HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2015)
261
XÂY DNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH HI NHP AEC GIAI ĐON 2015 2020
TI CÔNG TY C PHN DT TÂN TIN NHA TRANG
BUSINESS STRATEGY FROM 2015 TO 2020 AT TANTIEN TEXTILE COMPANY
NHA TRANG IN THE CONTEXT OF INTERGRATION IN AEC
Ths. Phm Th Hoàn Nguyên , Ths. Nguyn Xuân Tiến
NCS Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nẵng
hnguyen246@yahoo.com
TÓM TT
Trong xu thế hi nhp kinh tế toàn cu, các doanh nghip Vit Nam nói chung Công ty c phn dt Tân Tiến
nói riêng nếu mun tn ti và phát trin không th đứng ngoài cuộc chơi, cn có mt chiến lược kinh doanh hiu qu
nhm hn chế, thích nghi vi nhng thách thc tn dng những hi ca nn kinh tế toàn cu mang li, trong
đó có nhưng thách thức và cơ hội ca hi nhp Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community AEC).
Theo l trình AEC s đưc thành lp vào cuối năm 2015. Gia nhập AEC, v bản các dòng thuế phi v mc
0%. AEC hàng hóa được lưu thông tự do, các dòng vốn đầu tư, các lĩnh vực dch v cũng s đưc t do hóa
mnh, vic di chuyển lao động trong các nước ASEAN s được tăng cường hơn.
Ngành dt may ngành mức độ cnh tranh gay gt nht hiện nay, do đó nghiên cứu xây dng chiến lược
kinh doanh đúng đắn góp phn giúp doanh nghip Vit Nam nhiều hội hơn đ tn ti phát trin. Bài viết
nghiên cứu môi trường kinh doanh ti Công ty c phn dt Tân Tiến, t đó đề xut chiến lược kinh doanh cho công
ty nhm hi nhp thành công vào nn kinh tế khu vc AEC.
T khóa: chiến lược kinh doanh, thách thức, cơ hội, AEC, ngành dt may
ABSTRACT
In the trend of global economic integration, enterprises in Vietnam in general and Tan Tien Textile Company in
particular who would like to survive and develop should build an effective business strategy to limit and adapt to the
challenges and leverage the opportunities of the global economy brings, especially Economic Community (ASEAN
Economic Community - AEC).
AEC roadmap will be established by the end of 2015. Joining AEC, basically on tariff lines to 0%. AEC - goods for
free circulation, the flow of investment, the service sector liberalization will also be strong, the labor movement in the
ASEAN countries will be intensified.
Textile industry is a sector with a fiercely competitive today, so research building sound business strategy helped
Vietnam now have more opportunities to survive and develop.The paper examines the business environment in Tan
Tien Textile Company, which proposed business strategy for the company to successfully integrate into the regional
economy AEC.
Key words: business strategy, challenges, opportunities, AEC, textile industry
1. Đặt vấn đề
Công ty c phn dt Tân Tiến hoạt động trong lĩnh vực dt nhum. Với nhƣng cơ hội, thách thc,
điểm mạnh, đim yếu v môi trƣờng kinh doanh, Công ty cn thiết phi xây dng chiến lƣợc kinh doanh
phù hợp để có th tn ti và phát trin.
Mc tiêu nghiên cu ca bài viết tp trung vào nghiên cứu các môi trƣờng kinh doanh ca Công ty,
t đó đề xut xây dng chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2015 2020 cũng nhƣ các giải pháp thc thi
chiến lƣợc.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
262
Đối tƣợng nghiên cứu là các môi trƣờng kinh doanh ca Công ty c phn dt Tân Tiến
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính. S dụng các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp mô tả: mô t thc trạng môi trƣờng kinh doanh ti Công ty C phn Dt Tân Tiến.
- Phƣơng pháp phân tích: phân tích các dữ liu th cấp đã thu thập đƣợc trong quá trình nghiên
cu.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh kết qu nghiên cu với các cơ sở ca chiến lƣợc kinh doanh.
