Chương 4: Hệ thống đường sắt Việt Nam
4.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường sắt.
4.2. Hệ thống đường sắt Việt Nam.
4.3. Các nhà ga hàng hóa chính Việt Nam.
4.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường sắt
Khái niệm
Đường sắt, hay vận tải đường sắt, loại hình vận chuyển/vận tải
hành khách hàng hóa bằng phương tiện bánh được thiết kế để chạy
trên loại đường đặc biệt đường ray.
Phân loại
Đường sắt Quốc gia: đường sắt phục vụ vận tải hành khách hàng
hóa chung của cả nước, từng vùng kinh tế đường sắt liên vận Quốc gia.
Đường sắt đô thị: đường sắt phục vụ việc đi lại hàng ngày của hành
khách của từng thành phố các vùng phụ cận. Bao gồm:xe điện bánh sắt,
tàu cao tốc, đường 1 ray tự động dẫn hướng, tàu điện chạy nổi ngầm.
Đường sắt chuyên dùng: đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của
một tổ chức, nhân.
120
4.1 Vai trò của đường sắt
Vai trò ca đưng st rt quan trng kh năng kết nối giữa các
phương tiện vận tải khác nhau để hình thành nên vận tải đa
phương thức.
Vn tải đưng st cầu ni gia các vùng dân lãnh th,
phương tin chuyên ch tốt nht nguyên vt liu cho sn xut
công nghip, phục vụ giao lưu gia các đa phương, phục vụ quốc
phòng, vận chuyển ứng cứu các vùng bị lụt, vận chuyển hành
khách nội đô, đồng thời phương tiện vận chuyển liên quốc gia thuận
lợi, an toàn hiệu quả.
121
Hin nay,mng lưi Đưng st từ Bc ti Nam vi chiu
dài 3.143km, trong đó 2632 km đường sắt chính tuyến,
403 km đường ga, 108 km đường nhánh.
Đưng st Vit Nam đang nỗ lc trin khai các dự án
xây dng nhng tuyến đưng st mi, hin đi hơn.
Trong tương lai không xa, những tuyến đường sắt
trên cao, đường sắt cao tốc sẽ được xây dựng
đưa vào hoạt động.
124