CCM Xây dựng và Vật liệu SEB SRB L43 DST LSS ASM HTP PVI LTC SVC NGC PIT HBC BED DTT LBM
3
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
Ngành nghề
Giá (22/04)
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Mã cổ phiếu
Điện, nước & xăng dầu khí đốt Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Thực phẩm và đồ uống Thực phẩm và đồ uống
Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Công nghệ Thông tin Công nghệ Thông tin Xây dựng và Vật liệu Công nghệ Thông tin Hàng cá nhân & Gia dụng Truyền thông Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Dich vu tài chính Hóa chất Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng cá nhân & Gia dụng
Hàng cá nhân & Gia dụng Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
58,000 27,900 39,500 12,100 15,800 47,500 21,900 19,200 19,800 13,200 15,300 19,200 11,600 15,800 52,000 28,500 19,500 12,600 16,100 28,300 26,000 19,200 33,800 12,300 12,000 18,400 44,200 13,500 9,000 35,200 49,500 29,400 32,500 23,500 43,200 47,600 17,100 30,000 57,500 9,200 24,500 20,000 20,800 79,500 31,300 24,400 24,100 24,600 31,500 19,400 14,900 25,500 23,800 36,000 20,900 26,100 27,600 21,700 21,600 40,700 24,700 14,900 13,200 23,700 32,000
3,670,833 3,000,000 4,554,167 11,044,000 8,000,000 8,059,028 3,000,000 7,713,199 204,536,300 8,802,187 1,286,984 43,717,580 13,000,000 15,000,000 10,112,950 7,826,800 9,999,939 2,900,000 10,000,000 11,200,000 1,247,130 3,265,155 8,312,915 7,000,000 1,383,180 4,882,572 347,817,200 5,000,000 27,901,380 1,380,556 8,190,001 8,865,359 12,865,500 8,900,000 4,000,000 15,000,000 10,888,890 3,517,200 9,141,250 11,181,190 1,500,000 19,278,710 4,050,000 21,281,980 4,800,000 10,372,370 8,000,000 8,000,000 69,983,100 9,007,500 13,900,000 4,518,829 4,000,000 15,500,000 9,600,000 14,850,000 8,118,384 21,000,000 58,725,050 14,500,000 2,748,270 26,000,000 12,244,500 8,688,000 8,283,561
11,895 2,511 5,616 4 1,469 7,889 2,931 1,887 1,557 590 1,458 938 443 952 6,714 3,203 1,636 825 1,239 3,070 4,212 1,994 3,500 0 584 1,656 1,504 157 98 5,560 6,031 3,925 4,398 2,694 6,312 5,594 1,181 2,953 6,916 191 2,940 855 1,138 10,260 2,862 2,972 2,713 2,221 3,418 1,622 812 2,322 2,338 3,782 380 3,223 2,644 1,311 878 4,717 2,254 337 58 2,443 3,474
11,920 23,485 20,884 14,859 11,717 20,120 12,706 13,884 0 11,083 11,900 15,140 10,942 13,049 31,894 18,076 15,038 11,329 12,556 17,722 10,586 13,004 22,571 13,908 11,358 13,773 13,724 14,399 6,803 14,118 32,009 14,014 13,907 14,040 21,455 30,206 12,440 21,946 37,636 7,729 14,220 15,186 18,590 40,727 23,080 11,540 12,612 16,122 15,365 11,949 10,310 17,516 13,584 23,150 14,401 11,285 13,088 14,519 13,612 23,641 13,468 8,493 9,976 10,496 18,339
78,819 52,740 158,374 58,423 67,381 9,470 8,990 77,103 411,110 242,040 2,610 238,020 75,823 150,780 91,329 187,150 102,759 2,660 85,040 219,220 3,680 42,340 246,612 90,320 5,050 17,360 1,418,352 91,270 87,981 95,590 3,056 174,138 311,870 28,180 10,810 84,027 117,440 9,590 2,992 22,183 4,700 347,790 51,430 778,669 83,390 161,834 167,510 153,498 69,596 139,920 98,230 65,070 178,750 21,022 760,760 125,943 476,159 158,921 228,542 7,470 248,640 304,750 166,897 250,120 43,552
