B. DINH DƯỠNG

PROTEIN

I. ĐẠI CƯƠNG

 Protein là những chất hữu cơ đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axít amin.

 Các axít amin kết hợp với nhau thành mạch dài là chuỗi

liên kết peptide - gọi

nhờ các polypeptide.

 Các chuỗi này xoắn, cuộn hoặc gấp theo nhiều cách để tạo thành các bậc cấu trúc không gian khác nhau.

Chuỗi Polypeptide

Mô phỏng cấu trúc 3D của mioglobin

Thành phần hóa học:

 Trong phân tử protein có sự có mặt của Carbon

(C), Hydro (H), Oxy (O) và Nitơ (N).

 Ngoài ra, trong protein ở các enzyme, hormon

còn có Photpho (P), lưu huỳnh (S), sắt (Fe) và

một số nguyên tố vi lượng…

Tỷ lệ các nguyên tố chính trong protein

Nguyên tố

Tỷ lệ (%)

Carbon (C)

50-55

Hydro (H)

6,5-7,3

Oxy (O)

21-24

Nitơ (N)

15-18

Lưu huỳnh (S)

0,4-5,7

Photpho (P)

0,2-1,5

II. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN TRONG CƠ

THỂ ĐỘNG VẬT

1. Xúc tác:

Protein là thành phần của các enzyme phân giải

thức ăn trong hệ tiêu hoá như Amylase trong nước

bọt, Pepsin, Lipase...

2. Cấu trúc:

 Protein là thành phần của Collagen và Elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chằng, gân;

 Keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, lông, sừng,

móng, mỏ….

3. Bảo vệ, giải độc:

 Protein tham gia tổng hợp kháng thể, chống lại

các protein lạ xâm nhập cơ thể;

 Men gan phân giải các chất độc rồi thải ra

ngoài.

 Fibrinogen tham gia cầm máu (tạo cục máu

đông)

4. Chức năng điều hoà:

Protein là thành phần của các hocmon (- có chức

năng điều hòa các hoạt động sinh lý trong cơ thể.

Ví dụ: Insulin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều

hòa hàm lượng đường glucose huyết.

5. Vận chuyển:

Globin – một protein là thành phần huyết sắc tố có vai trò vận chuyển Oxy từ phổi đến các mô, tế bào.

6. Dự trữ:

 Albumin lòng trắng trứng là nguồn cung cấp

axit amin cho phôi phát triển.

 Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp axit

amin cho con non trong giai đoạn đầu đời.

7. Vận động:

Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể.

Ví dụ: Actinin, Myosin có vai trò vận động cơ.

Protein tham gia vào thành phần cơ

Chuyển động của phân tử Miosin

Tubulin – một protein - có vai trò trong vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào

8. Thụ cảm:

γ-globulin - Protein đặc hiệu - tham gia vào cấu tạo nên Rhodopsin - chất thụ quan ánh sáng ở võng mạc mắt.

γ-globulin trong cấu tạo Rhodopsin

III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

PROTEIN THỨC ĂN

1.- Protein thô (CP)

Protein thô là lượng protein tổng số của thức ăn.

CP (%) = % N * k

Trong đó:

+ % N: % N tổng số trong thức ăn được xác định

bằng phương pháp Kjeldahl

+ k : hệ số chuyển đổi để xác đinh Protein thô.

Hệ số chuyển đổi từ Nitơ tổng số ra protein thô của một số loại thức ăn

Loại thức ăn Hệ số k

Tỷ lệ N trong protein (%) 18,76

Lúa mì

5,33

Gạo (cho tất cả các giống)

19,34

5,17

Khô dầu lạc

18,32

5,46

Đỗ tương

17,51

5,71

Hạt vừng, hướng dương

18,88

5,30

Sữa và phomat

15,68

6,38

Ngô

17,70

5,65

Bột cá, trứng, thịt

16,00

6,25

Cao lương

17,70

5,65

Đậu Hà lan

18,38

5,44

Nguồn: Peter và Vernon, 1980

Hạn chế của chỉ tiêu:

 Nitơ tổng số của thức ăn không chỉ có Nitơ từ các axit amin mà còn có Nitơ phi protein ( Non Nitrogen Protein - NNP)

 NNP có trong động, thực vật có chứa Nitơ nhưng không phải là protein như: amin, amid, amin bay hơi, muối amôn, nitrat, nitrit, ure, biuret, axit nucleic, glucosamin.

