
CN 19B - 5/2011 1
1
MÔN HỌC
KINH TẾCÔNG CỘNG
Ths NGUYỄN KIM LAN
Khoa Kinh tếquốc tế, ĐHNT
Kimlan_ftu@yahoo.com
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương I: TỔNG QUAN VỀVAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦTRONG NỀN KINH
TẾTHỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH
TẾCÔNG CỘNG
Chương II: CHÍNH PHỦVỚI VAI TRÒ PHÂN BỔNGUỒN LỰC NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢKINH TẾ
Chương III: CHÍNH PHỦVỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM
BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Chương IV: CHÍ NH PHỦVỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH TẾVĨMÔ
Chương V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤCHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦYẾU CỦA
CHÍNH PHỦTRONG NỀN KINH TẾTHỊ TRƯỜNG
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀVAI TRÒ CỦA
CHÍNH PHỦTRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH
TẾCÔNG CỘNG
4
NỘI DUNG CHÍ NH
1. CHÍNH PHỦTRONG NỀN KINH TẾTHỊ
TRƯỜNG
2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰCAN THIỆP
CỦA CHÍNH PHỦVÀO NỀN KINH TẾ
3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG
HẠN CHẾTRONG SỰCAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦVÀO NỀN KINH TẾTHỊ
TRƯỜNG
4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
5
1. CHÍNH PHỦTRONG NỀN KINH TẾTHỊ
TRƯỜNG
1.1 Quá trình phát triển nhận thức vềvai trò
của Chính Phủ
1.2 Sựthay đổi vai trò Chính Phủtrong thực
tiễn phát triển của thếkỷ20
1.3 Đặcđiểm chung của khu vực công cộng
1.4 Khu vực công cộng ởViệt Nam
1.5 Chính Phủtrong vòng tuần hoàn kinh tế
6
1.1 Quá trình phát triển nhận thức vềvai
trò của Chính Phủ
Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổchức
được thiết lậpđể thực thi những quyền lực
nhấtđịnh, điều tiết hành vi của các cá nhân
sống trong xã hội nhằm phục vụcho lợi ích
chung của xã hộiđó và tài trợcho việc cung
cấp những hàng hóa, dịch vụthiết yếu mà
xã hộiđó có nhu cầu.

CN 19B - 5/2011 2
7
1.1 Quá trình phát triển nhận thức vềvai
trò của Chính Phủ
Chứcnăng của Chính phủ:
-Điều tiết hành vi của các cá nhân.
- Phục vụlợi ích chung của Xã hội
- Cung cấp hàng hoá và dịch vụcông
cộng
8
1.1 Quá trình phát triển nhận thức vềvai
trò của Chính Phủ
Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam
Smith
nền KTTT thuần túy
Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin
nền KT kếhoạch hóa tập trung
Cải cách kinh tế(trong đó có VN)
nền KT hỗn hợp
9
1.2 Sựthay đổi vai trò CP trong thực tiễn
phát triển của thếkỷ20
Thập kỷ50-70: Chính phủ đóng vai trò
quan trọng
Thập kỷ80: thu hẹp sựcan thiệp của
Chính phủ
Thập kỷ90: kết hợp với KVTN trong quá
trình phát triển
10
1.3 Đặcđiểm chung của khu vực công
cộng
Khái niệm khu vực công cộng
Phân bổnguồn lực:
Theo cơ chếthị trường
Theo cơ chếphi thị trường
11
1.3 Đặcđiểm chung của khu vực công
cộng (tiếp)
Các lĩnh vựccơ bảnđược coi là KVCC:
Hệthống các cơ quan quyền lực của NN
Hệthống quốc phòng, an ninh, trật tựan toàn
XH…
Hệthống KCHT kỹthuật và xã hội
Các lựclượng kinh tếcủa Chính phủ
Hệthống an sinh xã hội
12
2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰCAN
THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ
2.1 Tiêu chuẩn vềhiệu quảsửdụng nguồn
lực
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tếhọc Phúc lợi
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính
phủcan thiệp vào nền kinh tế

