Các yêu cầu đối với các robot hoạt động
trong hệ thống CIM
Để đáp ứng các yêu cầu hoạt động trên trong hthống CIM các robot công nghiệp
cần có những tính năng sau:
Thực hiện các nguyên công một cách tự động.
Dđiều chỉnh khi thay đổi đối tng sản xuất bằng cách thay đổi chơng trình lập
cho robot. kh năng thực hiện nhiều công việc với nhiều loại chi tiết khác
nhau.
Phải đợc kết nối vào mạng truyền thông của hệ thống.
Có khả năng thực hiện các thao tác một cách nhẹ nhàng với độ chính xác cao.
Đảm bảo làm vic ổn định theo chu trình trong thời gian dài.
khnăng trang bị thiết bị kiểm tra tự động chất lợng gia công và phần mềm
lập trình riêng.
2.3. Kho cha tự động trong hệ thống CIM
Chức năng của kho chứa tự động
Kho chứa tự động i tiếp nhận, lu tr các vật liệu đầu vào (phôi), các thiết bị
phtrợ, các chi tiết thành phm, phế phẩm và chất thải của quá trình sản xuất.
Qua đó ta thquản đợc số lợng của phôi ban đầu, thành phẩm và phế phẩm,
tđó đánh giá đc năng suất sản xuất, chất lợng sản phẩm. Đồng thời đa ra s
hiệu chỉnh về thông số kỹ thuật của quá trình gia công để đảm bảo hiệu quả của hệ
thống CIM.
Thành phần của kho chứa tự động
Kho chứa tự động bao gồm các thành phần sau:
Khu lu giữ hàng hoá.
Khu tiếp nhận và chuyển hàng hoá ti hệ thống vận chuyển.
Khu xếp đặt các chi tiết hoặc sản phẩm trong thùng chứa.
Khu tiếp nhận và chuyển hàng hoá tkhu lu giữ.
đa số các kho chứa tự động đợc chế tạo theo kiểu giá đỡ, nên chúng kết cấu
gồm các thành phần sau:
Các cấu giá đỡ: Là nơi chứa hàng hoá
Các máy xếp đống tự động.
Các thùng chứa.
Các cơ cấu để cấp và tháo các thùng chứa.
Các cấu để vận chuyển thùng chứa từ ch tới hệ thống vận chuyển và ngợc
lại.
Các thiết bị điều khiển tự động kho chứa: Để điều khiển các máy xếp dỡ hàng hoá
1 cách chính xác tthùng chứa tới ô chứa đang trống (có thể chứa hàng trên giá
đỡ).
1. Các loại kho chứa tự động
a. Dạng giá cần cẩu
Với kết cấu gồm 1 máy cần cẩu để nâng hạ hàng hoá tcác giá chứa tới các tích
ngc lại rất linh hot. Tuy nhiên hạn chế là dung lng chứa không lớn.
Song do khnaờng tự động hoá cao, với lại diện tích nhỏ gọn nên đợc sử dụng
phổ biến trong các hệ thống CIM cũng nh FMS.
Hỡnh 2.5. Các sơ đồ của các kho chứa tự động có dạng giá cần cẩu .
B-chiều rộng của giá, BP -chiều rộng của bớc dùng cho máy cần cẩu .
LH -chiều dài tích trửừ, H-chiều cao kho chứa, hH -chiều cao ổ tích trửừ
1-máy cần cẩu , 2-giá, 3-ổ tích trửừ.
b. Dng cần cẩu cầu
Với 1 máy cần cẩu dạng cầu thể di chuyển ngang, dọc, lên xuống và th
quay quanh 1 trục nên rất linh hoạt khi xếp d hàng hoá. Dạng kho chứa cần cẩu
cầu khắc phục đc nhợc điểm của dạng giá cần cẩu đó là dung lợng lớn hơn nhiều.
Dạng cần cẩu cầu đến 3 giá, 4 giá hoặc 6 giá chứa hàng trong khi dạng giá cần
cẩu chỉ có 1 hoặc 2 giá chứa là ng. Nhng donhiều giá chứa nên diện tích mặt
bằng lớn, và nang suất của máy cần cẩu cầu không cao nên ch sử dụng cho sản
xuất hàng loạt nhỏ.
Hỡnh 2.6. Các sơ đồ của các kho chứa tự động có dạng cần cẩu cầu.
a-Loại có 3 giá ; b-Loại có 4 giá ;1-máy cần cẩu dạng cầu ; 2-các giá.
a. Dạng giá trọng lực
Với kết cấu giá nghiêng li dụng trọng lực để cấp và thoát phôi tđầu cao
này sang đầu thấp kia. Tại 2 đầu của gnghiêng các btrợt tự động để tiếp
nhận phôi. Dạng kho chứa này chdùng cho 1 sloại chi tiết nhất định, do đó tính
linh hoạt không cao.
Hỡnh 2.7. Kho chứa tự động có dạng giá trọng lực
1-Btrợt tự động ; 2-Giá trọng lực ; 3- cấu cấp thoát phôi(chi
tiết)
1. Bố trí các kho chứa tự động trong hệ thống CIM
Các kho chứa tự động đợc đặt gần các
Hỡnh 2.8. Mặt bằng kho chứa tự động có dạng giá cần cẩu.
1-Phần diện tích btrí các y ; 2-Các cấu cấp phát và tích; 3-B
phận kiểm tra đầu vào ; 4-Kho chứa tự động ; 5-Kho chứa tổ hợp (chứa vật liệu,
phôi, dụng cụ, thùng chứa, sản phẩm ); 6-Hớng di chuyển của vật liệu, phôi, thùng
chứa rỗng, dụng cụ ; 7-Lối ra của thành phẩm và phế phẩm ; 8-Bphận kiểm
4-Kho chứa ; 9-Lối ra của chất thải sản xuất.