63,964 33,833 45,415 17,947 21,584 53,231 27,578 24,876 25,470 18,826 20,895 24,768 17,165 21,351 57,492 33,975 24,965 17,994 21,466 33,572 31,157 24,229 38,812 17,285 16,980 23,306 48,935 18,181 13,628 39,793 54,086 33,983 36,987 27,980 47,587 51,924 21,418 34,257 61,725 13,396 28,590 24,060 24,819 83,515 35,270 28,341 27,974 28,371 35,088 22,928 18,415 28,983 27,031 39,136 23,997 29,145 30,199 24,198 24,094 43,143 27,035 17,225 15,519 25,986 34,281
5,964 5,933 5,915 5,847 5,784 5,731 5,678 5,676 5,670 5,626 5,595 5,568 5,565 5,551 5,492 5,475 5,465 5,394 5,366 5,272 5,157 5,029 5,012 4,985 4,980 4,906 4,735 4,681 4,628 4,593 4,586 4,583 4,487 4,480 4,387 4,324 4,318 4,257 4,225 4,196 4,090 4,060 4,019 4,015 3,970 3,941 3,874 3,771 3,588 3,528 3,515 3,483 3,231 3,136 3,097 3,045 2,599 2,498 2,494 2,443 2,335 2,325 2,319 2,286 2,281
Công nghệ Thông tin CMT Y tế DBT Thực phẩm và đồ uống TNA Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VSG Xây dựng và Vật liệu NAV Xây dựng và Vật liệu VHL Hàng & Dịch vụ Công nghiệp BXH Ô tô và phụ tùng HAX Ngân hàng SHB Du lịch và Giải trí PGT Truyền thông SAP Hàng & Dịch vụ Công nghiệp ALP Du lịch và Giải trí VNG Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VFR Xây dựng và Vật liệu DHA Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VNC Tài nguyên Cơ bản DHC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VBH Hàng & Dịch vụ Công nghiệp NAG Hàng & Dịch vụ Công nghiệp PAN Hàng cá nhân & Gia dụng NPS Hàng & Dịch vụ Công nghiệp L35 Hóa chất TSC TXM Xây dựng và Vật liệu Truyền thông DHI Hóa chất HVT Dich vu tài chính SSI Thực phẩm và đồ uống BLF Hàng & Dịch vụ Công nghiệp TYA Tài nguyên Cơ bản MHL Y tế OPC GMC Hàng cá nhân & Gia dụng NBP L10 HAD TTP HNM SJ1 COM Bán lẻ CYC DL1 POT CKV LCG TST GDT EID UIC MPC VES TAS CPC L44 TLG VMG Điện, nước & xăng dầu khí đốt Tài nguyên Cơ bản PHT Thực phẩm và đồ uống LAF Tài nguyên Cơ bản HMC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VIP Hóa chất HAI Xây dựng và Vật liệu HHL Dich vu tài chính APS DDM Hàng & Dịch vụ Công nghiệp TNG LGC
4
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
Ngành nghề
Giá (22/04)
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Mã cổ phiếu
Thực phẩm và đồ uống Xây dựng và Vật liệu Bất động sản Xây dựng và Vật liệu Bán lẻ
Hóa chất Bất động sản Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Truyền thông Dich vu tài chính Xây dựng và Vật liệu
Thực phẩm và đồ uống
19,300 22,600 24,500 40,100 37,700 20,600 24,900 22,900 27,600 39,000 28,900 29,200 39,000 26,500 37,000 27,500 19,400 37,000 33,800 22,600 42,600 34,800 21,900 18,600 21,300 24,800 27,600 47,100 63,400 53,600 21,000 64,500 32,800 50,600 10,900 20,300 37,400 15,800 14,900 20,500 59,500 38,600 37,700 14,000 15,500 11,600 36,500 31,000 15,200 31,200 38,600 31,000 38,400 19,700 38,000 23,700 26,500 13,900 23,200 21,000 78,000 24,900 23,700 28,600 24,100
