intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 15: Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)

Chia sẻ: LOANKHANG LOANKHANG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

155
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài 15: miền bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)', khoa học xã hội, lịch sử đảng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 15: Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)

  1. BÀI 15 MI N B C HOÀN THÀNH C I CÁCH RU NG T, KHÔI PH C KINH T , C I T O QUAN H S N XU T (1954 - 1960) 1. Hoàn thành c i cách ru ng t, khôi ph c kinh t (1954 - 1957) Sau khi mi n B c ư c c l p, ng và Nhà nư c ta ã ti n hành c i cách ru ng t. Tính t khi b t u n khi k t thúc, ta ã ti n hành 5 t c i cách: K t qu c a 5 t c i cách, ta ã t ch thu, trưng thu, trưng mua 810.000 ha ru ng t, 106.448 trâu bò, 148.565 ngôi nhà và 1.846.000 nông c các lo i do giai c p a ch chi m gi chia cho 2.104.138 h nông dân lao ng. Tuy nhiên trong quá trình c i cách ta ã ph m ph i m t s sai l m, khuy t i m. Tháng 9/1956, H i ngh l n th 10 c a Ban ch p hành Trung ương ng ã ra ch trương s a ch a nh ng sai l m, khuy t i m trong quá trình th c hi n c i cách. Công tác s a sai ã d n d n c ng c ư c lòng tin c a nhân dân, cán b i vi ng, làm n nh hành chính tr , gi v ng ư c tr t t , tr an, c ng c kh i oàn k t toàn dân. Bên c nh vi c th c hi n nh ng nhi m v trên, ng và nhà nư c ta ã ch trương t p trung m i n l c hàn g n v t thương chi n tranh, khôi ph c kinh t , phát tri n văn hóa, n nh và bư c u nâng cao i s ng v t ch t, tinh th n cho các t ng l p nhân dân: Trong nông nghi p: nhân dân ã khôi ph c s n xu t trên nh ng vùng t b hoang, c ng c h th ng th y nông, ê i u, y m nh s n xu t phân bón, g y d ng l i s trâu bò b thi t h i trong chi n tranh, c i ti n nông c , phương th c canh tác… n năm 1956, mi n B c s n xu t hơn 4 tri u t n lương th c, n n ói giáp h t ư c y lùi. Trong công nghi p, ta ã khôi ph c ư c 29 xí nghi p cũ, xây m i 55 xí nghi p mà ch y u là trong lĩnh v c s n xu t hàng tiêu dùng. K t qu : giá tr t ng s n lư ng công nghi p qu c doanh tăng t 28 t ng năm 1955 lên 232 t ng năm 1957. Giao thông v n t i: nhà nư c ã u tư khá l n cho lĩnh v c giao thông v n t i và bưu i n: Năm 1954 dành 54.4% t ng s v n u tư cho xây d ng và ki n thi t cơ b n, năm 1956 gi m xu ng 28.4%, n 1957 là 20.9%. Nh ưc u tư l n, giao thông v n t i ư c khôi ph c nhanh chóng: khôi ph c 657km ư ng s t, 168 c u c ng trong 3 năm t 1955 n 1957; ư ng b khôi ph c ư c 1624 km, s a ch a l n 1.660km, làm m i 600km ư ng tr c chính … Thương nghi p: nhà nư c y m nh phát tri n m u d ch qu c doanh và h p tác xã mua bán; ngo i thương úng nghĩa k t khi nư c Vi t Nam dân ch C ng hòa thành l p n th i i m này. Các ngành văn hóa, giáo d c, y t phát tri n nhanh chóng: t năm 1955 n 1957, mi n b c có hơn 1 tri u ngư i thoát n n mù ch , s ngư i ư c b túc văn hóa c p 1 và c p 2 t ng nhanh; năm h c 1956 - 1957, mi n b c có 606.000 h c sinh v lòng 952.000 h c sinh ph thông 3.664 sinh viên. Năm 1957, mi n B c có 55 b nh vi n, 13 vi n i u dư ng, 85 b nh xá, 19.700 giư ng b nh, 362 nhà h sinh, 5130 ban phòng b nh, nhi u b nh xã h i, truy n nhi m b y lùi. 2. C i t o ch nghĩa xã h i, bư c u phát tri n kinh t - văn hoá (1958 - 1960) 45
