10
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CĂNG THẲNG TRONG CÔNG VIỆC, SỰ HÀI LÒNG
VỀ CÔNG VIỆC VÀ SỰ HỖ TRỢ CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN THỨC BỞI
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA BẢN THÂN
ThS. Trần Thế Nam
1. Tóm tắt
Ý đnh nghvic ca ngưi lao đng là mt vn đquan trng cn quan tâm ca
các tchc. Da vào thuyết trao đi hi hình yêu cu ngun lc ca
công vic, nghiên cu này đưc thc hin nhm phân tích nh ng ca shài lòng
với công vic, scăng thng trong công vic, shỗ trcủa tchc đưc nhn thc
bởi ngưi lao đng đến ý đnh nghvic ca h. Sdụng hình cu trúc tuyến tính
bình phương nhnht tng phn (PLS-SEM) vi phn mm SmartPLS trên mt mu
635 lao đng ti các doanh nghip va nh, kết qukim đnh cho thy shài lòng
với công vic, shỗ trcủa tchc đưc nhn thc làm gim ý đnh nghvic ca
ngưi lao đng trong khi đó, scăng thng trong công vic làm gia tăng ý đnh ngh
vic ca nhân viên. Tđó, nghiên cu có nhng đxut vhàm ý qun trị.
2. Gii thiệu
Sự nghvic snh ng đến tinh thn ca nhng ngưi lại, làm gim đi
động lc làm vic thm chí năng sut lao đng (Hayes và ctg, 2012; Jones &
Michael, 2007). Với tchc, vic nhân viên nghvic slàm tăng ngân sách cho hot
động tuyn dng, đào to nhân viên mi. Do vy, vic tìm ra nhng yếu tlàm gim
hay tăng ý đnh nghvic ca ngưi lao đng là vô cùng quan trng đhỗ tr nhà qun
trong công tác lãnh đo nhân viên. Khi đi làm trong mt tchc, ngưi lao đng
không chđơn thun tìm kiếm li ích kinh tế còn là vic xây dng mi quan h
hội. Chc hn vic đưc đng nghip, lãnh đo hay tchc giúp đsẽ tạo cm giác
yên tâm mun gn lâu dài vi tchc ca ngưi lao đng. Do vy, tác gimun
tìm hiu tác đng ca shtrcủa tchc đưc nhn thc bi ngưi lao đng đến ý
định nghvic ca h. Bên cnh đó, vi gi ý ca hình yêu cu ngun lc ca
công vic, tác gicũng mun kim đnh tác đng ca hai đc đim ca công vic đến ý
định nghvic ca nhân viên.
3. Cơ slý thuyết
3.1. Lý thuyết trao đi xã hi (Social exchange theory)
Bắt đu tnhng năm 1950, thuyết trao đi xã hội đưc xây dng trên nn tng
tâm lý hc và lý thuyết này đã đóng góp nhiu cho vic gii thích các hot đng kinh
11
tế của con ngưi. Ban đu, thuyết trao đi xã hi đưc phát trin đgii thích hành vi
con ngưi (Homans, 1958) sau đó đưc sử dụng đgii thích hành vi tchc (Blau,
1964; Emerson, 1962).
đi có lại là một nguyên tc quan trng trong quá trình trao đi (Cropanzano
Mitchell, 2005). Con ngưi tuân theo quy tc này và sự giao tiếp ca hphthuc
o hành đng ca ngưi khác (Cropanzano và Mitchell, 2005). Nếu mt ngưi đưa ra
một li ích, ngưi nhn đưc li ích này suy nghĩ rằng h cần phi đáp li bng cách
ng đưa ra mt li ích. Li ích này có th nhng li ích vmt xã hội (s nh
ng xã hội, tình cm) hoc li ích vmặt kinh tế (tin bc, thông tin, hàng hóa hay
dịch v) (Muthusamy và White, 2005). ng theo thuyết này, nếu ngưi lao đng
nhn thy sđóng góp ca hđưc tchc ghi nhn, hsẽ phát trin nhng tình cm
tích cc vcông vic và tchc hđang gn bó.