3,348,937 40,000,000 2,016,385 5,000,000 20,008,330 4,077,883 10,800,000 11,424,570 8,000,000 8,800,000 14,655,450 4,500,000 485,399,800 32,800,000 8,064,161 10,300,000 30,000,000 8,289,982 3,480,000 20,000,000 19,257,330 4,122,602 15,000,000 8,194,997 65,605,250 2,757,600 5,000,000 2,660,750 8,829,542 2,482,040 11,500,000 37,626,260 9,640,672 6,000,000 1,826,267 30,509,770 1,947,362 2,100,000 8,300,000 4,103,929 18,206,830 10,014,750 2,000,000 2,125,100 29,093,200 29,140,990 14,297,700 12,613,470 4,500,000 3,557,917 3,500,000 10,000,000 17,186,480 8,023,071 11,000,000 10,000,000 6,000,000 9,600,000 12,318,700 1,082,000 47,500,000 4,053,752 67,275,000 1,509,565 22,950,630
1,501 1,502 1,582 6,007 1,156 1,433 2,659 1,694 2,779 3,161 3,224 3,261 858 2,013 4,136 2,050 1,173 4,043 3,538 998 4,241 3,487 1,525 492 -1,947 2,036 2,198 6,078 8,947 7,261 972 7,824 1,458 4,998 889 413 4,668 377 161 1,324 5,903 3,210 3,349 6 609 13 3,772 3,127 43 3,160 3,888 3,621 3,815 1,203 4,572 1,795 1,914 -388 1,480 935 6,751 -790 1,203 2,619 1,899
12,251 11,947 18,877 15,629 32,810 13,505 10,877 14,893 15,946 28,603 13,180 14,594 9,998 8,440 21,145 19,436 11,175 19,639 18,952 15,541 23,802 21,161 10,475 11,655 22,175 15,232 17,464 23,277 27,179 24,862 14,593 32,485 29,196 32,718 2,055 12,958 17,626 10,902 9,606 12,280 35,173 23,048 24,548 10,247 5,606 4,882 18,838 12,586 10,928 13,319 21,989 12,798 21,027 10,448 15,560 12,213 13,863 9,647 10,159 13,830 52,127 28,435 11,073 14,141 10,494
25,660 269,924 47,060 14,660 638,038 93,650 208,511 63,520 3,614 119,988 163,024 102,570 62,297 867,816 6,520 7,933 61,890 186,209 123,920 229,822 371,650 63,520 362,160 408,080 732,497 46,460 103,460 59,480 272,560 123,520 79,250 316,982 5,791 158,850 6,480 317,110 9,970 73,280 152,620 32,960 524,072 386,764 69,090 61,760 204,800 62,321 119,260 342,832 85,900 319,680 74,420 22,267 74,365 52,359 152,978 57,508 244,400 157,681 321,537 9,610 551,300 41,200 25,816 29,400 25,365
21,579 24,837 26,698 42,287 39,863 22,706 26,947 24,892 29,465 40,858 30,744 30,988 40,782 28,263 38,691 29,119 21,015 38,515 35,308 24,099 44,098 36,274 23,332 19,967 22,556 25,987 28,738 48,207 64,421 54,581 21,860 65,321 33,597 51,380 11,644 21,006 38,087 16,327 15,385 20,968 59,940 39,037 38,057 14,275 15,727 11,797 36,663 31,090 15,192 31,146 38,539 30,876 38,218 19,498 37,664 23,289 26,060 13,278 22,509 20,178 77,024 23,904 22,606 27,402 22,888
2,279 2,237 2,198 2,187 2,163 2,106 2,047 1,992 1,865 1,858 1,844 1,788 1,782 1,763 1,691 1,619 1,615 1,515 1,508 1,499 1,498 1,474 1,432 1,367 1,256 1,187 1,138 1,107 1,021 981 860 821 797 780 744 706 687 527 485 468 440 437 357 275 227 197 163 90 -8 -54 -61 -124 -182 -202 -336 -411 -440 -622 -691 -822 -976 -996 -1,094 -1,198 -1,212
Xây dựng và Vật liệu VE9 Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VST Xây dựng và Vật liệu HCT Hàng & Dịch vụ Công nghiệp SDG Tài nguyên Cơ bản TTF Xây dựng và Vật liệu CIC Y tế APC Thực phẩm và đồ uống THB Thực phẩm và đồ uống AGD Bán lẻ BTT Xây dựng và Vật liệu CTI Xây dựng và Vật liệu VIT Thực phẩm và đồ uống MSN Tài nguyên Cơ bản HLA Thực phẩm và đồ uống NSC Xây dựng và Vật liệu DCC Dich vu tài chính VIX Hàng & Dịch vụ Công nghiệp SFI Hàng & Dịch vụ Công nghiệp PTS Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VNA