S 167/2022 thương mi
khoa hc
1
3
16
27
39
52
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Lâm Oanh, Th Bích, Ngc Nhân Vương Ngc Ái - Tác động ca các hip định
thương mi t do đến thu hút đầu tư trc tiếp nước ngoài vào Vit Nam. s: 167.1TrEM.11
The Impact of free trade agreements on attraction of foreign direct investment in Vietnam
2. Nguyn Th Thanh, Nguyn Th Phương Lan, Nguyn Th Ngc Anh và Lê Hoàngn - Tác
động ca đầu tư trc tiếp nước ngoài ti vic làm các ngành ca Vit Nam giai đon 2011-2020.
s: 167.1IIEM.11
The Impact of Foreign Direct Investment on Employment across sectors in Vietnam during the
period 2011-2020
QUN TR KINH DOANH
3. Bùi Hu Đức Lê Th Tú Anh - nh hưởng ca văn hóa doanh nghip ti s gn bó ca người
lao động vi t chc - nghiên cu các doanh nghip l hành ti Ni. Mã s: 167.2HRMg.21
Impact of Corporate Culture on Organizational Engagement of Employees - A Study of Travel
Companies in Hanoi
4. Nguyn Hng Quân và Nguyn Ngc Mai - nh hưởng ca trách nhim xã hi doanh nghip đến
quyết định mua hàng đối vi sn phm F&B ti th trường Ni. s: 167.2BMkt.21
Impacts of Coperate Social Responsibility on Consumers Purchase Decision in F&B Industry
in Hanoi Market
5. Ngô Đức Chiến- Vai trò ca dch v bán hàng trong vic nâng cao s hài lòng, nim tin ý định
mua li ca khách hàng trong lĩnh vc mua sm trc tuyến. s: 167.2BAdm.21
The Role of Selling Services in Enhanceing Customers' Satisfaction, Trust and Repurchase
Intention in Shopping Online Sector
ISSN 1859-3666
S 167/2022
2thương mi
khoa hc
6.Trương Th Hoài Linh, Vương Ngân Nguyn Tun Vũ - Các nhân t nh hưởng đến
kh năng vay vn ca doanh nghip nh và va ti Thành ph Ni. s: 167.2DEco.21
Determinants of small and medium enterprises’ borrowing ability in Hanoi
7. Hoàng Vinh - Tác động phi tuyến ca đòn by đến li nhun: trường hp các công ty phi
tài chính niêm yết ti Vit Nam. Mã s: 167.2FiBa.21
Non-linear impact of leverages on profitability: the case of non-financial companies listed
in Vietnam
8. Lương Đức Thun- Nhân t tác động đến quyết định chp nhn kế toán đám mây trong các
doanh nghip ti thành ph H Chí Minh. s: 167.2BAcc.21
Factors Affecting the Decision of Acceptance of Cloud Accounting in Enterprise in Ho Chi
Minh City
Ý KIN TRAO ĐỔI
9. Tô Anh Thơ và Trn Hoàng Vương - Các yếu t nh hưởng đến hành vi không tuân th thuế
thu nhp doanh nghip - nghiên cu thc nghim ti Chi cc thuế Huyn C Chi. s:
167.3MEco.31
Factors influencing corporate income tax noncompliance: An empirical case study from
the Cu Chi District Tax Department
67
79
89
104
ISSN 1859-3666
!
1. Gii thiu
Ngày nay, nhiu khách hàng chưa tht s tin
tưởng vào hot động mua sm trc tuyến, mt phn
xut phát t vic hn chế v thiết b truy cp, nhưng
phn ln xut phát t vic kim nghim sn phm
(Javed & cng s, 2020). Nhiu khách hàng phi chi
tr mt khong tin nht định so vi tng chi tiêu,
khi cht lượng sn phm yếu kém thế nhưng h li
không được h tr đổi tr sn phm. Do đó, trong
hot động mua sm trc tuyến, vic áp dng các
chính sách đổi tr điu rt cn thiết, giúp cho các
t chc bán hàng trc tuyến th gia tăng s hài
lòng và to nim tin cũng như giúp khách hàng quay
li tiếp tc mua sm (Vũ Huy Thông & Trn Mai
Trang, 2013; Fu & cng s, 2016; Han & cng s,
2017; Kaushik & cng s, 2020; Javed & cng s,
2020, Ngô Thu Hoàng & cng s, 2021).