CN 19B - 5/2011 3
13
2.1 Tiêu chuẩn vềsửdụng nguồn lực
2.1.1 Hiệu quảPareto và hoàn thiện Pareto
Hiệu quảPareto: Một sựphân bổnguồn
lựcđược gọi là đạt hiệu quảPareto nếu
như không có cách nào phân bổlại các
nguồn lựcđể làm cho ít nhất mộtngười
được lợihơn mà không làm thiệt hạiđến
bất kỳai khác
14
2.1 Tiêu chuẩn vềsửdụng nguồn lực
Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một
cách phân bổlại các nguồn lực làm cho ít
nhất mộtngườiđược lợihơn mà không
phải làm thiệt hại cho bất kỳai khác thì
cách phân bổlại các nguồn lựcđó là hoàn
thiện Pareto so với cách phân bổban đầu.
15
2.1 Tiêu chuẩn vềsửdụng nguồn lực
- MB>MC:chưa hiệu
quảvì tăng sảnlượng
còn làm tăng được
PLXH
- MB<MC: chưa hiệu
quảvì giảm sảnlượng
làm tăng PLXH
- MB=MC: sản xuấtđạt
hiệu quả
2.1.3 Điều kiện biên vềtính hiệu quả
E
G
H
B
A
S= MC
D= MB
W↑W↓
MB,MC
0 Q1 Q0Q2Q
16
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tếhọc phúc
lợi
2.2.1 Nội dung định lý
“Nếu nền kinh tếcòn là cạnh tranh hoàn
hảo và trong những điều kiệnổnđịnh thì sự
phân bổnguồn lực theo cơ chếthị trường
chắc chắnđảm bảođạt hiệu quảPareto”.
17
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tếhọc phúc
lợi
2.2.2 Hạn chếcủa tiêu chuẩn Pareto và
Định lý cơ bản của Kinh tếhọc Phúc lợi
-Định lý cơ bản của Kinh tếhọc Phúc lợi chỉ đúng trong
môi trường cạnh tranh hoàn hảo
-Hiệu quảPareto chỉquan tâm đến hiệu quảmà không
quan tâm đến công bằng
-Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng
-Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổnđịnh
18
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP
can thiệp vào nền kinh tế
Thất bại của thị trường: là những trường
hợp mà thị trường cạnh tranh không thểsản
xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mứcnhư xã
hội mong muốn.

CN 19B - 5/2011 4
19
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP
can thiệp vào nền kinh tế
2.3.1 Thất bại vềtính hiệu quả(C2)
-Độc quyền
- Ngoạiứng
- Hàng hóa công cộng
- Thông tin không đối xứng
20
2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP
can thiệp vào nền kinh tế
2.3.2 Thất bại do sựbấtổnđịnh mang tính
chất chu kỳcủa nền kinh tế(C4)
2.3.3 Thất bại vềcông bằng (C3)
2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi
khuyến dụng
21
3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG
HẠN CHẾTRONG SỰCAN THIỆP CỦA CP
VÀO NỀN KTTT
3.1 Chứcnăng của CP
3.1.1 Phân bổnguồn lực nhằm nâng cao
hiệu quảkinh tế
3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo
công bằng xã hội
3.1.3 Ổnđịnh hóa kinh tếvĩmô
3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường
quốc tế22
3.2 Nguyên tắccơ bản cho sựcan thiệp
của CP vào nền KTTT
3.2.1 Nguyên tắc hỗtrợ
3.2.2 Nguyên tắctương hợp
23
3.3 Những hạn chếcủa Chính phủkhi
can thiệp
3.3.1 Hạn chếdo thiếu thông tin
3.3.2 Hạn chếdo thiếu khả năng kiểm soát
phảnứng của các cá nhân
3.3.3 Hạn chếdo thiếu khả năng kiểm soát
bộmáy hành chính
3.3.4 Hạn chếdo quá trình ra quyếtđịnh
công cộng
24
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
4.1 Phương pháp phân tích thực chứng là
mộtphương pháp phân tích khoa học nhằm
tìm ra mối quan hệnhân quảgiữa các biến số
kinh tế
4.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắclà
phương pháp phân tích dựa trên những nhận
định chủquan cơ bản về điều gì đáng có hoặc
cần làm để đạtđược những kết quảmong
muốn

CN 19B - 5/2011 5
25
CHƯƠNG 2
CHÍNH PHỦVỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢKINH TẾ
26
1. ĐỘC QUYỀN
1.1 Độc quyềnthường
1.1.1 Khái niệm
Độc quyềnthường là t rạng t hái thị trường
chỉcó duy nhất m ộtngười bán và sản
xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa
nào thay thếgần gũi.
27
1.1 Độc quyềnthường
1.1.2 Nguyên nhân xuất hiệnđộc quyền
Độc quyền xuất hiện là kết quảcủa quá
trình cạnh t ranh
Do được CP nhượng quyền khai thác thị
trường
Do chế độ bản quyềnđối với phát m inh,
sáng chếvà sởhữu trí tuệ
Do sởhữuđược một nguồn lựcđặc biệt
Do có khả năng giảm giá thành khi mở
rộng sản xuất→độc quyền tựnhiên 28
1.1 Độc quyềnthường (tiếp)
1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền
thường gây ra
Cạnh tranh: MB = MC = P
Độc quyền: MR = MC
dt ABC là dt mất trắng hay
tổn t h ất v ô ích do độc q uy ền
(CM)
Lợi nhuậnđộc quyền =
Q1(P1- AC(Q1))
0 Q1Q0 Q
Độc quyềnthường
D = MB
P
P1
P0
MR
C
AC
MC
A
B
29
1.1 Độc quyềnthường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
Ban hành luật pháp và chính sách chống
độc quyền
Kiểm soát giá cả
Đánh thuế
Sởhữu nhà nước
30
1.2 Độc quyền tựnhiên–trường hợp của
các ngành dịch vụcông
1.2.1 Khái niệm
Độc quyền t ựnhiên là tình trạng trong đó các
yếu tốhàm chứa trong quá trình sản xuấtđã
cho phép h ãng có thểliên tục giảm chi phí sản
xuất khi quy m ô sản xuất mởrộng, do đóđã
dẫnđến cách tổchức sản xuất hiệu quảnhất
là chỉthông qua m ột hãng duy nhất.