KẾ TOÁN CÔNG 2 Số tín chỉ: 3 (36,18)
BỘ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Năm 2022
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Trang bị cho sinh viên lý luận
Vận dụng kiến thức để
chung và kiến thức cơ bản
thực hiện kế toán các
về nguyên tắc kế toán,
hoạt động trong các
phương pháp và quy trình kế
đơn vị quản lý NSNN
toán NSNN
Sinh viên có đủ khả năng thực hiện và tổ chức thực
hiện kế toán trong KBNN,
cơ quan xã, phường.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hữu Đại (2017), Hướng dẫn chế độ kế toán ngân
sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà
nước, NXB Tài chính
2. Rowan Jones & Maurice Pendlebury (2000), Public sector
accounting, fifth edition, Prentice Hall
3. Lê Thị Kim Nhung (2015), Giáo trình tài chính công, NXB
Thống kê
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân sách nhà nước
Chương 2: Kế toán tài sản tại Kho bạc Nhà nước
Chương 3: Kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán tại Kho bạc nhà nước
Chương 5: Báo cáo kế toán ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước
Chương 6: Kế toán ngân sách xã, phường
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về kế toán ngân sách nhà nước
1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán ngân sách nhà nước
1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán ngân sách nhà nước
1.4. Tổ chức công tác kế toán ngân sách nhà nước
1.1. Khái quát về kế toán ngân sách Nhà nước
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân sách Nhà nước
• Khái niệm: Theo luật NSNN (2015)
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Đặc điểm của ngân sách Nhà nước
- Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với
quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà
nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định
- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn
chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng.
- Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được
thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài
chính quốc gia
1.1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước
NSNN
NSTW
NS địa phương
NS các cấp chính quyền địa phương
Cấp tỉnh Cấp xã Cấp huyện
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm kế toán NSNN
• Khái niệm:
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là
việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
Đặc điểm kế toán NSNN
Thông tin kế toán NSNN có tính tổng hợp cao
Quá trình kế toán NS đồng thời là quá trình xử lý nghiệp vụ kinh tế
Chứng từ, sổ kế toán nhiều loại, khối lượng lớn, gắn liền với NSNN và phân cấp quản lý NSNN
1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán NSNN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước 3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN 4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN 5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN 6. Các khoản kết dư NSNN các cấp 7. Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp 8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn 9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.
Đối tượng kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
1.2.2. Yêu cầu của kế toán NSNN
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến thu, chi NSNN phải tổ chức hạch
toán kế toán, báo cáo và quyết toán NSNN
theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy
định của Luật NSNN.
Yêu cầu
KBNN tổ chức hạch toán kế toán NSNN; tổng
hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo
cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan
có liên quan theo chế độ quy định.
1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán NSNN
Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu
Chấp hành chế độ BCTC, báo cáo quản trị theo quy định
Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác
1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán NSNN
1.3.1. Nguyên tắc kế toán ngân sách trong
khu vực công
1.3.2. Nội dung kế toán ngân sách Nhà
nước
Nguyên tắc kế toán ngân sách trong khu vực công
• Giá gốc • Nhất quán • Phù hợp • Trọng yếu • Tuân theo mục lục NSNN • …
Nội dung công tác kế toán
Các đối tượng liên quan đến NSNN
Cơ quan quản lý (CQ tài chính)
Đối tượng nộp
Đối tượng sử dụng
Cơ quan giữ quỹ (KBNN)
Nội dung công tác kế toán
• Kế toán dự toán chi NSNN;
• Kế toán cam kết chi NSNN;
• Kế toán thu NSNN;
• Kế toán chi NSNN;
• Kế toán vay nợ, viện trợ;
• Kế toán thanh toán;
Đơn vị thuộc hệ thống KBNN
• Kế toán các nghiệp vụ trên sổ Cái; Kế toán ngoài
bảng;
• Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo chức
năng, nhiệm vụ của KBNN.
Các công việc của một phần hành nghiệp vụ
tài
lưu giữ Phân tích, số liệu kế toán, lưu liệu trữ hồ sơ, kế toán
Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo động hoạt nghiệp vụ, báo cáo nhanh và BCTC định kỳ
nhận, tiếp Lập, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán, ghi sổ kế tổng hợp số toán, liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm
1.4.Tổ chức công tác kế toán NSNN
1.4.1.Tổ chức công tác kế toán NSNN tại Kho bạc Nhà nước
Tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất
Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình
Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, về kiểm tra nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên.