Không nhng thế, vic khách hàng đòi hi t
hot động mua sm trc tuyến đó chính sách bo
hành, bo trì cn thiết phi tt như hot động mua
sm truyn thng (Rita & cng s, 2019; Javed &
cng s, 2020). Khi các khách hàng nhn được dch
v bán hàng trc tuyến tt như chính sách đổi tr,
dch v bo hành, bo trì tt thì mc độ hài lòng
trong hot động mua sm trc tuyến s gia tăng, đây
là nn tng giúp các t chc bán hàng trc tuyến ci
thin nim tin nơi khách hàng gi chân khách
hàng giao dch trong tương lai (Rita & cng s,
2019; Javed & cng s, 2020, T Văn Thành &
Đặng Xuân Ơn, 2021). Chính vy, tác gi quyết
định thc hin nghiên cu “Vai trò ca dch v bán
hàng trong vic nâng cao s hài lòng, nim tin ý
định mua li ca khách hàng trong lĩnh vc mua
sm trc tuyến”.
S 167/2022
52
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
VAI TRÒ CA DCH V BÁN HÀNG TRONG VIC NÂNG CAO
S HÀI LÒNG, NIM TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA LI
CA KHÁCH HÀNG TRONG LĨNH VC MUA SM TRC TUYN
Ngô Đức Chiến
Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nng
Email: chiennd@dau.edu.vn
Ngày nhn: 13/12/2021 Ngày nhn li: 17/3/2022 Ngày duyt đăng: 18/03/2022
T khóa: Mua sm trc tuyến, s hài lòng, nim tin, ý định mua li.
JEL Classifications: C51, C81
T
hông qua kết qu kho sát t 339 khách hàng nhân có phát sinh các giao dch mua sm trc
tuyến trên địa bàn TP. Đà Nng, nghiên cu này đã áp dng các lý thuyết nn tng, các kết qu
nghiên cu đi trước trong vic phân tích đánh giá vai trò ca dch v bán hàng nhm nâng cao s hài
lòng, nim tin và ý định mua li ca khách hàng trong lĩnh vc mua sm trc tuyến. Kết hp các phép phân
tích cơ bn trong nghiên cu định lượng như thng kê, đánh giá độ tin cy Cronbach’s alpha, phân tích
nhân t EFA & CFA, mô hình SEM t các phn mm SPSS và AMOS. Kết qu nghiên cu cho thy: (1) Dch
v tr li sn phm, Dch v đổi sn phm và Dch v sau bán hàng tác động tích cc đến S hài lòng ca
khách hàng trong hot động mua sm trc tuyến; (2) S hài lòng tác động tích cc đến Nim tin ca khách
hàng trong hot động mua sm trc tuyến và (3) Nim tin ca khách hàng tác động tích cc đến Ý định mua
li ca khách hàng trong hot động mua sm trc tuyến.
2. Các khái nim gi thuyết nghiên cu
Khái nim Mua sm trc tuyến
Mua sm trc tuyến là quá trình người tiêu dùng
mua sm hàng hóa hoc dch v thông qua mng
Internet (Li & Zhang, 2002). Trong sut quá trình
mua sm này, người mua người bán/nhân viên
bán hàng không tiếp xúc trc tiếp vi nhau, mi
giao dch được thc hin thông qua trang web (Lui,
2012). Theo Yörük cng s (2011), trong hot
động mua sm trc tuyến, khi mun mua mt sn
phm nào đó, người tiêu dùng ch vic la chn
bng cách nhp chut vào sn phm đó và sn phm
s được chuyn đến địa ch do người tiêu dùng định
sn. Trong khi đó, hàng hóa ti các ca hàng này
thường được t bng văn bn, hình nh, âm
thanh, video (Kolesar & Galbraith, 2000).
Khái nim v S hài lòng trong hot động mua
sm trc tuyến
S hài lòng ca khách hàng nhân t cn thiết
đối vi s tn ti ca mi t chc (Al-Adwan & Al-
Horani, 2019). thế, các ch đề v s hài lòng
được nhiu nhà nghiên cu nhc đến, mà hơn hết đó
là vic nghiên cu mi quan h gia s hài lòng vi
lòng trung thành hoc ý định mua li (Cooil & cng
s, 2007). S hài lòng đề cp đến đánh giá tng th
ca người tiêu dùng v tri nghim mua tiêu dùng
đối vi các dch v hoc sn phm trong mt khong
thi gian (Anderson & cng s, 2004).
