http://www.ebook.edu.vn
C 3 BD MS 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chương 3
BIN DNG VÀ MA SÁT KHI CT KIM LOI
Ct kim loi là dùng dng c ct ht b đi lp dư gia công cơ khi chi tiết để nhn được
b mt đã gia công trên chi tiết theo nhng yêu cu cho trước.
Lp lượng dư gia công cơ đã b ht b đi khi chi tiết gi là phoi ct.
Phn kim loi sát đầu dao còn liên kết vi chi tiết và phoi khi ct được gi là vùng ct.
Phoi, b mt đã gia công và vùng ct là đối tượng để nghiên cu cơ chế ct gt.
Phương hướng nghiên cu cơ chế ct gt là tìm mi quan h gia hin tượng ct gt và
cơ hc. Vi phương hướng đó t trước thế k XIX ti nay c v thc nghim ln lý thuyết
con người đã đạt được nhng kết qu đáng k. Tuy nhiên, cơ chế ct gt còn đang là đề tài
cn tiếp tc làm rõ.
3.1. Quá trình hình thành phoi khi ct kim loi.
Lúc đầu người ta cho rng: ct kim loi cũng tương t như quá trình ch tre, ch na.
Tc là phoi được tách ra theo th ca kim loi.
Quan sát ct gt thc tế, ta dng phát hin hai nhn xét quan trng:
1. Phoi được tánh ra khi chi tiết khi ct không theo phương ca vn tc ct v (tc là
phương lc tác dng)
2. Phoi khi ct ra b un cong v phía mt t do; kích thước ca phoi b thay đổi so vi
lp ct khi còn trên chi tiết (hình 3.1).
Hình 3.1
Hai nhn xét trên trước hết đã bác b quan nim lúc đầu v quá trình ct kim loi là
không xác thc. Như vy thc cht ca quá trình to thành phoi ct là gì?
Trng mt thi gian dài, bng con đưng lý thuyết người ta không tìm ni li gii đáp
đúng đắn. Do vy nhiu nhà nghiên cu đã tiến hành hàng lot thí nghim. Để đơn gin, các
thí nghim được tiến hành trên mu bào và tin t do theo nhng phương pháp khái quát sau:
1. Bng cách chú ý quan sát mt bên ca vt gia công.
2. Bng cách chp nh vi độ phóng đại ln vùng ct.
3. Bng cách quan sát cu trúc tế vi ca vùng ct, phoi và mt đã gia công.
a
b
bF
aF
V V
LF
L
http://www.ebook.edu.vn
C 3 BD MS 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Sau đây chúng ta nghiên cu mt s thí nghim đin hình nhm khám p cơ chế ct
gt.
3.1.1. Thí nghim so sánh mu nén và ct:
Mô hình thí nghim được mô t hình 3.2.
a. Thí nghim ct nén mu
b. Thí nghim ct mu vi dao có γ = 00
Hình 3.2
Khi quan sát thí nghim nén mu, người ta thy rng: các phân t kim loi dưới sc ép
ca đầu nén b biến dng, phương biến dng là phương AB CD to vi phương ca ngoi
lc tác dng P mt góc ψ xác định đối vi tng loi vt liu (thép ψ = 450).
Điu tương t đó cũng xy ra đối vi mu ct (hình 3.2.b.), nhưng phương CD thì các
phân t kim loi đã b phn kim loi trên mu chn li. Do đó phương biến dng ch còn là
AB.
Kết qu trên đã cho ta kết lun quan trng là: thc cht quá trình tách phoi ra khi chi
tiết là quá trình biến dng ca các phn t kim loi dưới sc ép ca đầu dao.
3.1.2. Thí nghim quan sát s dch chuyn ca các phn t kim loi khi ct.
Để tiếp tc làm rõ bn cht ca quá trình ct kim loi, người ta tiến hành mt thí nghim
khác. thí nghim này, các phn t kim loi trên mt bên ca mu được đánh du. Khi ct ta
P'
Dao
V
Foi
P 1 2 3
3'
2'
B
F
FR
R
r
A
ψ
ψ
ψ
Hình 3.3
d
Chi tiÕt
0
ψ
ψ
B C
D A
P
ψ
B
A
Dao
b/ a/
http://www.ebook.edu.vn
C 3 BD MS 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
quan sát s dch chuyn ca các phn t kim loi đã được đánh du đó. Ví d trên hình 3.3.
