ĐẠI HC ĐÀ NNG
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
*********
GIÁO TRÌNH CƠ S CT GT KIM LOI
Dùng cho Sinh viên Khoa Cơ khí Đại hc Bách Khoa
(Dùng lưu hành ni bđược cp nht hàng năm hc)
S tiết: 45 tiết lý thuyết theo niên chế.
S tín ch: 3 tín ch theo hc chế tín ch.
Các Ging viên ph trách và biên son:
* GVC NGUYN TH TRANH
* GVC TRN QUC VIT
A. Phn lý thuyết
Chương 1: NHNG KHÁI NIM CƠ BN V CT GT KIM LOI
Chương 2: NHNG YU T CƠ BN CA DNG C CT KIM LOI
Chương 3: BIN DNG VÀ MA SÁT KHI CT KIM LOI
Chương 4: LC CT
Chương 5: NHIT CT
Chương 6: MÀI MÒN VÀ TUI BN DAO
Chương 7: CHT LƯỢNG CHI TIT GIA CÔNG CƠ
B. Phn Bài tp và thí nghim
Bài tp ln: 01 bài - Xác định chế độ ct khi gia công cơ và tính lc ct.
Bài thí nghim: 02 bài thí nghim:
- Đo h s co rut phoi K và
- Đo lc ct PZ.
http://www.ebook.edu.vn
C 1 KNCB CGKL 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chương 1
NHNG KHÁI NIM CƠ BN V CT GT KIM LOI
Gia công kim loi bng ct gt là mt phương pháp gia công kim loi rt ph biến trong
ngành cơ khí chế to máy.
Quá trình ct kim loi là quá trình con người s dng dng c ct để ht b lp kim
loi tha khi chi tiết, nhm đạt được nhng yêu cu cho trước v hình dáng, kích thước, v
trí tương quan gia các b mt và cht lượng b mt ca chi tiết gia công.
Lp kim loi tha trên chi tiết cn ht b đi gi là lượng dư gia công cơ.
Lp kim loi đã b ct b khi chi tiết gi là phoi ct.
Hiu biết và vn dng tt nhng kết qu nghiên cu v ct gt giúp to ra các chi tiết, các
sn phm cơ khí ngày càng hoàn ho và nn cơ khí chế to hin đại ngày càng phát trin. Mt
khác nhng thành tu trong lĩnh vc nghiên cu ct gt đã góp phn vào vic tính toán thiết kế
máy, dao, đồ gá và công ngh mt cách chính xác và kinh tế.
1.1. H THNG CÔNG NGH S DNG TRONG GIA CÔNG CT GT.
Mun hoàn thành nhim v ct gt, con người phi s dng mt h thng thiết b nhm
tách đưc lp kim loi tha khi chi tiết, đồng thi phi đảm bo các yêu cu k thut đã cho
trên bn v.
H thng thiết b dùng để hoàn thành nhim v ct gt đó được gi là h thng công
ngh. H thng công ngh bao gm: máy, dao, đồ gá và chi tiết gia công, thường được viết tt
là h thng M - D - G - C. Trong đó:
Máy có nhim v cung cp năng lượng và các chuyn động cn thiết cho quá trình ct gt.
Dao trong h thng công ngh có nhim v trc tiếp ct b lp lượng dư ra khi chi tiết
nh năng lượng ca máy cung cp thông qua các chuyn động tương đối.
Đồ là mt b phn ca h thng công ngh có nhim v xác định và gi v trí tương
quan chính xác gia dao và chi tiết gia công trong sut quá trình gia công chi tiết.
Chi tiết gia công mt thành phn ca h thng công ngh - là đối tượng ca quá trình
ct gt. Mi hu qu ca quá trình ct đều được phn nh lên chi tiết gia công.
Tt nhiên để hoàn thành nhim v ct gt, mi b phn ca h thng công ngh có nhim
v riêng, đồng thi phi có mi quan h tác động ln nhau.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CT GT KIM LOI.
B mt gia công trên chi tiết rt đa dng, vì vy phi có nhiu phương pháp ct gt để tho
mãn nhng yêu cu đa dng đó.
Xut phát t mc đích nghiên cu, s dng khác nhau, có nhiu cách phân loi các
phương pháp gia công:
Xut phát t nguyên lý to hình b mt ta phân ra phương pháp gia công chép hình,
phương pháp gia công định hình,phương pháp gia công bao hình.
Xut phát t yêu cu k thut ca chi tiết gia công ta có gia công thô, gia công bán tinh,
gia công tinh và gia công bóng.