 Nitơ tổng số của thức ăn hạt có khoảng 4-5% Nitơ phi

protein; thức ăn ủ xanh khoảng 60-75%.

 Trong thực vật hàm lượng Nitrat và Nitrit thay đổi theo

chế độ bón phân.

2. Protein tiêu hóa

Là tỷ lệ phần trăm của protein thức ăn hấp thu được so với phần ăn vào.

P thu nhận – P phân

Protein tiêu hoá (%) =

x 100

P thu nhận

Trong đó:

- P thu nhận: lượng protein ăn vào (g)

- P phân: lượng protein thải ra theo phân (g)

Ví dụ:

Thí nghiệm xác định tỷ lệ tiêu hóa của protein khẩu phần ăn cho gà broiler ở 4 tuần tuổi được các kết quả sau:

- CP thu nhận = 13,47 (g/con/ngày)

Tính tỷ lệ protein tiêu hóa ?

- CP phân = 1,40 (g/con/ngày)

13,47 - 1,40

x 100 = 89,61 %

Protein tiêu hoá (%) =

13,47

3. Tỷ lệ hiệu quả của protein thức ăn (PER)

Tỷ lệ hiệu quả của protein thức ăn (Protein Efficiency Ratio – PER) là số gam tăng trọng của vật nuôi trên mỗi gam protein ăn vào.

Công thức xác định:

Tăng trọng (g)

PER =

Lượng protein thu nhận (g)

Ví dụ:

Trong một thí nghiệm trên chuột, lượng protein lúa mì chuột thu nhận là 41,4 g, tăng khối lượng của chuột là 36 g. Tính PER của protein lúa mì?

Tính toán:

Tăng khối lượng cơ thể: 36 (g)

= 0,8 PER =

Lượng protein thu nhận: 41,4 (g)

Giá trị PER của protein của một số loại thức ăn (ở chuột)

Loại thức ăn

PER

Loại thức ăn

PER

Trứng sống 3,8 Khô dầu lạc 1,95

Đỗ tương chín 2,3 Sữa khử bơ 2,87

Khô dầu dừa 2,0 Ngô 1,2

4. Giá trị sinh học của protein (BV)

Là tỷ lệ phần trăm của phần protein thức ăn tích lũy so với phần protein tiêu hóa. Hay là tỷ lệ % của protein thức ăn hấp thu được tích lũy

P thu nhận – (P phân + P nước tiểu)

x 100

BV (%) =

P thu nhận – P phân

=

BV (%)

x 100

P tích lũy P tiêu hóa

 Nitơ trao đổi trong phân bao gồm: N của dịch tiêu hóa, N vi

khuẩn, N tế bào máu, do bong niêm mạc ruột …

 Nitơ nội sinh trong nước tiểu là Nitơ sinh ra trong quá trình trao đổi cơ bản. Lượng Nitơ nội sinh ổn định ở tất cả các loài gia súc.

 Khi cho động vật thí nghiệm ăn khẩu phần chỉ có tinh bột (không có protein) nhưng trong phân và nước tiểu vẫn có Nitơ. Như vậy, các nguồn Nitơ này không có nguồn gốc từ thức ăn – đó là Nitơ trao đổi, N nội sinh.

