intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế

Chia sẻ: Nguyên Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

100
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế gồm 6 nội dung chính bao quanh các vấn đề về Kinh tế học, Kinh tế vi mô và vĩ mô, Lý thuyết và mô hình kinh tế. Qua 6 nội dung trên sẽ góp phần học tập hiệu quả các môn học về kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế

  1. Chương 1 Kinh tế học và nền kinh tế
  2. Nội dung Sự khan hiếm và Kinh tế học Ba vấn đề cơ bản của Kinh tế học và các hệ thống kinh tế KTH vi mô và KTH vĩ mô; KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học Số liệu, hàm số và đồ thị Lý thuyết và mô hình kinh tế 2
  3. Sự khan hiếm và Kinh tế học Nguồn lực Sự hữu hạn lựa chọn Nhu cầu vô hạn Kinh tế học là gì ? • Kinh tế học là bộ môn KHXH xã hội nghiên cứu sự lựa chọn của các cá nhân, tổ chức, và XH trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của mình. 3
  4. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học Để phân bổ nguồn lực XH phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản: Ba vấn đề cơ bản Sản xuất cái gì ? Cách thức XH giải quyết 3 vấn đề cơ bản đã tạo ra các HTKT 4
  5. Các hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế kế hoạch hóa thị trường tự do hỗn hợp • Giải quyết 3 vấn • Giải quyết 3 vấn • Giải quyết 3 vấn đề cơ bản bằng đề cơ bản hoàn đề cơ bản bằng hệ thống các chỉ toàn bằng cơ cơ chế thị tiêu kế hoạch chế thị trường trường có sự pháp lệnh do • VD: Singapore can thiệp của nhà nước ban nhà nước hành • VD: đa số các • VD: các nước nước hiện nay XNCN trước năm 1991 Việt Nam hiện nay đang theo đuổi KTTT định hướng XHCN5
  6. Phân biệt KTH vi mô và KTH vĩ mô Xét theo tiêu thức đơn vị phân tích, KTH chia thành 2 bộ phận: Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô • Nghiên cứu cách thức • Nghiên cứu toàn bộ nền các đơn vị kinh tế (cá kinh tế của 01 quốc gia nhân, hộ gia đình, DN, • Cung cấp cái nhìn toàn nhà nước, …) tương tác cảnh với nhau để hình thành các thực thể kinh tế lớn hơn (thị trường, ngành công nghiệp, …) • Cung cấp cái nhìn cận cảnh 6
  7. VD về các vấn đề quan tâm của KTH vi mô và KTH vĩ mô Sản xuất Gía cả Việc làm • Sản lượng của • Mức gía của • Việc làm trong từng DN hoặc từng SP riêng lẻ từng DN hoặc từng ngành • VD: gía gạo, từng ngành KTH vi mô • VD: bao nhiêu gía xe máy • VD: số lao gạo, bao nhiêu động trong xe máy ngành SX gạo, xe máy • Sản lượng cả • Mức gía chung • Việc làm trong nền kinh tế của 1 của nền kinh tế cả nền kinh tế quốc gia • VD: gía hàng • VD: tổng số lao KTH vĩ mô • VD: Tổng sản tiêu dùng, gía động, tỉ lệ thất phẩm quốc nội hàng sản xuất, nghiệp (GDP), tăng lạm phát trưởng kinh tế 7
  8. Phân biệt KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc KTH thực chứng KTH chuẩn tắc • Sử dụng lý thuyết kinh tế, • Liên quan tới các giá trị đạo với sự hỗ trợ của các mô đức, xã hội, văn hóa hình (định tính, định lượng) • Thường mang tính chủ để mô tả, lý giải, và dự báo quan của người phát biểu các vấn đề kinh tế đã, đang, • Là nguồn gốc bất đồng và sẽ xảy ra trên thực tế - quan điểm giữa các nhà vốn là kết quả của sự lựa kinhtế học chọn của các tác nhân kinh • VD: Vì giá gạo tăng lên, CP tế. khách quan) nên trợ cấp cho người tiêu • VD: Giá gạo tăng lên là do dùng ở thành thị CPSX (tiền công, giá phân bón, thuốc trừ sâu, …) tăng lên 8
