Huỳnh T. T. Sương, Lê T. T. ờng.
HCMCOUJS
Kinh tế và Qun tr Kinh doanh, 17
(1), ...-...
Ảnh hưởng của văn hoá doanh nghiệp đến kết qu thc hin công vic
của người lao động ti Công ty c phn bất động sn Okamura Sanyo
The effects of organizational culture on performance of employees at
Okamura Sanyo property corporation
Huỳnh ThThu Sương1*, Thị Thu Hường2
1Trường Đại họci chính - Marketing, Việt Nam
2ng ty cphần bất động sản Okamura Sanyo, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: huynhthusuong@ufm.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.eco
n.vi.17.1.1782.2022
Ngày nhận: 29/03/2021
Ngày nhận lại: 31/03/2021
Duyệt đăng: 06/05/2021
Từ khóa:
văn hoá doanh nghiệp, kết quả
thực hiện công việc, sự gắn kết
với doanh nghiệp
Mc tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của
văn hoá doanh nghiệp đến kết quả thực hiện công việc của
người lao động trong Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Okamura
Sanyo. Dựa trên dữ liệu thu thập từ 246 nhân viên đang làm
việc tại Công ty cổ Phần bất động sản Okamura Sanyo, nghiên
cu s dng các phương pháp phân tích s liệu bằng kỹ thuật
thng kê mô t, h s tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân
t khám phá, phân tích nhân t khng định. Kết quả nghiên cứu
cho thấy văn hoá doanh nghiệp ảnh hưởng nét đến kết quả
thực hiện công việc của người lao động bao gồm Sự tham gia
của người lao động, Lương khen thưởng, Chăm sóc khách
hàng, Sự giao tiếp giữa các thành viên Shợp tác giữa các
thành viên. Kết quả nghiên cứu mang lại một s ý nghĩa thực
tiễn giúp cho các nhà quản trị của Công ty cổ Phần bất động sản
Okamura Sanyo nói riêng các doanh nghiệp kinh doanh
ngành dịch v quản vận hành toà nhà, cảm nhận thấy sự
quan trọng của các nhân t văn hoá doanh nghiệp này đến kết
quả thực hiện công việc của người lao động, từ đó những
điều chỉnh chiến lược xây dựng và phát triển văn hoá doanh
nghiệp mang lại giá trị tích cực cho doanh nghiệp sở
cho các nghiên cứu tiếp theo.
ABSTRACT
The research is conducted with the target of determining the
effects of organizational culture on performance of employees
at Okamura Sanyo Property Corporation. In the quantitative
research with sample size 246 who it's working in Okamura
Sanyo Property Corporation. Based on Using the methods of
data analysis including descriptive stastistics, Cronbach’s alpha
Huỳnh T. T. Sương, T. T. Hường.
HCMCOUJS
Kinh tế Qun tr Kinh doanh, 17(1), ...-...
Keywords:
organizational culture,
performance, organizational
commitment
test, Exploratory Factor Analysis (EFA), Confirmatory Factor
Analysis (CFA) was used. Result of CFA indicates
organizational culture in Okamura Sanyo Property Corporation
is constituted of the elements: Employee participation; salary
and reward; communication between members; customer care;
collaboration of members. This study's findings show that
organizational culture help managers of Okamura Sanyo
Property Corporation in particular and real estate management
services popular's corporation. Recognize the importance of
organizational cultural to performance of employees. There are
adjustments about strategy for building and developing
organizational culture that bring positive value for the company
and the basis for further research.