  2. Tháng 11/ 1958, H i ngh l n th 14 Ban ch p hành Trung ương ng ã quy t nh ng viên toàn ng, toàn dân và toàn quân mi n B c th c hi n k ho ch c i t o và phát tri n kinh t , phát tri n văn hóa (1958 - 1960) và c i t o xã h i ch nghĩa i v i kinh t cá th c a nông dân, th th công, ngư i buôn bán nh và kinh t tư b n tư doanh. ng th i song song v i c i t o là ra s c phát tri n thành ph n kinh t qu c doanh làm l c lư ng lãnh o n n kinh t qu c dân. Trong c i t o nông nghi p: n cu i năm 1958, s lư ng h p tác tăng lên 4.721 và tháng 11/1960 là 41.401 h p tác xã v i 76% di n tích t canh tác. ây là th ng l i có ý nghĩa quan tr ng i v i nông thôn và nông dân mi n B c. Nó t o i u ki n cho s n xu t nông nghi p phát tri n, m b o lương th c, th c ph m cho mi n B c và chi vi n cho mi n Nam. Trong c i t o công, thương nghi p tư b n tư doanh: nhà nư c ch trương mua l i, chu c l i tư li u s n xu t c a tư s n và tr d n ti n chu c cho h . T t c các cơ s công thương sau khi c i t o ư c t ch c thành các xí nghi p công thương h p doanh, h p tác…, xóa b s bóc l t c a tư b n, góp ph n thúc y s n xu t phát tri n trong i u ki n có chi n tranh. Trong c i t o th công nghi p và nh ng ngư i buuôn bán nh : toàn mi n B c ã ưa 81% th th công vào các hình th c h p tác xã, 60% s ngư i buôn bán nh ư c c i t o tham gia vào các t h p mua bán ho c các h p tác xã mua bán. Ti n hành phát tri n kinh t , c bi t là thành ph n kinh t qu c doanh: Trong công nghi p: Giai o n 1958 – 1960, t ng s ngân sách u tư cho công nghi p tăng g p 3 l n so v i giai o n 1955 – 1957, giá tr s n ph m công nghi p mi n B c chi m 41% t ng giá tr kinh t qu c dân; trong ó, công nghi p qu c doanh chi m 90,8% s n lư ng công nghi p. Trong nông nghi p: Năm 1957, mi n B c có 16 nông trư ng qu c doanh, n năm 1960 tăng lên 59 nông trư ng. V n u tư cho nông nghi p giai o n này tăng g p ôi so v i giai o n 1955 - 1957. Trong xây d ng cơ b n: Nhi u công trình quan tr ng ã ư c xây d ng như: nhà máy i n vinh, Lào Cai, nhà máy s H i Dương; cao su, thu c lá Hà N i, các công trình th y l i … V văn hóa, giáo d c, y t : n năm 1960, s h c sinh ph thông tăng g p 2 l n, s h c sinh trung h c chuyên nghi p tăng 4 l n, i h c tăng 4 l n v i 9 trư ng i h c và 11.000 sinh viên, nâng t l ngư i h c/100 dân lên m c 18/100. S b nh vi n, b nh xá, tr m xá, cơ s h sinh .. tăng g p 11 l n, s giư ng b nh tăng g p ôi so v i trư c. ng th i v i nhi m v khôi ph c, c i t o, phát tri n, văn hóa, ng và Nhà nư c còn quan tâm n vi c xây d ng quân i, c ng c qu c phòng bi n mi n B c tr thành m t h u phương l n, v ng ch c cho cu c u tranh gi i phóng mi n Nam. 46
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2