http://www.ebook.edu.vn
C8 BPCTDKC CGKL 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chương 8
CÁC BIN PHÁP CI THIN ĐIU KIN CT GT
Hiu qu ca quá trình ct gt kim loi được đánh giá trên ba ch tiêu: cht lượng, năng
sut và giá thành gia công sn phm đó. Kh năng đạt được ca các ch tiêu này ph thuc
vào các điu kin ct gt như vt liu chi tiết, vt liu dao, h thng công ngh, chế độ ct gt,
trình độ công nhân, trình độ t chc sn xut, vn đề bôi trơn làm ngui khi ct...
Giáo trình "Công ngh chế to máy" nghiên cu mt cách toàn din vn đề này.
Để làm cơ s cho vic tính toán, nghiên cu tiếp theo, trong tài liu này ch đề cp ti
hai vn đề có liên quan, đó là:
(1) Xác định chế độ ct kinh tế.
(2) Bôi trơn và làm ngui trong quá trình ct.
8.1. XÁC ĐỊNH CH ĐỘ CT KINH T KHI GIA CÔNG.
Vic xác định chế độ ct kinh tế khi gia công cơ đưc tiến hành mt cách c th theo
phương pháp gia công và đặc tính gia công (gia công thô, gia công tinh). Trong phn này s
ln lượt gii thiu phương pháp tng quát nht. Trên cơ s chung đó mà vn dng tính toán c
th cho tng phương pháp gia công.
8.1.1. Khái nim chế độ ct kinh tế
Chế độ ct kinh tế là giá tr thông s chế độ ct (v,s,t) được s dng để hoàn thành
nhim v ct gt đã cho mt cách kinh tế nht tc là chi phí cho quá trình ct đó là nh nht.
Nhim v ct gt đặt ra nhng yêu cu khác nhau tu thuc vào tính cht ct gt. Ví d:
nhim v gia công thô thì yêu cu là phi ht b hết lp lưng dư gia công cơ để đạt kích
thước, hình dáng và v trí tương quan ca chi tiết đã cho trên bn v chế to. Khi gia công
tinh, ngoài vic đảm bo yêu cu trên còn phi đạt được cht lượng b mt yêu cu.
Chính vì l đó, ni dung, trình t, phương pháp xác định chế độ ct cũng ph thuc vào
tính cht gia công.
8.1.2. Xác định chế độ ct khi gia công thô
Mc tiêu cơ bn ca gia công thô là tách hết lp lượng dư gia công cơ. Như ta đã biết:
trong các yếu t có liên quan đến giá thành gia công thì yếu t thi gian là quan trng nht. Vì
vy mt cách gn đúng ta có th quan nim rng: gia công thô đạt hiu qu kinh tế nht nếu
chúng ta ct hết lp lượng dư gia công cơ trong mt thi gian ngn nht - hoc là th tích
đơn v phoi được tách ra là ln nht.
Ta gi V là th tích phoi được tách ra trong mt đơn v thi gian (cm3/ph), được tính
theo biu thc sau:
V = q.v.K = s.t.v.K (cm3/ph)
Trong đó: q là din tích tiết din lp ct (mm2)
v tc độ ct (m/ph)
s lượng chy dao (mm/vòng; mm/htk)
t chiu sâu ct (mm)
K là h s chuyn đổi đơn v, đây K = 1.
http://www.ebook.edu.vn
C8 BPCTDKC CGKL 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
V nguyên tc, rõ ràng để V đạt giá tr Vmax thì ta phi hoàn thành nhim v ct gt đã
cho vi : s = smax, t = tmax, v = vmax.
Tc là: Vmax = smax.tmax.vmax
Như phn tui bn dao đã nêu rõ: khi tăng tc độ ct v thì tui bn dao T s gim rt
nhanh. Vì vy giá thành ca chi tiết gia công s tăng do phi thay và mài li dao nhiu ln. T
đó rõ rng vic ưu tiên tăng tc độ ct v để đạt hiu qu kinh tế là không hp lý.
Vn đề còn li là trong hai yếu t ca din tích tiết din lp ct q (s và t), nên ưu tiên
tăng yếu t nào trước là hp lý.
Ta có công thc quen thuc:
vv yx
v
ba
C
v0
=(m/ph) hoc
vv yx
v
t
s
C
v0
=(m/ph)
Thay v và V ta nhn được:
(1 ) (1 )
0
0
.. . .
vv
vv
x
y
v
v
xy
C
Vst Cs t
s
t
−−
== (cm3/ph)
Theo thc nghim xv > yv, do đó (1-yv) > (1-xv)
T nhng phân tích trên ta có nhn xét:
Nếu xut phát t mc đích tăng th tích phoi ct đơn v (V) mà vn đảm bo được
tui bn dao (T), trong điu kin đã cho din tích tiết din lp ct (q = s.t = constant) thì
tăng chiu sâu ct t có li hơn tăng lượng chy dao s. Bi vì:
(1) Nếu tăng t hoc tăng s cùng s ln, thì tăng t dn đến V tăng nhanh hơn so vi tăng
s, vì (1-yv) > (1-xv)
(2) Tương t như vy khi tăng t dn đến vn tc v tăng ít hơn khi tăng s. Vì vy yv < xv.
