1
M ĐẦU
1. Đặt vn đề
Trong sn xut hin đại, để nâng cao năng sut, hiu sut s dng ca
máy, nâng cao cht lượng sn phm và các phương pháp t động hoá dây
truyn sn xut thì h thng truyn động đin có điu chnh tc độ là không
th thiếu được, đặc bit là trong sn xut công nghip. Nó quyết định đến
năng sut, cht lượng sn phm, kh năng linh động, đáp ng vi các thay đổi
nhanh chóng ca th trường nhm gi uy tín vi khách hàng khi hoà nhp vào
môi trường cnh tranh quc tế.
Nước ta là mt nước nông nghip, quanh năm đều có nhng sn phm
nông sn. Ngoài vic không ngng tăng v mt s lượng ca nông sn mà
vic nâng cao cht lượng nông sn cũng đang được Đảng và Nhà nước ta rt
quan tâm. Vì vy vic ng dng nhng tiến b khoa hc k thut vào nông
nghip là rt quan trng. Đặc bit là trong khâu bo qun sau thu hoch, trong
đó quá trình sy để bo qun nông sn rt được quan tâm. Nhit độ, độ m và
tc độ gió là nhng thông s rt quan trng trong quá sy. Nó nh hưởng rt
ln đến cht lượng nông sn. nước ta, vic sy nông sn đã được tiến hành
t xa xưa nhm bo qun nông sn được lâu hơn, nhưng công vic này ch
yếu da vào thiên nhiên là chính. Vic nhn biết đặc tính sy ca nông sn
ch yếu là do kinh nghim ca người thc hin sy. Nhng năm gn đây đã
có nhng phòng thí nghim sy được xây dng nhm kho nghim đặc tính
sy ca nông sn. Mt trong nhng yếu t quan trng tác động đến đặc tính
sy ca nông sn là tc độ gió thi vào nông sn. Vì vy vic điu chnh tc
độ gió có mt ý nghĩa quan trng và nó đòi hi cn phi có mt gii pháp điu
chnh tc độ chính xác. Vic điu chnh tc độ động cơ qut gió để thay đổi
tc độ gió thi vào nông sn đang được ng dng rt ph biến.
Hin nay cùng vi s phát trin k thut vi đin t, công ngh thông tin
là s phát trin ca k thut điu khin và t động hoá. Trong sn xut công
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng mạch
chuyển trong động cơ không đồng bộ roto
2
nghip t động hoá quá trình sn xut đang là mũi nhn và then cht để gii
quyết vn đề nâng cao năng sut và cht lượng sn phm. Mt trong nhng
vn đề quang trng trong dây truyn t động hoá là vic điu chnh tc độ ca
động cơ truyn động. Trong đó phi k đến h thng điu khin tc độ động
cơ không đồng b roto lng sóc. Gn đây loi động cơ này được s dng rt
rng rãi do nó có nhiu ưu đim ni bt so vi các động cơ khác. Có nhiu
phương pháp điu khin tc độ động cơ đin xoay chiu và mi mt phương
pháp li có nhưng ưu đim riêng. Đối vi loi động cơ không đồng b roto
lng sóc mt xu hướng điu khin thông dng được dùng nhiu nht là điu
khin tn s ngun cung cp (còn gi là phương pháp điu khin tc độ động
cơ bng biến tn). Phương pháp điu khin tc độ động cơ bng biến tn là
phương pháp hin đại cho phép điu chnh tc độ động cơ xoay chiu trơn,
rng và hiu qu. Ưu đim này đã đáp ng được yêu cu điu khin tc độ gió
trong h thng thí nghim sy.
Đưc s phân công ca bn đin, vi s hưng dn ca thy giáo
Nguyn Văn Đưng, cùng vi s giúp đỡ ca các thy giáo trong b môn đề
tài: “T động điu chnh tc độ động cơ xoay chiu mt pha bng biến tn áp
gián tiếp” đã hoàn thành.
Do thi gian dành cho đề tài có hn, kh năng bn thân còn nhiu hn
chế nên đề tài không tránh khi nhng thiếu sót. Rt mong s đóng góp ý kiến
ca các thy cô giáo và các bn bè đồng nghip để đề tài đưc hoàn thin hơn.
2. Mc đích và ni dung nghiên cu ca đề tài.
- Nghiên cu v mt lý thuyết h thng điu khin tc độ quay và biến tn.
- Tìm hiu k thut điu khin động cơ đin xoay chiu mt pha bng
biến tn áp.
- Xây dng đưc h thng t động điu chnh tc độ qut gió bng biến
tn áp ca h thng sy nông sn.
- Thiết kế lp ráp đưc mch.
.
3
CHƯƠNG 1
TNG QUAN
1.1 Điu khin tc độ quay động cơ xoay chiu trong nước và trên thế
gii
Trước khi tìm hiu v các phương pháp điu khin động cơ xoay chiu
thì ta tìm hiu v động cơ không đồng b.
