ng 2

Ch Ơ Ở

ươ C  S  HÀNH VI  CÁ NHÂN

Mục tiêu học tập : 1.Hiểu được các biến hình thành hành vi vủa cá nhân 2.Hiểu và nắm vững những đặc tính của hành vi cá nhân 3.Giải thích được những thái độ và hành vi của cá nhân 4.Xác định được mối quan hệ giữa các biến của hành vi với việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cá nhân

Tiểu sử cá nhân

1

N Ộ I D U N G

Tính cách

2

3

Nhận thức

Học tập

4

5

Câu hỏi ôn tập & thảo luận

2.1 Tiểu sử cá nhân

• Tiểu sử cá nhân là lịch sử tương tác và phát triển của cá nhân đó trong môi trường sống của họ.

• Tiểu sử cá nhân thường ghi nhận trong hồ sơ cá nhân của người lao động. • Các đặc tính tiểu sử cá nhân bao gồm :

(Biographical characteristics)

1. Tuổi tác 2. Giới tính 3. Tình trạng gia đình 4. Số người phải nuôi dưỡng 5. Thâm niên công tác trong tổ chức

2.1 Tiểu sử cá nhân

2.1.1 Tuổi tác

• Tuổi tác ảnh hưởng ra sao đến hành vi ? 1. Thuyên chuyển 2. Nghỉ việc 3. Năng suất 4. Sự thỏa mãn • Nó liên quan gì đến 1. Khả năng lựa chọn nghề nghiệp 2. Thu nhập, lợi ích 3. Sức khỏe, sự phục hồi 4. Kỹ năng và kinh nghiệm công việc 5. Sự thay đổi của công nghệ

2.1.2 Giới tính

• Có sự khác biệt giữa nam và nữ về tinh

thần và thể trạng : sự dẻo dai, sức khỏe, tâm trạng …

• Nhưng có sự khác biệt về khả năng

thực hiện công việc (hay thành công) giữa nam và nữ không ???

 Tại sao có vấn đề bình đẳng giới? • Thực tế chứng minh không có sự khác biệt đáng kể giữa nam và nữ về năng suất lao động và khả năng thành công • Trong môi trường hội nhập thì người

phụ nữ lại có những thành công tốt hơn trong lãnh đạo và quản lý. Tại sao?

2.1.3 Thâm niên

• Thâm niên công tác là thời gian (năm) mà người lao động làm việc liên tục tại một tổ chức

• Người có thâm niên cao và thâm niên

thấp có khác nhau không, về

1. Năng suất lao động 2. Sự vắng mặt 3. Thuyên chuyển 4. Khả năng đảm nhận công việc mới  Sự khác biệt nếu có là gì? Và tại sao?

2.1.4 Tình trạng gia đình

• Tình trạng gia đình gồm : vợ chồng, con cái, số con, trạng thái (kiểu) gia đình … • Xu hướng của nền kinh tế hiện nay làm cho tình trạng gia đình thay đổi mạnh mẽ, ví dụ gia đình đơn thân, li dị, sống chung không giá thú …

 Có một kết luận là : việc lập gia đình sẽ tạo ra nhiều trách nhiệm hơn cho cá nhân.

• Vậy tình trạng gia đình tác động như thế

nào đến hành vi ?

 Mối quan hệ này đang có sự chuyển

động.

2.1.5 Số người phải nuôi dưỡng

• Trong các xã hội phương đông mang tính truyền thống, số người phải nuôi dưỡng của người lao động khá cao. • Có mối quan hệ nào không giữa đặc

tính này với các hành vi ?

 Mối liên hệ này “mờ” và chưa có những kết luận đáng tin cậy.

• Tại sao trong các đặc tính tiểu sử, đặc tính này ít được người phương tây quan tâm nghiên cứu???

2.2 Tính cách 2.2.1 Khái niệm

• Tính cách là một hệ thống động gắn với

hệ thống tâm lý của mỗi cá nhân

 Tính cách là tổng thể những cách thức mà con người (cá nhân) phản ứng và tương tác với môi trường sống.

• Tính cách là sự kết hợp độc đáo các

đặc điểm tâm lý ổn định của con người, qui định hành vi điển hình của người đó trong điều kiện và hoàn cảnh nhất định, thể hiện thái độ của họ với thế giới xung quanh.