Ph biến hơn c là phân loi theo máy gia công. Theo cách phân loi này ta có: Gia công
trên máy tin, gia công trên máy phay, gia công trên máy bào, gia công trên máy khoan, gia
công trên máy mài...
Ngoài ra còn căn c vào b mt gia công ta phân ra: gia công mt phng, gia công mt
tr ngoài, gia công l, gia công rãnh...
http://www.ebook.edu.vn
C 1 KNCB CGKL 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
1.3. B MT ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRÊN CHI TIT TRONG QUÁ TRÌNH CT.
Bt k phương pháp gia công nào, quá trình ht b dn lp lượng dư gia công cơ (quá
trình ct) đều hình thành trên chi tiết ba b mt có đặc đim khác nhau. Xét ti mt thi đim
nào đó trong quá trình gia công (khi tin), ba b mt trên chi tiết được phân bit như hình 1.1.
Vïng c¾t
MÆt ®· gia c«ng
MÆt ®ang gia c«ng
MÆt sÏ gia c«ng
n
t
s
Hình 1.1
Mt s gia công là b mt c phoi mà dao s ct đến theo qui lut chuyn động. Tính cht
ca b mt này là tính cht b mt phoi.
Mt đang gia công là b mt trên chi tiết mà lưỡi dao đang trc tiếp thc hin tách phoi.
Trên b mt này đang din ra các hin tượng cơ-lý phc tp.
Mt đã gia công là b mt trên chi tiết mà dao đã ct qua. Tính cht ca b mt này là
phn nh nhng kết qu ca các hin tượng cơ-lý trong quá trình ct.
Vùng ct là phn kim loi ca chi tiết va được tách ra sát mũi dao và lưỡi ct cu dao
nhưng chưa thoát ra ngoài. Đây là vùng đang xy ra các quá trình cơ-lý phc tp.
1.4. CÁC CHUYN ĐỘNG CT GT.
Tu thuc vào phương pháp gia công, tu thuc vào yêu cu to hình b mt, h thng
công ngh cn to ra nhng chuyn động tương đối nhm hình thành nên b mt cn gia công.
Nhng chuyn động tương đối nhm hình thành b mt gia công gi là
chuyn động ct gt.
Nhng chuyn động ct gt được phânm hai loi chuyn động:
- Chuyn động chính
- Các chuyn động ph
1.4.1. Chuyn động chính và tc độ ct v
Chuyn động chính là chuyn động to ra phoi và tiêu hao năng lượng ct ln nht.
Chuyn động chính có thchuyn động quay tròn như tin, khoan, phay, mài;
cũng có thchuyn động tnh tiến như bào, xc, chut.
M
Æt ®· gia c«ng
MÆt ®ang gia c«ng
MÆt sÏ gia c«ng
Vïng c¾t
http://www.ebook.edu.vn
C 1 KNCB CGKL 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chuyn động chính có th là do các cơ cu chp hành khác nhau thc hin. Ví d do chi
tiết thc hin như trong tin; do dao thc hin như trong bào, xc, khoan, phay.
Để đặc trưng cho chuyn động chính, ta s dng hai đại lượng:
- S vòng quay n (hoc s hành trình kép) trong đơn v thi gian. S đo là vg/ph, htk/ph.
Theo h ISO ký hiu là S (Speed).
- Tc độ chuyn động chính hay gi là vn tc ct (tc độ ct) ký hiu là v. Đơn v
m/ph. Riêng tc độ ct trong trường hp mài ly đơn v m/sec.
Tc độ ct v là lượng dch chuyn tương đối gia dao và chi tiết theo phương vn tc ct
v
r
ng vi mt đơn v thi gian (ph).
Nếu chuyn động chính là chuyn động quay tròn, thì gia vn tc ct (v), s vòng quay n
(vg/ph) và đường kính chi tiết D (mm) có quan h sau:
1000
Dn
v
π
= (m/ph) (1.1)
Nếu chuyn động chính là chuyn động tnh tiến, thì gia vn tc ct v (m/ph), s hành
trình kép n (hkt/ph) và chiu dài hành trình L (mm) có quan h sau:
2
1000
Ln
v= (m/ph) (1.2)
1.4.2. Các chuyn động ph
Chuyn động ph là nhng chuyn động tiếp tc to phoi.
Như ta đã biết: lp lượng dư là mt khi không gian, do vy để tách hết lp không gian
đó thì s chuyn động ti thiu phi được thc hin theo ba phương ca h trc to độ không
gian vuông góc.