Vi nhn xét quan trng trên, ta có th rút ra kết lun v trình t xét để tn lượng tăng
giá tr các yếu tc chế độ ct như sau:
t s v
1. Vn đề tn lượng tăng chiu sâu ct t
Rõ ràng: chiu sâu ct t ln nht có th tăng
được là lượng dư gia công cơ h:
tmax = h
Chn chiu sâu ct t bng lượng dư gia công
cơ h là mt nguyên tc quan trng trong gia công
thô.
Tuy nhiên ta cũng cn chú ý hai trường hp c th sau đây:
(1) Khi kết cu ca dao không cho phép (hình 8.1) thì không th chn t = h.
(2) Khi h quá ln mà h thng công ngh không đủ cng vng để gia công thì ta cũng
phi phân ra ct t 2 đến 3 ln chuyn dao vi t1, t2, t3 (t1 + t2 + t3 = h). S gii thiu c th
trong công ngh chế to máy.
2. Vn đề tn lượng tăng lượng chy dao s
h
tmax
a
b
h tmax
Hình 8.1 - Chn t
http://www.ebook.edu.vn
C8 BPCTDKC CGKL 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Vi chiu sâu ct t đã được la chn, vic tăng lượng chy dao s s b hn chế bi lc
ct, vì nếu lc ct quá ln s làm cho h thng công ngh biến dng quá ln dn đến sai s gia
công vượt quá gii hn cho phép.
Thường trong lý lch các máy (hoc trong s tay ct gt) người ta có quy định giá tr
cho phép ca lc tác dng lên máy, lên dao và lên chi tiết.
Vy vic la chn lượng chy dao s phi chú ý tho mãn: lc ct thc tế sinh ra vi chế
độ ct la chn phi nh hơn (hoc ti đa là bng) lc ct cho phép Pϕ = [P]
Trong phn phân tích lc ct đã ch rõ:
Thành phn lc ct chính Pv tác dng lên dao, nếu lc ct chính vượt quá gii hn bn
ca dao s làm phá hu dao. Mun đảm bo dao làm vic được thì:
][... vpv
yx
pvv PKstCP pvpv
=
T công thc trên ta tính được:
pv
pv
y
pv
x
pv
v
KtC
P
s..
][
1(mm/vòng)
Thành phn lc ct theo phương chy dao Ps tác dng lên máy.
Nếu Ps quá ln s làm phá hu các cơ cu yếu ca máy đó là cơ cu chy dao. Như vy,
để máym vic an toàn thì:
][... sps
yx
pss PKstCP psps
=
T công thc trên ta có:
ps
ps
y
ps
x
ps
s
KtC
P
s..
][
2 (mm/vòng)
Thành phn lc ct theo phương chiu sâu ct Pt tác dng lên chi tiết gia công làm
cho chi tiết b biến dng mt lượng f. Để đảm bo kích thước gia công thì biến dng do lc ct
gây nên phi nh hơn biến dng cho phép [f] - tc là:
f
[f]
[f] được cho da trên cơ s gii hn sai lch cho phép - trong gia công thô tương đương
vi IT13.
T quan h f [f] ta tính được lc gii hn [Pt]. Tc là Pt [Pt].
Ta có: ][... tpt
yx
ptt PKstCP ptpt
=
Suy ra lượng chy dao s3.
yt
pt
y
pt
x
pt
t
KtC
P
s..
][
3
Sau khi đã có s1, s2, s3 ta so sánh và chn giá tr smin trong ba giá tr s đã tính làm lượng
chy dao tính toán hp lý, tc là:
s
t = stính = smin = min (s1, s2, s3 )
http://www.ebook.edu.vn
C8 BPCTDKC CGKL 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Da trên stính tra trong lý lch máy ta chn giá tr lượng chy dao kinh tế (schn = sc)
Cn lưu ý rng: t st, tìm sc = sm (lượng chy dao thc tế có trên máy) s có th xut
hin 3 kh năng: st = sm; st < sm ; st > sm.
Nếu st = sm thì sc = sm
Nếu st < sm thì ta chú ý đảm bo S.n constant tc là nếu sc < sm thì tăng mt cp n và
ngược li sc > sm thì gim n mt cp (n là s vòng quay ca trc chính máy được chn sau khi
tính vn tc v)
Cũng cn đặc bit chú ý: nếu s1, s2, s3 khác nhau qua ln, nếu chn smin s không s
dng hết kh năng ca h thng công ngh. Chính vì vy, trước khi chn smin ta cn tìm mi
cách để làm cho s1, s2, s3 có giá tr gn nhau, bng cách chn hp lý h thng công ngh, ci
thin điu kin ct như tưới dung dch trơn ngui...
3. Tính tc độ ct kinh tế:
Sau khi xác định và s ta tiến hành tính toán tc độ ct kinh tế theo công thc tui bn
dao.
