Chương 11 Chương KinhKinh tếtế họchọc vàvà nềnnền kinhkinh tếtế
dung NộiNội dung
Sự khan hiếm và Kinh tế học
Ba vấn đề cơ bản của Kinh tế học và các hệ thống kinh tế
KTH vi mô và KTH vĩ mô; KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học
Số liệu, hàm số và đồ thị
2
Lý thuyết và mô hình kinh tế
Sự khan hiếm và Kinh tế học Sự khan hiếm và Kinh tế học
Nguồn lực hữu hạn
Sự lựa chọn
Nhu cầu vô hạn
Kinh tế học là gì ?
• Kinh tế học là bộ môn KHXH xã hội nghiên cứu sự lựa chọn của các cá nhân, tổ chức, và XH trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của mình.
3
BaBa vấnvấn đềđề cơcơ bảnbản củacủa kinhkinh tếtế họchọc
Để phân bổ nguồn lực XH phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
Ba vấn đề cơ bản
Sản xuất cái gì ?
4
Cách thức XH giải quyết 3 vấn đề cơ bản đã tạo ra các HTKT
CácCác hệhệ thống
thống kinhkinh tếtế
Hệ thống kinh tế kế hoạch hóa
Hệ thống kinh tế thị trường tự do
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
• Giải quyết 3 vấn đề cơ bản hoàn toàn bằng cơ chế thị trường • VD: Singapore
• Giải quyết 3 vấn đề cơ bản bằng cơ chế thị trường có sự can thiệp của nhà nước
• Giải quyết 3 vấn đề cơ bản bằng hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh do nhà nước ban hành
• VD: đa số các nước hiện nay
• VD: các nước XNCN trước năm 1991
5
Việt Nam hiện nay đang theo đuổi KTTT định hướng XHCN
PhânPhân biệtbiệt KTH vi
KTH vi mômô vàvà KTH KTH vĩvĩ mômô
Xét theo tiêu thức đơn vị phân tích, KTH chia thành 2 bộ phận:
Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô
• Nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế của 01 quốc gia • Cung cấp cái nhìn toàn
cảnh
• Nghiên cứu cách thức các đơn vị kinh tế (cá nhân, hộ gia đình, DN, nhà nước, …) tương tác với nhau để hình thành các thực thể kinh tế lớn hơn (thị trường, ngành công nghiệp, …)
• Cung cấp cái nhìn cận
6
cảnh
VD VD vềvề cáccác vấnvấn đềđề quanquan tâmtâm KTH vi mômô vàvà KTH KTH vĩvĩ mômô củacủa KTH vi
Sản xuất
Gía cả
Việc làm
KTH vi mô
• Mức gía của từng SP riêng lẻ • VD: gía gạo, gía xe máy
• Sản lượng của từng DN hoặc từng ngành • VD: bao nhiêu gạo, bao nhiêu xe máy
• Việc làm trong từng DN hoặc từng ngành • VD: số lao động trong ngành SX gạo, xe máy
KTH vĩ mô
• Việc làm trong cả nền kinh tế • VD: tổng số lao động, tỉ lệ thất nghiệp
• Mức gía chung của nền kinh tế • VD: gía hàng tiêu dùng, gía hàng sản xuất, lạm phát
• Sản lượng cả nền kinh tế của 1 quốc gia • VD: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tăng trưởng kinh tế
7
PhânPhân biệtbiệt
KTH KTH thực
thực chứng
chứng vàvà KTH KTH chuẩn
chuẩn tắctắc
KTH thực chứng
KTH chuẩn tắc
• Liên quan tới các giá trị đạo
đức, xã hội, văn hóa • Thường mang tính chủ
quan của người phát biểu
• Là nguồn gốc bất đồng quan điểm giữa các nhà kinhtế học
• Sử dụng lý thuyết kinh tế, với sự hỗ trợ của các mô hình (định tính, định lượng) để mô tả, lý giải, và dự báo các vấn đề kinh tế đã, đang, và sẽ xảy ra trên thực tế - vốn là kết quả của sự lựa chọn của các tác nhân kinh tế. khách quan)
• VD: Vì giá gạo tăng lên, CP nên trợ cấp cho người tiêu dùng ở thành thị
• VD: Giá gạo tăng lên là do CPSX (tiền công, giá phân bón, thuốc trừ sâu, …) tăng lên
8
Phương pháppháp nghiên Phương
nghiên cứucứu KTHKTH
Quan sát hiện tượng
Điều chỉnh, bổ sung
Xây dựng lý thuyết
Kiểm nghiệm thực tế
• Quan sát • Dựa vào
hiện tượng kinh tế trong thực tế
• Sử dụng số liệu thực tế để kiểm nghiệm lý thuyết (hoặc mô hình)
một số gỉa định, xây dựng lý thuyết (hoặc mô hình) kinh tế phản ánh hiện tượng này
9
• Điều chỉnh, bổ sung lý thuyết (hoặc mô hình) nếu có sự không tương thích giữa lý thuyết và thực tế)
Số Số liệuliệu kinhkinh tếtế
• Số liệu kinh tế là các con số đo lường các hiện
tượng kinh tế - xã hội – Số tuyệt đối – Số tương đối – Số bình quân – Dãy số theo thời gian – Dãy số chéo – Gía trị danh nghĩa – Gía trị thực
10
Số Số tuyệt
tuyệt đốiđối vàvà sốsố tương
tương đốiđối
Số tuyệt đối
Số tương đối
• Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu
• Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa: • Giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng ở các thời gian hoặc không gian khác nhau; hoặc
hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội, trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
• Giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có
quan hệ với nhau; hoặc
• So sánh từng bộ phận với tổng thể
chung trong cùng một chỉ tiêu.