Thực phẩm và đồ uống DBC Y tế DHT Dich vu tài chính SME GGG Ô tô và phụ tùng ANV SDJ V11 SJC TH1 DZM Hàng & Dịch vụ Công nghiệp RDP TDH SAV SD6 HBE HPC HCC AMV Y tế AGC MCO Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VNS Bất động sản PPI Xây dựng và Vật liệu S64 Công nghệ Thông tin SRA Dich vu tài chính VIG Thực phẩm và đồ uống IFS Bất động sản FDC Thực phẩm và đồ uống SEC Xây dựng và Vật liệu BHC Xây dựng và Vật liệu V15 Xây dựng và Vật liệu L18 Thực phẩm và đồ uống ATA Hóa chất HRC Thực phẩm và đồ uống VNH Thực phẩm và đồ uống ACL Hóa chất DAG Điện, nước & xăng dầu khí đốt HJS Thực phẩm và đồ uống BAS Xây dựng và Vật liệu DIC Xây dựng và Vật liệu CID GMD Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp ILC Công nghệ Thông tin SGT Xây dựng và Vật liệu SDE NHW Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
5
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Ngành nghề
Giá (22/04)
Mã cổ phiếu
Xây dựng và Vật liệu
Tài nguyên Cơ bản Truyền thông Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống
Dich vu tài chính Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Dầu khí Dich vu tài chính
Xây dựng và Vật liệu Điện, nước & xăng dầu khí đốt Xây dựng và Vật liệu Bất động sản Y tế Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Thực phẩm và đồ uống Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Ô tô và phụ tùng Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Hàng cá nhân & Gia dụng Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Hóa chất Xây dựng và Vật liệu Dầu khí Thực phẩm và đồ uống Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu
41,500 46,600 45,900 20,000 39,400 35,700 25,100 45,100 27,000 27,900 30,600 87,000 33,600 39,100 21,300 41,500 10,300 30,700 23,400 11,800 23,100 36,500 49,000 31,000 110,300 23,500 38,300 35,400 46,900 32,800 71,500 37,800 62,700 28,400 66,000 67,500 34,800 28,900 27,500 49,800 33,100 50,500 57,400 20,600 35,300 14,300 50,900 45,800 24,100 68,000 33,600 41,000 46,600 34,700 27,500 56,200 39,000 38,300 58,500 42,000 39,100 58,000 0 51,200 40,500
67,427,180 17,546,300 83,996,000 5,422,004 5,000,000 17,014,730 3,565,273 35,328,000 7,000,000 4,000,000 15,000,000 11,950,550 8,135,680 72,315,810 15,000,000 4,000,000 1,302,300 6,388,700 82,048,500 13,555,510 9,900,000 28,820,590 33,000,000 63,536,270 2,999,974 5,510,000 19,665,210 6,481,634 14,755,360 4,800,000 11,613,310 15,000,000 9,000,000 2,700,000 10,700,000 11,615,010 3,040,000 7,500,000 26,617,000 3,800,000 10,656,800 10,182,170 4,503,421 2,219,873 1,798,820 3,674,073 5,003,300 4,000,000 6,000,000 10,800,000 8,351,857 20,000,000 17,000,000 3,000,000 2,500,000 6,305,028 4,824,400 2,198,333 34,749,540 81,062,500 6,933,900 184,791,900 20,270,580 7,999,678 8,000,000
2,479 4,352 5,498 1,430 4,069 3,924 2,218 5,470 2,538 2,172 2,665 12,974 3,756 2,413 1,127 5,014 -1,213 2,303 1,032 -2,397 936 2,752 5,994 1,941 18,479 1,172 2,232 3,645 5,394 2,961 8,352 2,436 5,102 2,658 8,641 5,657 2,972 2,049 1,000 5,996 2,005 5,013 7,814 1,001 2,612 -2,426 4,736 4,891 841 9,488 3,149 4,243 5,076 2,690 1,231 7,575 2,166 3,487 7,192 3,296 3,646 4,408 -4,060 3,637 2,936
