118
Lê Dương Thùy Hương
Trường Cao đẳng K thut Đng Nai
Tóm tt: Bài viết nghiên cu v nhu cu thc trng chuyển đổi s trong h
thng giáo dc ngh nghiệp. Trước tác động ca cuc cách mng công nghip 4.0,
chuyển đổi s đã trở thành nhu cu cp thiết của các s giáo dc nghiệp. Đồng
thi, bài viết cũng đề xut mt s giải pháp đy mnh chuyển đi s trong các cơ s
giáo dc ngh nghip c ta hin nay.
T khóa: Giáo dc ngh nghip; chuyn đổi số; đào tạo trc tuyến.
1. M đầu
Trưc những tác động tiêu cc ca dch Covid-19, chuyển đổi s đã cho
thy nhng li thế ln, tr thành xu thế tt yếu trong giáo dc ngh nghip.
Chuyển đổi s đang trở nên cp thiết để các trường ngh thích ng vi mi hoàn
cảnh, đồng thời là đòn bẩy thúc đẩy đào tạo t xa, đào to trc tuyến, bt kp xu
thế ca giáo dc toàn cu. Nm bắt được xu thế đó, ngành giáo dục ngh nghip
đã đẩy mnh ng dng công ngh thông tin trong dy, hc quản lý, đạt được
nhiu kết qu quan trọng. Trước yêu cu chuyển đổi s đang diễn ra mnh m,
giáo dc ngh nghiệp xác định s mnh tiên phong trong thc hin nhim v y,
góp phn rút ngn quá trình đi mi, nâng cao cht lưng giáo dc ngh nghip,
nht là đi vi vùng sâu, vùng xa và đóng góp tích cc vào quá trình chuyển đổi
s quc gia. Tuy nhiên, thc tin thc hin chuyển đổi s trong các sở giáo
dc ngh nghiệp cũng gặp phi nhng khó khăn, thách thức v ngun lc con
người, v h tng công ngh thông tin,… Chính vy, nghiên cu thc trng
chuyển đổi s trong các cơ sở giáo dc ngh nghiệp và đề xut đưc mt s gii
pháp nhằm đẩy mnh chuyển đi s trong các cơ sở giáo dc ngh nghip Vit
Nam hin nay là vic làm cn thiết.
2. Ni dung
2.1. Nhu cu chuyn đi s trong giáo dc ngh nghip
Cuc cách mng công nghip ln th 4 là mt xu thế ln hi t nhiu công
ngh s hóa đột phá như internet vạn vt, trí tu nhân to, x lý d liu lớn, điện
toán đám mây các công ngh khác để thc hin siêu kết ni, tích hp các h
thng s hóa vt sinh hc, gia thế gii thc và không gian s để to ra lc
ng sn xut và quan h sn xut mi.
119
Vic chuyển đi s trong lĩnh vực giáo dc ngh nghiệp được xem gii
pháp cốt lõi để tăng khả năng thích ng trong thế gii việc làm đang thay đổi
nhanh chóng trong bi cnh cuc Cách mng công nghip 4.0. Trong bi cnh
hi nhp toàn cu, ngành Giáo dục đào tạo nói chung giáo dc ngh nghip
ca Việt Nam nói riêng cũng không nằm ngoài xu thế chung ca thế gii và phi
khẩn trương thực hin chuyển đổi s nếu không mun b l hội mà cuc Cách
mng công nghip 4.0 mang li.
Trong lĩnh vực giáo dc ngh nghip, chuyển đổi s giúp đổi mi hot động
dy hc tại các sởgiáo dc ngh nghiệp theo hướng gim thuyết ging,
truyn th kiến thc sang phát triển năng lực của người học, tăng khả năng tự
hc, gn hc thuyết vi thực hành. Đặc bit, s bùng n ca nn tng công
ngh trí tu nhân to, d liu lớn… đã và đang hình thành n hạ tng giáo dc
s nói chung và giáo dc ngh nghip s nói riêng. Đặc bit, trong bi cnh dch
bnh Covid-19, vic chuyển đổi t phương thức giáo dc truyn thng sang giáo
dc s ngày càng tr nên bc thiết.
