256
Bài 72
ÁP XE GAN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các nguyên nhân gây ra áp xe gan
2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của áp xe gan do Amip
3. Trình bày được các biến chứng của áp xe gan do Amip
4. Trình bày được phương pháp xử trí, phòng bệnh áp xe gan ở tuyến y tế cơ sở
NỘI DUNG
Áp xe gan trường hợp một hay nhiều mủ trong nhu mô gan hay trong
đường mật.
Áp xe gan do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra như: Amip, sỏi đường mật,
giun chui lên đường mật, chấn thương gan, vi khuẩn từ đường máu...
Ở đây chỉ trình bày áp xe gan do Amip điển hình.
Hình 72.1. Ổ áp xe gan ở thùy phải
1. Nguyên nhân
Bệnh gặp ở nam nhiu n nữ, hay gặp độ tuổi từ 30 - 50 tuổi. Nó liên quan tới
bệnh Amip đường ruột. Do thể gây bệnh Amip, áp xe gan sảy rangười bệnh đang bị lỵ
Amip cp hoặc đã khỏi hay người bị lỵ mãn tính và cả người không có tiền s lỵ Amip.
2. Giải phẫu bệnh
2.1. Thời kỳ viêm gan lan rộng: Gan to, máu. Nhu gan vùng xuất huyết (giai
đoạn này nếu điều trị nội tích cực, đúng sẽ nhanh khỏi).
2.2. Thời kỳ tạo mủ
Sau giai đoạn có hiện tượng hoại tử nhu mô gan. Các ổ hoại tử kết hợp với nhau
thành ổ áp xe, ổ áp xe thường gặp ở thuỳ phải của gan.
3. Triệu chứng
Trên lâm sàng giai đoạn viêm gan với giai đoạn tạo mủ khó phân định được. Có
thể điều trị thử bằng Emetin hay chọc dò có mủ mới xác định được.
3.1. Triệu chứng toàn thân
- Sốt cao liên tục 38 đến390C. Đôi khi m theo rét run mhôi. Nhưng
khi sốt cao dao động, sốt về chiều hay cách nhật.
- thể suy sụp, gầy sút, da xạm, môi khô, lưỡi bẩn, kém ăn, mất ngủ.
257
3.2. Triệu chứng cơ năng
Hình 72.2. Đau bụng
Đau là dấu hiệu quan trọng. Đau nhất là ở liên sườn 8 9 đường nách giữa. Đau
lan lên ngực vai phải. Đau âm liên tục, khi thành n. Đau tăng lên khi ho
hay cử động mạnh.
3.3. Triệu chứng thực thể
Hình 72.3. Tìm dấu hiệu rung gan Hình 72.4. Phương pháp nắn gan
3.3.1 .Gan to: Cần khám nhẹ nhàng vì nời bệnh đau nên khó phát hiện gan to.
- Nếu áp xe gan thuỳ phải: Sờ thấy bờ dưới của gan vượt xuống khỏi bờ sườn 2
3 cm. Bờ đều mật độ mềm, nhẵn, ấn đau. thể nhìn thấy khoang liên sườn phía
dưới bên phải doãng rộng.
- Nếu áp xe gan thuỳ trái thấy khối u nằm ngang trên rốn, nối liền với gan.
3.3.2. Các động tác làm đau vùng gan
- Dấu hiệu rung gan: Làm rung gan bệnh nhân đau. Đó là dấu hiệu có giá trị.
- Tìm điểm đau: Dùng ngón tay ấn vào khoang liên sườn 8 9 đường nách
giữa 3.4. Triệu chứng xét nghiệm
3.4.1. Chụp ổ bụng không chuẩn bị thấy
- Bóng gan to, cơ hoành phải lên cao, góc sườn hoành tù.
- Đáy phổi phải mờ (Do phản ứng màng phổi).
3.4.2. Siêu âm: Đây là dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán và điều trị.
3.4.3. Xét nghiệm máu
- Bạch cầu tăng cao.
- Tốc độ máu lắng tăng cao .
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
- Dựa vào tiền sở bị lỵ Amíp.
- Sốt cao, gày sút.
- Gan to, đau vùng gan.
- Điều trị thử bằng Emetin.
258
- Siêu âm
- Máu lắng tăng cao.
4.2. Cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau
4.2.1. Ung thư gan.
4.2.2. Viêm túi mật.
4.2.3. Sốt rét.
4.2.4. Nang nước của gan.
5. Biến chứng
Nếu trong giai đoạn viêm gan được điều trị đúng sớm bệnh sẽ khỏi. Nếu
không được điều trị sẽ có các biến chứng:
Hình 72.5. Các hướng vỡ của áp xe gan
5.1. Ổ áp xe vỡ qua cơ hoành vào màng phổi: Bệnh nhân có:
- Đau dữ dội đáy ngực phải.