1.1.1 Khái quát v động cơ không đồng b
Động cơ không đồng b được s dng mt cách rng rãi trong công
nghip và chiếm t l ln so vi các loi động cơ khác. S dĩ như vy
là do động cơ không đồng b có kết cu đơn gin, d chế to, vn hành
an toàn, s dng ngun trc tiếp t lưới đin. Trước đây các h truyn
động có điu chnh tc độ s dng động cơ không đồng b chiếm t l
rt nh do khó khăn trong vic điu chnh tc độ. Trong thi gian gn
đây vi s phát trin như vũ bão ca k thut đin t, động cơ không
đồng b đã được khai thác trit để các ưu đim ca nó và dn dn thay
thế cho động cơ đin mt chiu trong các h truyn động.
hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý động cơ không đồng b
Động cơ không đồng b có cu to gm hai phn stator và rotor. Phn
cm (stator) có các dây qun được đặt vào các rãnh ca lõi thép và được cách
đin vi lõi thép. Phn ng (rotor) được chia làm hai loi chính là: rotor dây
qun và rotor lng sóc. Động cơ không đồng b rotor dây qun có kết cu
ging như dây qun stator. Đặc đim ca loi động cơ không đồng b rotor
.
4
dây qun là có th thông qua chi than đưa đin tr ph vào mch đin rotor
để ci thin tính năng m máy, điu chnh tc độ hoc ci thin h sng
sut ca máy. Động cơ không đồng b rotor lng sóc thì kết cu rt khác vi
dây qun stator. Trong rãnh ca lõi thép rotor người ta đặt vào thanh dn bng
đồng hay nhôm được ni vi nhau bng vòng ngn mch. Dây qun lng sóc
không cn cách đin vi lõi st.
Động cơ không đồng b làm vic theo nguyên lý t trường quay. Khi ta
đưa dòng đin xoay chiu vào dây qun stator ca động cơ không đồng b thì
trong dây qun stator s sinh ra mt t trường quay vi tc độ n1.
p
f
n1
1=
trong đó f1 là tn s ngun cung cp; p là s đôi cc ca stato. T trường này
s quét qua dây qun rotor và cm ng trên nó mt sc đin động cm ng
e21. Khi dây qun rotor đưc ni kín mch nó s sinh ra mt dòng đin I2. T
thông do dòng đin stator và dòng đin rotor to nên đó là t thông khe h
không khí gia stator và rotor. S tương tác gia t thông này và dòng đin
rotor to ra mômen quay Mq. Nếu mômen Mq > Mc thì roto s quay (Mc
mômen cn).
Gi tc độ quay ca rotor là n thì n luôn nh hơn tc độ ca t trường
quay n1, ví khi n = n1 lúc đó e21 = 0; I2 = 0; Mq = 0 rotor s gim tc độ. Để
đánh giá s khác nhau gia n và n1 ta đưa ra khái nim v độ trượt s.
1
1
n-n
s= n
Khi bt đầu m máy n = 0 nên s = 0, khi n n1 độ trượt s 0. Trong chế độ
động cơ 0 < n < n1 do đó 0 < s < 1. Trong chế độ máy phát ta phi quay rotor
vi n > n1 do đó - < s < 0. Ngoài ra khi quay rotor vi tc độ n bt kì nhưng
ngược chiu t trường n1 lúc đó máy đin không đồng bm vic chế độ
5
hãm đin t 1 < s < + . Như vy chế độ làm vic ca máy đin không đồng
b có th biiê din trên thang độ trượt như hình sau:
Người ta chia động cơ không đồng b làm hai loi chính là: động cơ
rotor dây qun và động cơ rotor lng sóc. Vi kết cu đơn gin, làm vic chc
chn, có đặc tính làm vic tt, song đặc tính m máy ca động cơ rotor lng
sóc li không được như ca động cơ rotor dây qun. Tuy nhiên vi s phát
trin mnh m ca k thut đin t bán dn đã cho phép thc hin thành công
các k thut điu khin phc tp đối vi loi động cơ rotor lng sóc. Vì lý do
y động cơ không đồng b rotor lng sóc ngày nay được s dng mt cách
rng rãi trong các h truyn động công nghip.
Quan h đin t trong động cơ đin không đồng b
Ta có phương trình cân bng đin áp viết cho dây qun stator:
()
..
1
1111
U=-E+I r+jx (1.1)
Trên dây qun rotor:
()
,
..
22
22
,
..
21
,
.. .
12 o
..
1o
m
0=-E -I r/s+jx
EE
II I
EIz
=
+=
=−
(1.2)
r1 và r2
đin tr stator và rotor đã quy đổi v mch
stator;
x1 và x2
đin kháng tn stator và rotor đã quy đổi v
mch stator;
Io là dòng đin t hoá;