
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 46, 2020
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI CĂN HỘ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH
TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THÀNH LONG1, NGUYỄN TOÀN THẮNG2
1Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
2Sở Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Hồ Chí Minh
nguyenthanhlong@iuh.edu.vn
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với
căn hộ của công ty cổ phần tập Đoàn Đất Xanh tại Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở kết hợp giữa phương
pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm
tập trung cùng các chuyên gia. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp đối
tượng là khách hàng mua căn hộ của công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy
quyết định mua căn hộ của khách hàng chịu tác động bởi 6 yếu tố, bao gồm: (1) Nhóm tham khảo; (2) Vị
trí - tiện ích của căn hộ; (3) Thủ tục pháp lý; (4) Chính sách hỗ trợ khách hàng; (5) Thương hiệu; (6) Giá
trị cảm nhận. Từ kết quả này, nghiên cứu đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao quyết định mua
căn hộ mua căn hộ của công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Từ khóa: Quyết định mua căn hộ, Tập đoàn Đất Xanh.
THE FACTORS AFFECTING CUSTOMERS’ DECISION TO BUY
APARTMENTS AT DAT XANH GROUP JOINT STOCK COMPANY IN
HO CHI MINH CITY
ABSTRACT
This study aims to identify factors affecting customers’ decision to buy apartments at Dat Xanh Group
Joint Stock Company in Ho Chi Minh city based on a combination of qualitative and quantitative research
methods. Qualitative research was conducted through focus group discussions with experts, and
quantitative research was conducted through direct interviews with customers have bought apartments at
Dat Xanh Group Joint Stock Company in Ho Chi Minh city. The research shows that customers’ decision
to buy apartments at Dat Xanh Group Joint Stock Company is influenced by six factors, including: (1)
Reference group; (2) Location and utility; (3) Legal procedure; (4) Support policy; (5) Brand; (6)
Perceptible price. From these findings, the study offers some managerial implications to improve
customers’ decision to buy apartments at Dat Xanh Group Joint Stock Company.
Keywords: customers’ decision to buy apartments, Dat Xanh Group Joint Stock Company.
1. GIỚI THIỆU
Việt Nam trong hơn mt thp k qua, nn kinh t c nhiu bin đi theo các chiu hưng khc nhau. Bất
đng sản (BĐS) là mt trong những lnh vc quan trọng, gn b mt thit và chu tc đng nhiu nhất t
nn kinh t, lnh vc này cng c những bưc thăng trm đy bất n. M đu năm 2000, th trường BĐS
bt đu bin đng, tip đ gi cả tăng nhanh liên tục và đạt đỉnh cao vào giữa năm 2001 sau mt thời gian
dài bình lặng. Tuy nhiên, sau năm 2011 th trường BĐS đã chuyển sang ảm đảm và đng băng khi chu ảnh
hưng t cuc khủng hoảng kinh t th gii. Việc th trường BĐS đng băng kéo theo nhiu doanh nghiệp,
công ty thuc lnh vc BĐS phải hoạt đng cm chng, thm chí là giải thể.
Đứng trưc những kh khăn đ, nhiu doanh nghiệp kinh doanh BĐS ni chung và kinh doanh căn h ni
riêng liên tục đưa ra những chính sch để hỗ trợ cho khch hàng trong việc mua sản phẩm. Tuy nhiên, việc
tồn kho của th trường BĐS vẫn chưa được cải thiện mạnh mẽ. Chính vì th, việc tìm ra cc yu tố ảnh
hưng đn quyt đnh mua căn h của khch hàng là rất quan trọng. Để thc hiện được điu này, doanh

150 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI CĂN HỘ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
nghiệp bt đu khảo st tâm lý, tính cch của khch hàng để t đ c những chính sch bn hàng hợp lý,
tc đng đúng vào mong muốn của khch hàng để thúc đẩy việc bn sản phẩm của mình. Tuy nhiên, vẫn
còn nhiu doanh nghiệp chưa hiểu rõ tm quan trọng này, đặc biệt trong bối cảnh th trường BĐS Thành
Phố Hồ Chí Minh nói chung và th trường căn h nói riêng ngày càng cạnh tranh gay gt.
