BÀI GIẢNG MÔN RÈN NGHỀ CHĂN NUÔI 2 CN03804 PGS.TS.Phạm Kim Đăng ThS. Giang Hoàng Hà
THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
– Học kì 7
– Tín chỉ: 1 Tín chỉ
• (Lý thuyết: 0 – thực hành: 1 – Tự học: 3)
– Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập.
• Thực hành trong trại chăn nuôi: 30 tiết
– Tự học: 45 tiết (theo kế hoạch cá nhân)
– Đơn vị phụ trách:
• Bộ môn: Sinh lý – Tập tính động vật
• Khoa Chăn nuôi
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Mục tiêu:
Giúp người học áp dụng được các kiến thức về chăn nuôi gia cầm giống, gia cầm thương phẩm, (gà; ngan; vịt; chim bồ câu; chim trĩ). Người học đồng thời áp dụng được các kỹ năng bao gồm các kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng hàng ngày, điều trị một số bệnh thông thường, tiêm phòng, vệ sinh thú y. Ngoài ra, học phần này còn giúp người học rèn luyện thái độ thể hiện tinh thần tự học, tự nghiên cứu, thể hiện trách nhiệm của cá nhân về giữ gìn và bảo vệ môi trường sống, môi trường chăn nuôi và tuân thủ pháp luật thú y trong chăn nuôi gia cầm.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với sinh viên Sinh viên tham gia rèn nghề tại cơ sở với các nội dung thực hành, rèn nghề được giao theo buổi với sự hướng dẫn trực tiếp của Giảng viên. Cuối đợt rèn nghề, sinh viên nộp bài thu hoạch lại để làm căn cứ đánh giá điểm. Yêu cầu về đạo đức: Sinh viên đến học cần ăn mặc gọn gàng, có thái độ tôn trọng, lễ phép và cư sử đúng mực với thầy cô và bạn học. Tuân thủ việc sử dụng bảo hộ lao động khi vào trại, Không sử dụng điện thoại và nói chuyện riêng trong khi thực hiện công việc tại trại.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với cơ sở vật chất Quy mô trại: Trại chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, chim bồ câu, chim trĩ…) bao gồm khu chăn nuôi gia cầm sinh sản, gia cầm thịt, khu ấp trứng, úm gia cầm con và hệ thống dự trữ, bảo quản thuốc và vaxin. Các loại thức ăn chăn nuôi, dụng cụ thú y thiết yếu Hình thức trại: Trại kín có quạt hút, giàn phun nước hoặc trại hở, có hệ thống khử trùng, hệ thống tiêu thoát nước, hệ thống xử lý chất thải. Có sân tập trung sinh viên bên ngoài trại. Trang bị bảo hộ: Có ủng cao su, quần áo bảo hộ lao động.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Nội dung: Thực hành qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng gia cầm ở các giai đoạn từ ấp trứng đến trưởng thành, xuất bán. Thực hành kỹ thuật ấp trứng, phối tinh nhân tạo, chăm sóc, nuôi dưỡng gia cầm; Qui trình vệ sinh phòng bệnh và tiêm phòng dịch bệnh; Phương pháp điều trị các bệnh thường gặp ở gia cầm.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Cách đánh giá và cho điểm Chấm điểm theo thang điểm: 10, điểm cuối kì là điểm trung bình cộng của những điểm thành phần sau:
• Điểm chuyên cần (đi đúng giờ, nghiêm túc trong quá
trình rèn nghề): 40 % • Điểm bài thu hoạch: 60%
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bài 1 ố ệ ầ ớ ứ i thi u các gi ng gia c m và chim đang
ồ ị ọ
ể ặ ớ DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ụ Th c ăn, d ng ụ c cho ăn, d n ệ v sinh, d ng ụ c làm v ụ ườ n
. i thi u quy trình chăn nuôi, đ c đi m ồ ệ ậ 1. Gi nuôi trong Trung tâm (Gà, v t, chim b câu, chim trĩ) 2. Gi hình thái, t p tính chim b câu, chim trĩ
NỘI DUNG CHI TIẾT
Ộ Ệ
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
N I DUNG CÔNG VI C Bài 2 ứ ạ ớ ệ ạ
ớ ệ
ụ ụ
ỏ ưỡ ố ẩ
ồ
ứ
ướ
ủ ế ậ
