CHƯƠNG I

VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG

THỨC ĂN

Nước

Chất khô

Vô cơ

Hữu cơ

Chất chứa N Chất không chứa N

V

l

l

i

Hydrat carbon

i t a m n

A x

ư ợ n g

ư ợ n g

K h o á n g v

i t

K h o á n g đ ạ

i

i

N p h

i

i

i

p r o t e n

X ơ

C h ấ t b é o

a m n

t h ô

Đ ư ờ n g

A. DINH DƯỠNG NƯỚC

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NƯỚC

• Nước phủ 71% bề mặt trái đất.

• Nước ở các đại dương chiếm 97.2% tổng lượng nước trên trái đất.

• Băng ở Nam cực chiếm 90% tổng lượng nước sạch trên trái đất.

Trái đất nhìn từ vũ trụ

Ảnh: NASA (1997)

 Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường

nước.

 Nước là phần lớn nhất của cơ thể sống

• Nước chiếm 60-70% khối lượng cơ thể động vật cao cấp;

• Ở các sinh vật thủy sinh như tảo, rong… nước chiếm đến

 Nước không mang năng lượng, nhưng giữ vai trò quan

trọng trong quá trình trao đổi chất của sinh vật.

 Để duy trì sự sống, cơ thể phải thường xuyên thu nhận

và đào thải nước.

trên 90%.

Vì vậy, nước đồng nghĩa với cuộc sống sinh vật.

Đã từng có nước trên sao Hoả?

Tàu thăm dò Opportunity của NASA đã chụp được:

Các cấu trúc đá này có thể hình thành khi dòng nước chảy qua ?

Ảnh: NASA

Các rãnh xuất hiện trên sao Hỏa

“Con vật vẫn có thể sống khi mất toàn bộ mỡ và 2/3 lượng prôtêin trong cơ thể (khoảng 40% khối lượng cơ thể), nhưng khó sống nếu mất 10% nước và có thể chết khi mất tới 20% lượng nước trong cơ thể.”

Rubner

Các nguồn nước trên trái đất

Nguồn Tỷ lệ (%) Lượng nước (106 km³)

Các đại dương

1370

97.25

Băng và sông băng

29

2.05

Nước mặt

9.5

0.68

Hồ

0.125

0.01

Trong đất

0.065

0.005

Khí quyển

0.013

0.001

Sông, suối

0.0017

0.0001

Sinh quyển

0.0006

0.00004

1. Một số tính chất vật lý, hóa học quan trọng:

 Nước có điểm đông lạnh 0oC, sôi ở 100oC

 Nước là loại vật chất có tỷ nhiệt cao;

 Nước có hằng số điện môi lớn, có tác dụng phân ly

mạnh các chất điện giải;

 Nước là dung môi, hòa tan nhiều hợp chất hóa học.

Cấu trúc không gian của phân tử nước

2. Sự phân bố nước trong cơ thể

Trong cơ thể nước được phân bố đều khắp trong mọi tế

bào, tổ chức và được chia làm hai khu vực:

 Nước khu vực ngoài tế bào:

 Là nước tự do hay nước lưu thông;

 Chiếm khoảng 45% tổng lượng nước của toàn cơ thể.

 Có tính chất: điểm đông lạnh 0oC, sôi ở 100oC.

 Hàm lượng thay đổi theo chế độ ăn, thời tiết…

 nước trong máu, huyết tương, bạch huyết (khoảng 7,5%);  dịch gian bào (khoảng 20%),  nước trong tổ chức xương - sụn (khoảng 8%);  các dịch sinh vật khác: dịch não tủy, dịch tiêu hóa, nước tiểu, mồ hôi.

Bao gồm:

 Nước khu vực trong tế bào:

Là nước kết hợp tham gia vào cấu tạo tế bào, chiếm

khoảng 55% tổng lượng nước của toàn cơ thể.

 Không lưu thông;

 Điểm đông lạnh thấp, < 0oC.

Có đặc điểm:

 Nước hydrat hóa: tạo nên các mixen hydrat hóa các ion +, Cl-(H2O)y. Nước hydrat hóa

Na+, Cl- để tạo dạng Na+(H2O)x không bị đóng băng kể cả khi nhiệt độ xuống đến -20oC.

