Chương 6: Hệ thống cảng biển, ICD,
TTPP Việt Nam.
6.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của cảng biển.
6.2. Các cảng biển chính VN.
6.3. Các ICD, trung tâm phân phối Việt Nam.
6.1.Khái niệm, phân loại, sở VCKT của cảng biển
6.1.1 Khái niệm
Cảng biển hệ thống công trình phức tạp được xây dựng
nơi tiếp giáp giữa vùng đất vùng nước, làm nhiệm vụ
tiếp nhận phục vụ kỹ thuật cho tàu biển, quản kho
bãi, kinh doanh dịch vụ khác.
6.1.2 Phân loại
Theo vị trí xây dựng
Theo cấp công trình
Theo ngành công trình
Theo ngành thương mại
Theo vai trò
Theo chức năng
153
154
6.1.3 sở vật chất kỹ thuật
Vùng nước của cảng
Vùng nước neo đậu làm thủ tục
Vùng nước trước bến cho tàu neo đậu làm hàng
Luồng tàu ra vào cảng: cầu nối giữa vùng làm thủ tục vùng
nước trước bến.
Các công trình sở hạ tầng
•Cầu tàu: sở hạ tầng bản của cảng, liên quan chặt chẽ đến
khả năng tiếp nhận của cảng.
Kho-i.
Hệ thống giao thông trong cảng: chiếm khoảng 17-20% diện tích cảng.
Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống điện.
155
Các loại thiết bị xếp dỡ
•Theo tuyến xếp dỡ:
Tiền phương: cẩu, băng vít…
Hậu phương: xe nâng, ôtô…
•Theo vai trò của thiết bị:
Thiết bị xếp dỡ chính: cần cẩu, băng vít, thang gầu…
Thiết bị xếp dỡ phụ: ôtô, xe nâng…
•Theo loại thiết bị:
Liên tục: bơm, băng vít, thang gầu…
Chu kỳ: cần trục, xe nâng, gầu ngoạm, gầu xúc…
Các loại phương tiện vận tải ôtô
•Ô mui trần: dùng để vận chuyển hàng container, sắt thép…
•Ô mui: dùng để vận chuyển hàng bách hóa…
156