
1
Bài 2
–
p
h
ầ
n 2
p
Định giá Trái phiếu
(Bond Valuation)
Mục tiêu bài học
Hiểu biết về những đặc điểm quan trọng của trái
phiếu và các loại trái phiếu
Hiểu biết về giá trị trái phiếu và lý do của sự thay
đổi của giá trị trái phiếu
Hiểu biết về xếp hạng trái phiếu
Hiểu biết về tác động của lạm phát đối với lãi
suất
1
Hiểu biết về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất (the
term structure of interest rates) và các yếu tố
quyết định lợi tức trái phiếu (bond yields)

2
Các định nghĩa
Trái phiếu (bond): một hình thức nợ dài hạn của doanh nghiệp
Mệnh giá (par value, face value): khoản tiền mà trái chủ (bondholder)
nhận được khi trái phiếu đến hạn, thông thường ở Hoa kỳ là $1000,
và ở Việt Nam là 100’000 VND
(
điều 7, N
g
hị định 141
)
:
( g )
Lãi suất trái phiếu(coupon rate): lãi suất trái phiếu được tính bằng
tỷ lệ phần trăm của mệnh giá trái phiếu được trả cho trái chủ hằng
năm dưới hình thức là lãi nhận được.
Lãi (coupon payment): lãi suất trái phiếu (coupon rate) nhân với
mệnh giá.
Ngày đến hạn (maturity date): khoản thời gian cho đến khi người
phát hành trái phiếu hoàn trả mệnh giá cho trái chủ và kết thúc trái
phiếu
Lợitứcđáo hạn
(Yield
or
Yield to maturity)
:tỷlệsinh lợi
kỳvọng
của
2
Lợi
tức
đáo
hạn
(Yield
or
Yield
to
maturity)
:
tỷ
lệ
sinh
lợi
kỳ
vọng
của
trái chủ (the bondholder’s expected rate of return) – nói cách khác,
đây chính là mức lãi suất chiết khấu (discount rate) mà tại đó giá trị
hiện tại của dòng tiền tương lai (the present value of the future cash
flows) bằng với thị giá hiện tại (the current market price) của trái
phiếu.
Giá trị hiện tại của dòng tiền khi lãi suất
thay đổi
Giá trị trái
p
hiếu = Giá trị hiện tại của lãi được
p
hưởng + Giá trị hiện tại của mệnh giá
(B = PV of coupons + PV of par)
Giá trị trái phiếu = Giá trị của niên kiêm + Giá trị hiện
tại của khoản nhận được khi đến hạn
(B = PV of annuity + PV of lump sum)
3
Lưu ý, khi lãi suất tăng thì giá trị hiện tại giảm
Vậy, khi lãi suất tăng thì giá trị trái phiếu giảm, và
ngược lại

3
Định giá Trái phiếu chiết giảm (discount
bond) với lãi được hưởng chi trả hằng năm
Giả sử một trái phiếu với mức lãi suất trái phiếu là 10% và
lãi được hưởng được chi trả hằng năm. Mệnh giá của trái
ế ế ằ
phi
ế
u là $1000 và kỳ hạn là 5 năm. Bi
ế
t r
ằ
ng lợi tức đáo
hạn (yield to maturity) của trái phiếu là 11%, hỏi giá trị của
trái phiếu là bao nhiêu?
Sử dụng công thức:
B = PV of annuity + PV of lump sum
B = 100[1 – 1/(1,11)5] / 0,11 + 1000 / (1,11)5
B 369 59 593 45 963 04
4
B
=
369
,
59
+
593
,
45
=
963
,
04
Sử dụng máy tính:
N = 5; I/Y = 11; PMT = 100; FV = 1000
CPT PV = -963,04
Định giá Trái phiếu thưởng (premium bond)
với lãi được hưởng chi trả hằng năm
Giả sử bạn đang cân nhắc một trái phiếu có mức lãi
suất hằng năm là 10% và mệnh giá là $1000. Trái
hiếókỳhlà 20 ăàl iứ đáh là 8%
p
hiế
u c
ó
kỳ
h
ạn
là
20
n
ă
m v
à
l
ợ
i
t
ứ
c
đá
o
h
ạn
là
8%
.
Hỏi: giá trị của trái phiếu là bao nhiêu?
Sử dụng công thức:
B = PV of annuity + PV of lump sum
B = 100[1 – 1/(1,08)20] / 0,08 + 1000 / (0,08)20
5
B = 981,81 + 214,55 = 1196,36
Sử dụng máy tính:
N = 20; I/Y = 8; PMT = 100; FV = 1000
CPT PV = -1196,36

4
Quan hệ giữa Giá (Price) và Lợi tức đáo
hạn (YTM)
1400
1500
900
1000
1100
1200
1300
1400
6
600
700
800
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14%
Giá Trái phiếu: Quan hệ giữa Lãi suất trái
phiếu (Coupon) và Lợi tức đáo hạn (YTM)
Nếu lợi tức đáo hạn bằng với lãi suất trái phiếu (YTM = coupon
rate)
thì khi đómệnh giá bằng với giá trái phiếu
(par value = bond
rate)
,
thì
khi
đó
mệnh
giá
bằng
với
giá
trái
phiếu
(par
value
=
bond
price)
Nếu lợi tức đáo hạn lớn hơnlãi suất trái phiếu (YTM > coupon
rate), thì khi đó mệnh giá lớn hơngiá trái phiếu (par value > bond
price)
Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá được gọi là trái phiếu
chiết khấu(a discount bond)
N
ếu
l
ợ
i
tức
đáo
h
ạ
n nh
ỏ
h
ơ
nl
ã
i
suất
t
r
á
i
p
hi
ếu
(
YTM >
coupo
n
7
ếuợtứcđáo ạ
ỏ ơ
ãsuấttá p ếu
( coupo
rate), thì khi đó mệnh giá nhỏ hơngiá trái phiếu (par value > bond
price)
Trái phiếu được bán cao hơn mệnh giá được gọi là trái phiếu
thưởng (a premium bond)

5
Phương trình Giá trái phiếu (the Bond-
Pricing Equation)
1
⎤
⎡
t
t
r)(1
F
r
r)(1
1
-1
C Value Bond +
+
⎥
⎥
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎢
⎢
⎣
⎡
+
=
8
Rủi ro lãi suất (Interest Rate Risk)
Thay đổi giá do thay đổi lãi suất
Trái phiếu dài hạn chịu rủi ro về giá hơn là trái
phiếu ngắn hạn
9