D thảo Khung đề án chuyển đổi s trong giáo dc ngh nghiệp đưa ra khái
nim, chuyển đổi s trong giáo dc ngh nghip là quá trình tích hp và áp dng
các công ngh k thut s như d liu lớn, điện toán đám y, vn vt kết ni,
trí tu nhân tạo… vào c quan quản nhà c v giáo dc ngh nghip,
các cơ sở giáo dc ngh nghip, tn dng các công ngh s thay đổi tích cc cách
thc qun lý, làm vic của cá nhân, đơn vị trong hoạt động giáo dc ngh nghip
cũng như cung cấp điều kin giáo dc ngh nghip thun tin, nhanh chóng, hiu
qu trên nn tng s. Quá trình chuyển đổi s s tác động có tính thay đổi ct lõi
đến hot đng giáo dc ngh nghiệp theo các góc độ:
Th nht, tác động đến cách thc qun lý, ch đạo điều hành trong ca các
quan quản nhà nước, hướng đến cách thc qun ra quyết định trên
nn tng công ngh s và d liu ln.
Th hai, tác động trc tiếp đến các đối tượng tham gia hoạt động giáo dc
ngh nghiệp: thay đổi cách qun hoạt động giáo dc ngh nghip, cách dy
ca giáo viên, cách hc ca hc viên tại các sở giáo dc ngh nghip t môi
trưng truyn thống lên môi trường s.
Th ba, bn thân quá trình vận động xã hi khi chuyển đổi s s sn sinh ra
nhiu ngành ngh mi, nhiều lĩnh vực mới. Đây thị trưng mi tiềm năng
nhưng cũng đầy thách thc đi vi hot đng giáo dc ngh nghip
Như vậy, vi s phát trin nhy vt ca khoa hc k thut công ngh,
đặc bit công ngh thông tin truyn thông, nhân loại đang c sang thi
k quá độ ca kinh tế tri thc thì chuyển đổi s xu hướng tt yếu, để s dng
ngày càng nhiu công ngh mi tiên tiến, hiện đại, vic dy ngh cũng phát triển
120
phù hp với xu hướng hiện đại hóa, th trường hóa, đa dạng hóa và quc tế hóa.
Các sở giáo dc ngh nghip thc hin vic chuyển đổi s chuyển đổi s
thành công s góp phn thay đổi phương thức đào tạo đáp ng việc đào tạo
ngun nhân lc, có k năng nghề nghip, thích ng với thay đi nhanh trong sn
xuất, thương mại và dch v.
Ngành giáo dc ngh nghip rt quan tâm ti vic đào tạo nhng công dân
Vit Nam có kiến thc, k năng chuyển đổi s để tr thành công dân toàn cu.
Chính vy, chuyển đổi s được ngành xác định khâu đột phá, nhim v quan
trng cn chú trng trin khai thc hin những năm tới đây. Làm tt chuyển đổi
s không ch giúp nâng cao cht lưng giáo dc ngh nghip mà quan trọng hơn
là góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo cơ hội lớn để hi nhâp quc tế.
2.2. Thc trng chuyn đi s trong giáo dc ngh nghip
Để giáo dc ngh nghip th ch động tham gia cuc Cách mng công
nghip 4.0, thi gian qua, Chính ph đã ban hành nhiều văn bản như: Quyết định
s 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 ca Th ng Chính ph phê duyt Chương
trình chuyển đổi s quc gia; Ch th s 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 ca Th
ng Chính ph v đy mnh phát trin nhân lc có k năng nghề, góp phn
nâng cao năng suất lao động tăng năng lc cnh tranh quc gia trong tình
hình mi.