2.2. Kết qu nghiên cu
2.2.1. Tầm nhìn – Sứ mạng – Giá trị cốt lõi
Tm nhìn: doanh nghiệp Việt Nam chuyên sản xuất cung ứng các loại vải may mặc có chất
lƣợng khác biệt, vƣợt trội với sản lƣợng đạt 3 - 4 triệu m/năm, dùng may áo -mi thời trang, công sở
tiêu dùng xã hội cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu, đƣợc khách hàng ƣu tiên lựa chn.
S mng: Hợp tác bền vững cùng với các Doanh nghiệp dệt nhuộm, Doanh nghiệp may
Doanh nghiệp thƣơng mại trong và ngoài nƣớc hình thành chuỗi cung ứng hoàn hảo.
Luôn đổi mới, sáng tạo, đầu ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực dệt nhuộm hoàn tất
nhằm thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu về vải may mặc cho mọi đối tƣợng xã hội trong nƣớc và xuất khẩu.
Giá tr ct lõi: Li ích ca khách hàng trng tâm; Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng
và dch v; Trách nhiệm với cộng đồng hội (về bảo vệ môi trƣờng, sử dụng lao động, thực hiện an
sinh xã hội, . . .)
2.2.2 Tổng quan về ngành kinh doanh
a) Đặc điểm ngành
- Dt may ngành xut khu ch lc ca Vit Nam trong những năm qua. Năm 2014, sn phm
dt may Vit Nam xut khẩu đến trên 180 quc gia và vng lãnh th vi kim ngch xut khẩu đạt 24,5 t
USD, tăng 19% so với năm 2013.Là ngành ch lc, mc xích quan trng trong chui giá tr hàng dt may,
mt ngành hàng có giá tr kim ngch xut khu cao nht của nƣc ta hin nay.
- Hin c nƣớc khong 6.000 doanh nghip dt may, thu hút khong 2,5 triệu lao động, chiếm
khoảng 25% lao động ca khu vc kinh tế công nghip Vit Nam. Phn ln các doanh nghip thuc khu
vc kinh tế tƣ nhân (84%), tập trung Đông Nam Bộ (60%) và khu vc Sông Hng.
- Hoạt động dt nhum, hoàn tt:
+ Vai trò ca ngành dệt đối vi ngành may nói riêng và tng th ngành dt may rt ln vì vi là yếu
t quan trng quyết định đến chi phí chất lƣợng cui cùng ca mt sn phm may mc. Bên cnh yếu
t chất lƣợng không đảm bo thì sản lƣợng ngành dệt cũng không đáp ứng nhu cu ca ngành may.
+ Nƣớc ta kh năng nhuộm hoàn tt 80.000 tn vi dt kim và 700 triu mét vi dt thoi mi
năm. Tuy nhiên chỉ khong 20 25% lƣợng vi dệt thoi này đủ chất lƣợng để sn xut thành phm xut
khu, trong khi vi dt kim hu hết không đủ tiêu chun xut khu và chng cho th trƣờng nội địa.
+ Ba nguyên nhân dẫn đến s yếu kém ca ngành dt trong chui giá tr ngành dt may (1) s
mâu thun trong chính sách của nhà nƣớc trong vic khuyến khích đầu vào ngành dt nhum và chính
sách hn chế các ngành công nghip gây ô nhiễm môi trƣờng; (2) quy mô doanh nghip dt nh, thiếu
nhân lc qun gii, công ngh lc hu; (3) thiếu vng các cm ngành công nghip dệt may để h tr
phát trin.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2015)
263
- Ngành dt nhuộm đòi hỏi qui trình sn xuất dài, đa dạng v công ngh, mi loi công ngh
thiết b riêng, chi phí đầu lớn. Trên thế gii hiện đang áp dụng chính sách đầu tập trung theo mãng
(lĩnh vực) va gim vốn đầu tƣ, huy đng ngun lực xung quanh đặc bit rút ngn thi gian sn xut
va chuyên môn hóa cao.
- ngành ngh nhiều tác động xấu đến môi trƣờng, đòi hỏi phải đầu với chi phí rt ln cho
h thng x lý nƣớc thi, bo v môi trƣờng, . . . là rào cn gia nhp ngành.
b) Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng
- Tình hình bt n chính tr tại Thái Lan đã ảnh hƣởng rt lớn đến sản lƣợng xut ca Công ty trong
năm 2015.