 Để xác định chính xác giá trị BV của thức ăn, cần trừ đi lượng N trao đổi trong phân và N nội sinh trong nước tiểu vì không phải là N có nguồn gốc từ thức ăn

Công thức xác định BV hiệu chỉnh:

Năn - [(Nphân – NTĐ phân) + (Nnước tiểu - Nnội sinh nước tiểu)]

x 100

=

BV (%)

Năn vào – (Nphân – Ntrao đổi phân)

 Giá trị BV protein của các loại thức ăn có nguồn gốc

động vật lớn hơn protein có nguồn gốc thực vật.

BV của protein một số thức ăn (trên lợn sinh trưởng)

Thức ăn

BV (%)

Thức ăn

BV (%)

Sữa 95 - 97 Ngô 49 - 61

Bột cá 74 - 89 Đại mạch 67 - 71

Khô đỗ tương 63 - 76 Khô dầu bông 63

Hạn chế của BV:

Giá trị sinh học của một số loại thức ăn giảm xuống khi tỷ

lệ protein tăng lên quá cao.

Ví dụ: Khi cho chuột ăn 38 g protein thì BV = 100%,

nhưng khi cho ăn đến 70 g thì BV giảm xuống còn 60 %.

Lưu ý:

Hiện nay, các chỉ tiêu PER và BV thường được sử dụng để đánh giá chất lượng các phương pháp chế biến các loại thức ăn trên vật nuôi.

Giá trị sinh học của thức ăn có hàm lương CP khác nhau trên lợn thịt

Tỷ lệ protein khẩu phần (%)

Chỉ tiêu

Tinh bột CP = 0

Casein **

N ăn vào (g/ngày)

42,5

39,4

33,4

26,3

0

48,8

Σ N thải ra(g/ngày)

18,8

14,8

11,9

4,0

14,6

6,9

N trao đổi trong phân (g/ngày)

8,5

7,5

6,7

1,6

2,0

3,9

N nội sinh nước tiểu (g/ngày)

10,3

7,3

5,3

2,4

12,6

3,0

N hấp thu biểu kiến (%)

80,0

81,1

79,2

-

95,9

85,2

N hấp thu thật (%)

83,8

85,0

84,7

-

99,2

91,3

BV chưa hiệu chỉnh(%)

70,7

77,1

80,5

-

73,0

86,6

BV đã hiệu chỉnh(%)

77,8

85,4

90,1

-

78,9

97,5

Nguồn: Otto và cs , 2003

15 12 9 6

Thí nghiệm: Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến BV và PER protein đậu nhung trên chuột

 Lô đối chứng: nguồn protein trong thức ăn của chuột là

Casein

 Lô thí nghiệm 1: chuột được cho ăn đỗ nhung sống.

 Lô thí nghiệm 2: chuột được cho ăn đỗ nhung sống ngâm

nước

 Lô thí nghiệm 3: chuột được cho ăn đỗ nhung nấu chín

 Lô thí nghiệm 4: chuột được cho ăn đỗ nhung nấu chín

trong nồi áp suất.

 Lô thí nghiệm 5: chuột được cho ăn đỗ nhung rang

Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến BV và PER protein đậu nhung trên chuột

92,7

2,92

84,8

Thức ăn PER BV (%) % P tiêu hóa thật

1. Đối chứng Casein

67,7

1,87

61,5

2. Lô TN 1 Đỗ nhung sống

69,4

2,06

64,2

3. Lô TN 2 Đỗ nhung sống ngâm nước

72,3

2,30

69,7

4. Lô TN 3 Đỗ nhung nấu chín

78,5

2,67

73,6

5. Lô TN 4 Đỗ nhung nấu chín + áp suất

74,2

2,33

68,3

6. Lô TN 5 Đỗ nhung rang

5. Protein thuần sử dụng (Net Protein Utilization- NPU)

Protein thuần sử dụng là tỷ lệ phần trăm protein tích lũy so với lượng protein thu nhận

Công thức tính:

P thu nhận – (P phân + P nước tiểu)

NPU (%) =

x 100

P thu nhận

NPU (%) =

x 100

P tích lũy P thu nhận

IV. AXIT AMIN 1. Đại cương về axit amin

 Axit amin là đơn vị cấu tạo cơ bản của của protein

 Là dẫn xuất của các axit hữu cơ mà trong phân tử, nguyên tử Hyđro của ankil được thay thế bởi gốc amin.