Triển khai các văn bản trên ca Chính ph, B Lao động Thương bình và
hội đã ban hành Quyết định s 980/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2020 về vic
ban hành Kế hoch thc hin Ch th 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 v đẩy mnh
phát trin nhân lc có k năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao đng và
tăng năng lực cnh tranh quc gia trong nh hình mi. Theo đó giao Tng cc
Giáo dc ngh nghip ch trì y dng Đề án chuyển đổi s phát trin k năng
ng dng công ngh thông tin cho lực lượng lao động. Đng thi, B Lao đng
- Thương binh và Xã hội đã thích ứng trong vic triển khai Đ án ng dng công
ngh thông tin trong qun lý, hoạt động dy và hc ngh đến năm 2020 bng các
d án thành phn. Nội dung Đề án tp trung vào vic xây dng h thống đào tạo
trc tuyến và triển khai đến các sở giáo dc ngh nghip; y dng h thng
thông tin, cơ sở d liu trong hoạt động kiểm định, đảm bo chất lượng giáo dc
ngh nghiệp và đánh giá k năng nghề và đầu tư, nâng cấp h tng, thiết b công
ngh thông tin cho h thng.
Trong năm 2020 vừa qua, trước tình hình din biến phc tp ca dch bnh
Covid-19, ng vi c nước, toàn ngành giáo dc ngh nghiệp đã tham gia tích
cc vào công tác phòng, chng dch bnh Covid-19. C th, ngành giáo dc ngh
nghiệp đã triển khai quyết lit, mnh m, hiu qu các gii pháp phòng, chng
dch vi mục tiêu “bảo đảm sc khe, an toàn ca hc sinh, sinh viên, giáo viên,
121
ging viên lên trên hết”; đồng thi thc hiện phương châm “tạm dừng đến trưng,
không dng hc”. Dch Covid-19 vừa qua mang đến áp lc cho hoạt động giáo
dc ngh nghiệp, nhưng cũng tạo ra động lc để chuyển đổi s tr nên mnh m
hơn; tạo hội động lực để giáo viên, hc sinh thích ng, áp dụng phương
thc dy hc trc tuyến. Kết qu dy hc online trong thời điểm dch Covid-19
được đánh giá tt.
Bộ Lao động - Thương binh hội cùng với Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp đã chỉ đạo các nhà trường dạy học trực tuyến; tăng cường bảo đảm an
ninh, an toàn cho các học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên trong quá trình
dạy học qua internet. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã chủ động và thích ứng
nhanh với diễn biến, dịch bệnh, áp dụng sinh động và hiệu quả công nghệ thông
tin, công nghệ số vào giảng dạy. Qua việc giảng dạy trực tuyến, cho thấy năng
lực sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũ giảng viên giáo dục nghề nghiệp đã
được nâng lên rệt. Đến nay, việc dạy học online đã trở thành một hoạt động
thiết yếu, duy trì sự tương tác giữa thầy và trò. Những giải pháp cụ thể mà ngành
giáo dục nghề nghiệp đã triển khai trong công tác phòng, chống Covid-19 vừa
qua đã cho thấy, toàn ngành đã thực hiện khá tốt việc ứng dụng công nghệ số
trong quản lý, giảng dạy và học tập.
thể thấy, ngành giáo dục nghề nghiệp đang nỗ lực y dựng chế tự
chủ cho các sở đào tạo. Bên cạnh đó xây dựng hệ thống quản lý, hệ thống
đánh giá ngoài, kiểm định chất lượng, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các
doanh nghiệp để nắm bắt nhu cầu đào tạo, tuyển dụng lao động. phát triển trình
độ của các các nhà giáo, xây dựng khung tham chiếu. Các sở giáo dục nghề
nghiệp đang tích cực ng dụng công nghệ thông tin, đào tạo trực tuyến. Dịch
bệnh Covid-19 một bối cảnh thúc đẩy quá trình công nghệ thông tin được
nhanh hơn.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hiện tại, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp còn bị
động trong thực hiện chuyển đổi số. Hầu hết các sở giáo dục nghề nghiệp chưa
trang bị sở hạ tầng mạng internet nền tảng ng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý học tập phục vụ dạy học trực tuyến. Khả năng số hóa và thích ứng
với dạy học trực tuyến của hthống giáo dục nghề nghiệp còn thấp… Đây
những rào cản gây khó khăn trong quá trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp cần sớm khắc phục trong thời gian tới.