16,070 28,408 13,021 5,987 19,105 12,375 10,402 18,182 11,053 14,312 12,816 35,143 12,441 17,153 9,887 16,233 8,882 12,686 5,743 9,779 10,284 18,603 15,466 12,017 34,489 11,061 23,470 13,507 17,880 13,662 35,448 12,660 39,147 9,029 26,924 46,346 15,023 12,252 11,590 19,323 17,907 25,414 19,466 6,904 18,470 17,030 26,387 16,166 10,070 21,821 11,787 14,945 17,138 15,977 13,589 16,987 21,874 14,867 19,265 12,690 13,102 20,072 2,278 26,510 18,298
1,302,558 17,327 343,659 249,820 143,090 295,280 61,260 22,098 50,820 61,110 190,470 17,507 58,780 705,720 24,930 81,110 1,290 402,780 269,050 629,217 240,142 122,362 296,290 211,103 59,480 54,350 189,709 49,750 157,615 43,680 175,540 1,080,790 428,350 24,050 50,084 8,386 121,560 60,270 399,280 50,370 56,911 17,884 19,750 6,340 240 53,980 166,240 374,730 185,720 212,144 6,067 26,612 135,509 26,800 39,290 45,630 214,180 64,650 107,296 289,111 132,240 449,913 0 470,870 181,020
40,282 45,258 44,466 18,511 37,781 34,057 23,440 43,425 25,294 26,048 28,423 84,804 31,339 36,837 18,934 39,097 7,892 27,934 20,538 8,700 19,701 33,074 45,435 27,389 106,571 19,704 34,448 31,501 42,866 28,709 67,329 33,613 58,396 23,951 61,530 62,948 30,181 24,247 22,806 45,057 28,211 45,469 52,366 15,560 30,258 9,232 45,824 40,608 18,597 62,487 28,049 35,440 41,000 29,046 21,486 49,904 32,504 31,725 51,762 34,763 31,816 50,631 -7,463 43,722 33,014
-1,218 -1,342 -1,434 -1,489 -1,619 -1,643 -1,660 -1,675 -1,706 -1,852 -2,177 -2,196 -2,261 -2,263 -2,366 -2,403 -2,408 -2,766 -2,862 -3,100 -3,399 -3,426 -3,565 -3,611 -3,729 -3,796 -3,852 -3,899 -4,034 -4,091 -4,171 -4,187 -4,304 -4,449 -4,470 -4,552 -4,619 -4,653 -4,694 -4,743 -4,889 -5,031 -5,034 -5,040 -5,042 -5,068 -5,076 -5,192 -5,503 -5,513 -5,551 -5,560 -5,600 -5,654 -6,014 -6,296 -6,496 -6,575 -6,738 -7,237 -7,284 -7,369 -7,463 -7,478 -7,486
CII DMC Y tế HSG EBS VC5 QNC DC4 VHC MEC Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu VCC Điện, nước & xăng dầu khí đốt PGS Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VSC TMC Điện, nước & xăng dầu khí đốt BVS NVC S74 PTM PVE SHS MHC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng và Vật liệu DXV Hàng cá nhân & Gia dụng HLG Điện, nước & xăng dầu khí đốt PGD CMG Công nghệ Thông tin Bất động sản RCL Xây dựng và Vật liệu LUT Bất động sản SZL Y tế PMC Thực phẩm và đồ uống NKD Xây dựng và Vật liệu VC6 Xây dựng và Vật liệu SDT Xây dựng và Vật liệu ICG Xây dựng và Vật liệu SD7 Xây dựng và Vật liệu B82 Tài nguyên Cơ bản KSB Y tế IMP CMC Ô tô và phụ tùng SD4 PVG SNG NVN TRA TAG C92 VTL SHC SJE CVT TJC SRC STG DVP TCL V12 SSS GLT CTN SKS BMP PHR VTV PVD TRI SD3 VC9
6
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
Ngành nghề
Giá (22/04)
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Mã cổ phiếu
Bất động sản Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Hàng cá nhân & Gia dụng Tài nguyên Cơ bản