mô t quá trình dch chuyn ca phn t kim loi P khi ct. T P đến 1 phn t kim loi dch
chuyn gn như song song vi phương vn tc ct v. Qua khi đim 1, đáng l phn t kim
loi chuyn đến đim 2', nhưng thc tế thì nó dch đến đim 2. Đon 2'2 gi là lượng trượt
ca phn t kim loi P ti thi đim 2. Đim 1 là đim bt đầu trượt ca phn t kim loi P
khi ct. Tương t như vy thi đim 3 lượng trượt là 3'3 . Tiếp tc ct, sau khi qua khi
đim 3 phn t kim loi P di chuyn đến đim 4. Đon đưng 34 song song vi mt trước
ca dao. Điu đó có nghĩa là đến thi đim 3 thì quá trình trượt ca phn t kim loi P đã kết
thúc và nó đã chuyn thành phoi ct. Đim 3 được gi là đim kết thúc trượt ca phn t kim
loi P khi ct. Bng cách đánh du như vy tay dng được đường dch chuyn ca phân t
kim loi P khi ct là 1234P'P . Trong đó đon 4P' là mt cung cong v phía mt t do ca phoi
có bán kính R?P. Đim 4 được xác định bng cách: t đim tách ri s tiếp xúc gia phoi và
mt trước dao (E) ta k (EF) vuông góc vi mt trước dao (EF OE). EF s ct đưng
1234P'P ti 4.
Nếu quan sát vô s đim trên mt bên ca mu ct, ta s nhn đưc vô s đường dch
chuyn ca các phn t kim loi tương ng; đồng thi xác lp được mt ct trượt OA và mt
kết thúc trượt OC.
Vùng gii hn bi mt bt đầu trượt OA và mt kết thúc trượt OC gi là vùng trượt.
Thí nghim trên được tiến hành vi tc độ ct v = 0,002 m/ph. Trong thc tế, tc độ ct
ln hơn rt nhiu so vi tc độ đã thí nghim, do đó tc độ biến dng trượt cũng rt ln,
Chính vì vy mt bt đầu trượt OA và mt kết thúc trượt OC gn như trùng nhau. Kinh
nghim cho thy khong cách gia 2 mt này rt nh, trong khong 0,03 - 0,2 mm. Để đơn
gin cho vic nghiên cu tính toán sau này, người ta coi 2 mt )A và OC trùng nhau, gi là
mt trượt OM, to vi phương vn tc ct v mt góc β1 gi là góc trượt (hay góc tách phoi).
Nghiên cu quá trình ct kim loi, thường người ta để ý ti 3 trng thái biến dng: biến
dng do, biến dng đàn hi và s gãy v. Nhng thí nghim đã chng t rng: phoi ct và
lp kim loi dưới mt sau dao (b mt đã gia công) bao gi cũng phát sinh biến dng do.
Điu đó khng định rng: dòn không phi là bn cht ca vt liu mà ch là trng thái ca
chúng mà thôi. T quan đim v ct gt, gia nhng vt liu dòn và vt liu do không th
xác định rõ gii hn, bi vì cùng mt vt liu có th tr thành dòn hoc do tu thuc vào ti
trng tác dng lên nó.
Khi ct kim loi, tác dng nhit cũng gây nhiu khó khăn cho vic gii đáp các hin
tượng xy ra trong quá trình ct. Theo các kết qu thí nghim cho thy: Khi tc độ biến dng
tăng lên thì nhit trong vt th biến dng cũng tăng lên. Tính do ca kim loi thay đổi theo
nhit.
Vi nhng cn tr như vy cho nên mãi đến nay vic gii thích cơ chế ca quá trình ct
gt còn tn ti nhiu mâu thun. Song trong đó, ý kiến gii thích khá tp trung là: Quá trình
hình thành phoi ct là quá trình trượt dn hay trượt liên tc ca các phn t kim loi theo mt
trượt ca chúng [2].
Hin tượng phoi b un cong v phía mt tư do ca chúng sau khi ra khi mt EF được
gii thích như sau: Các phn t kim loi sau khi ra khi vùng trượt thì quá trình trượt cơ bn
đủ kết thúc. Nhưng trong khi đó thì các phn t kim loi nm sát và tiếp xúc vi mt trước
dao vn b mt trước dao chèn ép. ma sát, do đó vn tiếp tc b biến dng.
Kết qu ca s chèn ép này là các ht kim loi vùng tiếp xúc b ép dài ra khi thành
phoi. Th hin s kéo dài đó là OE > OF. Mt khác t vùng OE b mt trước dao ma sát, sau
khi ra khi đim E, các phn t kim loi đột ngt được t do. Do tp hp nhng nguyên nhân
trên, sau khi ra khi mt EF phoi b un cong v phía mt t do ca chúng - tc là r < R.
http://www.ebook.edu.vn
C 3 BD MS 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
3.1.3. Các dng phoi khi ct kim loi:
Phoi được hình thành là mt kết qu ca quá trình biến dng và ma sát khi ct. Tu
thuc vào loi vt liu gia công, các điu kin tiến hành ct gt mà phoi được to thành có
nhiu dng khác nhau. Như vy mt cách ngược li, t dng phoi ct ta có th phán đoán
được vt liu gia công và nhng điu kin ct đã thc hin.