Cấu trúc của phân tử α-amino axit

Sự liên hợp của hai axit amin để hình thành liên kết peptit

Một đoạn của cấu trúc protein do Serine và Alanine liên hợp với nhau

 Trong tự nhiên có khoảng 250 axit amin

 Trong phân tử Protein, với tư cách mang sự sống chỉ có

20 loại là đơn vị cấu tạo

 Dễ tan trong nước và kiềm loãng

 Không tan trong các dung môi hữu cơ

 Không màu, có vị ngọt

 Mang tính lưỡng tính vì:

 Trong phân tử có nhóm - NH2: mang tính kiềm;

 Trong phân tử có nhóm – COOH: mang tính axit

 Có khả năng tạo phức hợp muối với kim loại như đồng, kẽm…

 Tính chất chung:

2. Phân loại:

2.1. Phân loại theo quan điểm hóa học: đọc giáo trình

2.2. Phân loại theo quan điểm sinh lý học:

 Axit amin thay thế được:

Là các axit amin mà cơ thể tự tổng hợp được từ các sản phẩm chuyển hóa trung gian khác.

Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, chia axit amin thành 2 loại:

Là các axit amin rất cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể động vật, cơ thể không tự tổng hợp được mà phải thường xuyên được cung cấp từ thức ăn.

 Axit amin không thay thế được:

 Ở lợn: có 9 axit amin không thay thế được là:

 Histidine,  Lysine,  Threonine,

 Izoleucine,  Methionine,  Tryptophan,

 Leucine,  Phenylalanine,  Valine.

 Ở gia cầm: ngoài 9 axit amin không thay thế trên còn cần

thêm Arginine.

 Ở gia cầm non còn cần thêm Glycine;

 Ở gia cầm sinh sản cần thêm Glutamic

Cấu trúc hóa học của Cysteine

Cysteine

Cấu trúc hóa học của L-Alanine

Phenylalanine

Histidine

3. Biểu thị nhu cầu axit amin của vật nuôi

Có bốn cách thông thường biểu thị nhu cầu axit amin:

 Số gam axit amin cho vật mỗi ngày: là cách chính xác nhất để thể hiện nhu cầu axit amin, nhưng khó áp dụng trong sản xuất.

 Số gam axit amin cho 1000 Kcal năng lượng trao đổi (ME) của khẩu phần: có nhiều ưu điểm vì gắn nhu cầu axit amin với nồng độ năng lượng trong khẩu phần và tiện lợi trong thực tế khi lập khẩu phần.

 Tỷ lệ phần trăm axit amin tính theo protein.

 Tỷ lệ phần trăm tính theo khẩu phần.

4. Cân bằng axit amin trong khẩu phần vật nuôi

4.1. Ý nghĩa:

 Tất cả các axit amin cần thiết cho vật nuôi đều được lấy

từ thức ăn

 Trong cơ thể không có sự dự trữ axit amin.

 Cơ thể sẽ dùng các axit amin được phân giải từ protein thức ăn với chủng loại và số lượng phù hợp để tổng hợp protein của cơ thể.

 Các axit amin hấp thu được đều được sử dụng để tổng hợp protein của cơ thể (trừ một lượng nhỏ được dùng vào mục đích đặc biệt).

 Cơ thể động vật chỉ có thể tổng hợp nên prôtein của mình theo “chương trình” định sẵn, do mật mã di truyền qui định.

 Các axit amin thừa, không được dùng trong quá trình tổng hợp protein cho cơ thể sẽ được oxy hóa, giải phóng năng lượng.