  9. Phương pháp nghiên cứu KTH Xây dựng Kiểm Quan sát Điều chỉnh, nghiệm hiện tượng lý thuyết bổ sung thực tế • Quan sát • Dựa vào • Sử dụng số • Điều chỉnh, hiện tượng một số gỉa liệu thực tế bổ sung lý kinh tế định, xây để kiểm thuyết trong thực dựng lý nghiệm lý (hoặc mô tế thuyết thuyết hình) nếu (hoặc mô (hoặc mô có sự hình) kinh hình) không tế phản ánh tương thích hiện tượng giữa lý này thuyết và thực tế) 9
  10. Số liệu kinh tế • Số liệu kinh tế là các con số đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội – Số tuyệt đối – Số tương đối – Số bình quân – Dãy số theo thời gian – Dãy số chéo – Gía trị danh nghĩa – Gía trị thực 10
  11. Số tuyệt đối và số tương đối Số tuyệt đối Số tương đối • Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu • Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện quan hệ so sánh giữa: hiện tượng kinh tế - xã hội, • Giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại trong điều kiện thời gian và nhưng ở các thời gian hoặc không gian khác nhau; hoặc không gian cụ thể. • Giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có • Đơn vị tính: gồm đơn vị tính quan hệ với nhau; hoặc hiện vật như cái, con, chiếc, • So sánh từng bộ phận với tổng thể v.v... ; đơn vị tiền tệ (đồng, chung trong cùng một chỉ tiêu. nhân dân tệ, đô la, v.v...), đơn • Trong hai đại lượng đem ra so sánh vị thời gian (giờ, ngày, của số tương đối, một đại lượng được chọn làm gốc. tháng,..),... • Đơn vị tính: có thể được biểu • Có hai loại số tuyệt đối: số hiện bằng số lần, số phần trăm tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối hoặc phần nghìn , các đơn vị thời điểm. kép (người/km2, bác sĩ/1000 người dân,...). 11
  12. Số bình quân và chỉ số  Số bình quân mô tả đặc điểm chung nhất, phổ biến nhất của hiện tượng kinh tế - xã hội trong các điều kiện không gian và thời gian cụ thể, thường dùng 2 loại số bình quân:  Số bình quân đơn giản (trung bình cộng)  Số bình quân gia quyền (trung bình có trọng số)  Chỉ số mô tả số tương đối so với gía trị gốc 12
  13. Dãy số Dãy số theo thời gian Dãy số liệu chéo • Dãy số theo thời gian là dãy các • Dãy số liệu chéo: là 1 chuỗi số trị số của một chỉ tiêu thống kê liệu đo lường về cùng 01 biến số được sắp xếp theo thứ tự thời kinh tế tại cùng 1 thời điểm của gian các nhóm khác nha • Trong dãy số theo thời gian có hai yếu tố: (1) thời gian: có thể là ngày, tháng, năm,... ; (2) chỉ tiêu thống kê: có thể biểu hiện bằng số tuyệt đối, số tương đối hay số bình quân. • Các trị số của chỉ tiêu trong dãy số phải thống nhất về: nội dung, phương pháp, đơn vị tính, độ dài thời gian và phạm vi để bảo đảm tính so sánh được với nhau. Dãy số kết hợp: là 01 bảng số liệu kết hợp giữa dãy số theo thời gian và dãy số chéo 13
  14. VD về dãy số kết hợp Năm 2009 Năm 2010 Trường Tỷ lệ tốt Tỷ lệ tốt Số học Số tốt Số học Số tốt nghiệp nghiệp sinh nghiệp sinh nghiệp (%) (%) A 497 435 88 694 577 83 B 221 209 95 4.840 4.425 91 C 212 192 91 383 318 83 D 503 401 80 320 191 60 E 1841 1536 83 201 140 70 Tổng số 3.274 2.773 85 6.438 5.651 88 14
  15. Gía trị danh nghĩa và gía trị thực Vì gía trị của đồng tiền (sức mua) thay đổi theo thời gian, nên để so sánh gía trị giữa những thời gian khác nhau, KTH sử dụng gía trị danh nghĩa và gía trị thực Gía trị danh nghĩa Gía trị thực • Gía trị danh nghĩa là giá • Gía trị thực là gía trị tính trị tính theo giá cả tại theo giá cả tại 01 thời thời gian hiện tại gian gốc 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2