http://www.ebook.edu.vn
C6 MMON CGKL 1 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Chương 6.
MÀI MÒN VÀ TUI BN DAO
6.1. HIN TƯỢNG MÀI MÒN DAO.
Trong quá trình ct, phoi ct chuyn động trượt và ma sát trên mt trước dao, mt
đang gia công ca chi tiết chuyn động tiếp xúc vi mt sau ca dao trong điu kin áp lc
ln, nhit độ cao, ma sát khc lit và liên tc gây nên hin tượng mài mòn dao.
Mài mòn dao là mt quá trình phc tp, xy ra theo các hin tượng cơ lý hoá các b
mt tiếp xúc gia phoi, chi tiết vi dng c gia công. Khi b mài mòn, hình dng và thông s
hình hc phn ct dao thay đổi gây nên nhng hin tượng vt lý có nh hưởng xu đến quá
trình ct và cht lượng b mt gia công. Do đặc đim ca quá trình ct phc tp nên khác vi
mài mòn trên các chi tiết máy bình thường, mài mòn dao có nhiu dng khác nhau.
6.1.1. Các dng mài mòn dao.
Phn ct dao trong quá trình ct thường b mài mòn theo các dng sau:
1. Mài mòn theo mt sau:
Được đặc trưng bi mt lp vt liu dao b tách khi mt sau trong quá trình ct và
được đánh giá bi chiu cao mòn hs. Mài mòn mt sau thường xy ra khi gia công vi chiu
dày ct nh, đối vi các loi vt liu gia công giòn. Kết qu gim góc sau α, tăng s tiếp xúc
gia mt sau dao và b mt đang gia công, tăng mc độ ma sát.
Mài mòn theo mt trước.
Mt lp vt liu trên mt trước dao b tách đi dn đến góc trước dao γ âm, tăng biến
dng và tăng ti trng.
Hình 6.1 – Các dng mài mòn ca dng c ct
Hình 6.2 – Mài mòn mt sau
hs
http://www.ebook.edu.vn
C6 MMON CGKL 2 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
2. Mài mòn Crater.
Trong quá trình ct, phoi trượt liên tc trên mt trước hình thành mt trung tâm áp lc
cách lưỡi ct mt khong nào đó nên mt trước b mòn theo dng lưỡi lim (Crater). Vết lõm
lưỡi lim thường xy ra dc theo lưỡi ct và được đánh giá bi chiu rng B, chiu sâu ht
khong cách t lưỡi dao đến vết lõm KT theo mt trước. Dngi mòny thường xy ra khi
ct vt liu do vi chiu dày ct a ln (a>0,6mm) dn đến góc γ tăng lên, phoi d thoá ra
nhưng s làm yếu dn lưỡi dao.
3. Mài cùn lưỡi ct.
Dao b mòn dc theo lưỡi ct to thành dng cung hình tr có bán kính ρ đo theo mt
vuông góc lưỡi ct. Dng mòn này thường gp khi gia công các loi vt liu có tính dn nhit
kém, nhit ct tp trung ti lưỡi ct nên b tù nhanh dn đến dao không tách được phoi mà b
trượt.
4. Mài mòn mũi dao.
Phân kim loi mũi dao b mt dn đi hình thành nên bán kính mũi dao R. Dng mài
mòn này sm biến đổi v trí tiếp xúc gia dao và chi tiết dn đến thay đổi kích thước gia
công.
Hình 6.3 – Mài mòn Crater
Hình 6.4 – Các dng mài mòn chính khi tin
http://www.ebook.edu.vn
C6 MMON CGKL 3 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Trong các dng mài mòn trên thì mài mòn theo mt sau là quan trng và d xác định
nht. Chiu cao mài mòn hs và din tích lõm mài mòn Crater Ak được dùng làm tiêu chun để
đánh giá lượng mài mòn.