ự ữ ứ i thi u các lo i th c ăn và cách d tr th c 1. Gi ầ ề ầ i thi u v nhu c u ăn cho gia c m. trong đó gi ố ượ ạ dinh d ng, các ng cho các giai đo n, các đ i t ấ ả ả thông s trên v bao (tên s n ph m, nhà s n xu t, ạ ử ụ ậ ứ h n s d ng, ch ng nh n TCCL) và cách cho ăn ọ ự 2. Th c hành cho ăn, d n chu ng ự 3. Th c hành ghi chép và phân tích mác th c ăn ẫ ệ ệ ớ 4. Gi i thi u và h ng d n thao tác can thi p gia ặ ầ ố c m m, làm vaccine ho c các th thu t thú y n u có
ị
ỏ Các lo i v ứ bao th c ăn. D ng c cho ệ ọ ăn, d n v làm sinh, n.ườ v ụ ỡ ụ D ng c đ ố ẻ ph i, đ , ặ ế ho c thi n ế ề tr n u đi u có
NỘI DUNG CHI TIẾT
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
ố ớ ế
ệ ạ ế ồ ồ
ạ ạ ị lo i ạ ạ tr i, c đo 5m,
ỏ ư ừ ặ
ạ
ự ẽ ạ ồ
ạ ạ ể ồ Các ồ chu ng ướ th 20m ụ ụ D ng c cho ệ ọ ăn, d n v sinh, nườ làm v
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bài 3 ế ấ 1. Gi t k i thi u k t c u, b trí và thi ồ chu ng tr i chăn nuôi (chu ng nuôi b câu, chim trĩ, gà, v t giai đo n nh và giai đo n ớ l n), nêu rõ tính đ c thù và l u ý cho t ng ồ ạ lo i chu ng tr i. ố 2. Th c hành đo v chu ng tr i (toàn tr i, b ự trí các khu v c và các ki u chu ng tr i cho ạ ừ t ng giai đo n)
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bài 4
ọ ớ ệ ề ố ồ
ế ế ấ
ự ố ệ
ệ ạ
ắ i thi u v nguyên t c An toàn sinh h c 1. Gi ư ữ trong chăn nuôi và nh ng l u ý trong công tác ự ố t k khu v c chăn nuôi an toàn b trí, thi sinh h cọ 2. Th c hành quan sát khu Gi ng LCLC và so ự ậ ớ sánh v i khu tr i th c t p thí nghi m chăn nuôi gia c mầ
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ơ S đ b trí khu chăn nuôi ộ theo các c p đ ATSH, cách ly ị d ch b nh. ụ ụ D ng c cho ệ ọ ăn, d n v sinh, nườ làm v
NỘI DUNG CHI TIẾT
ệ ố ố
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bài 5 ề thi u v ử ụ ử thu c kh ử ố
ự ử ố ớ trùng, i 1. Gi ươ ph ng pháp s d ng thu c kh trùng trong chăn nuôi 2. Th c hành pha, phun thu c kh trùng ệ ố
ả ố
ụ ọ
ườ DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ử trùng, Thu c kh bình phun, khu v c ự phun (1 ô chu ng ồ ặ tr ng ho c 1 di n tích tr ng kho ng 10 m2). ụ D ng c cho ăn, d n ệ v sinh, làm v n.
NỘI DUNG CHI TIẾT
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bài 6 ắ ắ i đáp th c m c, h ọ ướ ẹ ị ẫ ộ
ưỡ ọ ng, d n
ệ ệ ế ả ng d n làm bài 1. Gi ệ nghi m thu môn h c, h n l ch n p báo cáo ệ nghi m thu. ự 2. Th c hành chăm sóc, nuôi d chu ngồ 3. Tìm tài li u và vi t báo cáo nghi m thu
KIẾN THỨC TRANG BỊ
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỒNG TRẠI
Nguyên tắc:
Chuồng trại phải sạch sẽ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông và dễ dàng trong quản lý.
Hướng chuồng: Đông Nam hoặc Nam, xây ở phía cuối hướng gió
Có tường bao,
nền bê tông,
có máng ăn, máng uống
có hố xử lý phân.
Vị trí: Cao ráo, thoáng mát, Xa nhà ở, thuận lợi giao thông, thuận lợi quản lý và chăm sóc
Yêu cầu: Có mái che.
Diện tích: (Căn cứ vào thực tế chăn nuôi để bố trí cho phù hợp) Gà con 1-3 tuần tuổi: 50 – 100 con/m2
Gà từ 3 – 6 tuần tuổi: 10-50 con/m2
Gà từ 6 tuần tuổi trở lên: 10 con/m2 (nuôi nhốt hoàn toàn), bãi chăn thả tập chung: 1 con/m2
Chống nóng. Lợp bằng lá hoặc trồng cây leo lên mái hoặc trồng cây bóng mát xung quanh, hoặc làm hệ thống vòi phun nước lên mái.
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi gà sinh sản nhốt
lồng
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi gà thịt trại kín
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi gà thịt trại hở
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi gà thịt thả vườn
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi chim trĩ
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi bồ câu nhốt lồng
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi vịt
SỬ DỤNG THỨC ĂN
Các nhóm thức ăn (4 nhóm)
1.
Thức ăn giàu năng lượng
2.
Thức ăn giàu đạm
3.
Thức ăn giàu khoáng chất
4.