2.3. Giải pháp đẩy mnh chuyển đổi s trong giáo dc ngh nghip hin nay
D thảo khung đề án chuyển đổi s trong lĩnh vực giáo dc ngh nghiệp đặt
ra tầm nhìn đến năm 2030 toàn bộ h thng giáo dc ngh nghiệp như một quc
gia thu nh, toàn b hoạt động của quan quản nhà ớc, s giáo dc
ngh nghip, giáo viên, hc viên s chuyển lên môi trường số. Đến năm 2030,
122
hoạt động giáo dc ngh nghip Việt Nam đt trình độ các nước Asean 4. Mc
tiêu đến năm 2030, 100% dịch v ng liên quan đến hoạt động giáo dc ngh
nghip dch v trc tuyến mức độ 4, đưc tích hp lên Cng Dch v công
quốc gia, được cung cp trên nhiều phương tiện truy cp khác nhau, bao gm c
thiết b di động. Khoảng 600 cơ sở giáo dc ngh nghip (chiếm 30%) phi thc
hin chuyển đổi s hoàn toàn. Đặc biệt, 100% các trường ngh trin khai nn
tng dy ngh trc tuyến [1]. Chính vì vy, trong thi gian ti, thc hin chuyn
đổi s trong giáo dc ngh nghip cn quán trit mt s các gii pháp sau:
Mt là, đẩy mnh công tác tuyên truyn, nâng cao nhn thc trách nhim,
thông sut v tưởng và quyết tâm hp lc thc hin chuyển đi s trong toàn
ngành giáo dc ngh nghip, đến đội ngũ giảng viên, cán b qun lý. nhn thc,
đặt người lao đng trung m, th chế, công ngh đng lc, nn tng s
đột phá, cùng vi s vào cuc đng b, trách nhim ca các bên liên quan.
Hai , tập trung triển khai hiệu quả các chế, chính sách phát triển
giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục triển khai hiệu quả Hệ thống sở dữ liệu
ngành giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cập
nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác, kết nối liên thông với nền tảng số quốc gia; khai
thác sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành; các phần mềm quản lý, dạy và học
trong nhà trường.
Ba , phát triển nhân lực k năng nghề, tăng cường chuyển đổi số
đào tạo trực tuyến. Ngành Giáo dục nghề nghiệp phải chiến lược đào tạo các
chuyên gia giỏi về chuyển đổi số gồm các tiêu chuẩn về công nghệ thông tin giáo
dục nghề nghiệp, các công nghệ số về dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo... làm
nòng cốt trong chuyển đổi số.
Bốn là, y dựng giáo dục nghnghiệp mở trên sở áp dụng mạnh tiến
bộ của công nghệ thông tin trong dạy và học; triển khai đào tạo trực tuyến, phát
triển các tài nguyên giáo dục mở tạo điều kiện thuận lợi để người lao động cập
nhật, nâng cao k năng nghề nghiệp. Phát triển tài nguyên số và môi trường học
tập số, bổ sung vào kho học liệu số toàn ngành, ngân hàng câu hỏi trực tuyến
dùng chung trong toàn ngành, kho bài giảng e-learning kết nối với Hệ tri thức
Việt số hóa. Đẩy mạnh kỹ năng dạy học trực tuyến, kỹ năng chuyển đổi số và kỹ
năng tham gia các hoạt động dạy, học trực tuyến đối với giáo viên, giảng viên
học sinh.
Năm là, đẩy mạnh đào tạo, cp nht nhng kiến thc mi cho lực lượng lao
động để thích ng vi chuyển đổi s trong bi cnh hi nhp quc tế sâu rng
hin nay. Bảo đảm người hc k năng chuyên môn, k năng số, k năng mm,
khi nghip và ngoi ng,… thích ng vi yêu cu ca th trường lao động, phn
đấu đến năm 2030 Việt Nam tiếp cận trình độ các nước ASEAN 4, đến năm
2045 tiếp cận trình đ các nưc G20.