- Hiệp định TPP nếu đƣợc ký kết s điều kiện thúc đẩy ngành dt may nói chung và ca Công ty
nói riêng có cơ hội đy mnh sn xut thông qua tiếp cn khách hàng, th trƣờng mi.
- Sn phm có nh cnh tranh rt cao vi các sn phm nhp ngoi giá thành thấp hơn, mẫu mã
phong phú, đa dạng hơn.
- Sn phẩm đến nay đƣợc xem chƣa sản phm thay thế, và sn phm nhu cu chính ca
hi.
c) Cấu trúc ngành và các nguồn lực cạnh tranh
Thị trƣờng tiêu thụ.
+ Đối với vải dệt thoi:
85% sản lƣợng vải dệt thoi chủ yếu đƣợc tiêu thụ nội bộ thông qua Công ty TNHH TM Khatoco để
may sản phẩm áo -mi thời trang mang thƣơng hiệu Khatoco, phân phối tiêu thụ trên toàn quốc và
một phần xuất khẩu với phân khúc thị trƣờng, khách hàng trung và cao cấp.
10% sản lƣợng vải dệt thoi đƣợc thực hiện theo đơn đặt hàng cho các đối tác khách hàng ngoài,
mua vải dùng sản xuất và kinh doanh sản phẩm quần áo bảo hộ lao động, đồng phục công sở và tiêu dùng
(nhƣ sản phẩm chăn ra, bao gối, . . .)
5% sản lƣợng vải dệt thoi đƣợc tiêu thụ qua kênh phân phối sản phẩm quần áo bảo h lao động và
đồng phục công sở tiêu dùng do Công ty thực hiện. Thị trƣờng đối tƣợng khách hàng các doanh
nghiệp nhu cầu trang bị quần áo bảo h lao động đồng phục cho nhân viên, các vật tiêu hao
nguồn gốc từ vải dùng trong hệ thống khách sạn, bệnh viện , …
T trng ln sản lƣợng sn xut và tiêu th vi dệt thoi đƣợc tp trung vào 1 khách hàng ln (Công
ty TNHH TM Khatoco) bc l nhiu ri ro trong hoạt động sn xut kinh doanh.
Dòng sn phm vi dt thoi dùng sợi se đôi của Công ty dùng nguyên liu si Ne 80/2 TC (65/35)
đã chổ đứng trên th trƣờng, đƣợc th trƣờng chp nhn nhu cu tiêu thụ, tuy nhiên đây cũng
chính dòng sn phm sản lƣợng ln nhất đƣợc Công ty TM chn làm ngun vi sn xut thành
phm may mặc mang thƣơng hiệu Khatoco, một thƣơng hiệu ca T hp công ty m Khatoco.
Dòng sn phm vi dt thoi dùng sợi đơn đã từng bƣớc xâm nhập đƣợc th trƣờng Nht bn, mt
thì trƣờng rất ―khó tính‖ về chất lƣợng và tiến độ giao hàng. Tuy sản lƣợng còn kkhiêm tốn nhƣng
bƣớc đầu là tín hiu rt kh quan để tiếp tc khai thác và phát trin m rng th trƣng tiêu th
+ Đối với vải dệt kim:
80% sản lƣợng vải dệt kim đƣợc tiêu thụ thông qua các khách hàng chiến lƣợc 1 cấp (tnhà sản
xuất đến khách hàng). Thị trƣờng tiêu thụ các chợ đầu mối, các trung tâm thƣơng mại, từ đó sản phẩm
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
264
vải của Công ty đƣợc phân phối và tiêu thụ rộng khắp các tỉnh thành trong cả nƣớc. Phân khúc thị trƣờng
khách hàng chính: ―hàng chợ‖, ―trung bình
10% sản lƣợng vải dệt kim xuất khẩu trực tiếp sang thị trƣờng Thái Lan với phân khúc thị trƣờng
trung cấp nhƣng chất lƣợng cao hơn so với hàng sản xuất tiêu thụ trong nƣớc.