S hài lòng trong hot động mua sm trc tuyến
đề cp đến s hài lòng ca khách hàng đối vi tri
nghim mua hàng trước đây ca khách hàng trên các
trang web mua sm trc tuyến (Moriuchi &
Takahashi, 2016).
Khái nim v Nim tin trong hot động mua sm
trc tuyến
Nim tin rt quan trng đối vi mi quan h
khách hàng t chc bán hàng nói chung vi
hot động mua sm trc tuyến nói riêng. Nim tin s
dn đến giao dch ca khách hàng thun tin hơn.
Nim tin giúp khách hàng có th suy trì mi quan h
tt vi người bán sau khi hoàn thành các giao dch
mua bán trên web (Ha & Stoel, 2008; Al-Adwan &
Al-Horani, 2019).
Trong hot động mua sm trc tuyến, nim tin
thước đo nn tàng giúp các t chc bán hàng
th gìn gi m rng mt lượng ln khách hàng
(Ha & Stoel, 2008). Đối vi nghiên cu này, nim
tin được hiu vic các khách hàng được người bán
quan tâm, chăm sóc và hi thăm các sn phm, dch
v khách hàng cn cũng như vic đề xut tư
vn các vn đề liên quan đến sn phm, dch v để
khách hàng nm hiu để đi đến quyết định mua
sn phm/dch v (Chiu & cng s, 2012).
Khái nim v Ý định mua li trong hot động
mua sm trc tuyến
Theo Ajzen (1991), ý định mt nhân t to
động lc, thúc đẩy mt nhân sn sàng thc
hin hành vi. Ý định mua hàng ca người tiêu dùng
là mt quá trình phc tp. Ý định mua hàng thường
liên quan đến hành vi, nhn thc thái độ ca
người tiêu dùng. Hành vi mua hàng mt đim
quan trng để người tiêu dùng tìm hiu và đánh giá
sn phm c th. Mirabi cng s (2015) cho
rng ý định mua hàng mt công c hiu qu để
d đoán quá trình mua hàng. Các nhà nghiên cu
đã đề xut sáu giai đon trước khi quyết định mua
sn phm, đó là: nhn thc, kiến thc, s thích, yêu
thích, thuyết phc mua hàng (Kotler &
Armstrong, 2010).
Ý định mua li trong hot động mua sm trc
tuyến được định nghĩa vic khách hàng sn sàng
mua li sn phm hoc dch v trong tương lai t
các trang web bán hàng ca các nhà bán l trc
tuyến (Chauke & Dhurup, 2017).
Quan đim v Dch v bán hàng trong hot động
mua sm trc tuyến:
Trong hot động mua sm trc tuyến, các hot
động liên quan đến vic h tr cho khách hàng t
phía người bán hàng điu rt cn thiết, theo kết
qu nghiên cu ca Javed cng s (2020) cho
thy, dch v bán hàng trong hot động mua sm
trc tuyến bao gm dch v tr li sn phm, dch v
đổi sn phm dch v sau bán hàng.
Theo đó, dch v tr li sn phm cho thy s
thun tin cũng như s h tr t người bán thông
qua nhiu hình thc khác nhau, mt trong s đó
quy trình tr li sn phm hin ngay trên trang web
53
!
S 167/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
mua sm trc tuyến. Hay dch v đổi sn phm cũng
cho thy được s tin ích thun tin khi khách
hàng mua sm trc tuyến, các chính sách h tr đổi
sn phm luôn luôn hướng đến khách hàng.
cui cùng, mt trong nhng thành phn chính ca
dch v bán hàng trong hot động mua sm trc
tuyến đó dch v sau bán hàng, điu này đề cp
đến các chính sách bo hành, bo trì sn phm cho
khách hàng (Lai & cng s, 2014; Jeng, 2017).
Chính vy, đối vi nghiên cu này, dch v
bán hàng trong hot động mua sm trc tuyến
được đo lường thông qua 3 nhân t: Dch v tr li
sn phm; Dch v đổi sn phm Dch v sau
bán hàng.