Vì vậy, axit amin trong khẩu phần không cân đối sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng protein của thức ăn, giảm tính thèm ăn của con vật, giảm sinh trưởng, mất cân bằng Nitơ, … dẫn tới giảm hiệu quả chăn nuôi.

4.2. Khái niệm về axit amin giới hạn

Một axit amin thiết yếu nào nếu bị thiếu trong khẩu

phần thì protein sẽ không được tổng hợp.

Các axit amin thiếu trong khẩu phần là axit amin giới

hạn hay là yếu tố hạn chế.

Axit amin nào thiếu nhiều nhất và làm giảm hiệu suất sử dụng protein lớn nhất được gọi là axit amin giới hạn thứ nhất (yếu tố số 1).

Theo cách qui định như vậy, lần lượt ta có thể có axit

amin giới hạn thứ hai, thứ ba.

4.3. Lý thuyết thùng gỗ

 Nếu thùng có một mảnh gỗ bị hụt → sức chứa của thùng bị giảm

 Sự giảm sức chứa của thùng tỷ lệ với mức thiếu hụt của mảnh

gỗ hụt nhiều nhất.

Tre

Lys Met

Tre

Tre

Lys Met

Lys Met

Như vậy, để tăng hiệu quả sử dụng protein thức ăn, việc cân đối khẩu phần là bù đắp lượng bị thiếu của axit amin giới hạn đó để thỏa mãn nhu cầu của vật nuôi.

Nguyên tắc bổ sung:

 Chỉ bổ sung axit amin bị thiếu ;

 Cân đối lần lượt yếu tố hạn chế số 1 trước, tiếp theo

đến yếu tố hạn chế thứ 2, 3…

Ví dụ 1:

Để kiểm tra một loại thức ăn, xem trong thức ăn đó có axit amin nào là hạn chế thứ nhất trong 2 loại a.a là Methionine và Lysine.

Sơ đồ thí nghiệm như sau:

Chia động vật thí nghiệm thành 4 lô đồng đều:

Lô 1: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra.

Lô 2 : vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm Lysine.

Lô 3: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm Methionine

Lô 4: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm cả Lysine và Methionine.

Kết quả thí nghiệm như sau:

Kết quả thí nghiệm

KP

KP + Met

KP + Lysine

KP+Lys +Met

Ví dụ 2:

Sơ đồ thí nghiệm như sau:

Ở một loại thức ăn khác, cũng cần đánh xem trong thức ăn đó có axit amin nào là hạn chế thứ nhất trong 2 loại a.a là Methionine và Lysine.

Lô 1: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra.

Lô 2 : vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm Lysine.

Lô 3: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm Methionine

Lô 4: vật nuôi được ăn thức ăn cần kiểm tra và bổ sung

thêm cả Lysine và Methionine.

Kết quả thí nghiệm ví dụ 2

KP

KP + Met

KP + Lysine

KP+Lys +Met

Axit amin giới hạn thứ nhất và thứ hai trong một số loại thức ăn cho lợn

Axit amin giới hạn

Loại thức ăn

Lysine

Tryptophan

Thứ nhất Thứ hai

Ngô

Lysine

Threonine

Lúa mì

Lysine

Threonine

Cao lương

Axit amin chứa lưu huỳnh

Threonine

Khô dầu đỗ tương

Lysine

Threonine

Khô dầu bông

Lysine

-

Khô dầu lạc

Lysine

Tryptophan

Bột mầm ngô

Tryptophan

-

Bột thịt-xương

Tryptophan

-

Bột cá

Nguồn: : Robert, 2005

5. Một số biện pháp nâng cao giá trị protein thức ăn

5.1. Phối hợp các loại thức ăn với nhau

Mỗi loại thức ăn có ưu, nhược điểm riêng, vì vậy phối hợp các loại thức ăn là phương pháp đơn giản để tự cân bằng axit amin trong hỗn hợp thức ăn.

