http://www.ebook.edu.vn
C4- LUCCAT CGKL 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chương 4
LC CT
4.1. KHÁI NIM
Trong quá trình ct kim loi, để tách đưc phoi và thng được ma sát cn phi
có lc. Lc sinh ra trong quá trình ct là động lc cn thiết nhm thc hin quá trình
biến dng và ma sát.
Vic nghiên cu lc ct trong quá trình ct kim loi có ý nghĩa c lý thuyết ln
thc tin. Trong thc tế, nhng hiu biết v lc ct rt quan trng để thiết kế dng c
ct, đồ gá, tính toán thiết kế máy móc thiết b,... Dưới tác dng ca lc và nhit, dng
c s b mòn, b phá hu. Mun hiu được quy lut mài mòn và phá hu dao thì phi
hiu được quy lut tác động ca lc ct. Mun tính công tiêu hao khi ct cn phi biết
lc ct. Nhng hiu biết lý thuyết v lc ct to kh năng chính xác hoá lý thuyết quá
trình ct. Trong trng thái cân bng năng lượng ca quá trình ct thì các mi quan h
lc ct cũng cân bng.
Lc ct sinh ra khi ct là mt hin tượng động lc hc, tc là trong chu trình
thi gian gia công thì lc ct không phi là hng s mà biến đổi theo quãng đường ca
dng c.
Theo cơ hc, nghiên cu v lc nói chung là xác định 3 yếu t:
Đim đặt ca lc.
Hướng (phương và chiu) tác dng ca lc.
Giá tr (độ ln) ca lc.
Trong ct gt kim loi, người ta gi lc sinh ra trong quá trình ct tác dng lên
dao là lc ct, ký hiu là P
r
; còn lc có cùng độ ln, cùng phương nhưng ngược
chiu vi lc ct gi là phn lc ct, ký hiu là '
P
r
.
Quá trình ct thc hin được cn có lc để thng biến dng và ma sát, do vy
lc ct theo định nghĩa trên có th hiu rng có ngun gc t quá trình biến dng và
ma sát. Biến dng khi ct có biến dng đàn hi và biến dng do. Do vy lc sinh ra do
biến dng cũng có lc biến dng đàn hi dh
P
r
và lc biến dng do d
P
r
. Nhng lc này
cùng vi lc ma sát tác dng lên dao, c th trên mt trước và mt sau dao.
Pdh1
P
dh2
P
d1
P
d2
P
bd
Fms1
Fms2 Fms
P
bd
P
Dao
P
hoi
Chi tiế
t
Trên hình 4.1, trong trường hp
ct t do, ta có:
bd1 dh1 d1
bd2 dh2 d2
bd bd1 bd2
ms ms1 ms2
P=P+P
P=P+P
P=P +P
F=F +F
(4.1)
bd ms
P=P +F
Hình 4.1- Sơ đồ ngun gc ca lc ct
http://www.ebook.edu.vn
C4- LUCCAT CGKL 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Trên đây h lc được xét là h lc phng, nhưng nói chung trong ct gt thc tế
thì lc ct là mt h lc không gian. Để tin cho vic nghiên cu, tính toán, đo đạc và
kim tra, ta có th nghiên cu lc ct thông qua các thành phn ca chúng.
4.2. PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHN LC CT.
Tu thuc vào mc đích nghiên cu, s dng người ta có th phân tích lc ct
thành các thành phn tương ng qua nhiu phương pháp khác nhau.
4.2.1. Phân tích lc ct theo các phương chuyn động.
H thng lc ct khi tin được mô t trên hình 4.2. Lc ct tng P được phân
tích thành 3 thành phn theo 3 phương chuyn động v, s và t ca chuyn động ct: tiếp
tuyến, ngược vi chuyn động chy dao và hướng kính.
* Thành phn Py hay Pt: tác dng trong mt phng nm ngang và vuông góc vi
đường tâm chi tiết (vuông góc vi mt phng sau khi gia công). Thành phn này gi là
lc hướng kính có tác dng làm cong chi tiết (biu th bng độ võng), nh hưởng đến
độ chính xác ca chi tiết gia công, độ cng vng ca máy và dng c ct.
Sau khi xác định được các lc thành phn Px, Py và Pz , thì lc ct tng P được
tính theo công thc:
yz
P
PPP=++
rr r r
222
x
yz
P
PPP=++
Đây là phương pháp phân tích lc ct ph biến nht, bi vì phương các chuyn
động ct là hoàn toàn xác định nên vic đo các thành phn lc ct được tiến hành d
dàng. Mt khác t vn tc chuyn động theo các phương và lc ct thành phn tương
ng theo các phương đó ta có th tính được công sut ct và rõ ràng nếu xác định đưc
các lc thành phn ta cũng d dàng xác định được giá tr lc ct tng.
4.2.2. Phân tích lc ct theo các mt chu ti.
Khi nghiên cu bn cht động lc hc ca quá trình ct kim loi, lc ct còn
được phân tích thành các thành phn theo các mt chu ti. Kho sát quá trình bào t
do, ta có sơ đồ trên hình 4.3.
Hình 4.2 - H thng lc ct khi tin
* Thành phn Pz hay Pv: nm theo
hướng chuyn động chính (hướng tc
độ ct), thành phn này gi là lc tiếp
tuyến, lc ct chính. Giá tr lc Pz cn
thiết để tính toán công sut ca
chuyn động chính, tính độ bn ca
dao, ca chi tiết cơ cu chuyn động
chính và ca nhng chi tiết khác ca
máy công c.