3.2. hình yêu cu ngun lc ca công vic (Job demands and
resources JDR)
hình yêu cu ngun lc ca công vic (JDR) đưc đxut bi Demerouti
ctg (2001). Theo c tác gi, mt công vic luôn hai mt. Mt mt, công vic
phát sinh ra các yêu cu đòi hi ngưi lao đng phi hoàn thành. Vic này sdẫn đến
nhng vn đtiêu cc cho ngưi lao đng vcả thcht ln tinh thn như smệt mi,
sự chán nn. Bên cnh đó, công vic ng đem li các li ích cho ngưi lao đng.
Công vic thđem li li thu nhp, hi thăng tiến, cũng như hi giao tiếp
hay ý nghĩa ca cuc sng cho ngưi lao đng.
3.3. Sự căng thng trong công việc
Căng thng một trng thái tinh thần hoc thcht phát sinh khi mt ngưi
cảm thy điu đó đi ngưc li vi suy nghoc cm xúc ca h. Các yếu tnhư s
phc tp, khi ng công vic sgia tăng trách nhim nhng nguyên nhân dn
đến căng thng. Nhng yếu tnày còn đưc gi yếu tgây căng thng chúng
luôn tác đng làm suy gim và phá hy đi hiu quhiu sut làm vic ca nhân
viên (Qasim, T., Javed, U., & Shafi, 2014). Căng thng mt thành phn tn ti cùng
con ngưi con ngưi phi đi mt vi mt chui căng thng trong cuc sng hàng
ngày. trthành mi đe da khi mt ni đi mt vi ti nơi làm vic; vy,
trthành mt mi quan tâm thiết yếu cho ngưi sdụng lao đng ngưi lao
động. nhiu thuyết đnh nghĩa khác nhau vsự căng thng trong công vic
đây chđề rất khó gii quyết mc đcăng thng khác nhau gia ngưi này vi
ngưi khác mi ngưi có nhng phn ng khác nhau dù trong cùng mt tình hung.
Tác giđịnh nghĩa căng thng trng thái tâm sinh xy ra trong mt môi
12
trưng nht đnh. Căng thng phát sinh khi mt ngưi cm thy áp lc căng thng
hoc bt kỳ cảm giác tiêu cc nào khác như lo lng hoc tc giận.
3.4. Sự hài lòng vcông việc
Sự hài lòng v công vic tình trng ngưi lao đng cm thy tha mãn, yên
tâm vi công vic hđang thc hin hàng ngày. Ngun gc ca shài lòng vcông
vic bao gm: môi trưng làm vic, thù lao, thăng tiến, stương tác, sự tự chtrong
công vic, san toàn phong cách lãnh đo (Lu, While, & Louise Barriball, 2005).
Khi ngưi lao đng cm thy hài lòng vi công vic, hsẽ ít nghĩ đến vic chuyn
sang làm vic ti mt tchc khác.
3.5. Sự hỗ trợ ca tchc đưc nhn thc bi ngưi lao đng
Sự hỗ trcủa tchc đưc nhn thc nim tin ca ngưi lao đng vvic t
chc quan tâm đến s đóng góp phúc li ca h (Eisenberger, Huntington,
Hutchison, & Sowa, 1986). Vic nhân viên nhn thc về sự quan tâm ca tchc s
tác đng tích cc hay tiêu cc đến hành vi ca h. Tchc cn phi quan tâm đến mt
số nhu cu nht đnh ca nhân viên như stôn trng, shỗ trvề mt tinh thn. Khi
ngưi nhân viên nhn thc rằng t chc đang quan tâm đúng mc đến h, ngưi nhân
viên stích cc đóng góp nhiu hơn cho tchc.