1. Giới thiệu
Ngành dịch v tại Việt Nam đang đi mặt nhiều thách thức do suy thoái kinh tế dẫn
đến thắt chặt chi tiêu đòi hỏi khắt khe hơn vchất lượng dịch v. Để tồn tại, mở rộng và
phát triển hoạt động của mình, các doanh nghiệp dịch v không chỉ phải duy trì tt các mảng
dịch v mà còn phải có những giá trị dịch v tăng thêm cung cấp đến khách hàng. Việc duy trì
tt các mảng dịch v đem đến cho khách ng những giá trị khác tt hơn thì người lao
động trong doanh nghiệp đó luôn đóng vai trò then cht. Kết quả thực hiện của người lao
động trong doanh nghiệp dịch v quyết định s phận doanh nghiệp đó. Gerson (as cited in Le,
2008) đến 68% khách hàng mất lòng tin vào doanh nghiệp khi ấn tượng xấu về cách
ứng x phát ngôn của nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Trong khi đó Barrect
(as cited in Le, 2008) chỉ ra rằng 84% tác phong ứng x của nhân viên với khách hàng không
phù hợp với sự cam kết của doanh nghiệp. Điều này bắt nguồn từ sự không tin tưởng của
nhân viên đi với tổ chức. Qua đó thấy được, một doanh nghiệp phát triển lớn mạnh hay
không được xác định bằng kết quả làm việc của người lao động trong chính doanh nghiệp đó,
các doanh nghiệp cần phải tập trung xây dựng nh ảnh giá trị văn a của doanh nghiệp,
nâng cao nhận thức của đội ngũ nhân viên để được sự sự tin tưởng ủng hộ của khách
hàng. Nhằm mc đích tạo cho người lao động thực hiện tt công việc ng cao lợi thế cạnh
tranh, tạo nên sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Chính vậy, văn hoá doanh nghiệp luôn đề tài mọi doanh nghiệp quan tâm
thông qua xây dựng văn hoá doanh nghiệp để nâng cao kết quả thực hiện công việc của người
lao động vấn đề ct yếu một doanh nghiệp dịch v cần phải làm. Lĩnh vực dịch v về
quản các tòa nhà chung cũng loại hình đang phát triển tại Viêt Nam, nghiên cứu này
thực hiện tại Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Okamura Sanyo trong hoàn cảnh cạnh tranh gay
gắt giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch v quản vận hành toà nhà để tái khng định
mc tiêu nghiên cứu đã đề cập ở trên.
Huỳnh T. T. Sương, Lê T. T. ờng.
HCMCOUJS
Kinh tế và Qun tr Kinh doanh, 17
(1), ...-...
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Một số khái niệm
Văn hdoanh nghiệp (organizational culture) Văn hoá doanh nghiệp mt khuôn
mẫu những quan niệm bản được phát minh, được khám phá hoặc được phát triển bởi một
nhóm người nhất định nào đó khi học được cách đi phó với những vấn đề thích nghi bên
ngoài và hội nhập bên trong- vận hành đủ tt để được coi như làhiệu lực và do đó được s
dng để giảng dạy cho nhân viên mới cách nhận thức, cách suy nghĩ cách cảm nghĩ một
cách đúng đắn khi đi phó với những vấn đề đó (Schein, 2004). Bao gồm: (i) S tham gia
của người lao động (employee participation): Schein (1992) đã nghiên cu và đưa ra kết
lun, s tham gia ca người lao động được coi là yếu t quan trọng để thiết lp mc tiêu t
chc, tăng s chp thun các mc tiêu ca t chc. S tham gia có liên quan đến vic giao
nhim v theo trách nhim ca tng cá nhân, đóng góp thêm nhiu ý tưởng cho vic thiết lp
các kế hoch ca t chc, xác định rõ trách nhim và nhim v ca tng nhân viên. (ii)
Lưng v khen thưởng (salary and reward): Lương và khen thưởng: là khon thu nhp mà
người lao động được hưởng khi h hoàn thành hoc s hoàn thành công vic theo chc năng.
Khen thưởng là mt trong nhng phương pháp khuyến khích vt chất đi vi người lao động
trong quá trình làm việc, qua đó nâng cao năng suất lao động, cht lượng sn phm. Để đạt
được các mc tiêu, doanh nghiệp cn có công ngh phù hp, kế hoạch được thiết kế chiến
lược, mô t công vic toàn din và các khóa đào to; bên cạnh đó cn có mt h thng lương,
khen thưởng đủ kh năng để khích l tinh thn làm vic và động viên người lao động
(Luthans, 1998). (iii) S giao tiếp gia các thnh viên (communication between members):
S giao tiếp gia các thành viên: là tiến trình gi, nhn và chia s các ý tưởng, quan điểm, ý
kiến và các s kin, là vic chuyển đổi thông tin và nhn thc t người này sang người khác
(Bulent & Adnan, 2009). T chc ngày nay phải đi mt vi nhng vấn đề phc tp và gii
quyết vấn đề trong h thng phc tạp đòi hi s tương tác tt gia các thành viên ch không
riêng mt cá nhân c th nào. Bng cách giao tiếp tt, kiến thc có th được chia s gia các
các thành viên trong doanh nghiệp s hiu biết tt hơn gia các cá nhân vi nhau, nhu cu
ca h và cách h làm vic các b phn khác nhau của doanh nghip. (iv) Chăm sc Khách
hng (customer care): là tt c nhng gì mà mt doanh nghip cn thiết phi làm để tha mãn
nhu cu và mong đợi ca khách hàng; nói mt cách khác, chăm sóc khách hàng là phc v
khách hàng theo như cách h mong mun. Chăm sóc khách hàng có liên quan đến s hài lòng
ca khách hàng (Bulent & Adnan, 2009). Nó là thước đo c sn phm, dch v được cung
cp bi mt công ty đáp ng hoc vượt qua s mong đợi ca khách hàng. (v) Sự hợp tác gia
các thành viên (collaboration of members): Người lao động trong doanh nghiệp được mong
đợi được sự hỗ trợ, hợp tác từ đồng nghiệp cấp trên để vượt qua những thách thc trong
công vic, sn sàng tìm ra hướng đi ích nhất cho mọi th thách trong ng vic
(Ginivicious & Vaitkunaite, 2006). Doanh nghiệp có văn hoá đề cao sự hợp tác giữa các thành
viên s giúp nâng cao kết quả công việc, tiếp cận được nhiều nguồn lực hơn và phát triển các
ý tưởng sáng tạo. Giúp người lao động góc nhìn mới lạ tích luỹ thêm kinh nghiệm từ
người khác. Ginivicious Vaitkunaite (2006) ch ra rằng sự hợp tác tác động mạnh đến
kết qu công vic của người lao động.