Trong nghiên cu v cơ chế ct gt, xut phát t nhng mc đích nghiên cu khác nhau,
đã có nhiu cách phân loi dng phoi khác nhau. Nói chung không d dàng trong vic phân
bit mt cách rõ ràng các dng phoi ct. Vì vy nói đến dng phoi ct là gii thiu trong
nhng trường hp kim tra c th mà thôi.
A. Nhóm phoi gãy vn (phoi vn)
B. Nhóm phoi liên tc.
3.1.3.1. Phoi gãy vn.
Thường khi ct vt liu dòn hoc nhng vt liu do vi tc độ ct tương đối nh thì
phoi được to ra b gãy vn gi là phoi vn (hình 3.4).
Hình 3.4
Các phn t phoi chèn ép ln nhau ngay trước lưỡi ct ca dao. Lúc đó ng sut trong
phoi đã đạt ti gii hn bn nén ca vt liu ct, và gãy vn. Kích thước mi ht phoi thường
rt nh, thường nh hơn 1cm3.
Các ht phoi được gãy theo đường biên gii các ht, do đó khi hình thành phoi vn thì
b mt đã gia công lưu li các nhp nhô. Mt khác do quá trình gãy vn phoi xy ra liên tc
khi ct, cho nên dao động v lc ct cũng ln. Điu đó cũng nh hưởng xu đến cht lượng b
mt đã gia công.
Trong thc tế khi gia công tinh và gia công có yêu cu b mt cao, cn chú ý tránh to
phoi vn bng cách chn chế độ ct hp lý.
3.1.3.2. Phoi liên tc.
S hình thành phoi liên tc là đặc trưng khi ct nhng vt liu do. Các phn t phoi khi
được tách ra không b gãy ri ra mà còn dính vào nhau thành dãy liên tc.
Phoi liên tc li được phân thành 3 nhóm:
a. Phoi xếp,
Dao
p
hôi
chi tiÕt
Thêi gian t (ph)
Lùc c¾t (N)
http://www.ebook.edu.vn
C 3 BD MS 5 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
b. Phoi dây,
c. Phoi lo dao.
1. Phoi xếp.
Hình 3.5
Cũng trong nhng điu kin to phoi gãy vn, nếu ta tăng tc độ ct lên đến mt gii
hn nào đó thì các phn t phoi to ra s không b gãy thành các ht vn, chúng to thành
các mnh phoi có liên kết và chng xếp lên nhau (Hình 3.5.a,b). Bng mt thường ta cũng có
th phân bit được các phn t phoi xếp.
Các phn t phoi được tách ra khi ct, chúng b hàn dính vào nhau, nhưng s kết dính
đó ch cn mt lc tác động nh cũng đủ tách ra tng miếng mt.
2. Phoi dây.
Phoi dây là mt loi phoi liên tc, các phn t phoi liên kết nhau thành chui liên tc
(hình 3.5.c).
Phoi dây được to thành khi ct các loi vt liu do vi tc độ tương đối ln.
Biến dng ct khi to phoi dây là bé nht. Vì vy trong nhng trường hp gia công tinh
ta cn c gng to phoi dây bng cách nâng cao tc độ ct.
Khi to phoi dây, do phoi được hình thành mt cách liên tc, do đó lc ct khá n định,
ít rung động. Nh vy d đạt độ bóng b mt cao.
Trong sn xut cn lưu ý: phoi dy mt mt d gây tai nn cho công nhân đứng máy,
mt khác có th cun vào chi tiết gây cào xước trên b mt đã gia công. Do vy khi ct phoi
ra dây cn chú ý s dng các cơ cu cun và b phoi.
3. Phoi lo dao:
Nói chung khi ct to ra phoi dây hoc phoi liên tc thì thường xy ra hin trượng: các
phn t kim loi ca chi tiết gia công b tách ra dính trên mt trước, mt sau dao; dính trên
mt đang và đã gia công ca chi tiết. Các khi kim loi dính như vy được gi là khi lo dao.
Hin tượng này được gi là khi lo dao. Độ cng ca các khi lo dao cao hơn nhiu so vi
độ cng bn thân vt liu chi tiết.
Khi lo dao được xut hin, ln lên đến mt độ ln nào đó thì b phân ra làm 3 thành
phn:
- Mt phn dính trên mt đang và đã gia công ca chi tiết.
v
β1
a
v
β1
b
v
β1
c
α
Dao
chi tiÕt
α
Dao
chi tiÕt
α
Dao
chi tiÕt
α
Dao
chi tiÕt
α