10% sản phẩm vải dệt kim đƣợc tiêu thụ phân phối ra thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu thông
qua các đối tác khách hàng là cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm quần áo hoàn thiện.
Đối tƣợng khách hàng đang tập trung vào 2 3 khách hàng ln, tiêu th gần nhƣ toàn bộ năng lc
sn xut vi dt kim ca Công ty. Sn phẩm đƣợc tiêu th ch yếu th trƣờng Min bc th trƣờng
Min nam. Vn còn mt s th trƣờng còn b ng nhƣng Công ty chƣa thể phát trin thêm khi Công ty
không còn năng lực đáp ng. Tuy nhiên, vic tp trung sản lƣợng cho mt vài khách hàng s gây bt li
cho Công ty trong vic hoạch định chính sách bán hàng.
Mt khác, vi dt kim của Công ty đang bị cnh tranh rt gay gt b phân chia th phn cho các
dòng sn phm cùng loi ca các doanh nghiệp nhân, doanh nghiệp vốn đầu của Hàn Quốc, Đài
Loan có giá thành thấp hơn.
Các nhà cung cấp (chuỗi cung ứng): 100% các yếu tố đầu vào cho sản xuất kinh doanh của
Công ty phải nhập mua từ bên ngoài do vậy Công ty luôn phải phụ thuộc vào các nhà cung cấp. Hiện nay,
công ty chƣa tham gia vào chuỗi cung ứng với các ncung cấp nên chƣa chủ động đƣợc nguồn cung
cấp, đặc biệt là với các nhà cung cấp nƣớc ngoài cũng nhƣ chƣa có lợi thế về áp lực đối với các nhà cung
cấp. Tuy nhiên, đối với một số nhà cung cấp hóa chất thuốc nhuộm, Công ty đã xây dựng đƣợc mối quan
hệ rất tốt nhằm đảm bảo nguồn cung đƣợc ổn định, chất lƣợng, giá cả hợp lý.
Những đối thủ cạnh tranh trong ngành:
+ Đối với vải dệt thoi: Các công ty và doanh nghiệp cùng ngành nhƣ Công ty Thắng Lợi
TP.HCM, Tổng công ty Việt Thắng TP.HCM quy mô sản xuất lớn, đƣợc đầu đồng bộ về trang
thiết bị, công nghệ tiên tiến, . . . nên chi phí sản xuất thấp n, giá bán cạnh tranh hơn nhờ lợi thế về
quy mô.
+ Đối với vải dệt kim: Các doanh nghiệp sản xuất vải của nhân tại TP.HCM nhƣ khu công
nghiệp Tân Bình TP.HCM, Khu công nghiệp dệt Bảy Hiền TP.HCM, . . . với chi phí sản xuất thấp
hơn do tiết giảm chi phí đầu tƣ về môi trƣờng lao động, trang bị bảo hộ lao động, chi phí quản lý, . . .
Những đối thủ mới tiềm năng.
Hiệp định TPP nếu đƣợc ký kết sẽ hội cho c nhà đầu nƣớc ngoài nhƣ Trung Quốc, Đài
Loan, Hàn Quốc, . . . với tiềm lực cao về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý, . . . sẽ đẩy mạnh đầu tƣ
trong lĩnh vực dệt nhuộm và hoàn tất tại thị trƣờng Việt Nam.
Sản phẩm thay thế.
Đến nay, đƣợc xem nhƣ chƣa có sản phm thay thế.
2.2.2. Phân tích hoạt động của Công ty
a) Phân tích, đánh giá các nguồn lực của doanh nghiệp
Hệ thống quản tr
- Hoạt động qun tr chui cung ứng đầu vào:
+ 100% yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty phải nhập mua ngoài từ các
đơn vị trong và ngoài nƣớc.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2015)
265
+ Nhằm đảm bảo nguồn cung ứng ổn định, Công ty đã thiết lập đƣợc mối quan hệ hợp tác tốt với
một số nhà cung cấp bằng uy tín của Công ty trong việc thanh toán các khoản nợ (Tổng Công ty Phong
phú/ Công ty K&V, Công ty Hyosung, . . . cung cấp sợi nguyên liệu; Công ty hóa chất Vimin/ Công ty
Tân Châu/ . . . cung cấp hóa chất thuốc nhuộm). Một thành viên HĐQT là ngƣời hoạt động trong lĩnh vực
cung ứng hóa chất thuốc nhuộm ngành dệt nhuộm hoàn tất, đã làm đầu mối kết nối Công ty với các nhà
cung cấp khác.
