http://www.ebook.edu.vn
C5 NHIET CAT CGKL 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
CHƯƠNG 5
HIN TƯỢNG NHIT TRONG QUÁ TRÌNH CT
5.1. NHIT PHÁT SINH KHI CT KIM LOI.
Quá trình to phoi và thoát phoi khi vùng ct trong quá trình ct làm xut hin
mt lượng nhit nht định. Lương nhit này sinh ra do s chuyn đổi t công ct gt.
Thc nghim chng t rng gn như tt cng cn thiết trong quá trình ct đều
chuyn biến thành nhit tr công biến dng đàn hi và công kín (công để biến dng
mng tinh th và các b mt ln). Khong gn 98% công này chuyn hoá thành nhit
tng cng phát sinh sau mt phút gia công và có th tính theo công thc sau:
.
427
z
cg
P
v
Q= [Kcal/ph] (5.1)
Trong đó: Pz - thành phn lc ct tiếp tuyến.
v - tc độ ct.
Nhit lượng ct được định nghĩa như là lượng nhit được sinh ra trong quá trình
ct sau mt phút. Đó chính là công sut nhit khi ct. Còn lượng nhit có trên mt đơn
v th tích hay khi lượng ca vt th được ct gi là nhit lượng đơn v (Cal/cm3;
Cal/g).
Nhit lượng sinh ra khi ct làm nóng chi tiết gia công, phoi và dng c ct.
Nhit độ ti các đim khác nhau có s tác động ca lượng nhit khác nhau và gi là
nhit độ ct tc thi ca các đim khi lượng kho sát trong vùng ct. Trung bình cng
đại s ca nhit độ các đim khi lượng ca phoi gi là nhit độ trung bình ca phoi.
Tương t ta có nhit độ trung bình ca dng c và chi tiết gia công. Nhit độ trung
bình trên các b mt tiếp xúc ca vt liu gia côngvà vt liu ct gi là nhit độ ct, qui
ước gi tt là nhit ct.
5.2. NGUN GC CA NHIT CT VÀ S PHÂN B CA CHÚNG.
5.2.1. Ngun gc ca nhit ct.
Như trên đã phân tích rõ ràng để tách được phoi và thng được ma sát khi ct ta
cn có lc cn thiết tác động vào chi tiết gia công to ra công ct gt và gn như hu
hết công này chuyn biến thành nhit. Công này chính là để thc hin quá trình biến
dng và thng ma sát khi ct. Do vy ta có th nói rng; ngun gc ca nhit ct là
biến dng và ma sát khia ct.
Q
cg = Qbd + Qms (5.2)
Khi gia công ct gt ta có th phân định vùng ct thành các vùng biến dng và
ma sát. Do vy nhit sinh ra t 4 ngun:
1. Vùng to phoi. Nhit sinh ra do công ma sát gia các phn t ca vt liu gia công
trong quá trình biến dng: Qdh
http://www.ebook.edu.vn
C5 NHIET CAT CGKL 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Nếu xem vùng to phoi như là mt mt trượt duy nht thì qua nghiên cu lượng
nhit này có th xác định qua biu thc sau:
1
.
427
cc
dh
P
v
Q= (5.3)
Trong đó: Pc - lc theo phương trượt
vc1 - vn tc trượt.
2. Vùng tiếp xúc ca phoi và mt trước dao. Nhit sinh ra do công biến dng đàn hi
và ma sát ngoài: Qdm
Lượng nhit xut hin trên mt trước dao là do 2 ngun: do tác dng ca lc ma
sát trong lp vt liu phoi gn sát mt trước kháng li biến dng đàn hi và lc ma
sát ngoài trên mt tiếp xúc.
3. Vùng tiếp xúc ca mt sau dao và mt ct ca chi tiết gia công. Nhit sinh ra do
s chuyn đổi công ma sát: Qms
4. Nhit sinh ra do công đứt phoi: Qdp
5.2.2. S phân b nhit ct.
Các lượng nhit sinh ra được truyn và phân tán vào phoi Qf, dng c ct Qd,
chi tiết gia công Qct và môi trường Qmt.