2.2.2 Đặc điểm của tính cách

• Tính cách mang tính đặc thù, riêng có • Các đặc điểm của tính cách thường ổn

định

trách nhiệm và nghĩa vụ mà họ đảm nhiệm

2. Phản ứng (tương tác) với những người

xung quanh

3. Phản ứng (tương tác) với chính bản thân

mình

• Ánh xạ qua hành vi và thái độ  Muốn sử dụng đúng người phải hiểu được hành vi của họ. Đánh giá qua : 1. Phản ứng (tương tác) của cá nhân với

2.2.3 Các yếu tố xác định tính cách

• Di truyền : di truyền luôn được xem là

yếu tố có ảnh hưởng tới tính cách  Vấn đề các thành viên trong gia đình • Môi trường sống : là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tính cách. Tại sao?

 Nền văn hóa  Tính truyền thống  Điều kiện sống  ….  Mối quan hệ giữa các yếu tố ra sao?

2.2.4 Các loại tính cách

• Có nhiều mô hình phân loại tính cách, các

mô hình dựa trên nghiên cứu thực nghiệm.

• Một số mô hình đã không còn đúng trong

điều kiện hiên nay.

• Hai mô hình phân loại được sử dụng rộng

rãi là

1. Chỉ số phân loại tính cách Myers – Briggs

(MBTI)

2. Mô hình 5 đặc điểm chính • Ngoài ra còn có cách đánh giá theo đặc

tính của hệ thần kinh

2.2.4 Các loại tính cách

(Introverted)

• Chỉ số phân loại tính cách (MBTI) 1. Hướng ngoại (Extraverted) – Hướng nội

2. Giác quan (Sensing) – Trực giác (iNtuitive) 3. Lý tính (Thinking) - Cảm tính (Feeling) 4. Nguyên tắc (Judging) - Linh hoạt (Perceiving)

Hướng ngoại Thoải mái, hòa đồng, quyết đoán

Hướng nội

Trầm lặng hay xấu hổ

Giác quan

Thực tế, trật tự, thích qui luật, chi tiết

Trực giác

Dựa vào tiềm thức, nhìn cái chung

Lý tính

Dùng lý trí và logic

Cảm tính

Dựa vào giá trị và cảm xúc

Nguyên tắc Muốn kiểm soát và thích trật tự

Linh hoạt

Thích linh hoạt và tự phát

2.2.4 Các loại tính cách

• Mô hình 5 đặc điểm chính

Hướng ngoại

Thể hiện mức độ thoải mái đối với các mối quan hệ

Hòa đồng

Chỉ xu hướng chiều theo ý của người khác

Tận tâm

Thước đo về độ tin cậy

Ổn định cảm xúc

Khả năng chịu đựng áp lực của cá nhân

Sẵn lòng trải nghiệm

Sự quan tâm và đam mê đối với những điều mới lạ

Hướng ngoại

Hướng nội

Hướng ngoại

Thích giao du, quyết đoán, có tính xã hội

Dè dặt, kín đáo, nhút nhát và trần lặng

cao

Thấp

Hòa đồng

Lạnh lùng, đối kháng

Hợp tác, nhiệt tình, đáng tin cậy

cao

Thấp

Tận tâm

Có trách nhiệm, có đầu óc tổ chức, tin cậy và kiên định

Dễ phân tán tư tưởng, thiếu tổ chức, không đáng tin cậy

Dương

Âm

Ổn định cảm xúc

Bình tĩnh, tự tin và kiên định

Hay lo lắng, căng thẳng, trầm cảm

Cởi mở

Bảo thủ

Sẵn lòng trải nghiệm

Sáng tạo, hay tò mò và nhạy cảm với nghệ thuật

Chỉ thấy thoải mái khi thực hiện những công việc quen thuộc

Tương ứng với

ảnh hưởng đến OB

Các tác động đến Hành vi tổ chức (OB)

Năm đặc điểm chính

Hướng ngoại

Kết quả làm việc tốt hơn Khả năng lãnh đạo nổi bật Hài lòng về công việc và cuộc sống