6.1.2. Quá trình mài mòn dao.
Quá trình mài mòn dao theo thi gian cũng ging như quá trình mài mòn ca các chi
tiết máy khi làm vic, din ra theo 3 giai đon:
6.1.3. Cơ chế mài mòn dao.
Để có th xác định được quan h thay đổi có tính qui lut ca s mài mòn dao, trước
hết cn phi nghiên cu cơ chế quá trình mài mòn dao khi ct.
hs [mm]
t [ph]
0
B
A
C
a
T
b
Hình 6.5-Quan h
g
ia
l
ượn
g
mòn và thi
g
ian
Giai đon bt đầu mài mòn:
OA din ra trong thi gian
rt ngn a vi tc độ mài
mòn cao, thc hin san bng
cơ hc các nhp nhô trên b
mt sau gia công cơ.
Giai đon mài mòn bình
thường: AB din ra trong
thi gian dài b vi tc đội
mòn nh, đây là giai đon
làm vic bình thường.
Giai đon mài mòn khc
lit: BC dng c không th
tiếp tc ct vì s dn đến b
chá
y
hoc b
g
ã
y
v.
Hình 6.6 – Các cơ chế mài mòn dao
http://www.ebook.edu.vn
C6 MMON CGKL 4 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
Nhng nghiên cu v mài mòn dao xác định rng dng c ct có th b mài mòn do
các cơ chế sau đây:
1. Mài mòn do cào xước hay ht mài.
Bn cht ca mài mòn ht mài là các ht cng ca vt liu gia công và phoi cào xước
vào b mt tiếp xúc ca dao như tác dng ca các ht mài nh ct vào b mt dng c trong
quá trình ct. Khi ct tc độ thp, nhit ct thp cơ chế mài mòn cào xước cơ hc là chính.
Các ht tp cht có độ cng cao trong vt liu gia công khi chuyn động cào xước vào b mt
tiếp xúc ca dao to thành các vết xước song song vi phương thoát phoi.
2. Mài mòn do khuếch tán.
nhit độ cao, mòn khc lit HKC thường xy ra do hin tượng khuếch tán vt liu
dng c vào vt liu gia công và phoi. V mt vt lý, ti vùng tiếp xúc ca 2 kim loi được ép
vào nhau và đốt nóng s xut hin hiu đin thế. Dưới hiu đin thế đó, các phn t kim loi
ca 2 vt tiếp xúc s khuếch tán vào nhau, kết qu mt phn vt liu dao s mt đi dn đến
dao b mài mòn.
Khi ct dùng dao HKC tc độ ct cao, nhit ct khong gn 10000C thì dao thường
b mòn do khuếch tán
3. Mài mòn do oxy hoá.
Trong môi trường nhit độ cao, các phn t kim loi trên b mt dao b oxy hoá. Lp
Oxy hoá này có độ bn yếu nên d b v và lôi đi trong quá trình to phoi kéo theo mt s vt
liu ca dao nên dn đến b mài mòn.
4. Mài mòn do chy dính.
Dng c mòn là do các phn t nh ca dao trong quá trình chuyn động b dính vào
chi tiết gia công và phoi. Do áp lc và nhit độ cao, b mt tiếp xúc chuyn động liên tc
trong khi ct to điu kin thun li cho quá trình chy dính, đó là to ra mi liên kết kim loi
như s hàn pha rn ti nhng vùng tiếp xúc, trong quá trình chuyn động chúng b bt ra và
lôi đi. Khi ct tc độ thp ng vi nhit ct thp (300-4000C) ta thy rng kích thước và
khi lượng các phn t chy dính trên b mt dao HKC cao hơn nhiu so vi thép gió, chng
t rng sc bn tế vi ca các lp b mt thép gió cao hơn HKC. Ngược li, tc độ ct cao,
nhit ct ln thép gió b mài mòn nhiu hơn so vi HKC.
5. Mài mòn do mõi.
Mãnh ct khi ct nm trong điu kin thay đổi liên tc và theo chu k v nhit độ
lc tác động do vy d gây ra hin tượng gãy v do mõi.