T điu kin cân bng nhit ta có th viết:
Qdh + Qdm + Qms + Qdp = Qf + Qd + Qct + Qmt (5.4)
Phương trình (5.4) được gi là phương trình thu phát nhit trong quá trình ct.
phoi
dao
chi tiết
v
Hình 5.1- Ngun gc và s phân b nhit ct
http://www.ebook.edu.vn
C5 NHIET CAT CGKL 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Sơ đồ trên mô t tng quát hướng các ngun nhit trong phoi ct, dng c, chi
tiết gia công và ngoài môi trường.
1. Nhit truyn vào phoi ct.
Lượng nhit phoi nhn được được truyn t 2 ngun nhit: ngun Q5 ca vùng
biến dng trượt (mt to phoi) và ngun Q6 trên mt trước dao. lượng nhit này
chiếm khong 75% tng lượng nhit sinh ra khi ct Qcg.
2. Nhit truyn vào dng c.
Mt phn lượng nhit Q3 sinh ra trên b mt tiếp xúc ca phoi vi mt trước
dao cùng vi mt phn lượng nhit Q4 khác sinh ra t ma sát ca b mt sau
dao vi b mt ct truyn vào dng c khi ct. Lượng nhit này chiếm khong
20% Qcg.
3. Nhit truyn vào chi tiết gia công.
Có hai dòng nhit hướng vào chi tiết gia công đó là: q1 và q2. Lượng nhit chi
tiết nhn được Q1 t dòng nhit sinh ra trong mt trượt q1 và lượng nhit Q2 t
dòng nhit sinh ra t mt sau dao q2. Lượng nhit này chiếm khong 4% Qcg.
4. Nhit truyn vào môi trường.
Mt phn nhit khác ca quá trình ct truyn t b mt t do ca phoi, dng c
và chi tiết gia công vào môi trường chung quanh Q7, Q8, Q9 . Lượng nhit này
ph thuc vào nhiu yếu t như lượng dung dch trơn ngui tưới vào vùng ct,
tc độ ct, chiu dày lp ct...
S phân tích lý thuyết tóm tt v s thu phát nhit ca quá trình ct giúp đánh
giá nh hưởng ca các thông s cơ bn ca ct gt đến s xut hin và s dn nhit khi
Chi tiết
gia công
Dng c
Phoi
x
x
y1
y
q1 q5
q2
q4
q3
q6
q9
q8
q7
q10
Hình 5.2- Sơ đồ hướng các ngun nhit
http://www.ebook.edu.vn
C5 NHIET CAT CGKL 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
ct. Tuy nhiên vic xác định s thu nhn nhit và truyn phát nhit bng tính toán là
rt khó và không chính xác.
Tóm li mi ngun nhit sinh ra có mt phm vi tác dng nht định. Phn ln
nhit lượng sinh ra do biến dng trên mt ct (biến dng trượt) nm li trong phoi
nhưng phoi li thoát ra ngoài, mt phn nh truyn sang dng c ct nhưng dng c li
luôn nm trong vùng ct.
Các kết qu thc nghim nghiên cu v nhit ct cho ta mt s nhn xét sau:
Khi tăng tc độ ct, lượng nhit truyn vào dao gim. Đó là do s chm tr
ca tc độ truyn nhit so vi tc độ chuyn đọng ca phoi. Tc là vì thi
gian để thoát phoi rt ngn nên nhit chưa kp truyn sang dao.
Khi gia công thép chu nhit, lượng nhit truyn vào dao tăng lên nhiu hơn
so vi khi gia công thép kết cu. Điu đó là vì thép chu nóng có sc bn và
độ do cao hưon nên công ct ln và do đó lượng nhit sinh ra ln, đồng thi
các loi thép chu nhit đều có tính dn nhit kém.
Tuy rng lượng nhit truyn vào dao không nhiu nhưng do tính truyn nhit
ca vt liu làm dao thp và do dao liên tc tiếp xúc vi vùng sinh nhit nên nhit độ
trên dao thường cao hơn so vi nhit độ trung bình ca phoi và chi tiết.
5.3. NH HƯỞNG CA NHIT CT ĐẾN QUÁ TRÌNH CT.
nh hưởng ca nhit ct đến quá trình ct thường đưc nghiên cu theo 3 quan
đim:
Theo độ chính xác gia công.
Theo cht lượng b mt đã gia công.
Theo kh năng ct ca dao.