Kỹ năng giao tiếp tốt Chiếm ưu thế xã hội Diễn đạt cảm xúc tốt

Hòa đồng

Kết quả làm việc tốt hơn Ít có hành vi tội lỗi

Được yêu thích hơn Tuân thủ tốt hơn

Tận tâm

quả làm việc tốt hơn Khả năng lãnh đạo nổi bật Sống thọ hơn

Nỗ lực và kiên trì Kỷ luật tốt Có tổ chức và kế hoạch

Ổn định cảm xúc

Ít suy nghĩ tiêu cực Cảnh giác quá mức

Hài lòng về cuộc sống và công việc Ít bị áp lực, căng thẳng

Sẵn lòng trải nghiệm

Kết quả tốt hơn Khả năng lãnh đạo nổi bật Thích nghi tốt

Học hỏi nhiều hơn Sáng tạo hơn Linh hoạt và tự chủ

• Mô hình theo Đặc tính tâm lý

Không ổn định

ổn định

Hướng ngoại

Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, có tính xã hội, bị phụ thuộc, có tình cảm nồng nhiệt

Điềm đạm, bình tĩnh và tự tin, có độ tin cậy cao, thích ứng tốt, nồng nhiệt và có tính xã hội

Hướng nội

Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, lạnh nhạt, nhút nhát và hay xấu hổ

Điềm đạm, bình tĩnh và tự tin, tin cậy cao, thích ứng tốt, lạnh nhạt, nhút nhát và hay xấu hổ

2.3 Nhận thức 2.3.1 Khái niệm Vấn đề : tại sao cùng một sự việc mà hai người nhìn nhận và diễn giải khác nhau?

Nhận thức là một quá trình qua đó cá nhân tổ chức sắp xếp và diễn giải những ấn tượng mang tính cảm giác của mình để giải thích môi trường xung quanh. Con người có xu hướng nhìn nhận Thế giới như cách mà họ muốn Hành vi của con người dựa trên nhận thức của họ về sự thật, chứ không phải dựa trên chính sự thật đó

Thế giới khách quan

Thế giới được nhận thức

Tín hiệu

Chú ý

Cảm giác

Nhận thức

Tác nhân kích thích từ môi trường

SỜ NGHE NHÌN NGỬI NẾM

Chú ý có chọn lọc

Phân tích, tổng hợp, diễn dịch

HÀNH VI

2.3.2 các yếu tố ảnh hưởng đến

nhận thức

Đối tượng nhận thức Đối tượng nhận thức Tương quan vật – nền Tương quan vật – nền Sự tương đồng Sự tương đồng Mức độ gần nhau Mức độ gần nhau (không gian, thời gian) (không gian, thời gian) Sự kết thúc Sự kết thúc

NHẬN THỨC

Người nhận thức Người nhận thức Thái độ Thái độ Kinh nghiệm Kinh nghiệm Động cơ Động cơ Kỳ vọng Kỳ vọng Lợi ích Lợi ích

Tình huống Tình huống  Thời gian  Thời gian  Môi trường làm việc  Môi trường làm việc  Môi trường xã hội  Môi trường xã hội

NH N TH C

ứ Đ i tố ư ng nh n th c

2.3.3 Nhận thức về người khác

 Con người thường có xu hướng cố gắng giải thích (qui kết) những hành vi của người khác theo một cách thức nào đó.  Thuyết quy kết : khi quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta sẽ cố gắng xác định hành vi đó xuất phát từ bên trong hay bên ngoài.

 Nguyên nhân bên trong : là những hành vi

mà con người có thể kiểm soát

 Nguyên nhân bên ngoài : là các tác động

từ môi trường

Tính thiên vị trong phán xét  Khi đánh giá bản thân cá nhân 1. Thành công là do các yếu tố bên trong

như sự nỗ lực của bản thân, trình độ, sự hiểu biết …

2. Thất bại là do các tác động bên ngoài

như lý do bất khả kháng, sự cố, do ngoại cảnh, xui xẻo …

 Đối với đánh giá người khác, chúng ta thường thiên về đề cao các yếu tố bên ngoài và không đánh giá đúng các yếu tố bên trong

Những sai lầm thường gặp khi phán xét

người khác

 Nhận thức có chọn lọc  Suy bụng ta ra bụng người  Vơ đũa cả nắm  Hiệu ứng hào quang (Halo Effect)  Định kiến cá nhân  Làm gì để giảm bớt những sai lầm đó ?

2.3.4 Rào cản nhân thức

Trong quá trình nhận thức, con người thường gặp phải những trở ngại làm cho khả năng nhận thức vấn đề bị giảm sút, đó là những rào cản nhận thức •Chấp nhận những thông tin “mờ” chưa được kiểm chứng •Xem xét vấn đề quá rộng hay quá hẹp •Không quan sát vấn đề trên tất cả các giác quan •Quá lệ thuộc vào kinh nghiệm trong quá khứ •…..