* Thành phn Px hay Ps: tác dng
ngược hướng chay dao, gi là lc
chiu trc hay lc chy dao. Biết lc
này để tính độ bn ca chi tiết trong
chuyn động chy dao, độ bn ca
dao và công sut tiêu hao ca cơ cu
ch
y
dao.
http://www.ebook.edu.vn
C4- LUCCAT CGKL 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Da vào lc ct chính Pv và lc chy dao Ps trong mô hình ct t do trên đây
xây dng vòng tròn Thales, nh đó ta v xác định được các lc:
4.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LC CT.
Để xác định lc ct ta có th dùng nhiu phương pháp sau:
Phương pháp đo trc tiếp.
Phương pháp xác định thông qua đo công sut ct.
Phương pháp bng và biu đồ.
Phương pháp tính toán theo công thc.
4.3.1. Phương pháp đo trc tiếp lc ct.
Vic đo lc ct được tiến hành bng cách dùng dng c đo trc tiếp xác định
giá tr các thành phn lc ct theo các phương chuyn động ct.
Tu thuc vào cu to ca thiết b đo lc ta có th xác định lc ct qua độ ln
tc thi hay độ ln cc đại ca nó.
Thiết b đo lc ct được chế to trên cơ s nhiu nguyên lý khác nhau, đó là:
- Theo nguyên lý cơ hc,
- Theo nguyên lý thu khí,
- Theo hiu ng v đin,
- Theo nguyên lý biến dng do.
1. Dng c đo lc ct theo nguyên lý cơ hc.
Dng c đo da trên nguyên lý đàn hi ca lò xo.
Dao 1 được kp trên cơ cu kp dao 5 nh các vít 8; cơ cu 5 và lò xo 2
có th quay quanh các cht quay tương ng 4 và 6 ca chúng gn trên thân dng
c 7. Dưới tác dng ca lc ct Pz, dao và b kp 5 chuyn v, độ ln chuyn v
đọc được đo trên đồng h so 9. T độ ln chuyn v trên 9 ta suy ra được lc Pz
nh bng đối chiếu đã lp sn.
Ưu đim ca dng c đo này là đơn gin v kết cu, d dàng s dng,
nhưng có nhược đim là độ chính xác thp do có ma sát ti các khp quay.
* Trên mt trước dao:
Lc ép trên mt trước dao N1
Lc ma sát trên mt trước dao F1
* Trên mt sau dao:
Lc ép trên mt sau dao N2
Lc ma sát trên mt sau dao F2
* Trên mt trượt:
Lc tách phoi Pc
Lc ép lên vùng ct Pe N1 F1
P
Pv
Pe Pc
Ps
a
a
f
γ
α
v
s
Hình 4.3 - Vòng tròn xác định lc trên các mt chu ti
http://www.ebook.edu.vn
C4- LUCCAT CGKL 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
2. Dng c đo lc ct theo nguyên lý thu khí.
Dưới tác dng ca lc ct trên đầu dng c, cht đỡ s ép lên màn chn to nên
áp lc du có giá tr được ghi nhn trên áp kế, t giá tr áp sut suy ra được lc tác
dng trên đầu dng c khi ct.
Loi dng c đo này có ưu đim ln là nhy, độ chính xác cao, nhưng có nhược
đim là kết cu phc tp và chu nh hưởng ca nhit độ ln.
Pz
1
2
3
6 5 4
7 8 9
1 – Dao; 2 – Lò xo; 3 - Cht t; 4 - Cht quay ca lò xo; 5 – Cơ cu kp dao;
6 - Cht quay ca cơ cu kp dao; 7 – Thân; 8 – Vít kp; 9 - Đồng h so.
Hình 4.4- Dng c đo lc ct dùng lò xo
Hình 4.5- Lc kế theo nguyên lý thu khí
http://www.ebook.edu.vn
C4- LUCCAT CGKL 5 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
3. Dng c đo lc ct bng đin.
Ngày nay các loi lc kế s dng rng rãi nht là dùng các phn t chuyn đổi
t các biến dng cơ khí sang tín hiu đin. Các dng khác nhau ca thiết b đin được
dùng như: đin dung, đin môi, đin cm, tenxow cm biến. Vic thay đổi đin dung
do thay đổi khong cách khe h không khí được chuyn đổi sang dòng đin bng vic
s dng các thiết b đin thích hp.
4. Dng c đo lc theo nguyên lý biến dng do.
Hình 4.6- B chuyn đổi đin tr kiu chiết áp Hình 4.7- B chuyn đổi đin tr than
Hình 4.8- B chuyn đổi đin tr lng Hình 4.9- B chuyn đổi đin t
D
d
P
Hình 4.10- Nguyên lý biến dng dư
Theo sc bn vt liu, nếu có lc P tác
dng lên qu cu đường kính D, qu cu s
ép lên b mt vt liu to biến dng, khi b
ti trng lc P, do có biến dng dư nên trên
b mt tn ti lõm cu có đường kính d. Ta
có th thy rng giá tr d ph thuc vào lc P,
đường kính qu cu cng D và tính cht vt
liu ca b mt.
Vi tính cht b mt và đường kính
qu cu D cho trước ta có th lp được mi
quan h gia d và lc P.
d = f(P)
T quan h này ta có th ng dng để
chế to lc kế đo lc ct. Dng c đo lc
theo nguyên lý biến dng dư này cho ta xác
định được lc ct ln nht.