- Khó thở.
- Hội chứng tràn dịch màng phổi.
- Chọc màng phổi có mủ.
5.2. Ổ áp xe gan vỡ vào phổi màng phổi: Bệnh nhân có:
- Sốt cao đột ngột.
- Ho từng cơn, khạc ra mủ.
- thể suy sụp, có thể tử vong.
5.3. Gây ra áp xe phổi: Túi mủ ở phổi thông với túi mủ ở gan qua cơ hoành.
5.4. Gây viêm màng tim có mủ: Gặp trong áp xe gan thuỳ trái vỡ qua cơ hoành.
5.5. Vvào ổ bụng: Gây ra viêm màng bụng toàn thể.
5.6. Vvào các tạng lân cận: Dạ dày, ruột, đường dẫn mật( ít gặp).
6. Điều trị
6.1. Ở cơ sở
- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn, nếu người bị bệnh lỵ
Amíp phải điều trị tích cực.
- Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm.
6.2. ở tuyến trên
6.2.1. Giai đoạn viêm gan
- Emetin clohyđrat: 1ctg/kg cân nặng cho một đợt điều trị (7 - 10 ngày).
Cần dùng phối hợp với Metroni - Dazon: Liều từ 1g - 1,5g trong 24 giờ (đợt liên
tục 7 ngày)
- Kháng sinh như: Penixilin hoặc Ampixilin
- Stricnin và Vitamin B1
6.2.2. Giai đon to mủ: Cn đưc chọc hút dưi ch dn ca siêu âm hoặc dn lưu áp xe.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Nguyên nhân gây áp xe gan Amip do:
A- Thể Amip nhỏ ăn hồng cầu.
259
B- Kén Amip.
C- Thể Amip lớn không ăn hồng cầu.
D- Thể Amip lớn ăn hồng cầu.
Câu 2: Các thời kì của áp xe gan do Amip:
A- Gồm 2 thời kì: Thời kì sốt và thời kì vàng da.
B- Gồm 2 thời kì: Thời kì gan to và thời kì hoại tử gan.
C- Gồm 2 thời kì: Thời kì viêm gan lan rộng và thời kì tạo mủ.
D- Gồm 2 thời kì: Thời kì Amip xâm nhập và thời kì xơ gan.
Câu 3: Triệu chứng cơ năng áp xe gan:
A- Đau dấu hiệu quan trọng, đau nhất khoang liên sườn 8- 9 đường nách
giữa. Đau lan lên ngực vai phải. Đau âm và liên tục, khi thành cơn. Đau tăng
khi ho và cử động mạnh.
B- Đau dấu hiệu quan trọng, đau nhất khoang liên sườn 8- 9 đường nách
trước. Đau lan xuống ngực bụng. Đau âm ỉ liên tục, có khi thành cơn. Đau tăng khi
ho và cử động mạnh.
C- Đau dấu hiệu quan trọng, đau nhất khoang liên sườn 8- 9 đường nách
giữa. Đau lan xuống ngực bụng. Đau dữ dội thành cơn. Đau tăng khi ho cử động
mạnh.
D- Đau dấu hiệu quan trọng, đau nhất khoang liên sườn 8- 9 đường nách
giữa. Đau lan lên ngực và vai phải. Đau dữ dội thành cơn. Đau tăng khi ho và cử động
mạnh.
Câu 4: Chẩn đoán phân biệt áp xe gan với các bệnh khác:
A-Viêm gan; viêm túi mật; sốt rét, nang nước của gan...
B- Viêm gan; viêm đường mật; tắc mật; nang nước của gan...
C- Ung thư gan; viêm túi mật; sốt rét; nang nước của gan...
D- Ung thư gan; viêm đường mật; tắc mật; nang nước của gan...
Câu 5: Biến chứng viêm màng tim có mủ sau áp xe gan:
A- Túi mủ ở tim thông với túi mủ ở gan qua cơ hoành.
B- Gặp trong áp xe gan thùy trái vỡ qua cơ hoành.
C- Gây ra viêm trung thất.
D- Do áp xe gan thùy phải vỡ qua cơ hoành vào trung thất.
Câu 6: Xử trí áp xe gan ở y tế cơ sở:
A- Hướng dẫn bệnh nhân người nhà phát hiện bệnh sớm. Nếu lỵ Amip cần
điều trị tích cực. Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm.
B- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn. Nếu lỵ Amip cần điều
trị tích cực. Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm.
C- Hướng dẫn bệnh nhân và người nhà phát hiện bệnh sớm. Nếu lỵ trực khuẩn
cần đưa bệnh nhân đi khám và điều trị sớm.
D- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn. Nếu lỵ trực khuẩn cần đưa
bệnh nhân đi khám và điều trị sớm.