2.3.5 Nhận thức và ra quyết định

cá nhân

NHẬN THỨC TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN ?

2.4 Học tập

2.4.1 Khái niệm về học tập Học tập là tất cả những thay đổi thường

xuyên tương đối trong hành vi, sự thay đổi này là kết quả của những kinh nghiệm.

 Học tập bao gồm các thay đổi về 1. Kiến thức 2. Hành vi 3. Thái độ

1. Bao hàm thay đổi 1. Bao hàm thay đổi 2. Diễn ra thường xuyên 2. Diễn ra thường xuyên 3. Gắn với thay đổi hành vi 3. Gắn với thay đổi hành vi

Qui trình h c tr i nghi m

Tr i nghi m

ế L p k  ho ch

Xem xét l

iạ

ọ ậ       H c t p

2.4.2 Các thuyết về học tập

1. Thuyết điều kiện cổ điển : xuất phát từ nghiên cứu phản xạ có điều kiện của Ivan Paplov

2. Thuyết điều kiện hoạt động : xuất

phát từ nghiên cứu của nhà tâm lý học Skinner – khi tạo sự hài lòng sau một dạng hành vi cụ thể, hành vi đó sẽ được lập lại với tần số cao hơn.

3. Thuyết học tập xã hội : con người học tập thông qua quan sát và trải nghiệm thực tế (quá trình : chú ý – tái hiện – thực tập – củng cố)

2.4.3 Định hình hành vi trong tổ chức

Củng cố có hệ thống từng bước theo thứ tự giúp đưa cá nhân đến gần hơn với phản ứng như mong muốn. Cần có củng cố để thay đổi hành vi Phần thưởng hiệu quả hơn các hình thức khác Thời hạn để củng cố ảnh hưởng đến tốc độ và tình bền vững của học tập Bốn phương pháp định vị hành vi 1.Củng cố tích cực 2.Củng cố tiêu cực 3.Phạt 4.Né tránh

Baûn chaát cuûa cuûng coá

Aûnh höôûng ñeán haønh vi

Chöông trình  cuûng coá Lieân tuïc

Khen thöôûng sau moãi haønh vi mong muoán

Hoïc nhanh moät haønh vi môùi nhöng cuõng nhanh queân

Thôøi gian coá ñònh

Khen thöôûng trong khoaûng thôøi gian nhaát ñònh

Keát quaû thöïc hieän coâng vieäc trung bình vaø khoâng ñeàu laïi nhanh queân

Thôøi gian thay ñoåi

Khen thöôûng trong khoaûng thôøi gian thay ñoåi

Keát quaû thöïc hieän coâng vieäc khaù cao vaø oån ñònh, laâu queân

Heä soá coá ñònh

Khen thöôûng döïa treân soá löôïng ñaàu ra coá ñònh

Keát quaû thöïc hieän coâng vieäc cao vaø oån ñònh ñaït ñöôïc nhanh choùng nhöng cuõng nhanh queân

Heä soá thay ñoåi

Khen thöôûng döïa treân soá löôïng ñaàu ra thay ñoåi

Keát quaû thöïc hieän coâng vieäc raát cao vaø laâu queân

ư i duy

 Quá trình h c t p giúp con ng ọ ậ ạ ự trì và nâng cao s  sáng t o. ầ ừ ữ

nh ng câu h i  ữ

 Vi c h c b t  ệ ọ ắ đ u t ạ i sao?” và  ọ ừ ữ

 T  nh ng câu h i mà m t ng

ự ọ ỏ ủ

ỏ “t đó là nh ng câu h i  ạ ấ ề quan tr ng nh t v  tính sáng t o. ờ ư i nêu  ỏ ư i ờ ra, kích thích s  h c h i c a ng khác. ầ

 C n tìm ra phong cách h c t p phù  ọ ậ ợ h p ợ đ  ể đ t ạ đư c thành công

Câu hỏi ôn tập

1. Tiểu sử cá nhân là gì? Nó ảnh hưởng ra

sao đến hành vi cá nhân ?

2. Tính cách có thay đổi không? Yếu tố nào

hình thành nên tính cách?

3. Nhận thức là gì? Nhận thức của con

người có giới hạn không? Tại sao nhận thức lại ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân?

4. So sánh các thuyết về học tập. 5. Nêu ứng dụng của quá trình học tập lên định vị hành vi của cá nhân trong tổ chức

GHI NHỚ Những vấn đề cơ bản

Cảm ơn sự theo dõi của bạn !