Theo bo co tình hình kinh t - xã hi của B K hoạch và Đu tư năm 2019, Thành phố Hồ Chí Minh,
mt trung tâm kinh t ln nhất của đất nưc thì nhu cu v nhà , an cư lạc nghiệp, không gian sống, vui
chơi giải trí của người dân đang ngày mt gia tăng. Do đ, cc khu dân cư sm uất, cc căn h cao cấp, đn
căn h dành cho người c thu nhp thấp ngày càng pht triển nhanh chng và mọc lên như nấm sau mưa.
Vì vy, người dân thc s c nhiu s la chọn để tìm cho mình mt đa điểm, sinh sống phù hợp vi nhu
cu của mỗi người, v cc tiêu chí mi, lạ và gi cả phải chăng, chất lượng sống tốt, đa dạng, an toàn, lành
mạnh.
Trong bối cảnh hiện này, việc xây dng cc d n kinh doanh căn h của cc chủ đu tư đang diễn ra phức
tạp. S phức tạp này là do mt số yu tố tc đng như php lý, s hỗ trợ của ngân hàng…dẫn đn khch
hàng c nhu cu phải e dè, ngn ngại khi quyt đnh mua căn h. Điu này đòi hỏi phải c mt nghiên cứu
chính thức v nhn đnh, đnh gi, phân tích cc yu tố ảnh hưng đn quyt đnh chọn, mua căn h nào
trên đa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Vì vy, nghiên cứu cc yu tố ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h
của Công ty C phn tp đoàn Đất Xanh tại thành Phố Hồ Chí Minh là cn thit.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng, quyt đnh mua là mt chủ đ c tm quan trọng ln đối vi cc doanh nghiệp. Song,
vẫn tồn tại nhiu khi niệm khc nhau v chủ đ c tm quan trọng này:
Theo Bennett (1995) [1], hành vi mua của người tiêu dùng thể hiện qua việc tìm kim, sử dụng, đánh giá
sản phẩm và dch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cu cá nhân. Cng đồng quan điểm này, Hoyer và
MacInnis (2008) [2] cho rằng, mục đích của hành vi người tiêu dùng được hiểu là mt loạt cc quyt đnh
v việc mua ci gì, tại sao mua, khi nào mua, mua như th nào, mua nơi nào, mua bao nhiêu, bao lâu mua
mt ln,… mà mỗi c nhân, nhm người tiêu dùng phải đưa ra quyt đnh. Còn theo quan điểm v hành vi
theo cch tip cn của Schiffman và Kanuk (2007) [3], hành vi tiêu dùng là s tương tc năng đng của các
yu tố ảnh hưng đn nhn thức, hành vi và môi trường mà qua s tương tc và thay đi đó con người c
những quyt đnh hành vi làm thay đi cuc sống của họ.
Theo Kotler (1994) [4], nghiên cứu hành vi tiêu dùng là mt nhiệm vụ quan trọng, có ảnh hưng rất ln
đn quá trình ra các quyt đnh v tip th của các doanh nghiệp. Ông cho rằng, quá trình mua hàng của
khách hàng b tác đng bi mt số nhân tố, chẳng hạn như: yu tố văn ha, yu tố xã hi, yu tố cá nhân và
yu tố tâm lý. Hành vi của người tiêu dùng diễn ra theo mt qu trình. Để đi đn quyt đnh mua mt loại
sản phẩm hay dch vụ nào đ, người mua phải trải qua mt qu trình gồm 5 bưc: nhn bit nhu cu, tìm
kim thông tin, đnh gi cc phương n la chọn, quyt đnh mua và hành vi sau khi mua. Trong đ, hai
yu tố c thể xen vào trưc khi người tiêu dùng đưa ra quyt đnh mua sm là thi đ của những người thân
xung quanh và tình huống bất ngờ.
Đứng trên gc nhìn của khch hàng, theo Kotler và Waldermar (2006) [5], khch hàng sẽ chọn mua hàng
của những doanh nghiệp nào mà họ c thể nhn được gi tr dành cho họ là cao nhất. Đặc biệt, nu sản
phẩm, dch vụ đ đp ứng được những mong muốn của khch hàng thì họ sẽ trung thành, mà hệ quả là họ
sẽ mua lại những ln tip theo và mua nhiu hơn, đồng thời quảng co h công ty đn những người tiêu
dùng khác. Do vy, để tạo lợi th và thu hút khch hàng, doanh nghiệp cn nm vững cc yu tố quyt đnh
v gi tr của cả lượng và chất cùng s thỏa mãn của khch hàng, cụ thể: (1) Tng gi tr mà khch hàng
nhn được, là toàn b những lợi ích mà họ trông đợi mt sản phẩm, dch vụ, n bao gồm mt tp hợp cc
gi tr thu được t bản thân sản phẩm/dch vụ, cc dch vụ kèm theo; (2) Tng chi phí mà khch hàng phải
trả, là toàn b những phí tn phải chi ra để nhn được những lợi ích mà họ mong muốn, như: gi tin sản
phẩm/dch vụ, phí tn thời gian, phí tn công sức và phí tn tinh thn mà khch hàng đã bỏ ra trong qu
trình mua hàng; (3) S thỏa mãn của khch hàng, đ là trạng thi cảm gic của mt người bt nguồn t việc
so snh kt quả thu được t sản phẩm, dch vụ vi những kỳ vọng của người đ.
2.2 Các nghiên cứu có liên quan
Trên th gii c nhiu nghiên cứu v cc nhân tố tc đng đn việc chọn mua nhà . Haddad, Judeh, và
Haddad (2011) [6] đã xc đnh cc yu tố chính ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h tại Amman - Jordan

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI CĂN HỘ 151
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
của khch. Nghiên cứu đã khảo st 120 khch hàng đã mua căn h cc đa điểm khc nhau tại Amman –
Jordan. Kt quả nghiên cứu cho thấy, quyt đnh mua căn h của khch hàng b ảnh hưng bi cc yu tố
như: mức đ thẩm mỹ, hoạt đng marketing, tính kinh t, v trí đa lý, cc yu tố v mặt xã hi. Nghiên cứu
cng cho thấy c s khc biệt trong quyt đnh mua giữa người khc gii và đ tui khc nhau.
Cng nghiên cứu cc yu tố chính ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h, Luo và James (2010) [7] cho rằng,
quyt đnh mua căn h của khch hàng tại thành phố Nannin, tỉnh Guangxi, Trung Quốc b ảnh hưng bi:
(1) cc nhân tố bên ngoài, bao gồm: văn ha, chính sch của nhà nưc, cc hoạt đng marketing của công
ty, ảnh hưng của nhm tham khảo; (2) cc nhân tố bên trong bao gồm: nhn thức, thi đ, s học hỏi, cảm
xúc, đng cơ, nhân cch, lối sống.
Nghiên cứu của Nguyễn Quang Thu (2014) [8] đã khm ph ra rằng, yu tố chính tc đng đn quyt đnh
mua căn h cao cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh là chất lượng xây dng căn h và dch vụ; quản lý căn h
(thuc tính sản phẩm); ảnh hưng của chính sch hỗ trợ khch hàng, bao gồm cc chính sch ưu đãi khch
hàng và hỗ trợ tài chính của cc ngân hàng.
2.4 Mô hình nghiên cứu
Trên cơ s tip cn lý thuyt t cc công trình nghiên cứu trên, tc giả đưa ra đnh hưng nghiên cứu cc
yu tố ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ
Chí Minh trên cơ s k tha cc nghiên cứu của Haddad và cng s (2011), Luo và James (2010), Nguyễn
Quang Thu (2014) [6]–[8] chúng tôi đưa ra cc thuc tính nhằm xây dng dàn bài phỏng vấn chuyên gia
và thảo lun nhm. Tng hợp cc ý kin của chuyên gia và ý kin tại cuc thảo lun nhm cho thấy, đa số
ý kin đu đồng tình vi cc yu tố ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h của công ty c phn tp Đoàn
Đất Xanh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
2.4.1 Nhóm tham khảo
Theo Kotler và Waldermar (2006) [5], hành vi của người tiêu dùng chu ảnh hưng của những người xung
quanh và gia đình. Gia đình là mt t chức quan trọng nhất trong xã hi. Cc thành viên trong gia đình luôn
c ảnh hưng sâu sc ti quyt đnh mua sm của khch hàng. Những người xung quanh là nhm c ảnh
hưng trc tip hoặc gin tip đn quan điểm và phương thức ứng xử của mt hay nhiu người khc. Nhm
c ảnh hưng trc tip đn mt người được gọi là những nhm thành viên, ngha là nhm người đ trc
tip tham gia c s tc đng qua lại vi cc thành viên khc như gia đình, bạn bè, hàng xm và đồng
nghiệp… Trên cơ s đ, tc giả đ xuất giả thuyt H1 như sau: Nhm tham khảo c ảnh hưng tích cc (+)
đn quyt đnh mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.4.2 Vị trí - tiện ích của căn hộ
Theo Kotler (1994) [4], sản phẩm là mọi thứ c thể chào bn trên th trường nhằm thỏa mãn được mt mong
muốn hay nhu cu của khch hàng. Để đp ứng nhu cu của khch hàng, sản phẩm thể hiện tính đa dạng
v nhãn hiệu, chủng loại và được thit k hấp dẫn, v trí tiện lợi cho qu trình sử dụng. V trí của sản phẩm
bao gồm gn ao, hồ, sông, cc khu dch vụ tiện ích như siêu th, trung tâm thương mại, trường học, bệnh
viện, thun tiện giao thông của sản phẩm. Khi mua mt sản phẩm mang tính đặc thù như căn h, điu đu
tiên khch hàng để ý v trí căn h. Họ xem v trí c thích hợp vi công việc, học tp của con em, sinh hoạt
gia đình hay không? Ngha là họ hài lòng và cảm nhn được s an tâm t sản phẩm mình mua, thấy được
những dch vụ tiện ích kèm theo, giao dch được thc hiện mt cch chuyên nghiệp nhất. T những cơ s
trên tc giả đ xuất giả thuyt H2 như sau: V trí - tiện ích của căn h c ảnh hưng tích cc (+) đn quyt
đnh mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.4.3 Thủ tục pháp lý
Theo Nguyễn Quang Thu (2014) [8] cc yu tố v thu, lệ phí trưc bạ và thủ tục php lý s hữu căn h
được gọi là cc thủ tục php lý hỗ trợ cho khch hàng khi mua căn h. Căn h là sản phẩm thit yu nhưng
không phải ai cng c thể mua được, chính vì vy khch hàng rất thn trọng đối vi yu tố này khi quyt
đnh chọn căn h. Cc thủ tục php lý ảnh hưng rất ln vào quyt đnh mua căn h của khch hàng, đây
cng là yu tố quan tâm hàng đu của khch hàng. Vì vy, giả thuyt H3 được tc giả đ xuất như sau: Thủ
tục php lý c ảnh hưng tích cc (+) đn quyt đnh mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh
tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.4.4 Chính sách hỗ trợ khách hàng
Theo Haddad và cng s (2011) [6] quyt đnh mua căn h của khch hàng phụ thuc rất ln vào cc chính
sch hỗ trợ họ trưc và sau bn hàng của nhà cung cấp sản phẩm/dch vụ. Theo Nguyễn Quang Thu (2014)

152 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI CĂN HỘ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
[8], thì chính sch hỗ trợ khch hàng bao gồm cc ch đ hỗ trợ vốn vay, ưu đãi và hu mãi dành cho khách
hàng khi mua sản phẩm. Trên cơ s đ giả thuyt H4 được tc giả đ xuất như sau: Chính sách hỗ trợ khách
hàng có ảnh hưởng tích cực (+) đến quyết định mua căn hộ của công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh tại
Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.4.5 Thương hiệu
Theo Knapp (2000) [9], thương hiệu là tng hợp tất cả những ấn tượng nhn được t khch hàng và người
tiêu dùng bi v trí được phân biệt rõ trong tâm trí của họ da trên những lợi ích chức năng và cảm xúc cảm
nhn được. Như vy, thương hiệu không chỉ là mt t ngữ mà n còn là s đam mê, s cam kt và mt lời
hứa cn được thc hiện mỗi ngày. Clifton và Simons (2003) [10] cng khẳng đnh, thương hiệu là mt tp
hợp những thuc tính hữu hình và vô hình, được biểu tượng ha bằng tên thương mại mà nu như n được
quản lý đúng hưng n sẽ tạo ra sức ảnh hưng và gi tr. Theo Kotler và Waldermar (2006) [5], thương
hiệu là cảm xúc, nó có tính cách nên dễ dàng chim lấy tình cảm và tâm trí của khách hàng. Thương hiệu
là mt phn quan trọng trong th gii kinh doanh, thương hiệu giúp chúng ta đưa ra được những quyt đnh,
t những quyt đnh nhỏ đn quyt đnh ln. Doanh nghiệp c thể đưa ra mức gi cao hơn đối thủ cạnh
tranh, vì khch hàng nhn thức là thương hiệu c chất lượng cao hơn. Trên cơ s đ giả đ xuất giả thuyt
H5 như sau: Thương hiệu c ảnh hưng tích cc (+) đn quyt đnh mua căn h của công ty C phn Tp
đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.4.5 Giá trị cảm nhận
Giá tr cảm nhn và chất lượng sản phẩm/dch vụ tạo thành gi tr chức năng của sản phẩm. Giá tr phải
tương xứng vi chất lượng, gi tr cung cấp của sản phẩm/dch vụ và phải được khch hàng cảm nhn tốt v
nó. Giá tr chu s tc đng bi: v trí của sản phẩm, mức đ an toàn, chất lượng dch vụ mà n mang đn,
cảm nhn của khch hàng, nhu cu của khch hàng mức đ dch vụ, chất lượng dch vụ, Ngân sch, thu nhp
của khch hàng [11], [12]. Trên cơ s đ, tc giả đ xuất giả thuyt H6 như sau: Giá trị cảm nhận có ảnh
hưởng tích cực (+) đến quyết định mua căn hộ của công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh tại Thành Phố Hồ
Chí Minh.
T những giả thuyt trên, mô hình nghiên cứu được đ xuất như sau:
Hình 1: Mô hình nghiên cứu
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thc hiện thông qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1, ni dung giai đoạn này tác giả sử dụng phương php chuyên gia, trên cơ s tham khảo ý kin
chuyên gia và thảo lun nhóm nhằm hoàn thiện thang đo và thit k bảng câu hỏi điu tra.
Giai đoạn 2, ni dung giai đoạn này sẽ thc hiện: Kiểm đnh đ tin cy của thang đo vi hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá. Theo Hair, Anderson, Tatham và Black (2006) [13] kích thưc mẫu
tối thiểu phải ≥ m x 5, trong đ m là số lượng bin quan st. Vy, vi 30 bin quan st trong nghiên cứu
này kích thưc mẫu tối thiểu phải ≥ 150. Tuy nhiên, để đảm bảo đ tin cy cao, tc giả tin hành khảo st
220 đối tượng là khch hàng mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh. Tất cả số liệu thu thp
Quyt đnh mua
căn h của công
ty C phn Tp
đoàn Đất Xanh
Chính sch hỗ trợ khch hàng
V trí - tiện ích của căn h
Thương hiệu
Gi tr cảm nhn
Thủ tục php lý
Nhm tham khảo

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI CĂN HỘ 153
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẤT XANH TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
t bảng câu hỏi điu tra được mã ha, xử lý bằng phn mm SPSS. Theo Nunnally và Bernstein (1994)
[15], những bin quan st nào c hệ số tương quan bin tng ln hơn 0,3 và c hệ số Cronbach’s Alpha ln
hơn 0,7 thì mi đảm bảo đ tin cy của thang đo. Mục đích của phân tích nhân tố khm ph để thu nhỏ và
tm tt cc dữ liệu. Phương php này da vào t số rút trích nhân tố (Eigenvalue), phân tích nhân tố là thích
hợp và cc bin quan st trong tng thể c mối tương quan vi nhau khi tng phương sai trích phải > 50%,
hệ số KMO nằm trong khoảng 0,5 đn 1, hệ số Sig. ≤ 5%, cc Factor loading của tất cả cc bin quan st
đu > 0,5; chênh lệch trọng số λiA- λiB đu > 0,3. Kt quả này được sử dụng để phân tích hồi quy tuyn
tính nhằm kiểm tra cc giả thuyt của mô hình, xem xét mức đ ảnh hưng của tng yu tố đn quyt đnh
mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất Xanh.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Về kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên
Nghiên cứu đã tin hành pht ra 220 phiu khảo st, thu v 202 phiu. Trong 202 phiu trả lời thu v thì có
11 phiu trả lời b loại do c qu nhiu ô trống. Cuối cùng 191 phiu trả lời hợp lệ được sử dụng. Dữ liệu
thu thp và làm sạch bằng phn mm SPSS 20. Trong 191 phiu trả lời hợp lệ c 94 phiu trả lời là nữ
(49,1%), 97 phiu trả lời là nam (50,9%). V đ tui của đối tượng khảo st, có 12 phiu trả lời c đ tui
dưi 25 (6,3%), 80 phiu trả lời c đ tui t 25 – 40 (41,9%), 63 phiu trả lời c đ tui t 41 – 55 (33%),
36 phiu trả lời c đ tui ln hơn 55 (18,8%). V thu nhp của đối tượng khảo st, c 12 phiu trả lời c
thu nhp nhỏ hơn 10 triệu đồng (6,3%), 60 phiu trả lời c thu nhp t 10 – 25 triệu đồng (31,4%), 88 phiu
trả lời c thu nhp t 26 – 40 triệu đồng (46,1%), 31 phiu trả lời c thu nhp ln hơn 40 triệu đồng (16,2%).
4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
Kt quả kiểm đnh đ tin cy cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha của cc thang đo đu c gi tr ln hơn 0,7,
hệ số tương quan bin tng đu ln hơn 0.3. Vì vy, tất cả cc thang đo đu được chấp nhn và đưa vào
phân tích nhân tố khm ph tip theo (Chi tiết theo Bảng 1).
Bảng 1: Kt quả kiểm đnh đ tin cy của thang đo
Khái niệm trong mô hình
Mã hóa
Số biến quan sát
Cronbach’s Alpha
Nhm tham khảo
TK
4
0,821
V trí - tiện ích căn h
VT
7
0,884
Thủ tục php lý
PL
5
0,839
Chính sch hỗ trợ khch hàng
HT
4
0,762
Thương hiệu
TH
3
0,759
Giá tr cảm nhn
GC
4
0,804
Quyt đnh mua
QD
3
0,805
Nguồn: Kết quả kiểm định độ tin cậy của tác giả
4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Phần 1, phân tích cho các yu tố ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h của công ty C phn Tp đoàn Đất
Xanh gồm có 27 bin quan st. Kt quả phân tích nhân tố cho thấy, cc bin được trích thành 6 nhm, vi
tng phương sai trích (hay tng bin thiên được giải thích) bằng 64,5% > 50%; hệ số KMO = 0,848 nằm
trong khoảng 0,5 ≤ KMO ≤ 1; vì vy, phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp. Kiểm đnh Bartlett vi
Sig.=.000, thể hiện mức ý ngha cao. Tất cả gi tr Factor loading của cc bin quan st đu ln hơn 0,5;
chênh lệch trọng số λiA- λiB đu ln hơn 0,3 nên được chấp nhn (Chi tiết theo Bảng 2).
Bảng 2: Kt quả xoay nhân tố cc yu tố ảnh hưng đn quyt đnh mua căn h
Mã hóa
1
2
3
4
5
6
VT2
0,827
VT4
0,805
VT6
0,782
VT3
0,710
VT1
0,704