Gắn kết với doanh nghiệp (organizational commitment): Theo Meyer và Allen
(1991) cho rng gn kết vi doanh nghiệp là li vi doanh nghiệp, tham gia công vic
thường xuyên, n lc làm vic mi ngày, bo v tài sn ca doanh nghiệp và tin vào mc tiêu
ca doanh nghiệp. Vi Cohen, Manion, Morrison (2007), s gn kết vi doanh nghiệp là
Huỳnh T. T. Sương, T. T. Hường.
HCMCOUJS
Kinh tế Qun tr Kinh doanh, 17(1), ...-...
lòng trung thành ca nhân viên vi doanh nghiệp, sn sàng n lc hết mình vì mc tiêu, giá tr
ca t chc và mong mun duy trì là thành viên ca t chức. Vậy gn kết vi doanh nghiệp là
s sn sàng làm vic tích cc vì doanh nghiệp, cm thy t hào là mt thành viên ca doanh
nghiệp và có s gn bó cht ch vi doanh nghiệp.
Kết quả thực hiện công việc của người lao động (performance of employees) khả
năng nhân viên đạt được mc tiêu hoặc của nhân hoặc của tổ chức bằng cách s dng các
nguồn lực một cách hiệu quả (Fakhar, Zahid, & Muhammad, 2013). Vậy, kết quả làm việc
đầu ra hoặc là kết quả của hành vi thực hiện công việc. Hành vi này được thực hiện bởi từng
nhân riêng l, xuất phát từ việc được giao trách nhiệm thực hiện từ tổ chức. Kết qu công
việc đề cập đến kết qu đầu ra, kết qu thu được t quá trình và được cho phép so sánh, đánh
giá tương đi vi mc tiêu, kết qu trong quá kh.
Mối liên hệ gia Văn hoá doanh nghiệp v Sự gắn kết
Nghiên cứu của Khan, Asghar, Zaheew (2014) khám phá rằng các công ty văn
hoá trong công việc s sự lượng nhân sự gắn kết hơn. Công ty nào văn hoá tôn trọng,
khuyến khích người lao động sáng tạo, đóng góp ý kiến tham gia nhóm làm việc chung thì
xu hướng người lao động mun gắn kết hơn với công ty đó. Văn hoá doanh nghiệp tác động
trực tiếp gián tiếp đến sự gắn với doanh nghiệp thông qua các chính sách tổ chức như
chính sách lương, thưởng, tôn trọng quyền người lao động (Manetje & Martins, 2009). Sự ảnh
hưởng này xuất hiện khi các thành viên của doanh nghiệp m thấy giá trị niềm tin của doanh
nghiệp tương đồng với giá trị niềm tin của cá nhân. Vì vậy mà văn hoá doanh nghiệp tác động
đến sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp thông qua các chính sách tổ chức như
chính sách lương, thưởng, tôn trọng quyền người lao động.