Tiếp tc để đảm bo máy đã chn có th đảm bo thc hin gia công, ta cn kim
nghim công sut động cơ. Công thc kim nghim là:
Nc
Nđc . η (KW)
6120
.vP
Nv
c= (KW) trong đó: Pv (KG); v(m/ph)
η là hiu sut ca máy (η = 0,6 - 0,8)
Tóm li, xác định chế độ ct kinh tế khi gia công thô được tiến hành theo trình t sau:
(1) La chn phương pháp gia công da vào hình
dng, kích thước chi tiết gia công đã cho trên
bn v.
(2) La chn dao (hình dáng và vt liu) trên cơ s
biết chi tiết và phương pháp gia công.
(3) Chn chiu sâu ct t trên cơ s lượng dư gia
công h và hình dáng dao.
(4) Tra các thành phn lc cho phép [Ps], [Pt], [Pv]
trong lý lch máy.
(5) Tính toán lượng chy dao hp lý và xác định
lượng chy dao chn
(6) Tính tc độ ct kinh tế vi t, s đã biết và điu
kin ct khác đã chn.
(7) Kim nghim công sut động cơ.
Để d thy trình t, cơ s và quan h ca các bước
tiến hành ta xây dng sơ đồ hình 8.2
8.1.3. Xác định chế độ ct khi gia công tinh
Đối vi gia công tinh ngoài yêu cu tách lp lượng dư gia công cơ trong thi gian ngn,
yêu cu đảm bo độ bóng b mt ghi trên bn vyêu cu quan trng.
Chi tiết gia công
máy
Chn
t
[P]
s
v
NC N®c
Hình 8.2 – Sơ đồ tính chế độ ct
http://www.ebook.edu.vn
C8 BPCTDKC CGKL 5 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Khi xác định độ ln nhp nhô, trước hết cn chú ý vt liu gia công, hình dáng hình hc
ca dao, và lượng chy dao, đồng thi cn thy rõ: nếu tc độ ct càng cao thì độ bóng đạt
được càng cao.
Do đặc đim gia công tinh như trên, nên vic xác định chế độ ct kinh tế khi gia công
tinh cn thay đổi mt ít so vi gia công thô. C th trình t tính toán như sau:
(1) Chn phương pháp gia công trên cơ s bn v chế to chi tiết đã cho (đặc bit chú
trng yêu cu độ bóng b mt).
(2) La chn vt liu hình dángnh hc dao trên cơ s đã biết chi tiết gia công (vt
liu), phương pháp gia công, độ bóng b mt chi tiết. Chú ý khi gia công tinh cn
chn vt liu dao cho phép ct tc độ cao.
(3) Chn chiu sâu ct xut phát t lượng dư gia công và kết cu ca dao.
(4) Tra bng trong s tay ct gt để chn lượng chy dao theo độ bóng b mt, vt
liu gia công, hình dáng hình hc ca dao vi s lưu ý đến các gá tr tc độ ct
thường dùng đối vi vt liu dao đã chn.
(5) Tính độ ct theo tui bn dao. Nếu tc độ ct tính ra không đảm bo yêu cu độ
bng thì cn gim lượng chy dao và tính li đến khi nào tho mãn yêu cu thì
thôi.
(6) Kim nghim công sut động cơ trên cơ s tính lc ct chính Pv và tc độ ct đã
tính bước 5
Nhng nguyên tc xác định chế độ ct kinh tế khi gia công thô và gia công tinh đã nêu
trên là ph biến cho tt c các phương pháp gia công.
Vic tính toán xác định chế độ ct kinh tế là mt bước quan trng khi lp quy trình công
ngh gia công chi tiết. C th là:
Trong sn xut hàng lot, sau khi xác định chế độ ct kinh tế, ta la chn trong phân
xưởng nhng máy có kh năng hoàn thành vic gia công vi chế độ ct đã ct mt cách kinh
tế nht.
Trong sn xut hàng khi, trên cơ s ct kinh tế đã được xác định (s liu hướng dn
theo thng kê cho trong các bng ca s tay ct gt) ta tiến hành la chn hoc thiết kế máy
theo yêu cu.
8.2. BÔI TRƠN VÀ LÀM NGUI KHI CT.
Mt trong nhng bin pháp quan trng nhm ci thin điu kin ct là tưới dung dch
trơn ngui vào vùng ct trong quá trình gia công. Tưới dung dch trơn ngui vào vùng ct có
ba tác dng.
(1) Tác dng bôi trơn để tăng độ bóng b mt đã gia công.
(2)Tác dng làm ngui vùng ct để tăng tui bn dao và gim tác dng xu ca nhit
ct đến h thng công ngh.
(3) Đẩy phoi ra khi vùng ct (nht là khi gia công phoi vn, khoan l sâu)
Tác dng bôi trơn và làm ngui là nhng mc tiêu cơ bn ca vic tưới dung dch trơn
ngui.
8.2.1. Cơ s ca vn đề bôi trơn làm ngui khi ct
1. Cơ s làm ngui bng cách tưới dung dch.
Dung dch được tưới vào vùng ct lan truyn trên các b mt đã được đốt nóng do nhit
ct. Mt phn dung dch đã nhn bt nhit lượng vùng ct, phn khác b bc hơi cũng mang