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Lập, tiếp nhận chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Chứng từ kế toán
Luân chuyển chứng từ
Bảo quản, lưu trữ chứng từ
Tổ chức hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
Yêu cầu
Phù hợp với Luật (NSNN, KT); tổ chức bộ máy và HTTT
Phản ánh đầy đủ các hoạt động KTTC về thu, chi NSNN và các NVKB
Phù hợp với việc áp dụng công nghệ quản lý, thanh toán hiện tại và tương lai
Thuận lợi cho việc áp dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc
12 phân đoạn mã
Mã KBNN
Mã quỹ
Mã dự phòng
Mã tài khoản KT
Mã chươn g
Mã nguồn NSNN
Mã địa bàn hành chính
Mã cấp ngâ n sách
Mã đơn vị có quan hệ với NS
Mã ngành kinh tế (Mã loại, khoản )
Mã CTMT , DA và hạch toán chi tiết
Mã nội dung kinh tế (mã mục, tiểu mục)
2
4
4
1
7
5
3
3
5
4
2
3
Số ký tự
Mã tài khoản bao gồm 4 ký tự: N1N2N3N4
HTTK
Loại 7 Thu NS
Loại 9 Dự toán
Loại 1 TS ngắn hạn
Loại 2 TS dài hạn
Loại 5 Nguồn Vốn, quỹ
Loại 8 Các khoản chi
Loại 3 Phải trả và thanh toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Sổ kế toán là một dạng dữ liệu được thiết lập trong TABMIS theo yêu cầu quản lý dùng để phản ánh, lưu giữ toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh liên quan đến tình hình phân bổ ngân sách, thu, chi ngân sách, trả nợ vay của NSNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính nhà nước cho các cơ quan chức năng và chính quyền NN các cấp, làm cơ sở để kiểm tra tình hình thực hiện NSNN, thực hiện chế độ kế toán, chấp hành các chế độ, chính sách của Nhà nước; cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của NSNN các cấp, của từng đơn vị KBNN và của toàn bộ hệ thống NSNN và KBNN
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Báo cáo quản trị
Báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống.
Tổ chức kiểm tra kế toán
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép của kế toán
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, tổ chức bộ
máy, phân công cán bộ kế toán
1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại các xã, phường
Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ đặc điểm hoạt động, điều kiện cụ thể của từng xã
Xác định biên chế bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
- Phẩm chất đạo đức - Trình độ chuyên môn - Thời gian công tác thực
tế làm kế toán
Cán bộ kế toán
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Lập, tiếp nhận chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Chứng từ kế toán
Luân chuyển chứng từ
Bảo quản, lưu trữ chứng từ
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Căn cứ đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của địa
phương để lựa chọn các TK cấp 1, 2 phù hợp
• TK trong bảng: TK từ loại 1 – loại 9 phản ánh tình hình tiền
và vật tư, tài sản cố định, thanh toán, nguồn kinh phí và
các quỹ công chuyên dùng, thu ngân sách xã, chi ngân
sách xã và chênh lệch thu, chi ngân sách xã
• TK ngoài bảng: TK loại 0 phản ánh dự toán chi ngân sách
xã và tình hình dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Tổ chức sổ kế toán
• Sổ kế toán dưới dạng biểu mẫu theo quy định
• Tuân thủ quy định mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
• Phải thực hiện in sổ kế toán dưới dạng mẫu biểu, đóng quyển
và lưu trữ theo quy định
Tổ chức hệ thống BCTC
BCTC xã
Tổng hợp và trình bày
tổng quát, toàn diện tình
BC quyết toán NS xã
hình tài chính, kết quả
hoạt động và các luồng Cung cấp thông tin
tiền của xã cho việc tổng hợp
thu, chi NS xã,
được trình bày chi
tiết theo mục lục
NSNN
Tổ chức kiểm tra kế toán
- Kiểm tra thu, chi ngân sách và tài chính của xã - Kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ, sổ kế toán, báo
cáo tài chính và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã
- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế
toán
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ tài chính, kế toán