 Nước bị cầm: nằm xen kẽ trong nguyên sinh chất của tế bào. Nước bị cầm có thể bị đóng băng khi nhiệt độ < 0oC.

Gồm hai dạng:

Hàm lượng nước trong các mô, tổ chức khác nhau ở người

Cơ quan Cơ quan Hàm lượng nước(%) Hàm lượng nước (%)

Mô mỡ

25-30

Phổi

79

Xương

16-56

Thận

82

Gan

70

Máu

80-83

Da

72

Tế bào hồng cầu

65

Não

77

Sữa

89

76

Nước bọt

99,4

Cơ tim

79

Nước tiểu

95

99,5

Mô liên kết

60-90

Mồ hôi

Nguyễn Xuân Thắng và cs, 2004

II. VAI TRÒ CỦA NƯỚC: 1. Tham gia cấu tạo cơ thể:

Nước tham gia tạo hình các tổ chức và cấu tạo cơ thể thông

qua nước kết hợp, giữ protein ở trạng thái keo bền vững..

- Các dịch tiêu hóa đều chứa nước (nước bọt và các dịch vị

chiếm tới 98% nước).

- Các chất dinh dưỡng hòa tan trong môi trường nước;

- Trong môi trường nước, các men tiêu hóa xúc tác các quá trình thủy phân, biến các chất phức tạp như tinh bột, protein… thành các hợp chất đơn giản hơn để hấp thu.

2. Tham gia tiêu hóa, hấp thu các chất dinh dưỡng:

3. Vận chuyển vật chất:

 Các chất sau khi hấp thu sẽ được nước hòa tan để

chuyển từ vách ruột đến các cơ quan, mô bào

 Nước hòa tan các chất độc (là sản phẩm của quá

trình trao đổi chất), đưa về cơ quan bài tiết để thải

ra ngoài.

4. Tham gia các phản ứng hóa học xảy ra trong

cơ thể

Nước tham gia vào một số phản ứng hóa học: như

thủy phân, hydrat hóa.

5. Tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu

Nước có hằng số điện môi lớn, có tác dụng phân ly mạnh các chất điện giải làm chúng tồn tại ở trạng thái ion, tạo nên áp suất thẩm thấu.

Vai trò điều hoà áp suất thẩm thấu của nước

Nước tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu

6. Vai trò giữ thể hình ổn định, giảm ma sát

 Nước làm cho cơ thể phồng to, nhờ vậy mà giữ được

thể hình ổn định.

 Nước dễ dịch chuyển làm cho cơ thể có tính đàn hồi,

làm giảm nhẹ bớt lực cơ học tác động vào cơ thể.

 Nước trong dịch bao khớp giữa hai khớp nối trong cơ

thể cũng làm giảm lực ma sát khi cơ thể vận động.

 Nước tham gia bảo vệ một số cơ quan: giữa các màng của các tổ chức trong cơ thể có một lớp nước mỏng để giảm ma sát và lực tác động vào các tổ chức: nước đệm màng ruột, màng tim, phổi; dịch não tủy làm giảm các tác động từ ngoài vào tổ chức thần kinh và não…

7. Tham gia điều tiết thân nhiệt

 Nước là loại vật chất có tỷ nhiệt cao, nhờ vậy sự biến đổi nhiệt trong cơ thể diễn ra không đột ngột.

 Nước tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt thông qua sự bốc hơi nước qua da (mồ hôi), phổi (hơi thở). Cứ 1g nước bốc thành hơi nước cần 580 cal.

Sự tiết mồ hôi

H2O H2O

H2O H2O

H2O

H2O

H2O

H2O

To

H2O

H2O

Da

H2O

Tuyến mồ hôi

III. CÂN BẰNG NƯỚC TRONG CƠ THỂ

 Trong cơ thể động vật khỏe mạnh (trạng thái sinh lý bình thường), tổng lượng nước luôn không đổi và ở trạng thái cân bằng.