Ngoài ra quá trình ct có lo dao cũng gây nên mài mòn đáng k.
Trong quá trình ct, tu theo điu kin ct c th mà cơ chế mài mòn nào s là ch yếu
làm dao b mài mòn, nhưng thc tế rt khó phân bit chính xác các giai đon mài mòn do các
cơ chế trên.
6.2. TUI BN DAO T.
6.2.1. Khái nim tui bn dao.
Tui bn dao T (ph) là thi gian làm vic liên tc ca dao gia 2 ln mài sc.
Tui bn dao là nhân t quan trng nh hưởng đến năng sut và giá thành sn phm.
Theo quan đim tui bn dao, tui bn dao T được xác định trên cơ s các yêu cu v
cht lượng chi tiết gia công, năng sut và giá thành chế to sn phm vi giá tri mòn cho
phép [hs] hay [Ak]. Thi gian làm vic ca dng c ct gia hai ln mài sc là thi gian làm
vic liên tc ca dng c đến khi dng c b mòn đến gii hn cho phép, khi dng c b mòn
đến gii hn cho phép tương ng thi không th tiếp tc cho ct gt na mà phi được mài sc
http://www.ebook.edu.vn
C6 MMON CGKL 5 GVC NGUYN TH TRANH - TRN QUC VIT
li hc phi thay dao mi. Vì vy xác định tui bn T ca dng c là xác định thi gian làm
vic liên tc ca dng c cho đến khi b mòn đến độ mòn gii hn cho phép.
6.2.2. Phương pháp xác định tui bn dng c.
Nghiên cu nh hưởng ca các nhân t ca quá trình ct đến tui bn T bng phương
pháp thc nghim (đo độ mòn cho phép mt sau [hs] hay din tích tiết din lõm mòn Crater
[Ak]). Vi các kết qu thc nghim, các đồ th quan h gia độ mòn, tui bn và các nhân t
nh hưởng được xác lp. Trên cơ s đó xác định được quan h gia tui bn dao và các nhân
t nh hưởng.
Gi s bng thc nghim kho sát mi quan h gia độ ln màin mt sau dao hs
vi các yếu t ct gt như thi gian ct τ, tc độ ct v, chiu dày ct a, chiu rng ct b… khi
ct mt vt liu nào đó ta thu được các s liu và sau khi x lý ta nhn được phương trình có
dng hàm mũ sau:
....
p
qur
shs
hC vab
τ
= (mm)
Nếu sau mt thi gian độ ln mài mòn hs đạt đến gii hn mài mòn cho phép [hs], thì
thi gian ct τ ng vi độ ln mài mòn đó chính là tui bn dao T. Do vy ta có th viết:
[
....
pqur
shs
hCTvab=
Công thc trên có th biến đổi thành:
[]
1/
///
p
s
hs
qp up rp
h
C
Tvab
⎧⎫
⎨⎬
⎩⎭
=
Đặt:
[]
, , ,
s
T
hs
hqu r
Cenk
Cppp
⎧⎫
=
===
⎨⎬
⎩⎭
Ta có: T
enk
C
Tvab
= (ph)
Trong thc tế s dng, thường trong nhng điu kin ct c th người ta xác
định trước tui bn hp lý ca dao da trên mt s mc tiêu c th, nhim v ct gt
phi điu chnh máy đểtc độ ct nhm đảm bo mc độ mòn ca dao sao cho ng
vi tui bn dao đã chn. Vì vy công thc trên thường biu din dưới dng:
vv
v
x
y
m
C
vTab
= hay 0
vv
v
v
xy
m
C
vK
Tab
=
hs [mm]
t [ph]
0
B
A
C
a
T
b
Hình 6.
7
-Tuibn dao T n
g
v
i
[
h
s
]
[hs]
Mt con dao có th
được mài li để s dng
nhiu ln (N ln), tng thi
gain s dng ca dao gi là
tui th dao, ký hiu là T
đơn v tính là phút.
1
1
N
TT
+
Σ=