• Trong hai đại lượng đem ra so sánh của số tương đối, một đại lượng được chọn làm gốc.
• Đơn vị tính: gồm đơn vị tính hiện vật như cái, con, chiếc, v.v... ; đơn vị tiền tệ (đồng, nhân dân tệ, đô la, v.v...), đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng,..),...
• Đơn vị tính: có thể được biểu
• Có hai loại số tuyệt đối: số
tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối thời điểm.
hiện bằng số lần, số phần trăm hoặc phần nghìn , các đơn vị kép (người/km2, bác sĩ/1000 người dân,...).
11
Số bình quân vàvà chỉchỉ sốsố Số bình quân
12
Số bình quân mô tả đặc điểm chung nhất, phổ biến nhất của hiện tượng kinh tế - xã hội trong các điều kiện không gian và thời gian cụ thể, thường dùng 2 loại số bình quân: Số bình quân đơn giản (trung bình cộng) Số bình quân gia quyền (trung bình có trọng số) Chỉ số mô tả số tương đối so với gía trị gốc
Dãy số Dãy số
Dãy số theo thời gian
Dãy số liệu chéo
• Dãy số liệu chéo: là 1 chuỗi số • Dãy số liệu chéo: là 1 chuỗi số
liệu đo lường về cùng 01 biến số liệu đo lường về cùng 01 biến số kinh tế tại cùng 1 thời điểm của kinh tế tại cùng 1 thời điểm của các nhóm khác nha các nhóm khác nha
• Dãy số theo thời gian là dãy các • Dãy số theo thời gian là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê trị số của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời được sắp xếp theo thứ tự thời gian gian
• Trong dãy số theo thời gian có • Trong dãy số theo thời gian có
hai yếu tố: (1) thời gian: có thể là hai yếu tố: (1) thời gian: có thể là ngày, tháng, năm,... ; (2) chỉ tiêu ngày, tháng, năm,... ; (2) chỉ tiêu thống kê: có thể biểu hiện bằng thống kê: có thể biểu hiện bằng số tuyệt đối, số tương đối hay số số tuyệt đối, số tương đối hay số bình quân. bình quân.
• Các trị số của chỉ tiêu trong dãy • Các trị số của chỉ tiêu trong dãy số phải thống nhất về: nội dung, số phải thống nhất về: nội dung, phương pháp, đơn vị tính, độ dài phương pháp, đơn vị tính, độ dài thời gian và phạm vi để bảo đảm thời gian và phạm vi để bảo đảm tính so sánh được với nhau. tính so sánh được với nhau.
Dãy số kết hợp: là 01 bảng số liệu kết hợp giữa dãy số theo thời gian và dãy số chéo
13
VD VD vềvề dãydãy sốsố kếtkết hợphợp
Năm 2009 Năm 2010
Trường
Số học sinh Số tốt nghiệp Số học sinh Số tốt nghiệp
Tỷ lệ tốt nghiệp (%) Tỷ lệ tốt nghiệp (%)
A B 497 221 435 209 694 4.840 577 4.425 88 95 83 91
C 212 192 383 318 91 83
D E 503 1841 401 1536 320 201 191 140 80 83 60 70
14
85 Tổng số 3.274 2.773 6.438 5.651 88
GGíaía trịtrị danh nghĩa
thực danh nghĩa vàvà gíagía trịtrị thực
Vì gía trị của đồng tiền (sức mua) thay đổi theo thời gian, nên để so sánh gía trị giữa những thời gian khác nhau, KTH sử dụng gía trị danh nghĩa và gía trị thực
Gía trị danh nghĩa Gía trị thực
15
• Gía trị danh nghĩa là giá trị tính theo giá cả tại thời gian hiện tại • Gía trị thực là gía trị tính theo giá cả tại 01 thời gian gốc