Mối liên hệ gia Sự gắn kết v Kết quả thực hiện công việc
Ranya Nehmeh (2009) cho rng s gắn kết có mt giá tr rt to ln trong doanh
nghiệp. Trong nghiên cu ca mình, tác gi nhn mnh rng s cam kết có mt tác động
mnh m đến hiu sut và thành công ca mt t chc. Bi l các nhân viên có s cam kết
cao s xác định được các mc tiêu và giá tr của doanh nghiệp, họ có mt mong mun mnh
m được gn bó với doanh nghiệp sn sàng hoàn thành nhim v vượt yêu cu ca cp
trên. Người lao động gắn bó với tổ chức theo c tiêu chí này s tr thành tài sn, thế mnh
phc v cho li thế cnh tranh bn vng ca t chc (Bhatnagar, 2007). Salih, Huseyin,
Hulya, và Birsen (2019) cho rằng sự cam kết gắn bó với doanh nghiệp thúc đy cá nhân người
lao động hành động mc tiêu của doanh nghiệp, làm giảm hành vi hại cho doanh nghiệp
như đi trễ, vắng mặt. Một người lao động mun gắn kết với doanh nghiệp họ s nỗ lực hơn đ
đạt mc tiêu, do vậy mà kết quả thực hiện công việc cũng tt hơn, dịch v cung cấp cho khách
hàng cũng vậy tt hơn. Các doanh nghip có đội ngũ nhân viên ổn định và chuyên
nghip s cho kết quả công việc tt hơn giúp doanh nghiệp thu hút được nhiu nhà đầu tư, giá
tr doanh nghip s ngày càng tăng thêm. Ngoài nhng yếu t k trên Bozlagan, Dogan,
Daoudov (2010) đã ch ra nhng vai trò quan trng ca s gắn kết như: giúp nâng cao s hài
lòng ca nhân viên trong doanh nghiệp, cải thin bu không khí trong doanh nghiệp theo
chiu hướng tích cc, làm gia tăng thu nhp của người lao động; giữ chân người lao động
Huỳnh T. T. Sương, Lê T. T. ờng.
HCMCOUJS
Kinh tế và Qun tr Kinh doanh, 17
(1), ...-...
li vi doanh nghiệp phát huy tinh thần đồng đội trong doanh nghiệp, m gia tăng hiệu qủa
làm việc của người lao động, giúp ci thin lòng tin của người lao động đi với doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp linh hoạt để ng phó vi nhng tình hung xy ra, góp phn vào s phát
trin ca doanh nghip. vậy, trong mt doanh nghiệp, đi ngũ nhân viên có trình độ
chuyên môn tt, mun đóng góp gn bó lâu dài vi doanh nghiệp có th giúp doanh nghip
to ra nhiu sn phm, dch v mi có cht lượng tt, giá c cnh tranh.
2.2. hình nghiên cứu đề xuất
Dựa trên nền cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu, tác giả kế thừa và điều chỉnh có
chọn lọc nhằm đề xuất cho hình các nhân t văn hoá doanh nghiệp nhình 1 gồm : (1)
Sự tham gia của người lao động; (2) Lương khen thưởng; (3) Sự giao tiếp giữa các thành
viên; (4) Chăm sóc khách hàng; (5) Sự hợp tác giữa c giữa các thành viên, tác động đến sự
gắn kết của người lao động làm ảnh hưởng kết quả thực hiện công việc của người lao động
theo nghiên cứu của Fakhar và cng s (2013); Bulent Adnan (2009); Salih cộng sự
(2019); Francisco, Dorta-Afonso, và Manuel (2020); Kim, Im, và Hwang (2009); Bozlagan và
cng s (2010).
Hình 1. Mô hình nghiên cứu nhóm tác giả đề xuất (2021)
3. Phưng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu s được thực hiện theo hai bước chính là nghiên cứu bộ nghiên
cứu chính thức. Mỗi giai đoạn được tiến hành với kỹ thuật tương ứng: (1) Nghiên cứu sơ bộ
được thực hiện tng qua hai phương pháp định tính: thảo luận nhóm, xây dựng thang đo
định lượng là: đánh giá bộ và hiệu chỉnh thang đo; định ợng là: đánh giá sơ bộ và
hiệu chỉnh thang đo; (2) Nghiên cứu định lượng chính thức kiểm định thang đo mô
hình c githuyết. Trên sở nghiên cứu bộ định tính được thực hiện thông qua thảo
luận nhóm với 11 người làm việc tại doanh nghiệp phương pháp nghiên cứu định lượng-
thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhân viên bằng bảng câu hỏi chính thức với 246
bảng trlời hợp lệ. Thang đo các yếu t văn hoá doanh nghiệp nh ởng đến kết quthực
hiện công việc của người lao động làm việc tại OSP thông qua sgắn kết của người lao