69,700 51,500 36,900 29,800 30,500 66,000 65,500 65,500 49,800 27,800 49,000 66,500 66,500 32,100 78,000 38,600 40,100 30,700 38,700 30,600 48,200 35,900 53,900 56,000 43,800 49,400 23,300 27,700 67,400 38,000 59,300 62,000 39,000 38,400 68,500 38,600 60,500 65,000 54,100 61,500 38,400 36,600 38,500 31,600 55,500 64,000 39,300 45,700 42,000 72,300 58,100 61,000 48,800 52,500 64,600 80,500 68,800 88,500 75,800 50,800 80,000 45,200 73,000 59,500 56,400
2,139,030 5,200,000 9,000,000 3,570,000 56,581,410 32,500,000 12,000,000 20,000,000 10,000,090 4,296,049 9,931,389 80,197,580 9,722,768 7,367,733 9,000,000 12,708,330 5,950,000 2,098,944 12,000,000 2,434,200 5,000,000 5,643,545 45,000,000 7,063,329 5,101,742 4,818,944 6,989,800 10,560,000 14,999,880 18,980,200 3,725,000 59,139,020 54,838,910 5,000,000 196,364,000 3,200,000 185,588,100 30,000,000 184,982,900 39,999,920 6,034,763 12,061,010 6,000,000 3,000,000 13,820,870 15,721,880 7,250,000 1,459,500 7,783,932 22,174,890 3,500,000 10,700,000 3,000,000 163,000,000 7,687,623 81,663,890 6,500,000 23,028,900 3,197,000 6,000,000 10,997,850 12,290,050 97,191,080 18,761,800 14,236,940
10,915 5,568 2,604 1,501 632 8,943 5,813 8,324 4,340 412 5,098 5,992 7,085 1,608 11,044 2,804 2,707 2,090 3,080 1,033 3,158 1,521 4,704 6,297 2,973 3,684 145 142 7,144 1,466 5,400 4,703 1,780 1,927 4,445 940 3,496 7,514 31 5,112 1,137 700 1,777 1,102 5,595 6,758 1,801 2,866 2,907 7,797 4,605 4,806 3,137 3,097 5,047 8,635 6,285 4,754 8,269 2,992 7,178 1,903 5,897 222 2,736
15,662 16,011 15,795 11,531 15,003 17,074 36,488 21,644 20,396 12,941 17,270 30,091 29,782 12,199 21,999 13,585 15,190 7,200 10,894 11,908 21,825 15,110 12,031 16,354 15,671 20,648 2,191 10,669 22,131 15,568 20,425 26,041 12,206 13,777 24,572 17,171 17,074 14,515 12,808 23,894 15,631 10,972 11,910 6,939 12,766 19,123 11,364 16,746 10,033 21,343 20,814 24,386 16,668 12,154 27,263 17,645 26,181 57,404 25,142 18,754 34,653 12,122 22,482 37,334 25,395
1,210 431,790 41,463 125,900 8,981 194,807 89,369 24,122 287,830 187,340 10,360 190,422 64,467 124,010 145,211 90,487 221,920 20,580 144,886 122,570 239,740 81,160 841,140 3,655 260,640 129,930 312,740 46,939 435,220 163,719 475,180 314,004 119,344 66,730 470,370 299,120 676,970 312,553 2,201,920 128,890 157,780 552,569 144,400 66,690 203,518 65,268 253,800 41,830 78,540 290,170 288,180 173,109 136,830 6,680 134,360 769,925 78,150 498,181 25,470 58,580 27,812 386,640 309,699 667,672 5,580
62,019 43,703 28,959 21,781 22,443 57,824 57,166 56,757 41,053 18,822 39,968 57,336 57,291 22,858 68,381 28,722 30,065 20,289 28,280 20,070 36,688 24,190 42,148 44,003 31,716 37,211 11,110 15,432 54,948 25,510 46,389 49,077 25,812 24,760 54,674 24,701 46,425 50,906 39,963 47,001 23,555 21,524 23,415 16,458 40,326 48,687 23,951 30,338 26,301 56,369 42,117 45,008 32,123 35,533 47,615 63,365 51,426 71,109 58,223 32,613 60,934 26,078 53,203 39,427 36,310
-7,681 -7,797 -7,941 -8,019 -8,057 -8,176 -8,334 -8,743 -8,747 -8,978 -9,032 -9,164 -9,209 -9,242 -9,619 -9,878 -10,035 -10,411 -10,420 -10,530 -11,512 -11,710 -11,752 -11,997 -12,084 -12,189 -12,190 -12,268 -12,452 -12,490 -12,911 -12,923 -13,188 -13,640 -13,826 -13,899 -14,075 -14,094 -14,137 -14,499 -14,845 -15,076 -15,085 -15,142 -15,174 -15,313 -15,349 -15,362 -15,699 -15,931 -15,983 -15,992 -16,677 -16,967 -16,985 -17,135 -17,374 -17,391 -17,577 -18,187 -19,066 -19,122 -19,797 -20,073 -20,090