Các gi thuyết nghiên cu:
Mi quan h gia Dch v tr li sn phm S
hài lòng ca khách hàng trong hot động mua sm
trc tuyến
Mua sm trc tuyến mt thách thc gia
người bán người mua trong vic gp g trao
đổi hàng hóa mi th đều din ra da vào trung
gian, thế nhưng nếu người bán th to điu kin
thun li để người mua th tr li sn phm thì
các khách hàng s rt d dàng đạt được s hài lòng
khi mua sm trc tuyến (Khan & cng s, 2014).
Hot động tr li sn phm khi khách hàng mua
cũng cn được din ra nhanh chóng chính xác
như vic mua sn phm ca khách hàng thì khách
hàng mi th hài lòng khi mua sm trc tuyến
(Oghazi & cng s, 2018). Nhiu nhà nghiên cu đã
ch ra rng, dch v tr li sn phm là nn tng cho
vic gia tăng s hài lòng ca khách hàng trong hot
động mua sm trc tuyến (Fu & cng s, 2016; Han
& cng s, 2017; Kaushik & cng s, 2020).
Do đó, nghiên cu này tác gi đề xut gi thuyết
H1: Dch v tr li sn phm tác động tích cc
đến S hài lòng ca khách hàng trong hot động
mua sm trc tuyến.
Mi quan h gia Dch v đổi sn phm S
hài lòng ca khách hàng trong hot động mua sm
trc tuyến
Bên cnh vic tr li sn phm thì vic đổi sn
phm cũng vai trò tích cc trong vic mua sm
trc tuyến, khi dch v đổi tr sn phm din ra tt
kp thi thì khách hàng s hài lòng hơn trong hot
động mua sm trc tuyến (Khan & cng s, 2014;
Han & cng s, 2017, Ngô Thu Hoàng & cng s,
2021). Hu hết các khách hàng khi mua sm trc
tuyến nếu chưa hài lòng v sn phm đã chn h s
tìm đến chính sách đổi sn phm, đây là điu kin để
giúp ci tiến s hài lòng ca khách hàng lên mc tt
hơn (Maity & Dass, 2014; Fu & cng s, 2016).
Do đó, nghiên cu này tác gi đề xut gi thuyết
H2: Dch v đổi sn phm tác động tích cc đến
S hài lòng ca khách hàng trong hot động mua
sm trc tuyến.
Mi quan h gia Dch v sau bán hàng S
hài lòng ca khách hàng trong hot động mua sm
trc tuyến
Các nhà nghiên cho rng, trong hot động mua
sm trc tuyến, khách hàng không ch đánh giá các
sn phm hoc dch v được cung cp bi người bán
trên nn tng trc tuyến mà còn đánh giá dch v h
tr sau khi bán (tc các dch v sau bán hàng)
(Javed & cng s, 2019, Javed & cng s, 2020).
Tri nghim cht lượng dch v ca khách hàng
thông qua quy trình mua bán trc tuyến khiến h
đưa ra nhn định v mc độ hài lòng ca dch v
mua bán trc tuyến (Zhou & cng s, 2019). Hơn
na, mt s nghiên cu cho thy các vn đề liên
quan đến vic đổi, tr dch v sau bán hàng
tác động tích cc đáng k đến s hài lòng ca khách
hàng trong hot động mua sm trc tuyến (Rita &
cng s, 2019; Javed & cng s, 2020, Ngô Thu
Hoàng & cng s, 2021).
Do đó, nghiên cu này tác gi đề xut gi thuyết
H3: Dch v sau bán hàng có tác động tích cc đến
S hài lòng ca khách hàng trong hot động mua
sm trc tuyến.
Mi quan h gia S hài lòng Nim tin ca
khách hàng trong hot động mua sm trc tuyến
Nim tin đề cp đến mt thành phn quan trng
trong vic duy trì mi quan h gia người mua
người bán (Chiu & cng s, 2012). Môi trường mua
sm trc tuyến có nhiu ri ro khác nhau (Moriuchi
& Takahashi, 2016), để gim thiu tác động ca
nhng ri ro trong hot động mau sm trc tuyến thì
người tiêu dùng/khách hàng cn thiết phi nim
S 167/2022
54
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc