TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
10
CÁC YU T TC ĐNG ĐN HIU QU KINH DOANH
CA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC VIT NAM
Nguyn Th M Linh, Nguyễn Hoài Thương1
Title: Factors affecting the
business performance of
pharmaceutical enterprises in
Vietnam
Từ khóa: Doanh nghiệp dược
Vit Nam; hiu qu kinh
doanh, ngành dược phm
Keywords: Pharmaceutical
enterprises in VietNam;
business performance;
pharmaceutical industry
Lch s bài báo:
Ngày nhni: 05/4/2020;
Ngày nhn kết qu bình
duyt: 18/5/2020;
Ngày chp nhận đăng bài:
27/5/2020.
Tác giả:
1 Trường ĐH Kiên Giang
Email:
ntmlinh@vnkgu.edu.vn
TÓM TẮT
Mc tiêu ca nghiên cu nhằm c đnh các yếu t tác động đến
hiu qu kinh doanh ca các doanh nghiệp dược ti th trường Vit
Nam. D liệu đưc thu thp t 18 doanh nghiệp dược phm trên sàn
chng khoán vi 162 quan sát t năm 2010-2018. Phương pháp phân
tích dựa vào hình tác đng c định (FEM) thông qua kiểm định
Hausman. Ni dung chính ca nghiên cứu xem xét tác động ca 7
yếu t đến kết qu hoạt đng kinh doanh ca doanh nghiệp được đo
ng bng giá tr ROE. Kết qu cho thy, 4 yếu t tác động đến
hiu qu kinh doanh chi phí, tài sn hu hình, ch s thanh toán hin
hành vòng quay khon phải thu. Trong đó, yếu t chi phí mc
tác động mnh nhất ngược chiều đến hiu qu kinh doanh ca các
doanh nghiệp dược Vit Nam.
ABSTRACT
The objective of the study is to determine the factors affecting the
business performance of the pharmaceutical enterprises at
Vietnamese market. Data were collected from 18 pharmaceutical
companies on the stock exchange with 162 observations from 2010-
2018. Analysis method is based on a fixed impact model (FEM)
through Hausman test. The main content of the study is to consider
the impact of 7 factors on the business performance of enterprises as
measured by ROE value. The results show that four factors affecting
the business performance are cost, tangible assets, current payment
index, and receivables turnover. In particular, the cost factor has the
strongest and the most opposite impact on the business performance
of pharmaceutical enterprises in VietNam.
1. Đặt vấn đề
Ngành dược ngành sn xut kinh
doanh các sn phm v thuc vi các chc
năng phòng điều tr bnh, gi n nâng
cao sc khỏe cho con người. Hin nay, th
trường dược phẩm đang một th trưng
đầy tiềm năng. Thị trường này đã đang
phát trin khá nhanh chóng trong thi gian
gần đây. Nguyên nhân chính do nhu cu
s dng thuc của người dân nhiu mc
độ khác nhau ngày càng tăng c lĩnh vực
tây y đông y. Đc bit hin nay, nhiều căn
bnh phát trin do nhiu loi vi khun
virut ngày càng d dàng thích nghi vi môi
trưng và tr nên kháng thuốc. Điều này đã
tạo điều kin thun lợi cho ngành dược
phm ngày càng phát trin v quy cũng
như số ng chất lượng. Với chế th
trường như c ta, mc tiêu lâu dài ca
các doanh nghip c kinh doanh
hiu qu t i đa hoá lợi nhuận. Để giúp cho
các nhà qun tr đưa ra những bin pháp
thích hp trên c hai phương diện tăng hiệu
qu gim chi phí nhm nâng cao kết qu
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
11
kinh doanh thì vic xem xét nh toán
hiu qu hoạt động sn xut kinh doanh
cn thiết, điều này không ch cho biết vic
sn xuất đạt được trình đ nào còn làm
sở đề ra chiến lược phát trin cho các
doanh nghip. Tuy nhiên, trong hoạt động
sn xut kinh doanh, các doanh nghiệp dược
phi chu nhiu tác động khó kim soát t
các yếu t môi trường vĩ như yếu t kinh
tế - chính tr - hội, chính sách, quy định
của Nhà nước, khoa hc và công ngh, hoc
có th xut phát t ni ti ca doanh nghip
như năng lực tài chính, con người, cách thc
qun lý. Mt khác, doanh nghip còn chu s
cnh tranh khc lit của các đối th trong và
ngoài nước, chưa kể đến các đối th tim
năng. Để tn ti phát trin, các doanh
nghiệp dược phi tập trung đầu để không
ngng nâng cao chất lượng và năng suất lao
động cũng như định v thương hi u ca
mình trên th trưng. vy, vấn đề nghiên
cu các ye󰈘 u to󰈘 ta c đo 󰈨ng đến hiu qu hot
động kinh doanh ca các doanh nghip
c Vit Nam là cn thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu
hình nghiên cu
2.1 Phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Phương pháp thu thập d liu
S liu th cấp được thu thp t các
báo cáo tài chính, báo cáo thưng niên, bn
cáo bch ca 18 doanh nghiệp dược trên sàn
chng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-
2018; c báo cáo ngành ợc giai đoạn
2016-2018.
2.1.2 Phương pháp phân tích
D liệu được thiết kế dng bng (Panel
Data), phương pháp định ng trong nghiên
cứu hình tác động c đnh (FEM - Fixed
Effects Model) và tác động ngu nhiên (REM
- Random Eeffects Model), sau đó sử dng
kiểm định Hausman đ chn ra hình p
hp bng công c Eview 10.0.
hình FEM (Fixed Effects Model)
đưc phát trin t hình Pooled OLS
s tương quan giữa phần của hình
các biến độc lập. Tương tự hình REM
(Random Effects Model) cũng được phát
trin t nh Pooled OLS nhưng không
s tương quan giữa phần của hình
các biến độc lp. Bên cạnh đó, hình
Pooled OLS bản xut phát t hình OLS
thông thường nhưng được s dng cho d
liu bng.
2.2 Mô hình nghiên cu
Mt trong nhng ch tiêu đo lường hiu
qu kinh doanh quan trọng đối với nhà đầu
tư là giá trị ROE (t sut li nhun trên vn
ch s hu). Bi vì ch s này đánh giá hiệu
qu s dng vn ch s hu của nhà đầu tư.
Tác gi s dng 7 yếu t tài chính để phân
tích hiu qu ho t động kinh doanh ca các
doanh nghiệp dược Vit Nam. Theo
Nguyễn Đình Thọ (2012), hình hi quy
đa biến (OLS) biu din mi quan h ca hai
(hay nhiu biế n) độc lập đến biến ph
thuc, hình hi quy dng tng quát
như sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βiXi + ui
Trong đó, Y: Biến ph thuc
Xi: Các biến độc lp
β0: H s t do (h s chn), hng s
βi: H s hi quy (i>0)
ui: Sai s ngu nhiên
Trên cơ sở hình thuyết, tác gi đề
xut mô hình nghiên cu c th như sau:
ROE = β0 + β1Exp + β2Lev + β3Tan +
β4Cash + β5Inv + β6Rec + β7Cur + ε
Trong đó:
- ROE (Return On Equity): ch tiêu
phn ánh hiu qu hoạt động kinh doanh
ca doanh nghiệp, được xác định bng t s
li nhun ròng/vn ch s hu
(F.Donaldson Brown, 1914))
- Exp: chi phí bán hàng qun
doanh nghiệp, trong đó chi phí quản
doanh nghip bao gm chi phí nhân viên
qun lý, chi phí vt liu quản lý, chi phí đồ
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
12
dùng văn phòng, chi phí khu hao tài sn c
định, thuế, phí l phí,...(Yana Safarova,
2010; Khalifa Mohamed Khalifa, Zurina
Shafii, 2013). Đối vi biến này, tác gi k
vng mang giá tr âm nghĩa t l nghch
vi biến ph thuc.
Lev: t l đòn bẩy được xác định
bng Tng n/Vn ch s hu (Yana
Safarova, 2010; Khalifa Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii, 2013). Đối vi biến này, tác
gi k vng mang giá tr dương nghĩa là tỷ l
thun vi biến ph thuc.
Tan: Là tài sn hữu hình được xác định
bng tài sn hu hình/Tng tài sn (Yana
Safarova, 2010). Đối vi biến này, tác gi k
vng mang giá tr âm nghĩa t l nghch
vi biến ph thuc.
Cash: tin mt ca doanh nghip
được xác định bng tiền tương đương
tin/Tng tài sn (Yana Safarova, 2010;
Khalifa Mohamed Khalifa, Zurina Shafii,
2013; Maleya M. Omondi Dr. Willy
Muturi, 2013). Đối vi biến này, tác gi k
vng mang giá tr dương nghĩa là tỷ l thun
vi biến ph thuc.
Inv: vòng quay hàng tồn kho được
xác đnh bng doanh thu thun/Hàng tn
kho bình quân (Khalifa Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii, 2013). Đối vi biến này, tác
gi k vng mang giá tr dương nghĩa tỷ l
thun vi biến ph thuc.
Rec: vòng quay khon phi thu
được xác định bng doanh thu
thun/Khon phi thu bình quân (Khalifa
Mohamed Khalifa, Zurina Shafii, 2013). Đối
vi biến này, tác gi k vng mang g tr
dương nghĩa tỷ l thun vi biến ph
thuc.
Cur: Là ch s thanh toán hin nh
được xác định bng Tài sn lưu đng/N
ngn hn (Khalifa Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii, 2013). Biến này tác gi k
vng mang g tr âm nga t l nghch
vi biến ph thuc.
Bng 1. Din gii các biến độc lp du
k vng
Tên
biến
Tác gi ca
nghiên cứu trước
Đo lường (ý
nghĩa)
ROE
Nguyn Trung
Trc (2014)
Đây là biến
ph thuc
phn ánh hiu
qu hoạt động
kinh doanh
ca doanh
nghip
Exp
Yana Safarova
(2010), Khalifa
Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii
(2013)
Toàn b chi
phí bán hàng
và qun lý/
Doanh thu
thun
Lev
Yana Safarova
(2010), Khalifa
Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii
(2013)
Được xác định
bng Tng n/
Vn ch s
hu
Tan
Yana Safarova
(2010)
Được xác định
bng t l Tài
sn hu hình/
Tng tài sn
Cash
Yana Safarova
(2010), Khalifa
Mohamed Khalifa,
Zurina Shafii
(2013), Maleya M.
Omondi và Dr.
Willy Muturi
(2013)
Được xác định
bng Tin và
tương đương
tin/ Tng tài
sn
Inv
Khalifa Mohamed
Khalifa, Zurina
Shafii (2013)
Được xác định
bng doanh
thu thun/
Hàng tn kho
bình quân
Rec
Khalifa Mohamed
Khalifa, Zurina
Shafii (2013)
Được xác định
bng doanh
thu thun/
Khon phi
thu bình quân
Cur
Khalifa Mohamed
Khalifa, Zurina
Shafii (2013)
Được xác định
bng Tài sn
lưu động / N
ngn hn
Ngun: Kết qu tng hp t các nghiên
cứu trước ca tác gi
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
13
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1 Thc trng hoạt động kinh doanh
ca các doanh nghiệp dược Vit Nam
giai đoạn 2016-2018
Nhìn chung, th trường dược phm
hin nay cung ứng khá đầy đủ các loại dược
phm cho khách hàng vi giá c hp , cht
ng bảo đảm, đáp ng kp thi nhu cu
phòng, cha bnh các nhu cu liên
quan khác. Các loại dược phẩm đưc xem là
phù hp vi hin trng bnh tật địa
của người Vit Nam. Bên cnh nhng thun
lợi ngành c phẩm đang thì vẫn
còn nhiều khó khăn thách thc các
doanh nghiệp dược phải đối mặt như môi
trường pháp chưa ổn định; năng lực ca
quan quản chưa theo kịp nhu cu th
trưng c v s ng và chất lượng. Vì thế,
việc đầu vào ngành dược phm còn mang
nhiu ri ro nhất định. Ngoài ra, các doanh
nghiệp dược còn gp nhiu bt lợi đến t
vic ph thuc hoàn toàn vào nguyên liu
hóa dược phi nhp khẩu để sn xut thuc,
cũng như s thâm nhp vào th trưng Vit
Nam bi các tập đoàn dược phẩm nước
ngoài. Bên cạnh đó, khả năng bị thâu m để
m rng quy ca các tập đoàn này
điu nhiu doanh nghiệp dược đang
phải đối mt.
Đ i nhìn tng quan v thc trng
hoạt động kinh doanh của ngành c
nnh được xem nhiu tiềm ng để phát
trin th trưng hp dn cho nhiu
doanh nghip, tp đoàn c ngoài vào đầu
tư, ta xem xét bng 2 v thc trng kinh doanh
ca các doanh nghip dưc Vit Nam.
Bảng 2. Thực trạng kinh doanh của các doanh nghiệp dược
ĐVT: Tỷ đồng
Ch tiêu
Năm
Chênh lch
T l
2016
2017
2018
2017/
2016
2018/
2017
2017/
2016
2018/
2017
Chi phí (t đồng)
4.511,13
4.958,34
5210,22
447,21
251,88
9,913
5,080
T l đòn bẩy (%)
40,272
38,611
40,159
-1,661
1,547
-4,124
4,008
Tài sn hu hình (%)
3,528
3,711
3,672
0,182
-0,039
5,169
-1,041
Tin mt (%)
1,727
1,402
1,777
-0,324
0,374
-
18,783
26,686
Vòng quay hàng tn
kho (vòng)
92,793
92,488
299,319
-0,304
206,831
-0,328
223,630
Vòng quay khon
phi thu (vòng)
91,846
105,642
108,309
13,797
2,666
15,022
2,524
Ch s thanh toán
hin hành
0,511
0,568
0,813
0,057
0,245
11,092
43,194
Nguồn: Kết quả xử lý từ Excel của tác giả
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
14
3.1.1 Chi phí
Trong các doanh nghiệp dược, các loi
chi phí sn xut quan trng bao gm chi phí
nguyên vt liu, chi phí nhân công, chi phí
khu hao tài sn c định,… Các loi chi phí
này cao s dẫn đến gánh nng cho doanh
nghip. Qua bng 2 ta thy, chi phí ca các
doanh nghiệp dược tăng trong giai đoạn
2016-2018, c th năm 2017 tăng 9,913%
và năm 2018 tăng 5,08%. Chi phí tăng là do
chi phí nguyên vt liệu đầu vào ca ngành
ợc tăng trong giai đoạn nghiên cu.
3.1.2 Tỷ lệ đòn bẩy
Để đánh g thc trng n ca doanh
nghiệp dược ta xem xét t l đòn bẩy ca
doanh nghiệp đó. Ta thấy, t l đòn bẩy ca
các doanh nghiệp dược khá cao do t l
n/vn ch s hu khá ln. T l đòn bẩy
ca các doanh nghiệp dược Việt Nam năm
2016 40,272%, đến m 2017 gim còn
38,611%, giảm tương đương 4,124%
tăng trở lại 40,159% tương đương 4,008%
vào năm 2018 (bảng 2). Nguyên nhân là do
hu hết c doanh nghiệp dược đều phi vay
vốn ngân hàng để đầu dây c huyền sn
xut, mua thiết b, xây dựng văn phòng, tr
lương cho nhân viên,…
3.1.3 Tài sản hữu hình
Tài sn hu hình ca các doanh nghip
c ch yếu bao gm: Nhà ca; máy móc,
thiết bị; phương tiện vn ti, thiết b truyn
dn; thiết b, dng c qun lý. Xem xét giá tr
tài sn hu hình/tng tài sn ca các doanh
nghip bng 2 ta thy, giá tr tài sn hu
hình ca các doanh nghiệp dược năm 2016
3,528% tăng thêm 0,182% năm 2017
đến năm 2018 xu ng gim còn
3,672%. Giá tr i sn hu hình trên tng tài
sn ca doanh nghip giá tr tương ng
vi quy ca doanh nghip. Nếu giá tr i
sn hữu hình cao có nghĩa doanh nghi p
quy nhà xưởng, máy móc, thiết b,
dng c quản lý,… lớn. Như thế cũng đồng
nghĩa là chi phí doanh nghiệp b ra ln nên
s ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động kinh
doanh ca doanh nghip.
3.1.4 Tiền mặt của doanh nghiệp
Thông thường nhà đầu sẽ luôn tìm
kiếm các doanh nghiệp lượng tin mt
di dào th hin trên bảng cân đối kế toán,
bi h tin rng nhiu tin mt s giúp
doanh nghip x lý ri ro mt cách d dàng
nếu các kế hoạch kinh doanh đang chiều
ng xấu đi cũng c ho doanh nghip
nhiu s la chọn hơn trong việc tìm kiếm
các hội đ u trong tương lai. Các
thuyết tài chính doanh nghip cho rng mi
doanh nghip nên mt một lượng tin
mt thích hợp đủ để thanh toán lãi vay, các
chi phí và chi tiêu vn, ngoài ra còn phi d
tr thêm một ít để doanh nghip kp thi x
trong nhng tình hung khn cp. Nhà
đầu thể tính toán ch s thanh toán
hin hành ch s thanh toán nhanh ca
doanh nghiệp để xác định kh năng doanh
nghip th đáp ng các nghĩa vụ tài chính
đến hạn. Trường hp nếu doanh nghip
một lượng tin mặt cao hơn mc cn s
dụng thì lượng tin mặt đó sẽ đưc phân
phi li cho các c đông trong doanh nghiệp
thông qua c tc hoc mua li c phn. Qua
bng 2 ta thy, tin mt ca doanh nghip
tăng giảm không ổn đ nh. C thể, năm 2016
ng tin mt ca các doanh nghiệp dược
1,727 t đồng, đ ế n năm 2017 1,402 tỷ
đồng (gim 0,324 t đồng), đến m 2018
tăng lên 1,777 tỷ đồng tương đương tăng
26,686%. Đối vi tình hình này, các nhà
qun tr nên tìm các hội đầu mới,
doanh nghi p dược th ra th trưng vn,
phát hành c phần để huy đ ng lượng vn
cn thiết đáp ng cho nhu cu sn xut, m
rng quy mô phát trin ca doanh nghip.