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp QHD Tài nguyên Cơ bản KKC Bất động sản CCI Bất động sản EFI Du lịch và Giải trí RIC Ô tô và phụ tùng CSM Bất động sản TIX Bất động sản LHG XMC Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu SDD Thực phẩm và đồ uống SSC Thực phẩm và đồ uống KDC Y tế DCL Xây dựng và Vật liệu VC7 Hàng cá nhân & Gia dụng LIX Tài nguyên Cơ bản SHI Xây dựng và Vật liệu TKC Xây dựng và Vật liệu SDS Bất động sản LGL Xây dựng và Vật liệu DID Xây dựng và Vật liệu SIC Xây dựng và Vật liệu YBC Dich vu tài chính VND Điện, nước & xăng dầu khí đốt SFC Xây dựng và Vật liệu SD2 Công nghệ Thông tin UNI Xây dựng và Vật liệu TLT Bất động sản VNI Xây dựng và Vật liệu SD9 Thực phẩm và đồ uống TAC Xây dựng và Vật liệu PHH HCM Dich vu tài chính Bất động sản IJC Xây dựng và Vật liệu S12 Tài nguyên Cơ bản HPG MAC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp KBC VIS VCG PNJ BKC MCV Xây dựng và Vật liệu TMX Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu SJM Bất động sản HDC Ô tô và phụ tùng TMT Xây dựng và Vật liệu SDP Xây dựng và Vật liệu S91 Xây dựng và Vật liệu S99 Hóa chất PLC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp STP Bất động sản D2D Xây dựng và Vật liệu PHC Tài nguyên Cơ bản POM Xây dựng và Vật liệu VC2 Bất động sản SJS VMC Xây dựng và Vật liệu Bất động sản ITC Du lịch và Giải trí TCT Xây dựng và Vật liệu LIG Xây dựng và Vật liệu BT6 Xây dựng và Vật liệu CDC Bất động sản DIG Hàng cá nhân & Gia dụng DQC Xây dựng và Vật liệu VCS
7
SẮP XẾP CỔ PHIẾU ĐANG BỊ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH GIÁ THẤP TỚI BỊ ĐỊNH GIÁ CAO THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
KLCPLH
EPS pha loãng
Book Value
KLCPTB 10 ngày
Giá theo MH
Chênh lệch
Ngành nghề
Giá (22/04)
Mã cổ phiếu
Bất động sản Bất động sản Xây dựng và Vật liệu Tài nguyên Cơ bản Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Xây dựng và Vật liệu Bất động sản Bất động sản Xây dựng và Vật liệu Tài nguyên Cơ bản Y tế Xây dựng và Vật liệu Bất động sản Tài nguyên Cơ bản
51,000 60,500 18,800 58,700 52,400 66,000 44,800 52,500 37,400 46,900 13,400 63,500 60,000 88,000 10,900 7,000 75,000 42,700 44,500 55,000 56,000 69,000 25,700 47,800 67,000 54,400 108,800 43,800 58,500 88,000 82,000 36,700 58,000 60,600 56,000 70,000 122,000 73,300 96,000 37,600 68,500 167,000 85,500 140,000 71,500 80,000 64,900 82,900 88,000 111,000 91,800 83,000 139,000 97,500 105,000 105,500
1,500,000 1,700,000 15,000,000 5,475,000 19,645,230 40,000,000 100,000,000 11,293,800 50,000,000 3,400,000 11,735,460 54,200,000 9,099,989 353,066,600 6,000,000 32,999,990 20,146,270 2,500,000 5,412,953 33,200,000 16,832,800 30,000,000 2,800,000 2,677,800 7,400,000 6,655,556 21,669,000 20,700,000 24,347,760 142,399,600 9,000,000 5,500,000 8,261,820 6,000,000 11,690,000 1,766,297 26,654,510 7,921,809 15,236,910 38,084,490 1,188,800 16,316,660 268,360,700 18,142,500 6,000,000 10,320,000 8,613,111 10,000,000 8,000,000 20,250,000 10,000,000 11,800,000 8,960,000 5,691,667 160,106,100 1,985,652