Như vy ngoài chuyn động chính cn phi có hai chuyn động na vuông góc vi nhau
và vuông góc vi phương chuyn động chính.
Hai chuyn động này trong ct gt kim loi là chuyn động chy dao và chuyn động theo
phương chiu sâu ct. (hình 1.1)
1. Chuyn động chy dao và lượng chy dao s.
Chuyn động chy dao là mt chuyn động ph nhm ct hết lượt trên b mt chi tiết.
Phương chuyn động chy dao được ký hiu là s
r
.
Để đặc trưng cho chuyn động chy dao, thường dùng các đại lượng:
- Lượng chy dao, ký hiu là s, là lượng dch chuyn tương đối gia dao và chi tiết theo
phương chy dao tương ng vi 1 vòng quay (hoc 1 hành trình kép) ca chuyn động chính.
Đơn v đo là mm/vòng hoc mm/htk.
- Tc độ chy dao, ký hiu là vs, là lượng dch chuyn tương đối gia dao và chi tiết theo
phương chy dao ng vi mt đơn v thi gian. Đơn v tính là mm/ph. Theo ISO ký hiu là F.
- Lượng chy dao răng. Khi dao có nhiu lưỡi ct (nhiu răng dao) thì ngoài lượng chy
dao s, tc độ chy dao vs, ta còn dùng khái nim lượng chy dao răng để biu th chuyn động
chy dao, ký hiu là sz, là lượng dch chuyn tương đối gia dao và chi tiết theo phương chy
dao ng vi khi dao quay mt góc răng dao, ví d trong trường hp phay. Đơnv tính là
mm/răng.
Vi nhng định nghĩa trên ra có mi quan h gia vs, s và sz, như sau:
...
sz
vsnsZn== [mm/ph ] (1.3)
Z: là s răng hoc s lưỡi ct trên dao.
http://www.ebook.edu.vn
C 1 KNCB CGKL 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
2. Chuyn động theo phương chiu sâu ct và chiu sâu ct
Chuyn động theo phương chiu sâu ct là mt chuyn động ph nhm ct hết chiu dày
lp lượng dư gia công cơ.
Chuyn động chiu sâu ct là chuyn động gián đon được thc hin sau mi ln chy
dao.
Đại lượng do chuyn động chiu sâu ct là chiu sâu ct t, là lượng dch chuyn tương đối
gia dao và chi tiết theo phương chiu sâu ct ng vi mi ln chy dao. Đơn v tính là mm.
Trong ct gt kim loi người ta gi các đại lượng đặc trưng ca chuyn động chính và các
chuyn động ph (v,s,t) là chế độ ct khi gia công cơ.
1.5. LP CT VÀ TIT DIN LP CT.
Lp kim loi b ht b đi ng vi mt vòng quay hay mt hành trình kép ca chuyn động
chính gi là lp ct.
Nếu ct lp ct bng mt mt phng cha lưỡi ct và vuông góc vi vectơ vn tc ct v
r
ta
s nhn được nhng tiết din lp ct. (hình 1.2)
Hình 1.2: Các loi tiết din lp ct khi tin
Tiết din lp ct có ý nghĩa quan trng trong công tác nghiên cu ct gt kim loi.
T hình 1.2 ta d dàng nhn thy độ ln ca tiết din lp ct (din tích) được đặc trưng bi
hai cp kích thước: a,b và s,t.
Trong đó:
a là chiu dày lp ct là mt kích thước ca tiết din lp ct được đo theo phương vuông
góc vi lưỡi ct chính - tính bng mm.
b là chiu rng lp ct là mt kích thước khác ca tiết din lp ct, b chính là chiu dài
ct thc tế ca lưỡi ct - tính bng mm.
s và t là hai thông s ca các chuyn động ph.
Cũng t hình 1.2 rõ ràng là: Trong trường hp ct a thì a # s, t # b và gia chúng có mi
quan h sau:
a = s.sinϕ, b = t/sinϕ
Trường hp b. thì a = s và t = b. Đặc bit trong trường hp c. thì chiu dày ct a thay đổi
trên sut chiu dài làm vic thc tế ca lưỡi ct. Để đặc trưng chiu dày ct, người ta dùng khái
nim chiu dày ct trung bình - ký hiu là atb.
Ta gi q là din tích tiết din lp ct - đơn v tính là mm2, thì theo hình 1.2, mt cách tng
quát ta có th viết:
..
tb
qstab== (mm2) (1.4)
n
s
t
b
t
s
α
γ
ao
n
s
t
ao
t
s
b
s
t
b
n
t
s
α