 Sự tăng hay giảm lượng nước thu nhận vào cơ thể sẽ

dẫn tới sự tăng hay giảm nước thải ra khỏi cơ thể.

 Nước uống;

 Nước trong thức ăn;

 Nước tạo ra trong quá trình chuyển hóa.

 Nước được sử dụng trong cơ thể có nguồn gốc:

 Nước thải ra khỏi cơ thể qua:

 Bốc hơi qua da;

 Qua khí thở ở phổi;

 Qua nước tiểu ở thận;

 Qua phân (ruột).

 Con vật giảm vận động, tìm kiếm chỗ mát, chỗ có bóng râm để nằm, tránh bốc hơi nước qua da và qua mồ hôi;

 Giảm thiểu sự bài tiết nước tiểu, phân;

 Con vật giảm thu nhận thức ăn (trừ những thức ăn có

hàm lượng nước cao);

 Tăng cường quá trình oxy hóa mô của cơ thể để tạo nước chuyển hóa (oxy hóa 1 g mỡ hình thành 1,18g nước).

 Khi cơ thể thiếu nước, các cơ chế điều hòa của cơ thể sẽ tự động vận hành để duy trì lượng nước trong cơ thể:

IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU

CẦU NƯỚC CỦA VẬT NUÔI

1.- Tuổi

Trong cùng một điều kiện môi trường, nhu cầu nước tính trên một đơn vị khối lượng cơ thể của con vật non cao hơn con vật trưởng thành vì trong tế bào động vật non có nhiều nước hơn, trao đổi chất mạnh hơn.

Ví dụ:  Lợn có khối lượng 15kg, nhu cầu nước là 1kg/ngày

≈ 67g/kg thể trọng/ngày.

 Lợn có khối lượng 90 kg cần 5kg ≈ 56g/kg thể

trọng/ngày.

Tỷ lệ nước trong cơ thể vật nuôi

Vật nuôi

Tỷ lệ nước (%)

1 tuần tuổi

85

42 tuần tuổi

50

Sơ sinh

80

Lợn

Khi 100 kg

50

Sơ sinh

70 – 80

5 tháng tuổi

66 - 72

Trưởng thành

50 - 60

Nhu cầu nước của gà Broiler theo độ tuổi (to môi trường 20-25oC)

2500

2.000

2000

/

1.750

1.500

1500

1.250

1.000

1000

725

480

500

) n ầ u t / n o c g ( c ớ ư n u ầ c u h N

225

0

1

2

3

4

5

6

7

8

Độ tuổi (tuần)

Nguồn: NRC 1994

Nhu cầu nước của gà broiler 0-7 tuần tuổi

2. Loài gia súc

Nhu cầu nước của các loài khác nhau là khác nhau do đặc điểm sinh lý của cơ thể từng loài là khác nhau.

Lượng nước uống của một số loài vật nuôi

Loài vật nuôi

Lượng nước uống (lít/ngày) 22 - 66

Bò thịt

Cừu và dê

4-15

Ngựa

30-45

Lợn

11-19

0,2-0,4

Gà tây

0,4-0,6

3. Sản phẩm và sức sản xuất

 Vật nuôi với hướng sản xuất khác nhau cũng sẽ

có nhu cầu nước uống khác nhau.

 Khi lợn mang thai, nhu cầu nước cao hơn lợn sinh trưởng (nuôi thịt); nhu cầu nước uống của lợn nái tiết sữa nuôi con phụ thuộc vào số lợn con đang nuôi của lợn mẹ

 Nhu cầu nước của bò sữa cao hơn bò thịt vì trong

sữa bò có khoảng 87% nước.

Nhu cầu nước phụ thuộc vào sức sản xuất

Sức sản xuất

Nhu cầu nước uống (g/con/ngày)

140 Gà mái không đẻ

204 Gà mái có tỷ lệ đẻ 50%

Gà mái có tỷ lệ đẻ 70% 231

257 Gà mái có tỷ lệ đẻ 90%

4. Thành phần thức ăn trong khẩu phần

 Khẩu phần ăn có nhiều khoáng thì cần nhiều nước để thải các sản phẩm trao đổi ra ngoài (khi khẩu phần ăn mặn, con vật phải uống nhiều nước).