Ví dụ :

 Protein máu bò nghèo Isoleucine nhưng giàu lysine và

tryptophan.

 Protein bột mầm ngô nghèo lysine và tryptophan

nhưng giàu Isoleucine.

Thí nghiệm trên gà thịt cho thấy:

Phối hợp các loại thức ăn

Ví dụ 1

Sinh trưởng của gà thí nghiệm: 38%

Sinh trưởng của gà thí nghiệm: 73%

Phối hợp các loại thức ăn

Ví dụ 1

Sinh trưởng của gà thí nghiệm: 92%

Ví dụ:

 Protein đỗ tương nghèo Methionine nhưng giàu lysine.

 Protein vừng giàu Methionine nghèo lysine.

Thí nghiệm trên gà thịt cho thấy:

Phối hợp các loại thức ăn

Ví dụ 2

Sinh trưởng của gà: 84%

Sinh trưởng của gà : 21%

Phối hợp các loại thức ăn

Ví dụ 2

Sinh trưởng của gà thí nghiệm: 100%

5.2. Bổ sung axit amin công nghiệp

5.2.1. Các axit amin công nghiệp:

Trong công nghiệp hiện nay đã tổng hợp được hầu hết

các axit amin cần thiết.

Một số axit amin sản xuất công nghiệp được sử dụng

trong chăn nuôi:

 L. Lysine  L. Threonine

 DL. Methionine  L. Tryptophan

Trong công nghiệp, axit amin được sản xuất bằng hai

phương pháp là tổng hợp hóa học và lên men vi sinh vật.

 Axit amin thu được thường ở dạng Raxemat (hỗn hợp 50%

dạng L- và 50% dạng D-).

 Vật nuôi thường sử dụng hiệu quả dạng L-. Một số axit amin

có thể sử dụng được ở dạng D- nhưng hiệu quả thấp.

 Tách hai loại này ra khỏi nhau rất phức tạp, giá thành cao.

 Tổng hợp hóa học:

 Hiệu quả sử dụng Tryptophan dạng D- chỉ bằng 60% dạng L-

 Methionine; dạng D- và L- có hiệu quả như nhau

Ở lợn:

Hiệu quả sử dụng Tryptophan dạng D- chỉ bằng 7% dạng L-.

Ở gia cầm:

 Lên men vi sinh vật

 Các axit amin nhận được chủ yếu ở dạng L-.

 Sản xuất L-Lysine và L-Threonine bằng con đường lên

men vi sinh vật đã được đưa vào công nghiệp.

5.2.2. Ưu điểm khi sử dụng axit amin tổng hợp trong chăn nuôi

 Bổ sung L-Lysine đã tiết kiệm được protein tổng số,

giảm tỷ lệ bột cá trong khẩu phần

 Bổ sung axit amin còn làm giảm được hội chứng loét

mề của gia cầm (Ajinomoto, 1999).

 Sử dụng mức protein thấp được bổ sung axit amin tổng

hợp làm tăng hiệu quả chăn nuôi.

Ảnh hưởng của khẩu phần protein thấp và được bổ sung axit amin tổng hợp đến một số chỉ tiêu chăn nuôi của lợn thịt

Khẩu phần thí nghiệm

Sinh trưởng (g/con/ngày)

Thức ăn thu nhận (kg/con/ngày)

Tiêu tốn thức ăn (kg TĂ / kg tăng KL)

1,56

557

2,78

KPCB 1 (12% CP)

1,54

626

2,44

KPCB 1 + 0,1% threonine + 0,04% tryptophan

1,45

560

2,56

KPCB 1 + 0,1% threonine + 0,1% tryptophan

1,60

659

2,38

KPCB 1 + 0,1% threonine + 0,04% tryptophan + 0,1% methionine

1,58

654

2,38

KPCB 2: 16% CP

Nguồn: Russell và cs,1997

5.2.3 Đặc điểm của axit amin tổng hợp

 L- Lysine: là Monohydrochlorid (L-Lysine.HCl 99%)