+ Một số loại nguyên liệu đặc thù, công ty chƣa chủ động đƣợc nguồn cung, chƣa thiết lập đƣợc
mối quan hệ hợp tác tốt, đặc biệt là các loại nguyên liệu nhập khẩu.
+ Chƣa tham gia vào chuỗi cung ứng để trở thành một mắc xích trong toàn chuỗi cung ứng của các
nhà cung cấp.
- Hoạt động qun tr chui cung ng ni b:
+ Chƣa xây dựng tổ chức thực hiện chuỗi cung ứng nội bộ mà chủ yếu các hoạt động phát
sinh và đáp ứng theo nhu cầu thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng thời điểm và từng thời
kỳ.
+ Đã ban hành và áp dụng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất, đánh giá chất lƣợng.
+ Soạn thảo áp dụng các quy trình thực hiện các bƣớc công việc trong sản xuất (chuẩn bị cho
công tác xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO)
+ Đầu đổi mới công nghệ sản xuất theo chiều sâu nhằm nâng cao chất lƣợng, tiết giảm chi phí
sản xuất (trong năm 2014 đã tiến hành đầu mới 1 máy căng kim định hình vải dự kiến cuối tháng
12/2014 sẽ đƣa vào khai thác/ đầu mới máy chế bản đã đƣợc đƣa vào khai thác/ đầu cải tiến công
nghệ in dao từ cho máy in và đã đƣợc khai thác)
- Hoạt động qun tr chui cung ứng đầu ra:
+ Hệ thống phân phối đƣợc thiết lập ngắn theo 1 cấp. Sản phẩm từ Công ty (nhà sản xuất) đƣợc
giao trực tiếp đến khách hàng đầu mối (khách hàng cấp 1) t đó sản phẩm đƣợc phân phối đến các
khách hàng khác (khách hàng sĩ cấp 2, cấp 3 và ngƣời tiêu dùng)
+ Công tác quản trị tồn kho thành phẩm còn yếu. Do đặc thù hàng hóa tính thời vụ tính thời
trang, tiêu thụ mạnh vào một số tháng trong năm (từ tháng 2 tháng 7 hàng năm). Thời điểm này năng
lực sản xuất vải dệt kim không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Ngƣợc lại những tháng thấp điểm,
năng lực sản xuất thừa. Do vậy Công ty phải cân đối kế hoạch sản xuất: sản xuất dự trữ trong các
tháng thấp điểm, đẩy mạnh và gia tăng sản lƣợng tiêu thụ trong các tháng cao điểm.
+ Hoạt động chăm sóc khách hàng chƣa đƣợc chú trọng và thƣờng xuyên.
Nguồn nhân lực.
Tng s lao động đến ngày 31/12/2014 243, trong đó: Lao động chính thc là 217, Lao động
hc vic, thi v là 26. Lao động qun lý chiếm 9 %, Lao động phc v chiếm 8,6% Lao động công ngh
chiếm 82,4%. Ngun nhân lc công ty có tuổi đời trung bình là 39 tui.
Nguồn lực tài chính.
Công ty đang nguồn lc tài chính kmnh nhƣng chƣa đƣc tn dng tối đa Tình hình kinh
doanh sau thi gian c phn t năm 2009 đến nay còn gp nhiều khó khăn. Do công ty còn căn nhắc trong
việc tái đầu mở rng hoạt động nên khon tin gi ngân hàng ln (t ngun khu hao tài sn c
định). Hiu qu kinh doanh ca công ty ph thuc nhiều vào doanh thu tài chính, điều này không phù hp
trong vốn điều l nhu cu vn hp vi qui thc tế v hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Trên thc tế hu hết tài sn c định của công ty đã hết khu hao, phn vn thu hi cn s dụng để