 Khẩu phần ăn nhiều protein, vật nuôi cần nhiều nước hơn để tiêu hóa và pha loãng các sản phẩm trao đổi chất cuối cùng (urê, uric) để thải ra ngoài.

 Khẩu phần ăn có nhiều protein và khoáng thì nhu cầu nước của vật nuôi cao hơn khi ăn khẩu phần có nhiều đường, mỡ.

 Trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng, nhu cầu nước uống của vật nuôi tỷ lệ nghịch với hàm lượng nước trong thức ăn.

Hàm lượng nước trong một số loại thức ăn

Loại thức ăn

Tỷ lệ nước (%)

Cỏ tươi

75 - 90

Rong, bèo

90 - 95

Củ, quả

70 - 95

Cỏ khô, bột cỏ, rơm rạ

7 - 37

Hạt ngũ cốc

9 - 13

Thức ăn hỗn hợp

< 13

Mối quan hệ giữa tỷ lệ nước trong thức ăn và lượng nước uống ở bò

80

70

60

50

40

30

20

l

10

ư m à H

ư n g ợn

c g n o r t ớc

%) ỏ(

0

0,9

1,5

2,0

2,3

3,6

3,7

3,1

3,3

2,9 Nhu cầu nước uống (lít/kg VCK TĂ)

5. Nhiệt độ môi trường

 Đối với lợn

Khi nhiệt độ môi trường trên 20oC, nếu nhiệt độ tăng thêm 1oC thì nhu cầu nước uống của lợn nái tăng thêm 0,2 lít/ngày.

 Đối với gia cầm

 Khi nhiệt độ môi trường trên 20oC, nếu nhiệt độ tăng

thêm 1oC thì nhu cầu nước uống tăng thêm 2%.

 Khi nhiệt độ môi trường > 30oC, nếu nhiệt độ tăng thêm 1oC thì nhu cầu nước uống của tăng thêm 6%.

Đối với bò

 Ở nhiệt độ môi trường 15,3oC lượng nước uống của bò là 2,9 lít/kg thức ăn thu nhận, khi nhiệt độ tăng đến 38oC thì nhu cầu nước uống tăng lên > 6 lần (18 lít/kg thức ăn thu nhận).

 Ở điều kiện bình thường (không tiết sữa, không bị stress nhiệt) bò có nhu cầu nước uống ≈ 5-6% khối lượng cơ thể. Khi bị nắng nóng (stress nhiệt), nhu cầu nước tăng lên gấp đôi (khoảng 12% khối lượng cơ thể).

 Nhu cầu nước uống của bò thịt vào mùa đông bình quân 19 lít/ngày, nhưng vào mùa hè nhu cầu nước uống bình quân/ ngày tăng lên đến 31 lít.

Lạc đà thích nghi tại những vùng khí hậu khắc nghiệt

Lạc đà thích nghi tại những vùng khí hậu khắc nghiệt

6. Lượng thức ăn thu nhận

Ở tất cả các loài vật nuôi, nhu cầu nước uống tỷ lệ

thuận với lượng thức ăn thu nhận.

Với lợn.

Trong điều kiện được cho ăn, uống tự do, nhu cầu nước uống của lợn đang sinh trưởng gấp 2,2-2,8 lần lượng thức ăn thu nhận.

Với gia cầm

Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, nhu cầu nước uống của gà đang sinh trưởng gấp 2 lần lượng thức ăn thu nhận; ở gà mái đẻ - 3 lần.

7. Thời gian chiếu sáng trong ngày

Độ dài ngày, thời gian chiếu sáng có ảnh hưởng rất lớn

tới các hành vi, hoạt động của động vật.

Độ dài ngày, thời gian có ánh sáng càng dài vật nuôi hoạt động càng nhiều, vì vậy nhu cầu nước uống càng lớn.

8. Chất lượng nước

Nếu chất lượng nước uống không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, chứa nhiều tạp chất và các muối hòa tan sẽ làm giảm lượng nước uống của gia súc, gia cầm.