Công thức phân tử: C6H14N2O2.HCl

Ở lợn = 4150 kcal/kg Năng lượng trao đổi:

Ở gia cầm = 3890 kcal/kg

 L- Threonine

Công thức phân tử C4H9NO3

Năng lượng trao đổi:

Ở lợn = 3820 kcal/kg

Ở gia cầm = 3480 kcal/kg

Tinh thể axit amin dưới kính hiển vi

Tinh thể Lysine

Tinh thể Threonine

5.3. Xử lý nhiệt

Trong một số loại thức ăn có chứa một số chất ức chế và làm vô hoạt các enzym do hệ tiêu hóa tiết ra để phân giải, tiêu hóa thức ăn (ví dụ như Kunitz và Bowman Brick trong đỗ tương sống).

Các chất này không bền ở nhiệt độ cao, vì vậy, xử lý nhiệt trước khi cho vật nuôi ăn sẽ làm giảm hoặc mất hoạt lực của các chất đó.

Các phương pháp xử lý nhiệt

Để khử các chất kháng dinh dưỡng, có thể dùng

các phương pháp: rang, hấp , sấy hồng ngoại, ép đùn.

Ảnh hưởng của thời gian hấp đỗ tương đến một số chỉ tiêu chăn nuôi của gà thịt

Các chỉ tiêu theo dõi

Khẩu phần ăn

PER*

FCR(kg TĂ/kg tăng KL)

Tăng KL (g/con/ngày )

7,0

3,55

1,89

Đỗ tương sống

9,6

2,83

2,36

Đỗ tương được hấp 10 phút ở 123,6 oC trong nồi hấp

17,6

1,91

3,51

Đỗ tương được hấp 20 phút ở 123,6 oC trong nồi hấp

16,3

1,92

3,47

Đỗ tương được hấp 40 phút ở 123,6 oC trong nồi hấp

16,6

1,97

3,38

Đỗ tương được hấp 120 phút ở 123,6 oC trong nồi hấp

Loài nhai lại, nhờ có hệ vi sinh vật trong dạ cỏ nên có thể

giải độc một lượng nhất định một số độc tố trong thức ăn.

Trong thực tế sản xuất, để làm tăng giá trị sinh học của protein thức ăn, thường sử dụng phương pháp tổng hợp: phối hợp các loại thức ăn với nhau, xử lý nhiệt và bổ sung axit amin tổng hợp.

Ảnh hưởng của xử lý nhiệt đỗ tương và bổ sung axit amin tổng hợp đến sinh trưởng của gà thịt

Các chỉ tiêu

Khẩu phần ăn

PER Tăng KL (g/con/ngày) Tiêu tốn TĂ/ kg tăng KL (kg )

KP 1: Đỗ tương sống

3,6 7,7 1,89

16,5 2,05 3,29

KP2: Đỗ tương được hấp 20 phút ở 123,6oC trong nồi hấp

0,41%

+

12,8 2,54 2,60

KP3: KP1 methionine + 0,29% lysine

21,3 1,7 3,92

KP 4: KP2 + 0,41% methionine + 0,29% lysine

Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong một số loại thức ăn

Loại thức ăn

CP (%)

Xơ thô (%)

Ca (%)

P (%)

ME (kcal/100g VCK)

Mỡ thô (%)

267

1,7

38,8

16

0,32 0,91

Khô dầu hướng dương

250

1,2

42

7

0,38 0,65

Khô dầu đỗ tương

255

1,9

37,5

16

0,28 1,09

Khô dầu bông

253

1,2

50

8,8

0,18 0,53

Khô lạc

290

0,7

48,6

0,6

0,7

1,08

Nấm men Paprin

280

1,4

49

1,8

0,87 1,32

Nấm men