5.3.1. nh hưởng ca nhit ct đến độ chính xác gia công.
Độ chính xác gia công khi ct gt được quyết định bi v trí tương quan gia
dao và chi tiết gia công trong quá trình ct. Do vy s biến dng v nhit ca dao và
chi tiết gia công do nh hưởng ca nhit khi ct được quan tâm kho sát.
V quá trình trao đổi nhit, ta biết rng nếu cung cp mt lượng nhit Q cho
mt vt có th tích V (cm3), t nhit c (J/kg.0K), khi lượng riêng γ (kg/cm3), thì độ
tăng ca nhit độ ca vt th được xác định:
0
Q
θ = ( )
c.γ.V
K
Δ (5.5)
Độ thay đổi chiu dài L theo phương nào đó ca vt th là:
ΔL = α.Δθ.L (mm) (5.6)
Như vy nếu ta xét trường hp khi tin mt chi tiết có được đường kính là D
theo thiết kế trên bn v , nếu nhit lượng truyn vào cho chi tiết là Qct thì nhit độ
trên chi tiết s tăng lên mt lượng Δθ xác định và đường kính ca chi tiết s thay đổi
mt lượng là ΔD:
http://www.ebook.edu.vn
C5 NHIET CAT CGKL 5 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
ΔD = α.Δθ.D (mm) (5.7)
Mt khác, nhit lượng Qd truyn vào dng c cũng s làm cho dng c tăng
chiu dài v phía tâm chi tiết. Khác vi chi tiết, vt liu trên dao là không đồng nht
gia phn ct và phn cán dao, do vy s biến dng ca dao theo chiu dài dưới tác
dng ca nhit ct phc tp hơn rt nhiu. đây ta phi kho sát biến dng dài ca
dao trong mi quan h phc hp:
d
L = f(L,F,σ,v,s,t...)Δ (5.8)
trong đó:
F - tiết din thân dao
σd - là độ bn vt liu dao.
v,s,t - là chế độ ct.
Sau quá trình ct, khi chi tiết v nhit độ thường, đường kính thc tế ca chi tiết
gia công s là:
t
D = D - (α.Δθ.D + ΔL) (5.9)
5.3.2. nh hưởng ca nhit ct đến cht lượng b mt gia công.
Cht lượng b mt đã gia công ca chi tiết được đặc trưng bi độ nhp nhô b
mt và tính cht cơ - lý lp sát b mt. Nhit ct có nh hưởng ch yếu đến s thay đổi
tính cht cơ - lý lp b mt chi tiết gia công.
Ta biết rng, khi kim loi b đốt nóng đến mt nhit đọ nào đó thi t chc kim
tương ca chúng s thay đổi. S thay đổi này dn đến s thay đổi v cơ - lý tính ca
kim loi. Mt khác, trong quá trình ct s tăng gim đột ngt v nhit độ trên b mt
gia công kết hp vi s dao động ca lc ct s to nên ng sut dư và vết nt tế vi
trên lp kim loi sát trên b mt, đồng thi trên đó kim loi cũng b biến cng hay hoá
bn. Nói chung các nh hưởng này đều theo chiu hướng bt li cho yêu cu v ct
gt.
5.3.3. nh hưởng ca nhit ct đến kh năng làm vic ca dao.
Nhng kết qu nghiên cu v ct gt cho thy rng khi ct kim loi, đặc bit
khi ct tc độ cao thì yếu t quyết định ln nht đến kh năng ct ca dao đó là nhit
ct, tiếp đến mi là ma sát.
Kh năng ct gt ca dao được đánh gía bi tui bn dao thông qua vic xác
định độ ln ca các dng mài mòn dao c th.
Dưới tác dng ca nhit khi ct vt liu ca dao s có s thay đổi v tính cht
cơ - lý - hoá, đặc bit độ cng, độ bn gim, tính chng mòn cũng gim... dn đến mài
mòn dao nhanh chóng, hu qu là thi gian s dng dao vào ct gt cũng b rút ngn
đi, dao nhanh chóng mt kh năng ct gt.
Tóm li, nhit ct ngoài nh hưởng trc tiếp đến độ chính xác gia công, cht
lượng lp b mt gia công và kh năng ct gt ca dao, còn nh hưởng đáng k đến
máy và đồ gá trong h thng công ngh.