Tiêu chuẩn chất lượng nước cho gia cầm

Các chất hóa học

Các chất hóa học

Mức cho phép (mg/l)

Mức cho phép (mg/l)

Cd

0,01

Mg

200

As

0,05

Cu

0,3

Hg

0,005

S

25

Pb

0,10

NaCl

250

F

0,02

250

MgSO4

Cr+6

0,10

Fe

0,3

Cr+3

0,50

Cl

0,05

-

10

7-14

NO­3

O2 (không ít hơn)

-

0

pH

6,8-8,5

NO­2

Ca

75

Vi khuẩn Coli

500 tế bào

Nguồn: V.I. Fisinin và cs, 2002

Tiêu chuẩn chất lượng nước cho lợn

-

Các chất Các chất Hàm lượng (ppm) Hàm lượng (ppm)

Ca 1000 1000 SO4

Fe 0,5 Na 150

Mg 400 Cl- 400

-

Mn 1000 < 5000 Tổng lượng chất không tan (TDS)

-

100 pH 6 - 8 NO3

10 Độ cứng 110 NO2

Nguồn: AGEBB, Swine Prodution News, 2002

Tiêu chuẩn chất lượng nước cho bò sữa

Chỉ tiêu

Tiêu chuẩn

pH 8,5

Cl < 0,5 ppm

Fe < 0,3 ppm

Mn < 0,05 ppm

-

< 44 ppm NO3

2-

< 1000 ppm SO4

< 5000 ppm

Tổng lượng chất không tan (TDS)

Nguồn: Tim Lundeen, 2002

V. CUNG CẤP NƯỚC CHO VẬT NUÔI:

1. Nguồn cung cấp nước

 Nước uống: thỏa mãn khoảng 55% nhu cầu (đối với gia

cầm ăn thức ăn hỗn hợp, tỷ lệ này là 75-77%);

 Nước có trong thức ăn: ≈ 35%

 Vật nuôi thu nhận nước từ ngoài vào cơ thể từ 2 nguồn:

 Cách cung cấp nước tốt nhất cho con vật là cho tiếp xúc

tự do với nguồn nước sạch ngay tại chuồng.

Nhu cầu nước uống của một số loại gia cầm (ml/con/tuần) - NRC 1994

Gà mái đẻ Gà tây

Gà giò Tuần tuổi Leghorn Trứng nâu Trống Mái

1 225 200 200 385 385

2 480 300 400 750 690

3 725 - - 1135 930

4 1000 500 700 1650 1274

5 1250 - - 2240 1750

6 1500 700 800 2870 2150

7 1750 - - 3460 2640

8 2000 800 900 4020 3180

9 - - - 4670 3900

10 - 900 1000 5345 4400

Nhu cầu nước uống của một số loại gia cầm (ml/con/tuần) (NRC 1994)

Gà mái đẻ Gà tây

Tuần tuổi

Leghorn Trứng nâu Trống Mái

11 - - 5850 4620

12 1000 1100 6220 4660

13 - - 6480 4680

14 1100 1100 6680 4700

15 - - 6800 4720

16 1200 1200 6920 4740

17 - - 6960 4760

18 1300 1300 7000 -

19 - - 7020 -

20 1600 1500 7040 -

Nhu cầu nước uống của lợn

Loại lợn

Nhu cầu (L/ngày)

Lợn con bú sữa

0,50 - 1,5

Lợn 8 - 50kg

2,5

Lợn 50 - 100kg

6 – 10

Nguồn: K.Wllian và Preston (1991)

Núm cấp nước

Các loại máng uống dạng chụp

Máng uống dạng chụp cho gia cầm

Một số hệ thống cung cấp nước cho vật nuôi

Núm cung cấp nước tự động (nippledrinker) cho lợn

Núm cấp nước tự động (nippledrinker) cho gia cầm

Núm cấp nước tự động (nippledrinker) Cho vịt

Núm cấp nước tự động (nippledrinker) cho gia cầm

Máng uống tự động cho lợn, bò

Núm uống chuẩn Ball-bite drinker