3.6. Ý đnh nghviệc
Tình trng nghvic ca ngưi lao đng vn đđáng quan tâm ca mi t
chc. Ý đnh nghvic khía cnh quan trng trong vn đ nghvic (Tett & Meyer,
1993). Vic nghvic thbbắt buc hay tnguyn. Vic bbắt buc nghvic
thưng chyếu din ra khi doanh nghip gp khó khăn hay ngưi lao đng không đáp
ng đưc các yêu cu trong công vic. Vic nghvic tnguyn xy ra khi ngưi lao
động mun chuyn đến các tchc khác khi hcảm thy tchc hin ti không th
đáp ng các nhu cu ca hhay khi htìm kiếm cơ hi tt hơn nhng tchc khác.
4. Mô hình nghiên cu đxut và các githuyết nghiên cu
4.1. hình nghiên cu đxuất
13
nh 1: Mô hình nghiên cu đxuất
14
4.2. Các githuyết nghiên cứu
Trong các nghiên cứu, căng thng liên quan đến công vic liên tc đưc trích
dẫn là một dbáo quan trng vý đnh nghvic ca nhân viên. Sự căng thng thưng
xuyên trong công vic thdẫn đến sc khe kém suy nhược thngưi lao
động (Lim, Bogossian, & Ahern, 2010) cui cùng thnh ng đến hiu sut
công việc (AbuAlRub, 2004). Nghiên cu ca AbuAlRub (2004) ch ra mi liên h
gia căng thng công vic và ý đnh nghvic ca nhân viên. Do vy, có thđưa ra gi
thuyết như sau:
H1: Scăng thng trong công vic làm gia tăng ý đnh nghvic ca nhân viên.
Số ng các minh chng vmối liên hgia shài lòng trong công vic ý
định nghvic ca nhân viên gia tăng mnh m. Các nghiên cu trưc đã nhn mnh
rằng shài lòng trong công vic là mt yếu tlàm gim đi ý đnh nghvic ca ngưi
lao đng. Ví dnhư nghiên cu ca Cho và ctg (2012). Trong nghiên cu này, các tác
giđã chra rng nhng nhân viên không hài lòng vi công vic ý đnh nghvic
cao hơn so vi nhng nhân viên cm thy hài lòng vi công vic hin ti. Mt nghiên
cứu ca Delobelle và ctg (2011) cũng cho kết qutương t. Như vy, thđưa ra gi
thuyết như sau:
H2: Shài lòng trong công vic làm suy gim ý đnh nghvic ca ngưi lao
động.
Theo lý thuyết trao đi hi, nếu ngưi lao đng nhn thc rng doanh nghip
quan tâm ti nhu cu ca hthì ý đnh nghvic sgim suy nghĩ tích cc ca
ngưi lao đng dành cho doanh nghip công vic s tăng. Trong thc tế, mt s
nghiên cu thc nghim đã chng minh sc đng ca “shỗ trca tchc đưc
nhn thc bi ngưi lao đng” đến ý đnh ngh vic ca ngưi lao đng (Dawley,
Houghton, & Bucklew, 2010). Do vy, có thđưa githuyết:
H3: Shỗ trcủa tchc đưc nhn thc bi ngưi lao đng slàm gim ý
định nghvic ca ngưi lao đng.
5. Dữ liu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Thang đo
hình nghiên cu gm 4 cu trúc khái nim. Thang đo cho các cu trúc khái
nim này đưc tha kế từ các nghiên cu trưc đây. Các mc hi đưc đo ng trên
thang đo Likert 5 đim vi 1: Hoàn toàn không đng ý, 3: Không có ý kiến và 5: Hoàn
toàn đng ý. Cth hơn, 6 mc hi cho khái nim “Scăng thng trong công vic”
“S hài lòng v công vic” đưc kế tha t Tongchaiprasit & Ariyabuddhiphongs