2,228 4,745 -3,983 3,719 2,287 5,269 853 2,378 0 2,595 -7,422 3,826 4,097 6,729 -5,761 -8,690 7,334 2,325 1,453 1,379 1,853 5,443 -2,992 1,555 4,097 2,301 14,106 1,050 3,547 7,467 7,591 0 2,617 1,486 1,790 4,520 13,396 3,905 5,988 -9,442 3,037 24,083 2,876 12,573 3,833 3,572 1,266 4,644 4,768 9,405 5,183 2,568 12,185 4,683 5,613 5,058
20,826 19,887 6,211 20,226 13,912 20,718 11,844 15,300 0 11,204 20,831 21,941 17,277 18,285 5,232 15,637 20,065 3,386 9,340 23,026 13,166 20,210 8,369 11,831 22,851 11,106 25,023 4,355 10,827 20,854 19,536 0 14,548 23,081 11,855 18,784 37,910 24,259 40,856 30,792 19,249 34,067 17,392 59,683 14,436 22,810 11,077 17,370 15,401 18,487 13,795 12,642 36,110 12,915 10,354 25,226
27,150 5,080 408,050 249,000 721,360 65,636 55,961 523,890 1,023,920 43,010 24,765 171,561 265,300 190,451 130,500 17,727 11,340 79,650 213,160 97,021 1,057,443 23,757 31,940 126,020 231,640 654,800 26,550 363,940 267,569 180,043 225,500 57,920 23,867 46,350 228,672 370 27,485 54,260 243,338 1,467,840 22,380 187,278 584,412 110,034 24,160 488,937 622,890 379,810 70,855 130,339 315,450 499,943 126,624 740,490 122,593 46,080
30,543 39,956 -1,756 37,919 31,603 44,940 23,512 31,175 16,011 25,404 -8,187 41,369 37,651 65,057 -12,048 -16,055 51,534 18,971 20,730 30,668 31,528 44,513 584 22,171 41,289 28,581 82,748 17,341 31,584 59,689 53,166 7,111 27,966 29,480 24,295 38,231 89,260 40,293 62,215 2,045 32,663 130,574 47,458 101,542 32,722 41,069 24,225 40,784 37,628 59,665 39,982 29,919 82,902 40,096 45,147 45,319
Xây dựng và Vật liệu SDY Xây dựng và Vật liệu V21 Du lịch và Giải trí PDC Thực phẩm và đồ uống HHC Dầu khí PVC Hóa chất DPR Du lịch và Giải trí VPL Thực phẩm và đồ uống TS4 Bất động sản PVL Bất động sản CSC Thực phẩm và đồ uống FBT Bất động sản BCI Hàng & Dịch vụ Công nghiệp SDA Thực phẩm và đồ uống VNM Xây dựng và Vật liệu VTA Xây dựng và Vật liệu FPC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp PAC Xây dựng và Vật liệu S96 Hàng cá nhân & Gia dụng DCS Bất động sản KDH MCG Xây dựng và Vật liệu Hóa chất TRC Xây dựng và Vật liệu SD8 Tài nguyên Cơ bản CTM Xây dựng và Vật liệu VC1 Xây dựng và Vật liệu HUT Xây dựng và Vật liệu NTP Xây dựng và Vật liệu SDH Bất động sản VPH Công nghệ Thông tin FPT Xây dựng và Vật liệu SD5 Xây dựng và Vật liệu SDB Tài nguyên Cơ bản BMC Hàng & Dịch vụ Công nghiệp SPP Tài nguyên Cơ bản KSH Du lịch và Giải trí SGH Y tế DHG Bất động sản VC3 Bất động sản NBB Hàng & Dịch vụ Công nghiệp VSP MMC Tài nguyên Cơ bản NTL HAG CTD HGM SC5 SHN STL DXG HDG SDU KSS DVD PVA VIC MIC
-20,457 -20,544 -20,556 -20,781 -20,797 -21,060 -21,288 -21,325 -21,389 -21,496 -21,587 -22,131 -22,349 -22,943 -22,948 -23,055 -23,466 -23,729 -23,770 -24,332 -24,472 -24,487 -25,116 -25,629 -25,711 -25,819 -26,052 -26,459 -26,916 -28,311 -28,834 -29,589 -30,034 -31,120 -31,705 -31,769 -32,740 -33,007 -33,785 -35,555 -35,837 -36,426 -38,042 -38,458 -38,778 -38,931 -40,675 -42,116 -50,372 -51,335 -51,818 -53,081 -56,098 -57,404 -59,853 -60,181 - 106,766
Tài nguyên Cơ bản
127,000
100,000,000
260
11,160
1,020
20,234
SQC
8