Thức ăn giàu vitamin
Ưu, nhược điểm của các phương pháp sử dụng thức ăn
Các loại TA
Ưu điểm
Nhược điểm
Thức ăn hỗn hợp dạng viên
Đắt, chất lượng tùy thuộc CTy
- Tiện, dễ sử dụng, bảo quản và vận chuyển
Thức ăn tự phối trộn Tận dụng, dễ làm
Chất lượng tùy thuộc công thức, cách làm
Thức ăn nấu chín
Tận dụng, dễ làm, dễ tiêu hóa
Chất lượng tùy thuộc cách nấu, vất vả,
Thức ăn lên men đồng bộ
Mất công trộn, ủ, lên men
Tận dụng, dễ làm, chất lượng TA ổn định, tiêu hóa tốt, tăng trọng nhanh, chi phí thấp, sản phẩm thịt tốt
Cách dự trữ thức ăn
• Thức ăn khô (đậm
đặc, ngô, sắn…)nên được dự trữ trong nhà cho khoảng 1 tuần ăn của lợn.
• Rau xanh nên có
ruộng trồng để chủ động thu hái)
Cách chế biến thức ăn
• Dùng nhiệt để nấu
chín thức ăn cho ăn.
• Dùng men ủ bột ngũ cốc để lên men ngũ cốc rồi trộn với đạm dễ tiêu cho ăn.
• Phối trộn ngũ cốc và
đạm cho ăn.
AN TOÀN SINH HỌC TRONG CHĂ NUÔI
I. Định nghĩa.
Là các biện pháp nhằm ngăn chặn tối đa sự tiếp xúc giữa động vật cảm thụ và mầm bệnh
II. Các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học khi chưa có dịch xảy ra
1. Phương pháp chăn nuôi tốt 2. Điều kiện chăn nuôi 3. Môi trường chăn nuôi 4. Kiểm soát mầm bệnh
1. Phương pháp chăn nuôi tốt
• Cung cấp đầy đủ nước sạch để uống và vệ sinh.
• Cho ăn thức ăn đủ dinh dưỡng, phù hợp và có chất lượng tốt
• Mật độ nuôi hợp lý
• Phòng bệnh và tẩy giun
sán định kỳ
2. Điều kiện chăn nuôi
3. Môi trường chăn nuôi
Gà vịt được nuôi nhốt trong hàng rào được bảo vệ
36
Môi trường chăn nuôi tốt Môi trường chăn nuôi không tốt
4. Kiểm soát mầm bệnh
Nhốt cách ly những con có biểu hiện ốm Khi chăm sóc cần quan sát những con có biểu hiện ốm
Dụng cụ, phương tiện chăn nuôi
Có dụng cụ, phương tiện chăn nuôi chuyên biệt.
38
Kiểm soát động vật và các loại côn trùng.
• Không thả rông chó, mèo vào trong khu
chăn nuôi
• Ngăn chặn động vật hoang, chuột, bọ, kiến,
gián, muỗi… vào trại chăn nuôi.
• Diệt chuột thường xuyên. • Làm lưới chắn côn trùng • Ngăn chặn, tiêu diệt chim, thú hoang vào trại
39
Kiểm soát dụng cụ chuyên trở
Xe đạp, xe máy trước khi vào sân trang trại phải được cọ rửa sạch sẽ và phun thuốc sát trùng.
40
Kiểm soát gia súc, gia cầm mới mua
Động vật mới mua
Nhốt cách ly it nhất 2 tuần và theo dõi hàng ngày
Nếu sau 2 tuần vẫn thấy khoẻ mạnh thì có thể nhốt nhốt chung
41
Tiêu độc khử trùng
• Trước cửa trại có hố sát trùng hoặc buồng sát trùng.
• Khử trùng định kỳ: 1 tuần 1 – 2 lần trong trại
• Khử trùng định kỳ: 3 – 4 tuần 1 lần xung quanh trại.
III. Các biện pháp hạn chế tối đa mầm bệnh khi có dịch xảy ra
Nuôi nhốt cách ly hoàn toàn
Nhốt gia cầm trong hàng rào được bảo vệ
Nhốt gia cầm trong chuồng
44
Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ thường xuyên
45
Tiêu độc khử trùng chuồng trại tốt
Xử lý phân rác, chất độn, chất thải
Không mua bán, nhập thêm động vật
Ngăn chặn cơ giới
Không cho người và phương tiện lạ vào chuồng trại mà không có bảo hộ và tẩy trùng kỹ.
Tuyên truyền, giáo dục
Thông báo và xử lý kịp thời, đúng cách
Phương pháp chôn gia súc, gia cầm bệnh
- Vị trí hố chôn phải cách nhà dân ít nhất 100m, cách xa sông ít nhất 50m và mực nước ngầm ít nhất 5m. - Hố chôn phải có thể tích ít nhất 1m3, có chiều sâu ít nhất 1,5m; - Lớp vôi bột rắc đáy hố ít nhất 5cm, đồng thời rắc đều trên thành hố; sau đó phủ lên thành và đáy hố tấm nhựa chống thấm rồi tiếp tục rắc vôi lên tấm lót. - Phải cắm thẳng ống thông hơi dài ít nhất 1m xuống hố, với số lượng 1ống/1,2m bề mặt. - Đất đắp hố phải cao hơn mặt đất, tránh nước mưa chảy vào, đồng thời phải phủ lên lớp đất mặt rơm rạ, dừa khô. - Sau khi hoàn thành việc chôn súc vật, phải theo dõi độ sụt lún và che bạt lên hố khi trời mưa, nhằm tránh nước chảy vào.