CHƯƠNG III
XÁC ĐỊNH GIÁ TR
PROTEIN CỦA THỨC ĂN
I. TRAO ĐỔI PROTEIN THỨC
ĂN TRONG CƠTH
D dày đơn (1)
Tiêu hóa và hấp thu ở dạ dày và
phần đầu ruột non - tá tràng
Tham gia enzyme (pepsin, rennin,
chymosin…)
Protein thuỷ phân thành
polypeptide và một ít axit amin
Các axit nuleic (DNA và RNA) bị
thuỷ phân bởi các enzyme để tạo
thành các nucleotide
Trao đổi protein ở vật nuôi dạ
dày đơn (2)
Phân giải ở ruột non nhiều, chủ yếu ở tá tràng
Ruột già phân giải pr tạo thành:indol, scatol, phenol, H2S,
amin, ammonia, và axit béo bay hơi.
Tỷ lệ tiêu hóa, hấp thu và trao đổi pr thức ăn phụ thuộc bản
chất pr thức ăn, hệ thống enzyme, giai đoạn sinh trưởng…
Tiêu hóa pr động vật tốt hơn thực vật; GS trưởng thành tiêu
hóa protein tốt hơn GS non và già
N thải qua phân và nước tiểu là thước đo khả năng tiêu
hóa và trao đổi pr thức ăn.
Trao đổi protein ở gia súc nhai lại
Xảy ra phần lớn
ở dạ cỏ
Phân giải thành
các axit amin và
N-NH3
Lượng pr còn lại
xuống dạ múi
khế và ruột non
NH3 là nguyên
liệu để VSV
VSV cần được
cung cấp đủ
năng lượng
Trao đổi protein ở gia súc nhai lại